Halla Tomasdottir: A feminine response to Iceland's financial crash

Halla Tomasdottir: Phản hồi mang tính nữ quyền về cuộc sụp đổ tài chính của Iceland

35,872 views

2010-12-10 ・ TED


New videos

Halla Tomasdottir: A feminine response to Iceland's financial crash

Halla Tomasdottir: Phản hồi mang tính nữ quyền về cuộc sụp đổ tài chính của Iceland

35,872 views ・ 2010-12-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tuan Pham Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:15
It sure used to be a lot easier to be from Iceland,
0
15260
3000
Trước đây, dễ dàng hơn rất nhiều khi đến từ Iceland,
00:18
because until a couple of years ago,
1
18260
2000
bởi vì, cho tới vài năm gần đây,
00:20
people knew hardly anything about us,
2
20260
2000
mọi người hầu như không biết gì về chúng tôi,
00:22
and I could basically come out here
3
22260
2000
và tôi có thể đứng ở đây
00:24
and say only good things about us.
4
24260
2000
và nói toàn về những điều tốt của chúng tôi.
00:26
But in the last couple of years
5
26260
2000
Nhưng vài năm vừa qua
00:28
we've become infamous for a couple of things.
6
28260
3000
chúng tôi đã trở nên khét tiếng về một vài thứ.
00:31
First, of course, the economic meltdown.
7
31260
3000
Đầu tiên, tất nhiên là cuộc khủng hoảng kinh tế.
00:34
It actually got so bad
8
34260
2000
Nó đã trở nên tồi tệ đến nổi
00:36
that somebody put our country up for sale on eBay.
9
36260
3000
một ai đó đã đăng bán nước của chúng tôi trên eBay.
00:39
(Laughter)
10
39260
2000
(Cười)
00:41
Ninety-nine pence was the starting price
11
41260
2000
99 xu là giá khởi đầu
00:43
and no reserve.
12
43260
2000
và không có dự trữ.
00:46
Then there was the volcano
13
46260
2000
Rồi đến cái núi lữa
00:48
that interrupted the travel plans
14
48260
2000
đã làm gián đoạn các chuyến đi
00:50
of almost all of you and many of your friends,
15
50260
3000
của hầu hết các bạn và bạn bè của các bạn,
00:53
including President Obama.
16
53260
2000
bao gồm cả tổng thống Obama.
00:55
By the way, the pronunciation
17
55260
2000
Sẵn tiện đây, cách phát âm của tên cái núi lữa
00:57
is "Eyjafjallajokull."
18
57260
2000
là "Eyjafjallajokull."
00:59
None of your media got it right.
19
59260
2000
Không cói đài truyền thông nào của các bạn phát âm đúng cả.
01:01
(Laughter)
20
61260
2000
(Cười)
01:03
But I'm not here to share these stories
21
63260
2000
Nhưng tôi đến đây không phải đề nói về những câu chuyện
01:05
about these two things exactly.
22
65260
2000
về hai sự kiện này;
01:07
I'm here to tell you the story of Audur Capital,
23
67260
2000
Tôi đến đây để kể cho các bạn câu chuyện về Audur Capital,
01:09
which is a financial firm founded by me
24
69260
2000
công ty tài chính sáng lập bởi tôi
01:11
and Kristin -- who you see in the picture --
25
71260
2000
và Kristin -- người trong bức ảnh này --
01:13
in the spring of 2007,
26
73260
3000
vào mùa xuân năm 2007,
01:16
just over a year before the economic collapse hit.
27
76260
3000
khoảng hơn 1 năm khi cuộc khủng hoảng kinh tế bắt đầu.
01:19
Why would two women
28
79260
2000
Tại sao hai người phụ nữ
01:21
who were enjoying successful careers in investment banking
29
81260
2000
đang có một sự nghiệp thành công trong ngành ngân hàng đầu tư
01:23
in the corporate sector
30
83260
2000
ở một công ty
01:25
leave to found a financial services firm?
31
85260
3000
lại nghỉ việc để sáng lập một công ty dịch vụ tài chính?
01:28
Well let it suffice to say
32
88260
3000
Có thể nói ngắn gọn là
01:31
that we felt a bit overwhelmed
33
91260
3000
chúng tôi cảm thấy choáng ngợp
01:34
with testosterone.
34
94260
2000
với testosterone.
01:36
And I'm not here to say
35
96260
2000
Và tôi không phải ở đây để
01:38
that men are to blame for the crisis
36
98260
2000
đỗ lổi những người đàn ông cho cuộc khủng hoảng
01:40
and what happened in my country.
37
100260
2000
và những gì xảy ra ở đất nước của tôi.
01:42
But I can surely tell you that in my country,
38
102260
2000
Nhưng tôi có thể nói chắc chắn là trong nước tôi,
01:44
much like on Wall Street and the city of London and elsewhere,
39
104260
3000
cũng giống như ở Wall Street hay Lon Don và những nơi khác,
01:47
men were at the helm
40
107260
2000
đàn ông đứng ở vị trí lãnh đạo
01:49
of the game of the financial sector,
41
109260
2000
của những trò chơi trong lĩnh vực tài chính.
01:51
and that kind of lack of diversity
42
111260
3000
Vá chính sự thiếu đa dạng
01:54
and sameness
43
114260
2000
và sự đồng nhất đó
01:56
leads to disastrous problems.
44
116260
2000
dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng.
01:58
(Applause)
45
118260
3000
(Vỗ tay)
02:01
So we decided, a bit fed-up with this world
46
121260
3000
Cho nên chúng tôi đã quyết định, với sự chán chường với thế giới đó
02:04
and also with the strong feeling in our stomach
47
124260
3000
và một cảm giác mạnh mẽ trong bụng
02:07
that this wasn't sustainable,
48
127260
2000
là môi trường đó không bền vững được,
02:09
to found a financial services firm
49
129260
2000
là sáng lập một công ty dịch vụ tài chính
02:11
based on our values,
50
131260
3000
dựa trên những giá trị của chính mình.
02:14
and we decided to incorporate feminine values
51
134260
3000
Chúng tôi quyết định phối hợp những giá trị nữ tính
02:17
into the world of finance.
52
137260
2000
vào thế giới tài chính.
02:19
Raised quite a few eyebrows in Iceland.
53
139260
2000
Việc này đã tạo ra nhiều tranh cải ở Iceland.
02:21
We weren't known
54
141260
2000
Chúng tôi đã không được xem
02:23
as the typical "women" women
55
143260
2000
như là những người phụ nữ đặc trưng
02:25
in Iceland up until then.
56
145260
2000
ở Iceland cho tới lúc đó.
02:27
So it was almost like coming out of the closet
57
147260
3000
Cho nên nó gần giống như
02:30
to actually talk about the fact that we were women
58
150260
2000
là nói sự thật là chúng tôi là phụ nữ
02:32
and that we believed that we had a set of values
59
152260
2000
và chúng tôi tin rằng chúng tôi có những giá trị
02:34
and a way of doing business
60
154260
3000
và một cách kinh doanh
02:37
that would be more sustainable
61
157260
2000
bền vững hơn
02:39
than what we had experienced until then.
62
159260
3000
những gì chúng tôi đã thử qua cho đến lúc đó.
02:43
And we got a great group of people to join us --
63
163260
2000
Và chúng tôi có một nhóm người tuyệt vời tham gia với chúng tôi --
02:45
principled people with great skills,
64
165260
3000
những người có nguyên tắc và khả năng tuyệt vời,
02:48
and investors with a vision
65
168260
2000
những nhà đấu tư với một cách nhìn
02:50
and values to match ours.
66
170260
2000
và giá trị giống chúng tôi.
02:52
And together we got through the eye of the financial storm in Iceland
67
172260
3000
Và chúng tôi đã cùng nhau vượt qua cơn bão tài chính ở Iceland
02:55
without taking any direct losses to our equity
68
175260
3000
mà không chịu tổn thất trực tiếp nào đến với vốn của chúng tôi
02:58
or to the funds of our clients.
69
178260
2000
hay đối với tiền vốn của khách hàng.
03:00
And although I want to thank
70
180260
2000
Mặc dù tôi muốn cảm ơn
03:02
the talented people of our company
71
182260
2000
những nhân viên tài năng trong công ty của chúng tôi
03:04
foremost for that --
72
184260
2000
đặc biệt cho thành công đó --
03:06
and also there's a factor of luck and timing --
73
186260
3000
và cùng với một yếu tố may mắn và thời gian --
03:09
we are absolutely convinced
74
189260
2000
chúng tôi hoàn toàn thuyết phục rằng
03:11
that we did this because of our values.
75
191260
3000
chúng tối làm được điều đó bởi vì những giá trị của mình.
03:14
So let me share with you our values.
76
194260
3000
Vì vậy để tôi chia sẽ với các bạn những giá trị của chúng tôi.
03:17
We believe in risk awareness.
77
197260
2000
Chúng tôi tin vào nhận thức của sự rủi ro.
03:19
What does that mean?
78
199260
2000
Điều đó có nghĩa là gì?
03:21
We believe that you should always understand the risks that you're taking,
79
201260
3000
Chúng tôi tin rằng chúng tôi nên hiểu những mạo hiểm mà chúng tôi đang tham gia
03:24
and we will not invest
80
204260
2000
và chúng tôi sẽ không đầu tư
03:26
in things we don't understand.
81
206260
2000
và những gì mà chúng tôi không hiểu.
03:28
Not a complicated thing.
82
208260
2000
Điều đó hoàn toàn không phức tạp.
03:30
But in 2007,
83
210260
2000
Nhưng trong năm 2007,
03:32
at the height of the sub-prime
84
212260
3000
vào đỉnh điểm của những cấu trúc tài chính
03:35
and all the complicated financial structures,
85
215260
2000
dưới chuẩn và phức tạp,
03:37
it was quite opposite
86
217260
2000
nó hoàn toàn ngược lại
03:39
to the reckless risk-taking behaviors
87
219260
3000
đối với những hành vi mạo hiểm liều lỉnh
03:42
that we saw on the market.
88
222260
2000
mà chúng tôi thấy trên thị trường.
03:44
We also believe in straight-talking,
89
224260
2000
Chúng tôi còn tin vào nói chuyện thẳng thắn,
03:46
telling it as it is,
90
226260
2000
nói chuyện một cách chân thật,
03:48
using simple language that people understand,
91
228260
3000
sử dụng ngôn ngữ đơn giản mà mọi người có thể hiểu được,
03:51
telling people about the downsides
92
231260
2000
nói với khách hàng những nhược điểm
03:53
as well as the potential upsides,
93
233260
3000
cũng như những ưu điểm,
03:56
and even telling the bad news that no one wants to utter,
94
236260
3000
ngay cả nói ra những tin xấu mà không ai muốn nói,
03:59
like our lack of belief in the sustainability
95
239260
2000
chẳng hạn như sự thiếu tin tưởng của chúng tôi về tính bến vững
04:01
of the Icelandic financial sector
96
241260
2000
của lãnh vực tài chính của Iceland
04:03
that already we had
97
243260
2000
mà chúng tôi đã thấy
04:05
months before the collapse hit us.
98
245260
2000
nhiều tháng trước khi cuộc sụp đổ bắt đầu.
04:07
And, although we do work in the financial sector,
99
247260
3000
Và mặc dù chúng tôi làm việc trong lãnh vực tài chính,
04:10
where Excel is king,
100
250260
2000
nơi mà Excel là vua,
04:12
we believe in emotional capital.
101
252260
3000
chúng tôi tin vào nguồn vốn của cảm xúc.
04:15
And we believe
102
255260
2000
Vá chúng tôi tin rằng
04:17
that doing emotional due diligence
103
257260
2000
tìm hiểu một cách cần mẩn về mặc cảm xúc
04:19
is just as important
104
259260
2000
cũng quan trọng như
04:21
as doing financial due diligence.
105
261260
3000
tìm hiểu một cách cần mẩn về mặc tài chính.
04:25
It is actually people
106
265260
2000
Chính con người
04:27
that make money and lose money,
107
267260
2000
làm ra tiền và mất tiền,
04:29
not Excel spreadsheets.
108
269260
3000
không phải là những bảng tính Excel.
04:33
(Applause)
109
273260
2000
(Vỗ tay)
04:35
Last, but not least,
110
275260
2000
Cuối cùng, nhưng không phải là ít quan trọng,
04:37
we believe in profit with principles.
111
277260
2000
chúng tôi tin vào lợi nhuận với những nguyên tắc;
04:39
We care how we make our profit.
112
279260
2000
chúng tôi quan tâm là chúng tôi làm ra lợi nhuận như thế nào.
04:41
So while we want to make economic profit for ourselves and our customers,
113
281260
3000
Vì vậy khi chúng tôi tạo ra lợi nhuận kinh tế cho bản thân và khách hàng,
04:44
we are willing to do it with a long-term view,
114
284260
3000
chúng tôi sẵn sàng làm như vậy với một cách nhìn lâu dài.
04:47
and we like to have a wider definition of profits
115
287260
3000
Chúng tôi muốn có một định nghĩa về lợi nhuận sâu rộng hơn
04:50
than just the economic profit in the next quarter.
116
290260
3000
là lợi nhuận kinh tế trong quý kế tiếp.
04:53
So we like to see profits,
117
293260
2000
Cho nên chúng tôi muốn thấy lợi nhuận,
04:55
plus positive social
118
295260
2000
cùng với những lợi ích về xã hội
04:57
and environmental benefits, when we invest.
119
297260
3000
và môi trường khi chúng tôi đầu tư.
05:00
But it wasn't just about the values,
120
300260
2000
Nhưng nó không chỉ là về những giá trị,
05:02
although we are convinced that they matter.
121
302260
2000
mặc dù chúng tôi tin là chúng đáng giá.
05:04
It was also about a business opportunity.
122
304260
2000
Nó còn về những cơ hội kinh doanh.
05:06
It's the female trend, and it's the sustainability trend,
123
306260
3000
Chính xu hướng nữ tính, và xu hướng có tính bền vững,
05:09
that are going to create
124
309260
2000
sẽ tạo ra
05:11
some of the most interesting investment opportunities
125
311260
2000
những cơ hội đầu tư rất thú vị
05:13
in the years to come.
126
313260
2000
trong những năm tới.
05:15
The whole thing about the female trend
127
315260
2000
Cái xu hướng nữ tính này
05:17
is not about women being better than men;
128
317260
2000
không phải là về phụ nữ trở nên giỏi hơn nam giới,
05:19
it is actually about
129
319260
2000
mà nó thật ra là về
05:21
women being different from men,
130
321260
2000
phụ nữ khác biệt với nam giới,
05:23
bringing different values and different ways to the table.
131
323260
3000
đưa ra những giá trị khác và cách làm việc khác.
05:26
So what do you get? You get better decision-making,
132
326260
3000
Như thế thì bạn được gì? Bạn sẽ có được những quyết định tốt hơn.
05:29
and you get less herd behavior,
133
329260
2000
Và bạn có ít những hành vi bày đàn hơn.
05:31
and both of those things hit your bottom line
134
331260
3000
Và cả hai điều này là những điều mấu chốt
05:34
with very positive results.
135
334260
3000
để đem lại những kết quả khả quan.
05:37
But one has to wonder,
136
337260
2000
Nhưng chúng ta nên tự hỏi,
05:39
now that we've had this financial sector collapse upon us in Iceland --
137
339260
3000
là sau khi chúng ta có cuộc sụp đổ tài chính o Iceland --
05:42
and by the way, Europe looks pretty bad right now,
138
342260
3000
và Châu Âu bây giờ cũng đang rất tệ.
05:45
and many would say that you in America
139
345260
2000
Và nhiều người cho rằng Hoa Kỳ
05:47
are heading for some more trouble as well.
140
347260
3000
cũng đang đâm đầu với nhiều vấn đề.
05:50
Now that we've had all that happen,
141
350260
2000
Bây giờ, khi mà chúng ta đã trải qua tất cả,
05:52
and we have all this data out there
142
352260
2000
và khi chúng ta đã có tất cả các số liệu
05:54
telling us that it's much better to have diversity
143
354260
2000
nói với chúng ta rằng sẽ tốt hơn khi có sự đa dạng
05:56
around the decision-making tables,
144
356260
2000
trong những bàn quyết định,
05:58
will we see business and finance change?
145
358260
3000
liệu chúng sẽ thấy thay đổi trong kinh doanh và tài chính không?
06:01
Will government change?
146
361260
2000
Liệu chính phủ sẽ thay đổi?
06:03
Well I'll give you my straight talk about this.
147
363260
3000
À, tôi sẽ cho các bạn câu trả lời thẳng thắn về vấn đề này.
06:06
I have days that I believe,
148
366260
2000
Có những ngày tôi đầy niềm tin,
06:08
but I have days that I'm full of doubt.
149
368260
3000
nhưng có những ngày tôi đầy nghi ngờ.
06:11
Have you seen the incredible urge out there
150
371260
3000
Bạn có thấy sự thúc giục đáng kinh ngạc
06:14
to rebuild the very things that failed us?
151
374260
3000
để xây dựng lại những gì đã thất bại?
06:17
(Applause)
152
377260
2000
(Vỗ tay)
06:19
Einstein said
153
379260
2000
Einstein đã
06:21
that this was the definition of insanity --
154
381260
3000
định nghĩa sự điên cuồng như sau --
06:24
to do the same things
155
384260
2000
làm việc với cùng một cách nào đó
06:26
over and over again,
156
386260
2000
lặp đi, lặp lại,
06:28
hoping for a different outcome.
157
388260
3000
và hy vọng sẽ có một kết quả khác.
06:31
So I guess the world is insane,
158
391260
2000
Tôi đoán rằng thế giới là điên cuồng,
06:33
because I see entirely too much
159
393260
2000
bởi vì tôi thấy quá nhiều việc
06:35
of doing the same things over and over again,
160
395260
3000
được lặp đi lặp lại một cách giống nhau,
06:38
hoping that this time it's not going to collapse upon us.
161
398260
3000
với hy vọng là lần này nó sẽ không sụp đổ nữa.
06:41
I want to see more revolutionary thinking,
162
401260
3000
Tôi muốn thấy nhiều suy nghĩ có tính cách mạng hơn.
06:44
and I remain hopeful.
163
404260
2000
Và tôi vẫn còn hy vọng.
06:46
Like TED, I believe in people.
164
406260
2000
Cũng giống như TED, tôi tin vào con người.
06:48
And I know that consumers
165
408260
2000
Và tôi biết rằng nhiều khách hàng
06:50
are becoming more conscious,
166
410260
2000
đang nhận thức rõ ràng hơn,
06:52
and they are going to start voting with their wallets,
167
412260
3000
và họ sẽ bắt đầu lựa chọn với túi tiền của họ,
06:55
and they are going to change the face
168
415260
2000
và họ sẽ thay đổi bộ mặt
06:57
of business and finance from the outside,
169
417260
2000
của kinh tế và tài chính từ bên ngoài,
06:59
if they don't do it from the inside.
170
419260
2000
nếu họ không làm như thế từ bên trong.
07:02
But I'm more of the revolutionary,
171
422260
3000
Nhưng tôi muốn một cuộc cách mạng hơn,
07:05
and I should be; I'm from Iceland.
172
425260
2000
và tôi nên như thế; tôi đến từ Iceland.
07:07
We have a long history
173
427260
2000
Chúng tôi có một lịch sử lâu dài
07:09
of strong, courageous, independent women,
174
429260
3000
về những người phụ nữ mạnh mẽ, dũng cảm và độc lập,
07:12
ever since the Viking age.
175
432260
2000
kể từ thời viking.
07:14
And I want to tell you when
176
434260
2000
Và tôi muốn kể cho các bạn nghe về lúc
07:16
I first realized that women matter to the economy
177
436260
2000
tôi bắt đầu nhận ra rằng phụ nữ có quan hệ đến nền kinh tế
07:18
and to the society,
178
438260
2000
và xã hội.
07:20
I was seven -- it happened to be my mother's birthday --
179
440260
2000
Lúc đó tôi mới 7 tuổi -- vào ngày sinh nhật của mẹ tôi --
07:22
October 24, 1975.
180
442260
3000
24 tháng 10, 1975.
07:25
Women in Iceland took the day off.
181
445260
3000
Những người phụ nữ ở Iceland nghĩ làm 1 ngày.
07:28
From work or from home, they took the day off,
182
448260
3000
Từ việc làm hay nội trợ, họ nghĩ làm 1 ngày,
07:31
and nothing worked in Iceland.
183
451260
2000
và không có gì hoạt động ở Iceland cả.
07:33
(Laughter)
184
453260
3000
(Cười)
07:36
They marched into the center of Reykjavik,
185
456260
2000
Họ diễu hành vào trung tâm của Reykjavik,
07:38
and they put women's issues onto the agenda.
186
458260
3000
và họ đưa ra những vấn đề của phụ nữ vào chương trình nghị sự.
07:41
And some say this was the start of a global movement.
187
461260
3000
Có người cho rằng đây là điểm bắt đầu của một phong trào toàn cầu.
07:44
For me it was the start of a long journey,
188
464260
3000
Đối với tôi, đó là điểm bắt đầu của một cuộc hành trình dài,
07:47
but I decided that day to matter.
189
467260
3000
nhưng tôi đã quyết định ngày hôm đó là ngày quyết định.
07:50
Five years later,
190
470260
2000
Năm năm sau,
07:52
Iceland elected Vigdis Finnbogadottir as their president --
191
472260
3000
Iceland bầu Vigdis Finnbogadottir làm tổng thống --
07:55
first female to become head of state,
192
475260
3000
là người phụ nữ đầu tiên đứng đầu một đất nước,
07:58
single mom,
193
478260
2000
một người mẹ độc thân,
08:00
a breast cancer survivor
194
480260
2000
một người sống sót ung thư
08:02
who had had one of her breasts removed.
195
482260
2000
phải mất đi một bên vú.
08:04
And at one of the campaign sessions,
196
484260
2000
Và tại một cuộc tranh cử,
08:06
she had one of her male contenders
197
486260
3000
một trong những đối thủ nam của bà
08:09
allude to the fact that she couldn't become president --
198
489260
2000
ám chỉ rằng bà không thể làm tổng thống được;
08:11
she was a woman, and even half a woman.
199
491260
3000
vì bà là một người phụ nữ và chỉ là một nữa người phụ nữ.
08:15
That night she won the election,
200
495260
2000
Đêm đó bà thắng cuộc bầu cử,
08:17
because she came back --
201
497260
2000
bởi vì bà ta lội ngược dòng --
08:19
not just because of his crappy behavior --
202
499260
3000
không phải chỉ vì hành tồi của ông kia --
08:22
but she came back and said,
203
502260
3000
mà vì bà ta lội ngược dòng và nói,
08:25
"Well, I'm actually not going to breastfeed the Icelandic nation;
204
505260
3000
"Tôi thật ra sẽ không nuôi Iceland bằng sữa mẹ,
08:28
I'm going to lead it."
205
508260
2000
tôi sẽ lãnh đạo đất nước này."
08:30
(Applause)
206
510260
4000
(Vỗ tay)
08:34
So I've had incredibly many
207
514260
3000
Vì thế tôi có rất nhiều
08:37
women role models
208
517260
2000
phụ nữ tuyệt vời để làm gương
08:39
that have influenced who I am and where I am today.
209
519260
2000
tác động đến tôi và giúp tôi đứng ở đây hôm nay.
08:41
But in spite of that,
210
521260
2000
Nhưng mặc dù như vậy,
08:43
I went through the first 10 or 15 years of my career
211
523260
2000
Tôi trải qua 10, 15 năm đầu tiên trong sự nghiệp của mình
08:45
mostly in denial of being a woman.
212
525260
3000
gần như chối bỏ là mình là phụ nữ.
08:48
Started in corporate America,
213
528260
2000
Bắt đầu từ những công ty ở Hoa Kỳ,
08:50
and I was absolutely convinced
214
530260
2000
và tôi đã hoàn toàn tin rằng
08:52
that it was just about the individual,
215
532260
2000
nó hoàn toàn phụ thuộc vào con người,
08:54
that women and men would have just the same opportunities.
216
534260
3000
rằng phụ nữ và nam giới đều có những cơ hội như nhau.
08:57
But I've come to conclude lately
217
537260
2000
Nhưng tôi đã đi đến một kết luận
08:59
that it isn't like that.
218
539260
2000
là nó không như vậy.
09:01
We are not the same,
219
541260
2000
Chúng ta không giống nhau.
09:03
and it's great. Because of our differences,
220
543260
2000
Và như vậy rất tuyệt vời -- bởi vì những khác biệt của chúng ta,
09:05
we create and sustain life.
221
545260
2000
chúng ta tạo nên và duy trì cuộc sống.
09:07
So we should embrace our difference and aim for challenge.
222
547260
3000
Ví thế chúng ta nên trân trọng sự khác biệt của chúng ta và hướng tới những thử thách.
09:10
The final thought I want to leave with you
223
550260
2000
Suy nghĩ cuối cùng tôi muốn để lại với các bạn
09:12
is that I'm fed up with this tyranny
224
552260
2000
chính là tôi đã quá chán nản với cái chuyên chế
09:14
of either/or choices in life --
225
554260
2000
một hoặc hai trong cuộc sống --
09:16
either it's men or it's women.
226
556260
3000
hoặc là đàn ông, hoặc là đàn bà.
09:19
We need to start embracing the beauty of balance.
227
559260
3000
Chúng ta cần bắt đầu trân trọng cái đẹp của sự hài hòa.
09:22
So let's move away
228
562260
2000
Vì vậy hãy tránh xa
09:24
from thinking about business here and philanthropy there,
229
564260
3000
cách suy nghĩ là kinh doanh ở đây và từ thiện ở kia,
09:27
and let's start thinking about
230
567260
2000
và hãy bắt đầu suy nghĩ về
09:29
doing good business.
231
569260
2000
làm kinh doanh tốt.
09:31
That's how we change the world. That's the only sustainable future.
232
571260
3000
Đó là cách chúng ta thay đổi thế giới. Đó là tương lai bền vững duy nhất.
09:34
Thank you.
233
574260
2000
Cảm ơn.
09:36
(Applause)
234
576260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7