Catherine Mohr: Surgery's past, present and robotic future

53,761 views ・ 2009-06-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Huynh Reviewer: Mỹ Bùi
00:18
A talk about surgical robots
0
18330
3000
Tôi sẽ nói về robot phẫu thuật
00:21
is also a talk about surgery.
1
21330
3000
cũng là nói về phẫu thuật.
00:24
And while I've tried to make my images not too graphic,
2
24330
4000
Dù tôi đã cố gắng để những hình ảnh không quá ghê rợn,
00:28
keep in mind that surgeons have a different relationship with blood
3
28330
3000
luôn ghi nhớ rằng bác sĩ phẫu thuật có một cái nhìn
00:31
than normal people do,
4
31330
2000
khác hơn người bình thường về máu
00:33
because, after all, what a surgeon does to a patient,
5
33330
4000
vì, xét cho cùng, điều mà một bác sĩ phẫu thuật làm cho bệnh nhân
00:37
if it were done without consent,
6
37330
2000
nếu không được cho phép
00:39
would be a felony.
7
39330
3000
thì sẽ là trọng tội.
00:42
Surgeons are the tailors, the plumbers,
8
42330
4000
Bác sĩ phẫu thuật là thợ may, thợ sửa ống nước
00:46
the carpenters -- some would say the butchers --
9
46330
2000
thợ mộc , hay thậm chí bị gọi là hàng thịt
00:48
of the medical world:
10
48330
2000
trong thế giới y học:
00:50
cutting, reshaping, reforming,
11
50330
3000
cắt, phục hình , tái tạo,
00:53
bypassing, fixing.
12
53330
3000
bắc cầu, sửa chữa.
00:56
But you need to talk about surgical instruments
13
56330
4000
Nhưng cũng cần nói đến những dụng cụ phẫu thuật
01:00
and the evolution of surgical technology together.
14
60330
4000
khi nói về sự phát triển của công nghệ phẫu thuật
01:04
So in order to give you some kind of a perspective
15
64330
3000
Để cho bạn một cái nhìn
01:07
of where we are right now
16
67330
2000
về vị trí của chúng ta hiện tại
01:09
with surgical robots,
17
69330
2000
với những robot phẫu thuật
01:11
and where we're going to be going in the future,
18
71330
2000
và trong tương lai chúng ta sẽ thế nào
01:13
I want to give you a little bit of perspective
19
73330
2000
tôi muốn cho bạn có một chút nhìn nhận về
01:15
of how we got to this point,
20
75330
2000
làm sao chúng ta đi được đến tận đây
01:17
how we even came to believe
21
77330
3000
làm sao có thể tin rằng
01:20
that surgery was OK,
22
80330
2000
phẫu thuật là không sai trái,
01:22
that this was something that was possible to do,
23
82330
2000
phẫu thuật là một điều có thể làm được,
01:24
that this kind of cutting and reforming was OK.
24
84330
5000
và việc cắt xẻ hay tạo hình là không sao cả
01:29
So, a little bit of perspective --
25
89330
2000
đây là một góc nhìn
01:31
about 10,000 years of perspective.
26
91330
3000
trong bức tranh toàn cảnh của khoảng 10 nghìn năm
01:34
This is a trephinated skull.
27
94330
3000
Đây là một cái sọ được mổ khoan lỗ
01:37
And trephination is simply just cutting a hole in the skull.
28
97330
4000
mổ khoan lỗ chỉ đơn giản là cắt một lỗ trên sọ
01:41
And many, many hundreds of skulls like this
29
101330
2000
và hàng trăm cái sọ như thế
01:43
have been found in archaeological sites
30
103330
3000
đã được tìm thấy ở các địa điểm khảo cổ
01:46
all over the world,
31
106330
2000
trên thế giới
01:48
dating back five to 10 thousand years.
32
108330
4000
có tuổi đời 5 đến 10 nghìn năm trước
01:52
Five to 10 thousand years! Now imagine this.
33
112330
4000
5 đến 10 nghìn năm! Bây giờ hãy tưởng tượng
01:56
You are a healer in a Stone Age village.
34
116330
3000
Bạn là một người chữa bệnh trong một ngôi làng ở thời kì đồ đá
01:59
And you have some guy that you're not quite sure what's wrong with him --
35
119330
3000
Và có một bệnh nhân mà bạn không biết rõ anh ấy bị làm sao-
02:02
Oliver Sacks is going to be born way in the future.
36
122330
3000
Thời này Oliver Sacks (nhà thần kinh học) vẫn chưa ra đời.
02:05
He's got some seizure disorder. And you don't understand this.
37
125330
3000
Anh ấy bị động kinh và bạn chưa biết động kinh là gì.
02:08
But you think to yourself,
38
128330
2000
Bạn thầm nghĩ
02:10
"I'm not quite sure what's wrong with this guy.
39
130330
2000
"Tôi không chắc anh này bị sao.
02:12
But maybe if I cut a hole in his head I can fix it."
40
132330
3000
Nhưng nếu tôi khoan 1lỗ trên đầu anh ta biết đâu tôi chữa được"
02:15
(Laughter)
41
135330
1000
(Cười)
02:16
Now that is surgical thinking.
42
136330
2000
Đó chính là tư duy phẫu thuật
02:18
Now we've got the dawn of interventional surgery here.
43
138330
4000
Đó là sự khởi đầu của phẫu thuật can thiệp
02:22
What is astonishing about this is,
44
142330
2000
Điều ngạc nhiên ở đây là
02:24
even though we don't know really how much of this
45
144330
4000
dù chúng ta chẳng biết
02:28
was intended to be religious,
46
148330
3000
liệu việc này mang mục đích tôn giáo
02:31
or how much of it was intended to be therapeutic,
47
151330
3000
hay mang mục đích trị liệu ,
02:34
what we can tell is that these patients lived!
48
154330
3000
Chỉ biết rằng những bệnh nhân này đều sống sót
02:37
Judging by the healing on the borders of these holes,
49
157330
2000
Dựa vào sự phục hồi ở mép những lỗ khoan này, chúng ta có thể kết luận rằng
02:39
they lived days, months, years following trephination.
50
159330
5000
họ đã sống hàng ngày, hàng tháng, thậm chí hàng năm sau khi khoan sọ
02:44
And so what we are seeing is evidence
51
164330
3000
và cái mà chúng ta nhìn thấy là bằng chứng
02:47
of a refined technique
52
167330
2000
của một kỹ thuật tinh tế
02:49
that was being handed down over thousands and thousands of years,
53
169330
3000
kĩ thuật này đã được truyền lại
02:52
all over the world.
54
172330
2000
trong hàng nghìn năm trên khắp thế giới
02:54
This arose independently at sites everywhere
55
174330
2000
kĩ thuật này nổi lên 1 cách độc lập khắp nơi
02:56
that had no communication to one another.
56
176330
3000
những nơi không có cách nào liên lạc được với nhau
02:59
We really are seeing the dawn of interventional surgery.
57
179330
4000
Thực ra chúng ta đang nhìn thấy sự hé rạng của phẫu thuật can thiệp
03:03
Now we can fast forward many thousands of years
58
183330
3000
Chúng ta hãy tua nhanh đến hàng nghìn năm sau đó
03:06
into the Bronze Age and beyond.
59
186330
2000
Thời đại Đồ Đồng và xa hơn nữa
03:08
And we see new refined tools coming out.
60
188330
3000
ta thấy những công cụ tinh chế xuất hiện
03:11
But surgeons in these eras are a little bit more conservative
61
191330
3000
Nhưng bác sĩ phẫu thuật ở thời này có 1 chút bảo thủ
03:14
than their bold, trephinating ancestors.
62
194330
3000
hơn những vị tiền bối dũng cảm và gan dạ của họ
03:17
These guys confined their surgery
63
197330
2000
Những con người này giới hạn phẫu thuật
03:19
to fairly superficial injuries.
64
199330
2000
ở những tổn thương ngoài bề mặt
03:21
And surgeons were tradesmen,
65
201330
2000
và những bác sĩ này giống thương gia
03:23
rather than physicians.
66
203330
3000
hơn là bác sỹ.
03:26
This persisted all the way into and through the Renaissance.
67
206330
4000
Điều này tồn tại mãi đến cuối thời kì Phục Hưng
03:30
That may have saved the writers,
68
210330
2000
Thời kỳ này có thể cứu vãn các nhà văn
03:32
but it didn't really save the surgeons terribly much.
69
212330
3000
chứ thực sự không giúp các bác sĩ nhiều
03:35
They were still a mistrusted lot.
70
215330
3000
Họ vẫn còn nhiều ngờ vực lắm
03:38
Surgeons still had a bit of a PR problem,
71
218330
3000
Các bác sĩ phẫu thuật vẫn còn bị các vấn đề PR
03:41
because the landscape was dominated
72
221330
2000
Bởi vì bối cảnh do các bác sĩ
03:43
by the itinerant barber surgeon.
73
223330
2000
cắt tóc lưu động nắm giữ
03:45
These were folks that traveled from village to village, town to town,
74
225330
4000
Đây là người đi từ làng này sang làng khác, thị trấn này sang thị trấn khác
03:49
doing surgery sort of as a form of performance art.
75
229330
4000
để làm phẫu thuật giống như 1 kiểu nghệ thuật trình diễn
03:53
Because we were in the age before anesthesia,
76
233330
2000
Vì chúng ta đang ở thời kì trước gây mê
03:55
the agony of the patient
77
235330
2000
nên sự đau đớn của bệnh nhân
03:57
is really as much of the public spectacle
78
237330
2000
cũng ngoạn mục trong mắt công chúng
03:59
as the surgery itself.
79
239330
3000
như là chính phẫu thuật vậy.
04:02
One of the most famous of these guys, Frere Jacques,
80
242330
3000
Một trong những người nổi tiếng nhất là Frere Jacques
04:05
shown here doing a lithotomy --
81
245330
3000
đây là hình ông ấy đang thực hiện thủ thuật phá sỏi
04:08
which is the removal of the bladder stone,
82
248330
2000
đó là việc điều trị tận gốc sỏi bàng quang
04:10
one of the most invasive surgeries they did at the time --
83
250330
2000
1 loại phẫu thuật xâm lấn nhất ở thời kỳ này
04:12
had to take less than two minutes.
84
252330
3000
được thực hiện trong thời gian dưới 2 phút
04:15
You had to have quite a flair for the dramatic,
85
255330
2000
Bạn phải có bản chất thích kịch tính
04:17
and be really, really quick.
86
257330
2000
và phải vô cùng nhanh tay
04:19
And so here you see him doing a lithotomy.
87
259330
3000
Bạn có thể nhìn thấy ông ấy thực hiện thủ thuật cắt sỏi
04:22
And he is credited with doing over 4,000 of these public surgeries,
88
262330
4000
và ông ấy đã thực hiện hơn 4000 ca phẫu thuật công khai
04:26
wandering around in Europe,
89
266330
2000
khắp Châu Âu
04:28
which is an astonishing number,
90
268330
2000
đó cũng là con số đáng ngạc nhiên
04:30
when you think that surgery must have been a last resort.
91
270330
4000
khi mà bạn nghĩ rằng phẫu thuật chắc hẳn là phương án cuối cùng
04:34
I mean who would put themselves through that?
92
274330
3000
Ý tôi là ai tự nhiên muốn trải qua chuyện như thế
04:37
Until anesthesia, the absence of sensation.
93
277330
6000
Cho đến tận thời kì gây tê-làm mất cảm giác
04:43
With the demonstration of the Morton Ether Inhaler
94
283330
3000
Với sự biểu diễn ống hít Morton Ether
04:46
at the Mass. General in 1847,
95
286330
3000
ở bệnh viện đa khoa Massachusetts năm 1847
04:49
a whole new era of surgery was ushered in.
96
289330
3000
một kỷ nguyên mới của phẫu thuật đã được mở ra
04:52
Anesthesia gave surgeons the freedom to operate.
97
292330
4000
Gây mê giúp bác sĩ tự do phẫu thuật
04:56
Anesthesia gave them the freedom to experiment,
98
296330
2000
và thí nghiệm
04:58
to start to delve deeper into the body.
99
298330
4000
để bắt đầu can thiệp sâu hơn vào cơ thể người
05:02
This was truly a revolution in surgery.
100
302330
4000
Đây thực sự là một cuộc cách mạng trong phẫu thuật
05:06
But there was a pretty big problem with this.
101
306330
2000
Nhưng, vẫn còn một vấn đề rất lớn
05:08
After these very long, painstaking operations,
102
308330
3000
Sau những ca mổ rất dài và đòi hỏi sự chính xác
05:11
attempting to cure things they'd never been able to touch before,
103
311330
4000
với nỗ lực để chữa trị những bệnh mà họ chưa từng gặp trước đây
05:15
the patients died.
104
315330
4000
Bệnh nhân tử vong
05:19
They died of massive infection.
105
319330
4000
họ tử vong do nhiễm trùng diện rộng
05:23
Surgery didn't hurt anymore,
106
323330
2000
Phẫu thuật không còn đau nữa
05:25
but it killed you pretty quickly.
107
325330
2000
nhưng có thể giết chết bạn khá nhanh
05:27
And infection would continue to claim a majority of surgical patients
108
327330
5000
Và nhiễm trùng sẽ tiếp tục gây tổn hại cho phần lớn bệnh nhân được phẫu thuật
05:32
until the next big revolution in surgery,
109
332330
3000
đến tận khi có một cuộc cách mạng lớn trong phẫu thuật
05:35
which was aseptic technique.
110
335330
3000
đó là kĩ thuật vô trùng
05:38
Joseph Lister was aepsis's,
111
338330
3000
Joseph Lister là
05:41
or sterility's, biggest advocate,
112
341330
3000
người ủng hộ cho kĩ thuật vô trùng
05:44
to a very very skeptical bunch of surgeons.
113
344330
3000
trước những hoài nghi của rất nhiều bác sĩ phẫu thuật
05:47
But eventually they did come around.
114
347330
2000
Những cuối cùng thì họ cũng thay đổi
05:49
The Mayo brothers came out to visit Lister in Europe.
115
349330
4000
Anh em Mayo đã đên Châu Âu thăm Lister
05:53
And they came back to their American clinic and they said
116
353330
2000
Họ trở về phòng khám ở Mỹ của họ và nói
05:55
they had learned it was as important to wash your hands
117
355330
3000
họ đã biết được tầm quan trọng của rửa tay
05:58
before doing surgery
118
358330
2000
trước khi làm phẫu thuật
06:00
as it was to wash up afterwards. (Laughter)
119
360330
3000
cũng như sau khi phẫu thuật ( Cười)
06:03
Something so simple.
120
363330
2000
Một việc rất đơn giản.
06:05
And yet, operative mortality dropped profoundly.
121
365330
4000
Ấy vậy mà, tỉ lệ tử vong phẫu thuật đã giảm đi rất nhiều
06:09
These surgeries were actually now being effective.
122
369330
3000
Những ca phẫu thuật giờ đây thực sự hiệu quả
06:12
With the patient insensitive to pain,
123
372330
4000
bệnh nhân không có cảm giác đau đớn
06:16
and a sterile operating field
124
376330
3000
và công việc phẫu thuật vô trùng
06:19
all bets were off, the sky was the limit.
125
379330
4000
không còn rủi ro, không còn giới hạn nữa.
06:23
You could now start doing surgery everywhere,
126
383330
5000
Giờ đây bạn có thể tiến hành phẫu thuật ở mọi bộ phận
06:28
on the gut, on the liver,
127
388330
3000
dạ dày, gan
06:31
on the heart, on the brain.
128
391330
2000
tim hay não
06:33
Transplantation: you could take an organ out of one person,
129
393330
2000
Cấy ghép bạn lấy một bộ phận của người này
06:35
you could put it in another person, and it would work.
130
395330
3000
bạn có thể đưa vào cơ thể của người khác, nó sẽ hoạt động
06:38
Surgeons didn't have a problem with respectability anymore;
131
398330
3000
Các bác sĩ đã không còn gặp vấn đề về tư cách nữa
06:41
they had become gods.
132
401330
3000
họ trở thành thần thánh
06:44
The era of the "big surgeon, big incision" had arrived,
133
404330
5000
Kỉ nguyên của những ca phẫu thuật ca mổ lớn đã đến
06:49
but at quite a cost,
134
409330
3000
Nhưng mọi thứ đều có cái giá của nó
06:52
because they are saving lives,
135
412330
2000
Họ cứu sống mạng người
06:54
but not necessarily quality of life,
136
414330
4000
nhưng không hẳn là cứu chất lượng sống
06:58
because healthy people don't usually need surgery,
137
418330
3000
Bởi những người khỏe mạnh thì không cần phẫu thuật
07:01
and unhealthy people have a very hard time recovering from a cut like that.
138
421330
5000
và người ốm thì phải trải qua thời gian rất khó khăn để hồi phục từ ca mổ như thế
07:06
The question had to be asked,
139
426330
2000
Câu hỏi cần được giải đáp là
07:08
"Well, can we do these same surgeries
140
428330
3000
Liệu rằng chúng ta có thể làm những cuộc phẫu thuật tương tự
07:11
but through little incisions?"
141
431330
4000
nhưng ít phải cắt xẻ hơn?
07:15
Laparoscopy is doing this kind of surgery:
142
435330
3000
Nội soi chính là loại phẫu thuật này
07:18
surgery with long instruments through small incisions.
143
438330
3000
Loại phẫu thuật với các dụng cụ dài thông qua vết rạch nhỏ
07:21
And it really changed the landscape of surgery.
144
441330
4000
Và nó thực sự thay đổi ngành phẫu thuật
07:25
Some of the tools for this had been around for a hundred years,
145
445330
4000
Vài công cụ nội soi đã xuất hiện từ khoảng 1 trăm năm trước
07:29
but it had only been used as a diagnostic technique
146
449330
2000
nhưng lúc đó nó chỉ được sử dụng cho chẩn đoán
07:31
until the 1980s,
147
451330
2000
mãi đến những năm 80
07:33
when there was changes in camera technologies and things like that,
148
453330
3000
những thay đổi trong công nghệ máy ảnh hay dụng cụ tương tự
07:36
that allowed this to be done for real operations.
149
456330
5000
đã cho phép sử dụng kỹ thuật này trong phẫu thuật thật
07:41
So what you see -- this is now the first surgical image --
150
461330
2000
Những gì bạn nhìn thấy là hình ảnh phẫu thuật đầu tiên
07:43
as we're coming down the tube, this is a new entry into the body.
151
463330
4000
Đi xuống thanh quản, đây là phươg pháp mới để đưa vào cơ thể
07:47
It looks very different from what you're expecting surgery to look like.
152
467330
3000
Nhìn nó rất khác so với những cái bạn nghĩ về phẫu thuật
07:50
We bring instruments in,
153
470330
2000
Chúng tôi đưa dụng cụ vào
07:52
from two separate cuts in the side,
154
472330
2000
từ 2 đường rạch riêng biệt bên sườn
07:54
and then you can start manipulating tissue.
155
474330
4000
và sau đó bạn có thể bắt đầu xử lý mô
07:58
Within 10 years of the first gallbladder surgeries
156
478330
3000
Trong vòng 10 năm kể từ khi cuộc phẫu thuật túi mật đầu tiên
08:01
being done laparoscopically,
157
481330
3000
được thực hiên bằng nội soi
08:04
a majority of gallbladder surgeries
158
484330
2000
phần lớn các cuộc phẫu thuật túi mật
08:06
were being done laparoscopically --
159
486330
3000
đã được phẫu thuật nội soi
08:09
truly a pretty big revolution.
160
489330
5000
Thực sự là 1 cuộc cách mạng lớn
08:14
But there were casualties of this revolution.
161
494330
4000
Tuy nhiên vẫn có thương vong trong cuộc cách mạng này
08:18
These techniques were a lot harder to learn
162
498330
2000
Những kĩ thuật này khó học hơn
08:20
than people had anticipated.
163
500330
2000
là người ta tưởng
08:22
The learning curve was very long.
164
502330
2000
Việc học mất nhiều thời gian
08:24
And during that learning curve the complications went quite a bit higher.
165
504330
4000
Và trong suốt quá trình học đó, rắc rối ngày càng nhiều hơn
08:28
Surgeons had to give up their 3D vision.
166
508330
2000
Bác sĩ phẫu thuật phải từ bỏ việc nhìn trong không gian 3 chiều
08:30
They had to give up their wrists.
167
510330
2000
học phải từ bỏ cổ tay của mình
08:32
They had to give up intuitive motion in the instruments.
168
512330
5000
họ phải từ bỏ cử động mang tính trưc giác khi dùng dụng cụ
08:37
This surgeon has over 3,000 hours of laparoscopic experience.
169
517330
6000
Vị bác sĩ phẫu thuật này đã có 3000 giờ kinh nghiệm mổ nội soi
08:43
Now this is a particularly frustrating placement of the needle.
170
523330
5000
Đây là 1 vị trí khó của cái kim
08:48
But this is hard.
171
528330
2000
Nhưng nó rất khó
08:50
And one of the reasons why it is so hard
172
530330
3000
Và một nguyên nhân tại sao nó khó
08:53
is because the external ergonomics are terrible.
173
533330
4000
là bởi vì tư thế làm việc phía ngoài thật là chật vật
08:57
You've got these long instruments, and you're working off your centerline.
174
537330
4000
Bạn có những công cụ dài này và bạn phải tìm đường tâm
09:01
And the instruments are essentially working backwards.
175
541330
5000
và những dụng cụ này hoạt động ngược
09:06
So what you need to do, to take the capability of your hand,
176
546330
3000
Nên cái bạn cần làm để kiểm soát bàn tay
09:09
and put it on the other side of that small incision,
177
549330
3000
và đặt nó vào bên kia đường rạch
09:12
is you need to put a wrist on that instrument.
178
552330
5000
là để cổ tay của bạn vào dụng cụ đó
09:17
And so -- I get to talk about robots --
179
557330
2000
Và, tôi bắt đầu nói về Rô Bốt
09:19
the da Vinci robot
180
559330
2000
Rô bốt da Vinci
09:21
put just that wrist on the other side of that incision.
181
561330
4000
chỉ đặt cái cổ tay vào phía bên kia đường rạch
09:25
And so here you're seeing the operation of this wrist.
182
565330
3000
Và bạn đang thấy cổ tay này thực hiện phẫu thuật
09:28
And now, in contrast to the laparoscopy,
183
568330
3000
Và bây giờ, ngược với mổ nội soi
09:31
you can precisely place the needle in your instruments,
184
571330
3000
bạn có thể đặt cái kim một cách chính xác vào dụng cụ của bạn
09:34
and you can pass it all the way through
185
574330
3000
và bạn có thể khâu tất cả
09:37
and follow it in a trajectory.
186
577330
2000
và khâu theo 1 quỹ đạo
09:39
And the reason why this becomes so much easier
187
579330
2000
Nguyên nhân khiến nó trở nên dễ dàng hơn
09:41
is -- you can see on the bottom --
188
581330
3000
là- bạn có thể nhìn thấy ở dưới đáy
09:44
the hands are making the motions,
189
584330
3000
2 bàn tay đang cử động
09:47
and the instruments are following those motions exactly.
190
587330
4000
và các dụng cụ làm theo cử động này một cách chính xác
09:51
Now, what you put between those instruments and those hands,
191
591330
4000
bây giờ, thứ mà bạn đặt giữa những dụng cụ và bàn tay
09:55
is a large, fairly complicated robot.
192
595330
2000
là những rô bốt lớn và phức tạp
09:57
The surgeon is sitting at a console,
193
597330
2000
Bác sĩ phẫu thuật ngồi ở bàn điều khiển
09:59
and controlling the robot with these controllers.
194
599330
4000
và điều khiển rô bốt bằng bộ điều khiển
10:03
And the robot is moving these instruments around,
195
603330
3000
Và Robot làm dịch chuyển những dụ cụ này
10:06
and powering them, down inside the body.
196
606330
3000
và tạo lực cho chúng đi vào sâu cơ thể
10:09
You have a 3D camera, so you get a 3D view.
197
609330
3000
Bạn có 1 máy quay 3D nên bạn có thể quan sát được 3 chiều
10:12
And since this was introduced in 1999,
198
612330
4000
Kể từ khi Robot này được giới thiệu năm 1999
10:16
a lot of these robots have been out
199
616330
2000
nhiều robot đã đuợc tạo ra
10:18
and being used for surgical procedures like a prostatectomy,
200
618330
4000
và được sử dụng cho quy trình phẫu thuật như cắt tuyến tiền liệt
10:22
which is a prostate deep in the pelvis,
201
622330
3000
đó là tuyến tiền liệt sâu bên trong xương chậu
10:25
and it requires fine dissection
202
625330
2000
và đòi hỏi giải phẫu giỏi
10:27
and delicate manipulation
203
627330
2000
và thao tác khéo léo
10:29
to be able to get a good surgical outcome.
204
629330
3000
để có được kết quả phẫu thuật tốt
10:32
You can also sew bypass vessels directly onto a beating heart
205
632330
5000
bạn có thể may những mạch máu bắc cầu trực tiếp vào 1 trái tim đang đập
10:37
without cracking the chest.
206
637330
3000
mà không cần phải mổ banh ngực ra
10:40
This is all done in between the ribs.
207
640330
2000
Tất cả đều được thực hiện giữa các xương sườn
10:42
And you can go inside the heart itself
208
642330
3000
và bạn có thể vào sâu trong cả tim
10:45
and repair the valves from the inside.
209
645330
4000
để chỉnh lại van tim từ bên trong
10:49
You've got these technologies -- thank you --
210
649330
3000
Bạn đã có được kĩ thuật này- xin cảm ơn
10:52
(Applause)
211
652330
3000
Vỗ tay
10:55
And so you might say, "Wow this is really cool!
212
655330
2000
Bạn có thể thốt lên: Wow ! thật là tuyệt
10:57
So, smartypants, why isn't all surgery being done this way?"
213
657330
3000
Tại sao không dùng phương pháp này tất cả các cuộc phẫu thuật?
11:00
And there are some reasons, some good reasons.
214
660330
3000
Có vài nguyên nhân, một vài nguyên nhân dễ hiểu
11:03
And cost is one of them.
215
663330
2000
1 trong những nguyên nhân đó là chi phí
11:05
I talked about the large, complicated robot.
216
665330
2000
Tôi đã đề cập là Rô Bốt rất lớn và phức tạp
11:07
With all its bells and whistles, one of those robots
217
667330
3000
Với những chiếc chuông và còi, 1 trong những con rô bốt này
11:10
will cost you about as much as a solid gold surgeon.
218
670330
3000
đắt tương đương một bác sĩ phẫu thuật bằng vàng
11:13
More useful than a solid gold surgeon,
219
673330
2000
Tuy là có ích hơn 1 bác sĩ phẫu thuật bằng vàng
11:15
but, still, it's a fairly big capital investment.
220
675330
4000
nhưng, nó vẫn là một đầu tư khá lớn
11:19
But once you've got it, your procedure costs do come down.
221
679330
6000
Nhưng 1 khi bạn đã có nó, chi phí cho mỗi cuộc phẫu thuật sẽ giảm
11:25
But there are other barriers.
222
685330
2000
Tuy nhiên vẫn có những rào cản khác
11:27
So something like a prostatectomy --
223
687330
3000
Ví dụ như việc cắt tuyến tiền liệt
11:30
the prostate is small, and it's in one spot,
224
690330
2000
Tuyến tiền liệt thì nhỏ và chỉ ở 1 vị trí
11:32
and you can set your robot up very precisely
225
692330
3000
Bạn có thể đặt Robot rất chính xác
11:35
to work in that one spot.
226
695330
2000
để hoạt động ở một vị trí
11:37
And so it's perfect for something like that.
227
697330
2000
Vậy nên dùng Robot trong những ca mổ như vậy là hoàn hảo
11:39
And in fact if you, or anyone you know,
228
699330
2000
Thực tế, nếu bạn hay người nào bạn biết
11:41
had their prostate taken out in the last couple of years,
229
701330
2000
đã cắt tuyến tiền liệt trong vài năm trước
11:43
chances are it was done with one of these systems.
230
703330
4000
rất có thể ca mổ được thực hiện bằng hệ thống này
11:47
But if you need to reach more places than just one,
231
707330
4000
Nhưng nếu bạn cần mổ ở nhiều vị trí chứ không phải một
11:51
you need to move the robot.
232
711330
2000
Bạn phải dịch chuyển Robot
11:53
And you need to put some new incisions in there.
233
713330
2000
Và bạn cần phải rạch thêm vài đường mới
11:55
And you need to re-set it up.
234
715330
3000
Và bạn cần phải cài đặt lại Robot
11:58
And then you need to add some more ports, and more.
235
718330
4000
Và sau đó bạn cứ phải bổ sung thêm cảng mới
12:02
And the problem is it gets time-consuming, and cumbersome.
236
722330
3000
Vấn đề là việc này tốn thời gian và phức tạp
12:05
And for that reason there are many surgeries
237
725330
2000
Và đó là nguyên nhân mà nhiều ca phẫu thuật
12:07
that just aren't being done with the da Vinci.
238
727330
4000
không thể thực hiện bằng da Vinci
12:11
So we had to ask the question, "Well how do we fix that?"
239
731330
5000
Chúng tôi đã đặt ra câu hỏi: chúng ta khắc phục điều đó thế nào
12:16
What if we could change it so that we didn't have to re-set up
240
736330
4000
Chúng ta sẽ làm gì để không cần cài đặt lại
12:20
each time we wanted to move somewhere different?
241
740330
2000
mỗi khi muốn di chuyển đến vị trí khác
12:22
What if we could bring all the instruments
242
742330
2000
Sẽ thế nào nếu ta có thể mang tất cả các dụng cụ
12:24
in together in one place?
243
744330
2000
vào cùng một chỗ?
12:26
How would that change the capabilities of the surgeon?
244
746330
4000
nó sẽ thay đổi khả năng của bác sĩ phẫu thuật thế nào?
12:30
And how would that change the experience for the patient?
245
750330
4000
nó sẽ thay đổi trải nghiệm của bệnh nhân như thế nào?
12:34
Now, to do that,
246
754330
2000
để làm điều đó
12:36
we need to be able to bring a camera
247
756330
3000
chúng ta cần khả năng mang một máy quay
12:39
and instruments in together through one small tube,
248
759330
4000
cùng các dụng cụ qua một ống nhỏ
12:43
like that tube you saw in the laparoscopy video.
249
763330
3000
như cái ống bạn nhìn thấy trong video nội soi ổ bụng
12:46
Or, not so coincidentally, like a tube like this.
250
766330
6000
hay một cái ống như thế này.
12:52
So what's going to come out of that tube
251
772330
2000
Vì thế những gì đi ra từ chiếc ống đó
12:54
is the debut of this new technology,
252
774330
3000
là một sự ra mắt của một công nghệ mới
12:57
this new robot that is going to be able to reach anywhere.
253
777330
5000
robot mới này sẽ có khả năng chạm tới mọi ngóc ngách
13:02
Ready? So here it comes.
254
782330
4000
Sẵn sàng chưa?
13:06
This is the camera, and three instruments.
255
786330
3000
đây là một máy quay, đây là 3 dụng cụ
13:09
And as you see it come out,
256
789330
2000
và như bạn thấy
13:11
in order to actually be able to do anything useful,
257
791330
2000
để có thể thật sự làm được điều gì hữu ích
13:13
it can't all stay clustered up like this.
258
793330
3000
nó không thể nhóm lại với nhau như thế
13:16
It has to be able to come off of the centerline
259
796330
3000
Nó phải có khả năng bong ra khỏi đường tâm
13:19
and then be able to work back toward that centerline.
260
799330
4000
và sau đó có khả năng dính lại với đường tâm đó
13:23
He's a cheeky little devil.
261
803330
3000
thật táo bạo
13:26
But what this lets you do
262
806330
2000
Nhưng những gì nó cho phép bạn làm
13:28
is gives you that all-important traction,
263
808330
2000
là cho bạn tất cả lực kéo quan trọng
13:30
and counter-traction,
264
810330
2000
13:32
so that you can dissect, so that you can sew,
265
812330
2000
nhờ đó bạn có thể mổ xẻ hay khâu lại
13:34
so that you can do all the things that you need to do,
266
814330
2000
bạn có thể làm tất cả những điều cần làm
13:36
all the surgical tasks.
267
816330
2000
tất cả những nhiệm vụ trong phẫu thuật
13:38
But it's all coming in through one incision.
268
818330
4000
Tất cả thông qua một vết cắt
13:42
It's not so simple.
269
822330
3000
nó không quá đơn giản
13:45
But it's worth it for the freedom that this gives us
270
825330
3000
nhưng xứng đáng cho sự tự do mà nó mang lại
13:48
as we're going around.
271
828330
2000
cho chúng ta.
13:50
For the patient, however,
272
830330
4000
Với bệnh nhân
13:54
it's transparent. This is all they're going to see.
273
834330
6000
rất rõ ràng, đây là tất cả họ thấy
14:00
It's very exciting to think where we get to go with this.
274
840330
4000
thật hào hứng khi nghĩ đến những triển vọng của dụng cụ này
14:04
We get to write the script of the next revolution in surgery.
275
844330
5000
Chúng ta sẽ vẽ nên cuộc cách mạng tiếp theo trong phẫu thuật.
14:09
As we take these capabilities, and we get to go to the next places,
276
849330
4000
Khi có những khả năng này, ta sẽ còn tiến xa hơn nữa
14:13
we get to decide what our new surgeries are going to be.
277
853330
4000
Chúng ta sẽ quyết định các cuộc phẫu thuật mới sẽ như thế nào
14:17
And I think to really get the rest of the way
278
857330
2000
tôi nghĩ để thật sự làm được phần còn lại
14:19
in that revolution,
279
859330
2000
trong cuộc cách mạng này
14:21
we need to not just take our hands in in new ways,
280
861330
3000
ta cần phải bắt tay vào thực hiện theo cách mới
14:24
we also need to take our eyes in in new ways.
281
864330
4000
phải nhìn theo hướng mới
14:28
We need to see beyond the surface.
282
868330
2000
ta cần có những cái nhìn sâu sắc hơn
14:30
We need to be able to guide what we're cutting
283
870330
3000
ta cần phải định hướng được những gì chúng ta mổ
14:33
in a much better way.
284
873330
5000
theo một cách tốt hơn
14:38
This is a cancer surgery.
285
878330
2000
Đây là 1 cuộc phẫu thuật ung thư
14:40
One of the problems with this,
286
880330
2000
Một trong số những vấn đề với nó,
14:42
even for surgeons who've been looking at this a lot,
287
882330
2000
ngay cả với những BSPT đã mổ rất nhiều
14:44
is you can't see the cancer,
288
884330
3000
là bạn không thể nhìn thấy ung thư
14:47
especially when it's hidden below the surface.
289
887330
3000
đặc biệt khi chúng ẩn dưới bề mặt
14:50
And so what we're starting to do
290
890330
2000
và vì thế, những gì chúng ta bắt đầu làm
14:52
is we're starting to inject specially designed markers
291
892330
4000
là chúng ta tiêm vào một loại thuốc đánh dấu đặc biệt
14:56
into the bloodstream that will target the cancer.
292
896330
3000
vào mạch máu đi đến tế bào ung thư
14:59
It will go, bind to the cancer.
293
899330
3000
Nó sẽ đi đến và bám vào các tế bào ung thư.
15:02
And we can make those markers glow.
294
902330
3000
Chúng ta có thể làm các thuốc đánh dấu này phát sáng
15:05
And we can take special cameras,
295
905330
2000
Rồi dùng 1 chiếc camera đặc biệt
15:07
and we can look at it.
296
907330
3000
là chúng ta có thể nhìn thấy chúng.
15:10
Now we know where we need to cut,
297
910330
2000
Bây giờ ta biết ta cần cắt chỗ nào
15:12
even when it's below the surface.
298
912330
3000
ngay cả khi chúng ở phía dưới bề mặt
15:15
We can take these markers and we can inject them in a tumor site.
299
915330
4000
Chúng ta có thể tiêm các thuốc đánh dấu này vào trong vị trí khối u
15:19
And we can follow where they flow out from that tumor site,
300
919330
4000
và chúng ta lần theo hướng đi của chúng
15:23
so we can see the first places where that cancer might travel.
301
923330
6000
để biết được nơi đầu tiên các khối u có thể di căn đến
15:29
We can inject these dyes into the bloodstream,
302
929330
3000
Và chúng ta tiêm màu nhuộm này vào trong mạch máu
15:32
so that when we do a new vessel
303
932330
3000
Khi chúng ta thực hiện bắc cầu
15:35
and we bypass a blockage on the heart,
304
935330
2000
với bệnh nhân có huyết khối ở tim
15:37
we can see if we actually made the connection,
305
937330
3000
chúng ta thấy được khả năng thông mạch
15:40
before we close that patient back up again --
306
940330
3000
trước khi chúng ta khâu bệnh nhân lại
15:43
something that we haven't been able to do
307
943330
2000
trước đây chúng ta không làm được điều này
15:45
without radiation before.
308
945330
3000
nếu không dùng bức xạ.
15:48
We can light up tumors
309
948330
3000
Chúng ta có thể làm phát sáng các khối u
15:51
like this kidney tumor,
310
951330
2000
như khối u ở thận này
15:53
so that you can exactly see where the boundary is
311
953330
3000
và nhờ đó bạn có thể thấy chính xác giới hạn
15:56
between the kidney tumor and the kidney you want to leave behind,
312
956330
4000
giữa khối u và phần thận khỏe mạnh
16:00
or the liver tumor and the liver you want to leave behind.
313
960330
4000
hay khối u ở gan và gan
16:04
And we don't even need to confine ourselves
314
964330
3000
Chúng ta thậm chí không cần phải giới hạn bản thân
16:07
to this macro vision.
315
967330
3000
ở tầm nhìn vĩ mô
16:10
We have flexible microscopic probes
316
970330
2000
Chúng ta có những đầu dò kính hiển vi linh hoạt
16:12
that we can bring down into the body.
317
972330
3000
để đưa vào cơ thể
16:15
And we can look at cells directly.
318
975330
3000
Chúng ta có thể nhìn trực tiếp các tế bào
16:18
I'm looking at nerves here. So these are nerves you see, down on the bottom,
319
978330
3000
Tôi đang nhìn vào các tế bào thần kinh. Bạn có thể thấy ở dưới
16:21
and the microscope probe that's being held by the robotic hand, up at the top.
320
981330
4000
và đầu dò kính hiển vi đang được giữ bởi tay của robot ở phía trên
16:25
So this is all very prototypey at this point.
321
985330
3000
Vào thời điểm này, tất cả đều chỉ mới mang tính thử nghiệm thôi
16:28
But you care about nerves, if you are a surgical patient.
322
988330
3000
Nhưng trong vai trò bệnh nhân, bạn quan tâm tới những tế bào thần kinh
16:31
Because they let you keep continence,
323
991330
3000
vì chúng giúp bạn
16:34
bladder control, and sexual function after surgery,
324
994330
4000
kiểm soát bàng quang và chức năng tình dục sau khi phẫu thuật,
16:38
all of which is generally fairly important to the patient.
325
998330
6000
tất cả điều trên đều rất quan trọng với bệnh nhân
16:44
So, with the combination of these technologies
326
1004330
4000
Với sự kết hợp của những kỹ thuật này
16:48
we can reach it all, and we can see it all.
327
1008330
4000
chúng ta có thể chạm tới tất cả nhìn thấy tất cả
16:52
We can heal the disease.
328
1012330
3000
chúng ta chữa lành bệnh tật
16:55
And we can leave the patient whole and intact
329
1015330
4000
bệnh nhân vẫn nguyên vẹn
16:59
and functional afterwards.
330
1019330
4000
và bảo tồn được chức năng sau đó
17:03
Now, I've talked about the patient
331
1023330
2000
Nãy giờ tôi nói về bệnh nhân
17:05
as if the patient is, somehow, someone abstract
332
1025330
3000
như thể họ là một con người trừu tượng
17:08
outside this room.
333
1028330
2000
bên ngoài căn phòng này.
17:10
And that is not the case.
334
1030330
3000
Không phải như thế.
17:13
Many of you, all of you maybe,
335
1033330
3000
Rất nhiều trong số các bạn, có lẽ là tất cả
17:16
will at some point, or have already, faced a diagnosis of cancer,
336
1036330
3000
sẽ, hoặc đã, đối diện với chẩn đoán ung thư
17:19
or heart disease, or some organ dysfunction
337
1039330
3000
hoặc bệnh tim, hoặc liên quan đến 1 cơ quan nào đó
17:22
that's going to buy you a date with a surgeon.
338
1042330
3000
Điều đó dẫn bạn đến cuộc hẹn với bác sỹ phẫu thuật
17:25
And when you get to that point --
339
1045330
4000
Và khi thời điểm đó đến
17:29
I mean, these maladies don't care
340
1049330
3000
Những chứng bệnh không quan tâm
17:32
how many books you've written,
341
1052330
3000
bạn đã viết bao nhiêu quyển sách
17:35
how many companies you've started,
342
1055330
2000
bạn đã thành lập bao nhiêu công ty
17:37
that Nobel Prize you have yet to win,
343
1057330
2000
Bao nhiêu Giải Nobel
17:39
how much time you planned to spend with your children.
344
1059330
4000
Bao nhiêu thời gian bạn dự định giành cho những đứa con của mình
17:43
These maladies come for us all.
345
1063330
3000
Bệnh tật tìm đến tất cả chúng ta Khi đó, viễn cảnh về
17:46
And the prospect I'm offering you, of an easier surgery ...
346
1066330
2000
1 cuộc phẫu thuật dễ dàng hơn mà tôi mang đến bạn
17:48
is that going to make that diagnosis any less terrifying?
347
1068330
5000
có làm cho chẩn đoán đó bớt đáng sợ đi?
17:53
I'm not sure I really even want it to.
348
1073330
4000
Tôi cũng không chắc tôi có thật sự muốn như vậy không
17:57
Because facing your own mortality
349
1077330
3000
Vì khi bạn đối diện với cái chết
18:00
causes a re-evaluation of priorities,
350
1080330
3000
Các sự ưu tiên của bạn sẽ được cân nhắc lại
18:03
and a realignment of what your goals are in life, unlike anything else.
351
1083330
5000
mục tiêu sống của bạn, sẽ không có trải nghiệm nào giống như vậy.
18:08
And I would never want to deprive you of that epiphany.
352
1088330
5000
Và tôi không bao giờ muốn cướp lấy của bạn sự màu nhiệm đó
18:13
What I want instead,
353
1093330
3000
Thay vào đó, điều tôi mong muốn là
18:16
is for you to be whole, intact,
354
1096330
5000
bạn được nguyên vẹn
18:21
and functional enough to go out and save the world,
355
1101330
5000
và chức năng của bạn được hoàn chỉnh để bạn có thể cứu thế giới này
18:26
after you've decided you need to do it.
356
1106330
3000
sau khi bạn quyết định bạn phải làm điều đó.
18:29
And that is my vision for your future.
357
1109330
3000
Và đó là tầm nhìn của tôi cho tương lai của bạn.
18:32
Thank you.
358
1112330
2000
Cảm ơn các bạn.
18:34
(Applause)
359
1114330
15000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7