What makes a friendship last? | Am I Normal? with Mona Chalabi

176,252 views ・ 2021-10-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
00:00
I've moved about 20 times in my life.
1
276
2560
Translator: Minh Trung Dang Reviewer: Ly Nguyễn
Tôi đã chuyển nhà tầm 20 lần trong đời.
00:02
And each time that I move to a new neighborhood, a new city, a new country,
2
2876
4120
Và mỗi lần tôi đến một khu dân cư mới, một thành phố mới, một đất nước mới,
00:07
it seems to get harder and harder to sustain the friendships I left behind.
3
7036
3800
dường như rất khó để duy trì tình bạn mà tôi đã phải bỏ lại phía sau.
00:10
But right now,
4
10836
1160
Nhưng giờ đây,
00:12
sustaining those friendships seems especially important
5
12036
2880
duy trì những tình bạn ấy dường như rất quan trọng
00:14
and especially difficult.
6
14956
1760
và cũng thực sự khó khăn.
00:16
So I'm wondering what is manageable?
7
16716
2360
Nên tôi tự hỏi rằng chừng nào là kiểm soát được?
00:19
How can I keep those friendships afloat without getting overwhelmed?
8
19396
3440
Làm thế nào để giữ vững những tình bạn ấy mà không bị quá tải?
00:22
[Am I Normal? with Mona Chalabi]
9
22876
2520
[Tôi có bình thường không? với Mona Chalabi]
00:25
To find out, I turned to my two most trusted sources:
10
25436
3440
Để tìm ra cách, tôi đã tìm đến hai nguồn đáng tin cậy nhất:
00:28
data and my mum.
11
28916
1840
dữ liệu và mẹ của tôi.
00:30
Now, since she hates being on camera,
12
30796
1760
Mẹ tôi không muốn xuất hiện trước ống kính,
00:32
this puppet is going to be as good as it gets.
13
32556
2200
con rối này sẽ lo vụ này tốt nhất có thể.
00:34
But before she weighs in,
14
34756
1240
Nhưng trước khi bà tham gia,
00:36
I wanted to look at the studies on how friendships fall apart
15
36036
3040
Tôi đã đọc các nghiên cứu vì sao tình bạn lại tan vỡ
00:39
in the hopes that I might be able to avoid some of those pitfalls.
16
39116
3440
với hi vọng rằng tôi có thể tránh được một trong những lỗi lầm đó.
00:42
According to one study,
17
42596
1520
Theo một nghiên cứu,
00:44
friendships often dissolve because of a lack of opportunity
18
44156
2760
tình bạn thường tan vỡ bởi thiếu đi những cơ hội
00:46
to meet, hang out and connect.
19
46956
2080
gặp gỡ, cùng dạo chơi và kết nối với nhau.
00:49
Which may explain why, after a year of isolation,
20
49076
2720
Điều này có thể lý giải vì sao, sau một năm xa cách,
00:51
some of my friendships feel like they're hanging on by a thread.
21
51836
3080
một số tình bạn của tôi như chỉ mành treo chuông.
00:54
The same researcher made headlines
22
54956
1680
Cũng nhà nghiên cứu đó đã chỉ ra
00:56
with the finding that we lose half of our friendships every seven years.
23
56676
4040
với kết luận rằng, cứ bảy năm chúng ta lại mất đi một nửa số bạn bè của mình.
01:00
Now, before you start doomscrolling through your contact list,
24
60716
2960
Bây giờ, trước khi chăm chăm vào lướt danh bạ,
01:03
you should know that's not quite as severe as it sounds.
25
63716
2680
bạn nên biết rằng thật ra nó không nghiêm trọng đến vậy.
01:06
Over those seven years,
26
66436
1160
Sau bảy năm ấy,
01:07
the size of our friendship group actually stays pretty stable.
27
67596
3120
lượng bạn bè của chúng ta thật ra vẫn được giữ nguyên.
01:10
So if you have 20 or 30 good friends now,
28
70756
2200
Nên nếu bạn đang có 20, 30 người bạn tốt,
01:12
seven years later,
29
72996
1160
thì bảy năm sau,
01:14
you still probably have 20 or 30 good friends.
30
74196
2480
có thể bạn vẫn sẽ có 20 hoặc 30 người bạn tốt.
01:16
The catch, though, is that 52 percent of those faces will be different.
31
76716
3720
Nghịch lý là, 52% trong số đó sẽ là những người khác.
01:20
Over seven years,
32
80476
1160
Sau bảy năm,
01:21
we will replace many of the people in our network with new ones.
33
81676
3960
chúng ta sẽ thay nhiều người trong vòng quan hệ bởi những người mới.
01:25
As someone who has had to work more and more from home,
34
85636
2720
Với những người ngày càng phải làm việc tại nhà nhiều hơn,
01:28
the opportunity to go out and make new friends is pretty limited.
35
88396
3400
cơ hội để họ ra ngoài và kết bạn nhiều hơn thật sự rất hạn chế.
01:31
It's a luxury I don't often have.
36
91836
1600
Đó là một thứ xa xỉ mà tôi hiếm khi có.
01:33
And the research on the formation of new friends
37
93436
2280
Nghiên cứu về sự hình thành tình bạn mới
01:35
suggest that this takes time.
38
95756
1760
chỉ ra cần thời gian.
01:37
A lot of time.
39
97556
1160
Rất nhiều thời gian.
01:38
A recent study found
40
98996
1440
Một nghiên cứu gần đây phát hiện:
01:40
that you have to spend between 40 and 60 hours with someone
41
100476
3120
bạn phải dành khoảng 40-60 giờ với ai đó
01:43
before they can go from an acquaintance to a casual friend.
42
103636
3440
Trước khi họ có thể từ một người quen trở thành một người bạn sơ giao.
01:47
They get upgraded to a fully fledged friend
43
107076
2600
Họ được “thăng chức” lên thành người bạn chính thức
01:49
around 80 to 100 hours,
44
109716
2360
sau khoảng từ 80-100 giờ đồng hồ,
01:52
and get elevated to a best friend
45
112116
2120
và trở thành một người bạn thân
01:54
after you spend at least 200 hours of quality time together.
46
114236
3920
sau khi dành ít nhất 200 giờ đồng hồ gần gũi với nhau.
01:58
And the emphasis here is on quality time.
47
118836
2040
Điều cần nhấn mạnh ở đây là “thời gian gần gũi”.
02:00
You might say "hi" to a barista every morning
48
120916
2160
Bạn có thể chào một người pha chế mỗi sáng
02:03
or be polite to a coworker,
49
123116
1720
hoặc xã giao với đồng nghiệp,
02:04
but you wouldn't necessarily invite either one over for dinner.
50
124876
3000
nhưng bạn chưa chắc mời họ đến nhà dùng bữa tối.
02:08
I was feeling a little bit daunted by all of these numbers
51
128236
3200
Tôi khá giật mình với những con số đó
02:11
until I spoke to my mum,
52
131436
1320
cho tới khi tôi nói với mẹ,
02:12
who has a more optimistic take on all of this.
53
132796
2640
người có cái nhìn lạc quan hơn về tất cả những vấn đề này.
02:15
"A friendship is essential in your life.
54
135436
2640
“Tình bạn là thứ cần thiết trong cuộc sống
02:18
How does friendship start?
55
138116
2080
Tình bạn bắt đầu như thế nào?
02:20
The first thing is to know that person.
56
140236
2720
Điều đầu tiên, phải hiểu người bạn ấy.
02:22
If you don't want to know these people,
57
142996
2560
Nếu con không muốn hiểu về họ,
02:25
if you don't open a window of communication,
58
145596
3320
nếu con không chịu mở lòng
02:28
you will never become friends of them.
59
148956
2240
con sẽ không bao giờ trở thành bạn của họ được.
02:31
You have to start.
60
151236
1200
Con bắt chuyện.
02:32
If you want to be isolated,
61
152476
2120
Nếu con muốn bị cô lập,
02:34
you just shut your windows and look at them,
62
154636
2240
con hãy cứ đóng cánh cửa ấy lại và quan sát
02:36
and they don't look at you."
63
156876
1800
và họ sẽ chẳng nhìn con đâu.”
02:38
OK, so yes, if I really, really want to make a new friendship,
64
158996
3480
Đúng vậy, nếu tôi thật sự, thật sự muốn có những tình bạn mới
02:42
I could go out and make the effort to make a new friend by, say,
65
162476
3520
Tôi phải ra ngoài và nỗ lực để kết bạn bằng cách, trò chuyện,
02:46
knocking on my neighbor's door,
66
166036
1480
hay gõ cửa người hàng xóm,
02:47
who plays really good music a bit too loudly.
67
167556
2400
người đang chơi nhạc hơi bị to quá.
02:49
But what about my current group of friends?
68
169996
2160
Vậy còn với những người bạn tôi đang có?
Có phải tất cả chúng ta đều toang vì chúng ta không có cơ hội
02:52
Are we all doomed just because we don't get the chance
69
172196
2600
02:54
to hang out like we used to?
70
174796
1560
để cùng ra ngoài như xưa?
02:56
"I think yes, with the friends,
71
176396
2360
“Tôi nghĩ là có, với bạn bè,
02:58
the distance gets further and further if you are not meeting them.
72
178796
4840
khoảng cách ngày càng trở nên xa nếu ta không gặp mặt.
03:03
But it also shows you the ones
73
183676
3320
Nhưng nó cũng cho thấy những người
03:06
that don't disappear because of the time or the distance.
74
186996
4640
không biến mất chỉ vì thời gian hay khoảng cách.
03:11
They will be there for you if you need them.
75
191676
3080
Họ sẽ luôn bên con mỗi khi con cần họ.
03:14
So the special friends.
76
194796
1480
Những người bạn đặc biệt.
03:16
And this difficult time shows you who cares
77
196316
3640
Và thời điểm khó khăn ấy sẽ chỉ ra ai là người quan tâm con
03:19
and who is a good person or a good friend."
78
199996
3480
và ai là người tốt hay một người bạn tốt.”
03:24
I think she's right.
79
204516
1320
Tôi nghĩ bà ấy đã đúng.
03:25
I don't think there's a magical formula
80
205876
1880
Tôi không nghĩ có một công thức kỳ diệu nào
03:27
or a mythical number of hours to chase.
81
207756
1920
hay một số giờ thần kì để theo đuổi.
03:29
This just takes time and effort.
82
209716
1840
Chỉ là hãy bỏ thời gian và nỗ lực.
03:31
So if you'll excuse me,
83
211596
1320
Giờ thì tôi xin phép,
03:32
I have a good friend that I need to call.
84
212956
2320
tôi có một người bạn tốt tôi cần gọi điện.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7