Tristram Stuart: The global food waste scandal

Tristram Stuart: Bê bối về lãng phí thức ăn toàn cầu

316,435 views

2012-09-17 ・ TED


New videos

Tristram Stuart: The global food waste scandal

Tristram Stuart: Bê bối về lãng phí thức ăn toàn cầu

316,435 views ・ 2012-09-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Anh Nguyễn Reviewer: Nhu PHAM
00:16
The job of uncovering the global food waste scandal
1
16219
2758
Tôi bắt đầu công việc phát hiện ra bê bối liên quan đến lãng phí
00:18
started for me when I was 15 years old.
2
18977
3018
nguồn thực phẩm toàn cầu khi lên 15 tuổi
00:21
I bought some pigs. I was living in Sussex.
3
21995
2521
Tôi đã mua một số lợn. Tôi sống ở vùng Sussex.
00:24
And I started to feed them in the most traditional
4
24516
2383
Và bắt đầu cho chúng ăn bằng cái cách truyền thống nhất
00:26
and environmentally friendly way.
5
26899
1971
và thân thiện với môi trường nhất.
00:28
I went to my school kitchen, and I said,
6
28870
2325
Tôi đến phòng ăn ở trường và nói rằng,
00:31
"Give me the scraps that my school friends have turned
7
31195
1546
"Hãy đưa con thức ăn thừa
00:32
their noses up at."
8
32741
866
mà bạn bè con đã bỏ đi."
00:33
I went to the local baker and took their stale bread.
9
33607
2664
Tôi đến chỗ người bán bánh mì gần nhà và xin những ổ bánh mì cũ.
00:36
I went to the local greengrocer, and I went to a farmer
10
36271
2732
Tôi cũng đến chỗ người bán rau và cả người nông dân
00:39
who was throwing away potatoes because they were
11
39003
1838
những người đã vứt bỏ khoai tây bởi vì
00:40
the wrong shape or size for supermarkets.
12
40841
3186
chúng xấu hoặc có kích cỡ không phù hợp để bán ở siêu thị.
00:44
This was great. My pigs turned that food waste
13
44027
3089
Điều này thật tuyệt vời. Những chú lợn của tôi
00:47
into delicious pork. I sold that pork
14
47116
2657
đã biến sự lãng phí đó thành miếng thịt ngon. Tôi đã bán miếng thịt lợn ấy
00:49
to my school friends' parents, and I made
15
49773
1987
cho phụ huynh của bạn bè ở trường và kiếm thêm
00:51
a good pocket money addition to my teenage allowance.
16
51760
4637
một tí thu nhập cho tiền tiêu vặt hàng tháng.
00:56
But I noticed that most of the food that I was giving my pigs
17
56397
2882
Nhưng tôi phát hiện một điều rằng tất cả thức ăn mà tôi cho lợn ăn
00:59
was in fact fit for human consumption,
18
59279
2383
trong thực tế, lại đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của con người.
01:01
and that I was only scratching the surface,
19
61662
2269
và rằng tôi chỉ mới chạm đến bề mặt của vấn đề
01:03
and that right the way up the food supply chain,
20
63931
2862
và khi truy ngược lại chuỗi cung ứng thực phẩm,
01:06
in supermarkets, greengrocers, bakers, in our homes,
21
66793
3218
trong các siêu thị, những người bán rau quả, bánh mì, và cả ở nhà mình,
01:10
in factories and farms, we were hemorrhaging out food.
22
70011
3260
nhà máy và nông trại, chúng ta đang đánh mất nguồn thực phẩm.
01:13
Supermarkets didn't even want to talk to me
23
73271
2597
Quản lý các siêu thị thậm chí còn không muốn nói tôi nghe
01:15
about how much food they were wasting.
24
75868
1374
về việc họ đang lãng phí bao nhiêu thức ăn
01:17
I'd been round the back. I'd seen bins full of food
25
77242
2484
Thế nên, tôi đã đi vòng ra sau. Và nhìn thấy những thùng đầy thức ăn
01:19
being locked and then trucked off to landfill sites,
26
79726
2751
bị khóa và vận chuyển đến bãi rác,
01:22
and I thought, surely there is something more sensible
27
82477
3021
và tôi đã nghĩ rằng chắc chắn có một cách hợp lý hơn
01:25
to do with food than waste it.
28
85498
3167
để xử lý chỗ thức ăn này thay vì lãng phí nó.
01:28
One morning, when I was feeding my pigs,
29
88665
2305
Một sáng nọ, khi đang cho lợn ăn,
01:30
I noticed a particularly tasty-looking sun-dried tomato loaf
30
90970
3687
tôi chú ý thấy một ổ bánh mì cà chua khô
01:34
that used to crop up from time to time.
31
94657
2075
trông đặc biệt ngon lành thoát ẩn lại thoát hiện.
01:36
I grabbed hold of it,
32
96732
1402
Tôi liền chộp lấy nó,
01:38
sat down, and ate my breakfast with my pigs. (Laughter)
33
98134
3546
ngồi xuống và ăn sáng với những chú lợn của mình.(Cười)
01:41
That was the first act of what I later learned to call freeganism,
34
101680
3120
Đó là hành động đầu tiên của "chủ nghĩa chỉ ăn đồ ăn miễn phí"
01:44
really an exhibition of the injustice of food waste,
35
104800
4255
bằng chứng cho sự bất công trong lãng phí thức ăn,
01:49
and the provision of the solution to food waste,
36
109055
2350
và việc đưa ra giải pháp cho nó.
01:51
which is simply to sit down and eat food,
37
111405
2654
chỉ cần đơn giản là ngồi xuống và ăn thức ăn,
01:54
rather than throwing it away.
38
114059
1488
thay vì vứt chúng đi.
01:55
That became, as it were, a way of confronting
39
115547
3279
Điều đó đã trở thành, một phương cách đối đầu
01:58
large businesses in the business of wasting food,
40
118826
2987
với doanh nghiệp lớn trong việc lãng phí thức ăn,
02:01
and exposing, most importantly, to the public,
41
121813
2521
và quan trọng nhất là phơi bày trước công chúng,
02:04
that when we're talking about food being thrown away,
42
124334
2170
rằng khi nói về việc vứt bỏ thức ăn ,
02:06
we're not talking about rotten stuff, we're not talking about
43
126504
2139
chúng ta không nói về những thứ đã hỏng,
02:08
stuff that's beyond the pale.
44
128643
2712
hay những thứ bị mốc.
02:11
We're talking about good, fresh food that is being wasted
45
131355
2116
mà là về thực phẩm, thực phẩm tươi sống
02:13
on a colossal scale.
46
133471
2538
đang bị lãng phí trên một quy mô khổng lồ.
02:16
Eventually, I set about writing my book,
47
136009
1857
Cuối cùng, tôi quyết định viết sách,
02:17
really to demonstrate the extent of this problem
48
137866
2054
để thực sự diễn tả tính nghiêm trọng của vấn đề này
02:19
on a global scale. What this shows is
49
139920
3396
trên phạm vi toàn cầu chỉ ra
02:23
a nation-by-nation breakdown of the likely level
50
143316
3479
mức độ lãng phí thực phẩm
02:26
of food waste in each country in the world.
51
146795
3102
02:29
Unfortunately, empirical data, good, hard stats, don't exist,
52
149897
3888
Đáng buồn thay, dữ liệu, số liệu thống kê có liên quan không hề tồn tại,
02:33
and therefore to prove my point, I first of all had to find
53
153785
2482
vì vậy để chứng minh cho quan điểm của mình,tôi phải tìm ra
02:36
some proxy way of uncovering
54
156267
2153
phương pháp mẫu để khám phá xem
02:38
how much food was being wasted.
55
158420
2245
bao nhiêu thức ăn đã bị lãng phí.
02:40
So I took the food supply of every single country
56
160665
2556
Thế nên, tôi lấy số liệu về cung ứng thực phẩm tại từng quốc gia
02:43
and I compared it to what was actually likely
57
163221
3042
và so sánh nó với thực tế
02:46
to be being consumed in each country.
58
166263
2032
tiêu thụ tại mỗi quốc gia đó.
02:48
That's based on diet intake surveys, it's based on
59
168295
3887
dựa vào các cuộc khảo sát về chế độ ăn uống
02:52
levels of obesity, it's based on a range of factors
60
172182
2666
mức độ béo phì, một chuỗi các nhân tố khác
02:54
that gives you an approximate guess
61
174848
1342
để đưa ra một tiên đoán gần đúng
02:56
as to how much food is actually going into people's mouths.
62
176190
3227
về lượng thức ăn thực được đưa vào cơ thể.
02:59
That black line in the middle of that table
63
179417
2729
Đường thẳng màu đen ở giữa bảng trên
03:02
is the likely level of consumption
64
182146
2996
chỉ mức độ tiêu thụ thức ăn
03:05
with an allowance for certain levels of inevitable waste.
65
185142
4362
trừ đi một mức độ rác thải nhất định.
03:09
There will always be waste. I'm not that unrealistic
66
189504
1919
Rác thải là không tránh khỏi. Tôi không phi thực tế đến nỗi nghĩ rằng
03:11
that I think we can live in a waste-free world.
67
191423
1980
chúng ta có thể sống mà không có rác thải.
03:13
But that black line shows what a food supply should be
68
193403
3873
Nhưng đường màu đen ấy chỉ ra lượng cung thực phẩm
03:17
in a country if they allow for a good, stable, secure,
69
197276
4454
có thể có tại một quốc gia nếu họ cung cấp một chế độ ăn uống
03:21
nutritional diet for every person in that country.
70
201730
3749
tốt, ổn định, an toàn cho từng công dân.
03:25
Any dot above that line, and you'll quickly notice that
71
205479
2407
Bất kỳ dấu chấm nào nằm trên đường thẳng đó, bạn sẽ nhanh chóng thấy rằng
03:27
that includes most countries in the world,
72
207886
2701
tình trạng đó tồn tại ở hầu hết các nước trên thế giới,
03:30
represents unnecessary surplus, and is likely to reflect
73
210587
4289
thể hiện sự thừa thãi không cần thiết, và biểu thị mức độ lãng phí
03:34
levels of waste in each country.
74
214876
2622
tại từng quốc gia.
03:37
As a country gets richer, it invests more and more
75
217498
3269
Khi một quốc gia trở nên giàu có hơn, nó sẽ đầu tư ngày càng nhiều
03:40
in getting more and more surplus
76
220767
1291
và ngày càng cung cấp dư thừa thực phẩm
03:42
into its shops and restaurants,
77
222058
2810
03:44
and as you can see, most European
78
224868
2056
cho các cửa hàng và nhà hàng,
03:46
and North American countries
79
226924
1412
như các bạn có thể thấy, hầu hết các quốc gia
03:48
fall between 150 and 200 percent
80
228336
3140
châu Âu và Bắc Mỹ
03:51
of the nutritional requirements of their populations.
81
231476
3380
các nước này cung cấp từ 150 đến 200%
03:54
So a country like America has twice as much food
82
234856
2408
nhu cầu dinh dưỡng cho người dân của mình.
03:57
on its shop shelves and in its restaurants
83
237264
2604
Vì vậy, một quốc gia như Mỹ có lượng thức ăn
03:59
than is actually required to feed the American people.
84
239868
3568
trên các kệ hàng và nhà hàng
04:03
But the thing that really struck me,
85
243436
1560
gấp đôi lượng thức ăn cần để nuôi sống người dân.
04:04
when I plotted all this data, and it was a lot of numbers,
86
244996
4215
Điều thực sự làm tôi băn khoăn,
04:09
was that you can see how it levels off.
87
249211
3666
khi biểu thị những dữ liệu này, và nó bao gồm rất nhiều con số,
04:12
Countries rapidly shoot towards that 150 mark,
88
252877
3068
là mức độ ổn định của nó.
04:15
and then they level off, and they don't really go on rising
89
255945
3288
Những quốc gia nhanh chóng tiến tới cột mốc 150,
và rồi giữ nguyên như thế
04:19
as you might expect.
90
259233
1546
04:20
So I decided to unpack that data a little bit further
91
260779
2545
như các bạn có thể thấy.
04:23
to see if that was true or false.
92
263324
2285
Vì vậy tôi quyết định tìm hiểu sâu hơn
04:25
And that's what I came up with.
93
265609
1494
để xem rằng liệu điều đó đúng hay sai.
04:27
If you include not just the food that ends up
94
267103
1927
Và đây là những gì mà tôi phát hiện ra.
04:29
in shops and restaurants, but also the food
95
269030
2124
Nếu tính luôn không chỉ thức ăn
04:31
that people feed to livestock,
96
271154
2156
trong cửa hàng và nhà hàng, mà còn cả thức ăn
04:33
the maize, the soy, the wheat, that humans could eat
97
273310
3503
dùng cho vật nuôi,
04:36
but choose to fatten livestock instead to produce
98
276813
2481
bắp, đậu nành, lúa mì những thứ mà con người có thể ăn
nhưng lại chọn đem đi vỗ béo động vật
04:39
increasing amounts of meat and dairy products,
99
279294
1931
04:41
what you find is that most rich countries
100
281225
1667
và sản xuất thêm các sản phẩm làm từ thịt và sữa,
04:42
have between three and four times the amount of food
101
282892
4323
những gì các bạn tìm thấy là hầu hết các quốc gia giàu có
04:47
that their population needs to feed itself.
102
287215
3084
có lượng thức ăn gấp ba đến bốn lần
04:50
A country like America has four times the amount of food
103
290299
3283
nhu cầu thực để nuôi sống người dân.
04:53
that it needs.
104
293582
2962
Một quốc gia như Mỹ có gấp bốn lần lượng thức ăn
04:56
When people talk about the need to increase global
105
296544
2962
mà người dân ở đây cần.
Khi mọi người đề cập đến nhu cầu gia tăng
04:59
food production to feed those nine billion people
106
299506
2660
05:02
that are expected on the planet by 2050,
107
302166
2512
sản xuất thực phẩm toàn cầu để nuôi sống chín tỉ người,
05:04
I always think of these graphs.
108
304678
1721
dân số thế giới được dự đoán vào 2050,
05:06
The fact is, we have an enormous buffer
109
306399
2951
tôi luôn suy nghĩ về những biểu đồ này.
05:09
in rich countries between ourselves and hunger.
110
309350
3881
Sự thật là, chúng ta đang có một cách biệt lớn
05:13
We've never had such gargantuan surpluses before.
111
313231
4676
giữa các quốc gia phát triển, và tình trạng đói ăn.
05:17
In many ways, this is a great success story
112
317907
2666
Chúng ta chưa từng có một sự thừa thãi khổng lồ như thế, trước kia.
05:20
of human civilization, of the agricultural surpluses
113
320573
4139
Ở một góc độ nào đó, đây là một câu chuyện
05:24
that we set out to achieve 12,000 years ago.
114
324712
3353
về đại thành công của văn minh nhân loại, của sự dư thừa trong nông nghiệp
05:28
It is a success story. It has been a success story.
115
328065
3557
mà chúng ta đã đặt mục tiêu phải đạt được 12 ngàn năm về trước.
05:31
But what we have to recognize now is that we are
116
331622
2537
Đó là một câu chuyện về sự thành công. Nó đã là một câu chuyện về sự thành công.
05:34
reaching the ecological limits that our planet can bear,
117
334159
3632
Nhưng những gì chúng ta phải thừa nhận
05:37
and when we chop down forests, as we are every day,
118
337791
2637
là chúng ta đang tiến tới giới hạn sinh thái mà hành tinh này có thể chịu đựng được,
05:40
to grow more and more food,
119
340428
1348
và khi chặt phá cây rừng,
05:41
when we extract water from depleting water reserves,
120
341776
3748
để trồng thực phẩm ngày càng nhiều hơn nữa,
05:45
when we emit fossil fuel emissions in the quest
121
345524
3388
khi lấy nước bằng cách rút bòn từ nguồn trữ,
05:48
to grow more and more food,
122
348912
1292
khi thải ra các khí nhiên liệu trong các cuộc tìm kiếm
05:50
and then we throw away so much of it,
123
350204
2851
để trồng thêm nhiều thực phẩm hơn nữa
05:53
we have to think about what we can start saving.
124
353055
2936
và rồi vứt bỏ phần lớn chúng.
05:55
And yesterday, I went to one of the local supermarkets
125
355991
3725
Chúng ta phải suy nghĩ về thứ mà chúng ta có thể bắt đầu tiết kiệm.
05:59
that I often visit to
126
359716
2216
Và ngày hôm qua, tôi đã đến một trong những siêu thị
06:01
inspect, if you like, what they're throwing away.
127
361932
4181
mà tôi thường lui tới
06:06
I found quite a few packets of biscuits amongst
128
366113
2403
để giám sát những gì người ta đang vứt đi.
06:08
all the fruit and vegetables and everything else
129
368516
1627
Tôi tìm thấy một số khay bánh bích quy
06:10
that was in there.
130
370143
947
giữa tất cả trái cây và rau quả và mọi thứ khác
06:11
And I thought, well this could serve as a symbol for today.
131
371090
2440
có ở đó.
06:13
So I want you to imagine that these nine biscuits
132
373530
2435
Và tôi nghĩ, điều này có thể được dùng làm biểu tượng cho thời đại ngày nay.
06:15
that I found in the bin represent the global food supply,
133
375965
3528
Vì vậy, tôi muốn các bạn tưởng tượng chín chiếc bánh bích quy này
06:19
okay? We start out with nine.
134
379493
1601
đại diện cho nguồn cung thực phẩm toàn cầu,
06:21
That's what's in fields around the world every single year.
135
381094
3483
Được chứ? Hãy bắt đầu với chín.
06:24
The first biscuit we're going to lose
136
384577
1761
Đó là tất cả những gì thu hoạch được trên toàn thế giới mỗi năm.
06:26
before we even leave the farm.
137
386338
1759
Chiếc bánh đầu tiên mà chúng ta sẽ để mất
06:28
That's a problem primarily associated with
138
388097
3265
thậm chí trước khi rời khỏi nông trại
06:31
developing work agriculture, whether it's
139
391362
1664
Đó là vấn đề có liên hệ với
06:33
a lack of infrastructure, refrigeration, pasteurization,
140
393026
2505
việc phát triển đồng áng, liệu có thiếu hụt
06:35
grain stores, even basic fruit crates, which means
141
395531
2913
kết cấu hạ tầng, hệ thống làm lạnh, tiệt trùng,
06:38
that food goes to waste before it even leaves the fields.
142
398444
3749
dự trữ hạt, thậm chí cả những thùng đựng trái cây,
06:42
The next three biscuits are the foods that we decide
143
402193
3496
điều đó có nghĩa là thực phẩm bị phung phí thậm chí trước khi rời khỏi nông trại.
06:45
to feed to livestock, the maize, the wheat and the soya.
144
405689
3740
Ba chiếc bánh tiếp theo là những thực phẩm
06:49
Unfortunately, our beasts are inefficient animals,
145
409429
4844
mà chúng ta quyết định dùng để nuôi vật nuôi, bắp, lúa mì và đậu nành
06:54
and they turn two-thirds of that into feces and heat,
146
414273
4175
Thật không may, những con vật của chúng ta là những loài động vật không hiệu quả,
06:58
so we've lost those two, and we've only kept this one
147
418448
2618
chúng chuyển hóa 2/3 số đó thành phân và nhiệt,
vì vậy, chúng ta cũng mất nốt hai chiếc này, và chỉ còn giữ được mỗi chiếc này
07:01
in meat and dairy products.
148
421066
2234
07:03
Two more we're going to throw away directly into bins.
149
423300
3584
trong các sản phẩm làm từ thịt và sữa.
07:06
This is what most of us think of when we think
150
426884
1553
Chúng ta sẽ ném hai chiếc nữa vào thùng rác.
07:08
of food waste, what ends up in the garbage,
151
428437
2511
Đó là những gì mà hầu hết chúng ta nghĩ đến
07:10
what ends up in supermarket bins,
152
430948
1848
khi nghĩ về lãng phí thực phẩm, những gì rồi cũng sẽ bị vứt vào sọt rác,
07:12
what ends up in restaurant bins. We've lost another two,
153
432796
2730
vào thùng rác ở siêu thị,
07:15
and we've left ourselves with just four biscuits to feed on.
154
435526
3758
vào thùng rác ở nhà hàng. Chúng ta mất thêm hai chiếc nữa,
07:19
That is not a superlatively efficient use of global resources,
155
439284
3799
và chỉ còn lại bốn chiếc bánh để nuôi sống bản thân.
07:23
especially when you think of the billion hungry people
156
443083
2460
Đây không phải là cách sử dụng nguồn tài nguyên toàn cầu hiệu quả nhất,
07:25
that exist already in the world.
157
445543
2140
đặc biệt khi nghĩ tới hàng tỉ người đói ăn
07:27
Having gone through the data, I then needed
158
447683
1983
đang sống vất vưởng trên thế giới.
07:29
to demonstrate where that food ends up.
159
449666
3678
Khi xem xét những dữ liệu, tôi thấy cần thiết
07:33
Where does it end up? We're used to seeing the stuff
160
453344
1619
phải biểu thị những nơi mà thức ăn đó bị vứt bỏ.
07:34
on our plates, but what about all the stuff
161
454963
1903
Nơi nào? Chúng ta đã quen với việc nhìn thấy những thứ
07:36
that goes missing in between?
162
456866
1940
trên dĩa ăn của mình, nhưng còn về tất cả những thứ
07:38
Supermarkets are an easy place to start.
163
458806
2412
bị mất đi trong suốt quá trình thì sao?
07:41
This is the result of my hobby,
164
461218
2591
Hãy bắt đầu với siêu thị
07:43
which is unofficial bin inspections. (Laughter)
165
463809
4476
Đây là kết quả,
07:48
Strange you might think, but if we could rely on corporations
166
468285
2597
của việc "viếng thăm" không chính thức các thùng rác. (Cười)
07:50
to tell us what they were doing in the back of their stores,
167
470882
3108
Quý vị có thể nghĩ nó thật lạ, nhưng nếu có thể trông cậy vào các tập đoàn
07:53
we wouldn't need to go sneaking around the back,
168
473990
2484
trong việc nói cho chúng ta biết những gì họ đang làm phía sau cửa hàng,
07:56
opening up bins and having a look at what's inside.
169
476474
2556
chúng ta đã không cần lẻn vào phía sau
mở nắp thùng rác và quan sát bên trong.
07:59
But this is what you can see more or less on
170
479030
1960
08:00
every street corner in Britain, in Europe, in North America.
171
480990
3512
Nhưng đây là những gì các bạn có thể nhìn thấy ít nhiều
08:04
It represents a colossal waste of food,
172
484502
3066
trên từng góc phố ở Anh, châu Âu và Bắc Mỹ.
08:07
but what I discovered whilst I was writing my book
173
487568
2502
Nó nói lên việc lãng phí to lớn nguồn thực phẩm,
nhưng những gì tôi khám phá được trong khi viết sách
08:10
was that this very evident abundance of waste
174
490070
3344
08:13
was actually the tip of the iceberg.
175
493414
2944
là những sự thừa thãi rành rành như thế này
08:16
When you start going up the supply chain,
176
496358
2056
chỉ là bề nổi của vấn đề.
08:18
you find where the real food waste is happening
177
498414
2986
Khi bắt đầu tiến sâu vào chuỗi cung ứng, các bạn sẽ thấy được
08:21
on a gargantuan scale.
178
501400
1987
đâu là nơi lãng phí thức ăn diễn ra
08:23
Can I have a show of hands
179
503387
1473
trên một quy mô khổng lồ.
08:24
if you have a loaf of sliced bread in your house?
180
504860
4458
Các bạn có thể cho tôi biết
có phải các bạn đang có một miếng bánh mì cắt dở ở nhà không?
08:29
Who lives in a household where that crust --
181
509318
1919
08:31
that slice at the first and last end of each loaf --
182
511237
3193
08:34
who lives in a household where it does get eaten?
183
514430
2444
Có ai đang sống trong một căn hộ mà vỏ bánh
08:36
Okay, most people, not everyone, but most people,
184
516874
2367
miếng bánh đầu tiên và cuối cùng của ổ bánh
08:39
and this is, I'm glad to say, what I see across the world,
185
519241
2456
sẽ được ăn không?
08:41
and yet has anyone seen a supermarket or sandwich shop
186
521697
2789
Vâng, hầu hết mọi người, không phải tất cả, nhưng hầu hết mọi người,
08:44
anywhere in the world that serves sandwiches
187
524486
2236
và đây là điều, mà tôi nhìn thấy ở khắp nơi trên thế giới
08:46
with crusts on it? (Laughter)
188
526722
1774
Có ai đã từng nhìn thấy một siêu thị hay một cửa hàng xăng-uých
08:48
I certainly haven't.
189
528496
1583
ở bất cứ đâu trên thế giới phục vụ xăng-uých
08:50
So I kept on thinking, where do those crusts go? (Laughter)
190
530079
5168
với vỏ bánh đi kèm không? (Cười)
08:55
This is the answer, unfortunately:
191
535247
2215
Riêng tôi chắc chắn là chưa.
08:57
13,000 slices of fresh bread coming out of
192
537462
1912
Vì vậy mà tôi mải miết suy nghĩ, những cái vỏ bánh ấy đi về đâu? (Cười)
08:59
this one single factory every single day, day-fresh bread.
193
539374
5601
Đây chính là câu trả lời, đáng buồn thay:
09:04
In the same year that I visited this factory,
194
544975
1509
13 ngàn lát bánh mì nóng hổi đã bị đào thải khỏi
09:06
I went to Pakistan, where people in 2008 were going hungry
195
546484
4450
chỉ tính riêng nhà máy này, mỗi ngày, những lát bánh mì nóng hổi.
09:10
as a result of a squeeze on global food supplies.
196
550934
3777
Trong cùng một năm dành cho việc quan sát nhà máy,
09:14
We contribute to that squeeze
197
554711
2184
tôi đã đến Pakistan, nơi xảy ra nạn đói vào năm 2008
09:16
by depositing food in bins here in Britain
198
556895
2992
kết quả của việc siết chặt nguồn cung thực phẩm toàn cầu.
09:19
and elsewhere in the world. We take food
199
559887
2207
Chúng ta đã góp phần vào tình trạng tệ hại đó
bằng cách vứt thực phẩm vào thùng rác ngay tại nước Anh.
09:22
off the market shelves that hungry people depend on.
200
562094
3106
09:25
Go one step up, and you get to farmers,
201
565200
2550
và ở những nơi khác trên thế giới. Chúng ta loại bỏ thực phẩm
09:27
who throw away sometimes a third or even more
202
567750
2160
ra khỏi kệ siêu thị trong khi những người nghèo đói phụ thuộc vào chúng.
09:29
of their harvest because of cosmetic standards.
203
569910
2045
Tiến lên một bước nữa, và đến với những người nông dân,
09:31
This farmer, for example, has invested 16,000 pounds
204
571955
2923
những người thỉnh thoảng vứt đi 1/3 hay thậm chí nhiều hơn
09:34
in growing spinach, not one leaf of which he harvested,
205
574878
3424
vụ mùa thu hoạch của mình bởi do các tiêu chuẩn thẩm mỹ.
09:38
because there was a little bit of grass growing in amongst it.
206
578302
2454
Ví dụ, người nông dân này, đã đầu tư 16000 bảng Anh
09:40
Potatoes that are cosmetically imperfect,
207
580756
2480
vào trồng rau bi-na, nhưng ông ấy không thu hoạch một lá,
09:43
all going for pigs.
208
583236
1533
bởi vì có rất ít cỏ dại mọc xung quanh.
09:44
Parsnips that are too small for supermarket specifications,
209
584769
4038
Khoai tây đem xuất khẩu bị khiếm khuyết,
09:48
tomatoes in Tenerife,
210
588807
2016
sẽ được đem đi cho lợn ăn.
09:50
oranges in Florida,
211
590823
1805
Củ cải vàng quá nhỏ so với tiêu chuẩn của siêu thị,
09:52
bananas in Ecuador, where I visited last year,
212
592628
3004
cà chua ở Tenerife,
09:55
all being discarded. This is one day's waste
213
595632
2415
cam ở Florida,
09:58
from one banana plantation in Ecuador.
214
598047
2537
chuối ở Ecuador, nơi tôi đã đến thăm vào năm ngoái,
10:00
All being discarded, perfectly edible,
215
600584
2208
tất cả đều bị loại bỏ. Đây là số lượng thải bỏ trong một ngày
10:02
because they're the wrong shape or size.
216
602792
2488
từ một vườn trồng chuối ở Ecuador.
10:05
If we do that to fruit and vegetables,
217
605280
1580
Tất cả đều bị loại bỏ, mặc dù hoàn toàn ăn được,
10:06
you bet we can do it to animals too.
218
606860
2815
bởi vì chúng không đúng hình dáng hoặc kích cỡ.
10:09
Liver, lungs, heads, tails,
219
609675
2739
Nếu đã làm thế với trái cây và rau quả,
10:12
kidneys, testicles,
220
612414
1978
chắc chắn chúng ta cũng sẽ làm vậy với động vật.
10:14
all of these things which are traditional,
221
614392
1713
Gan, phổi, đầu, đuôi,
10:16
delicious and nutritious parts of our gastronomy
222
616105
2815
thận, tinh hoàn,
10:18
go to waste. Offal consumption has halved
223
618920
3496
tất cả những thứ truyền thống,
10:22
in Britain and America in the last 30 years.
224
622416
2535
ngon miệng và bổ dưỡng này
10:24
As a result, this stuff gets fed to dogs at best,
225
624951
2640
bị loại thải. Lượng tiêu thụ những bộ phận này
10:27
or is incinerated.
226
627591
1769
giảm đi một nửa tại Anh và Mỹ trong vòng 30 năm qua.
10:29
This man, in Kashgar, Xinjiang province, in Western China,
227
629360
3847
Kết quả là, những thứ này được đem cho chó ăn,
10:33
is serving up his national dish.
228
633207
1915
hoặc bị đem đi thiêu huỷ.
10:35
It's called sheep's organs.
229
635122
1715
Người đàn ông này, ở Kashgar, tỉnh Tân Cương, phía Tây Trung Quốc,
10:36
It's delicious, it's nutritious,
230
636837
1667
đang phục vụ một món ăn truyền thống.
10:38
and as I learned when I went to Kashgar,
231
638504
2408
Được gọi là nội tạng cừu.
10:40
it symbolizes their taboo against food waste.
232
640912
3069
ngon miệng và bổ dưỡng,
10:43
I was sitting in a roadside cafe.
233
643981
2196
và theo như tôi được biết khi đến Kashgar,
10:46
A chef came to talk to me, I finished my bowl,
234
646177
2604
nó biểu trưng cho sự cấm kỵ đối với việc lãng phí thức ăn.
10:48
and halfway through the conversation, he stopped talking
235
648781
1765
Một lần, khi đang ngồi trong một quán cà phê ven đường.
10:50
and he started frowning into my bowl.
236
650546
2566
Một đầu bếp đến bắt chuyện với tôi, khi tôi đã ăn xong thức ăn,
10:53
I thought, "My goodness, what taboo have I broken?
237
653112
1879
và đến lưng chừng cuộc nói chuyện, ông ấy ngưng nói
10:54
How have I insulted my host?"
238
654991
1594
và bắt đầu cau mày nhìn vào bát cơm.
10:56
He pointed at three grains of rice
239
656585
1738
Tôi nghĩ, "Ôi chết, tôi đã phạm vào điều cấm kỵ gì ư?
10:58
at the bottom of my bowl, and he said, "Clean." (Laughter)
240
658323
4284
Liệu tôi đã sỉ nhục chủ nhà của mình?"
11:02
I thought, "My God, you know, I go around the world
241
662607
1912
Ông ấy chỉ tay vào ba hột cơm
11:04
telling people to stop wasting food.
242
664519
1416
ở dưới đáy bát, và nói, "Hãy làm sạch chúng." (Cười)
11:05
This guy has thrashed me at my own game." (Laughter)
243
665935
5049
Tôi nghĩ rằng, "Lạy chúa, bạn biết đấy, tôi đi du lịch khắp thế giới
11:10
But it gave me faith. It gave me faith that we, the people,
244
670984
3223
nói với mọi người hãy thôi lãng phí thức ăn.
11:14
do have the power to stop this tragic waste of resources
245
674207
5036
Người đàn ông này lại hạ gục tôi trên chính trận địa của mình." (Cười)
Nhưng điều đó đã cho tôi niềm tin. rằng chúng ta, con người,
11:19
if we regard it as socially unacceptable
246
679243
2200
11:21
to waste food on a colossal scale,
247
681443
1504
có đủ sức mạnh để ngăn chặn bi kịch về lãng phí nguồn tài nguyên
11:22
if we make noise about it, tell corporations about it,
248
682947
2553
nếu chúng ta cho rằng không thể chấp nhận được
11:25
tell governments we want to see an end to food waste,
249
685515
2620
việc lãng phí thức ăn trên quy mô khổng lồ,
11:28
we do have the power to bring about that change.
250
688135
2496
Nếu chúng ta đánh động, nói với các tập đoàn về điều đó,
11:30
Fish, 40 to 60 percent of European fish
251
690631
2712
nói với chính phủ rằng chúng ta muốn kết thúc việc lãng phí thức ăn,
11:33
are discarded at sea, they don't even get landed.
252
693343
3081
chúng ta có đủ sức mạnh để tạo ra thay đổi.
11:36
In our homes, we've lost touch with food.
253
696424
2692
Cá, 40% đến 60% lượng cá của châu Âu
11:39
This is an experiment I did on three lettuces.
254
699116
2917
bị thải bỏ ngoài biển, chúng thậm chí còn không vào được đất liền.
11:42
Who keeps lettuces in their fridge?
255
702033
2638
Ở trong nhà, chúng ta đã mất liên hệ với thực phẩm.
11:44
Most people. The one on the left
256
704671
3576
Đây là một thí nghiệm mà tôi đã tiến hành trên ba bó rau diếp.
Ai để rau diếp trong tủ lạnh?
11:48
was kept in a fridge for 10 days.
257
708247
1453
11:49
The one in the middle, on my kitchen table. Not much difference.
258
709700
2219
Hầu hết mọi người. Bó bên trái
11:51
The one on the right I treated like cut flowers.
259
711919
2575
đã được để trong tủ 10 ngày.
11:54
It's a living organism, cut the slice off,
260
714494
2182
Bó ở giữa, để trên bếp. Không có khác biệt mấy.
11:56
stuck it in a vase of water,
261
716676
1443
Bó bên phải được tôi chăm sóc giống như hoa được cắt tỉa.
11:58
it was all right for another two weeks after this.
262
718119
3548
Nó là sinh vật đang sống, cắt đi một lát,
12:01
Some food waste, as I said at the beginning,
263
721667
1959
nhét nó vào bình nước,
12:03
will inevitably arise, so the question is,
264
723626
1832
nó sẽ ổn trong hai tuần kế tiếp.
12:05
what is the best thing to do with it?
265
725458
2198
Sự lãng phí thực phẩm, như tôi đã đề cập ở phần đầu,
12:07
I answered that question when I was 15.
266
727656
1506
sẽ gia tăng một cách không tránh khỏi, vậy thì câu hỏi đặt ra là,
12:09
In fact, humans answered that question 6,000 years ago:
267
729162
5410
làm sao để giải quyết vấn đề này một cách tốt nhất ?
12:14
We domesticated pigs
268
734572
2212
Tôi đã trả lời câu hỏi đó vào năm 15 tuổi.
12:16
to turn food waste back into food.
269
736784
2772
Thực chất, con người đã trả lời được câu hỏi đó từ hơn 6000 năm trước:
12:19
And yet, in Europe, that practice has become illegal
270
739556
3731
Chúng ta thuần hóa lợn
12:23
since 2001 as a result of the foot-and-mouth outbreak.
271
743287
3287
để biến thức ăn thừa trở lại thành thức ăn.
12:26
It's unscientific. It's unnecessary.
272
746574
1901
Và mặc dù, ở châu Âu, việc làm như thế bị coi là bất hợp pháp
12:28
If you cook food for pigs, just as if
273
748475
2683
từ năm 2001 do bùng nổ dịch tay-chân-miệng.
12:31
you cook food for humans, it is rendered safe.
274
751158
2969
Thật phản khoa học. Điều đó là không cần thiết.
12:34
It's also a massive saving of resources.
275
754127
2560
Nếu bạn nấu thức ăn cho lợn, như là nấu cho người ăn,
12:36
At the moment, Europe depends on importing
276
756687
2895
bạn sẽ khiến nó trở nên an toàn.
12:39
millions of tons of soy from South America,
277
759582
1666
Điều đó cũng sẽ tiết kiệm được một lượng lớn tài nguyên.
12:41
where its production contributes to global warming,
278
761248
2886
Vào lúc này đây, châu Âu phụ thuôc vào việc nhập khẩu
12:44
to deforestation, to biodiversity loss,
279
764134
2600
hàng triệu tấn đậu nành từ Nam Mỹ,
12:46
to feed livestock here in Europe.
280
766734
2447
nơi mà việc sản xuất đậu nành đã góp phần vào sự nóng lên của toàn cầu,
12:49
At the same time we throw away millions of tons
281
769181
2302
nạn phá rừng, mất đa dạng sinh thái,
12:51
of food waste which we could and should be feeding them.
282
771483
3219
chỉ để nuôi sống vật nuôi tại châu Âu.
12:54
If we did that, and fed it to pigs, we would save
283
774702
2862
Vào cùng thời điểm chúng ta vứt đi hàng triệu tấn thức ăn thừa
12:57
that amount of carbon.
284
777564
2351
mà có thể và đáng lẽ nên được dùng để cho động vật ăn.
12:59
If we feed our food waste which is the current
285
779915
3092
Nếu làm thế, chúng ta sẽ tiết kiệm được
một lượng các-bon.
13:03
government favorite way of getting rid of food waste,
286
783007
2295
13:05
to anaerobic digestion, which turns food waste
287
785302
2801
Nếu chúng ta nuôi bản thân mình bằng những thức ăn thừa
13:08
into gas to produce electricity,
288
788103
2304
hiện cách làm ưa thích của chính phủ trong việc tống khứ đồ ăn dư,
13:10
you save a paltry 448 kilograms of carbon dioxide
289
790407
3733
là tiến hành tiêu hóa kỵ khí để biến thức ăn thừa
thành khí ga để sản xuất điện,
13:14
per ton of food waste. It's much better to feed it to pigs.
290
794140
2482
13:16
We knew that during the war. (Laughter)
291
796622
3260
chúng ta tiết kiệm được 448kg CO2
13:19
A silver lining: It has kicked off globally,
292
799882
4274
trên mỗi tấn thức ăn thừa. Điều đó tốt hơn là dùng để nuôi lợn.
13:24
the quest to tackle food waste.
293
804156
1770
Chúng ta đã biết điều đó trong suốt thời kỳ chiến tranh. (Cười)
13:25
Feeding the 5,000 is an event I first organized in 2009.
294
805926
3854
Một hy vọng le lói: điều đó đã bắt đầu trên toàn cầu,
13:29
We fed 5,000 people all on food that otherwise
295
809780
2256
một cuộc chiến với lãng phí thức ăn.
13:32
would have been wasted.
296
812036
1398
Cung cấp thức ăn cho 5000 người là sự kiện mà tôi lần đầu tổ chức vào năm 2009.
13:33
Since then, it's happened again in London,
297
813434
2300
Chúng tôi cung cấp thức ăn cho 5000 người
13:35
it's happening internationally, and across the country.
298
815734
2133
thay vì lãng phí nó.
13:37
It's a way of organizations coming together
299
817867
2343
Kể từ đó, sự kiện đã diễn ra lần nữa tại Luân Đôn,
13:40
to celebrate food, to say the best thing to do with food
300
820210
3742
diễn ra trên toàn cầu, và khắp đất nước.
13:43
is to eat and enjoy it, and to stop wasting it.
301
823952
2807
Đó là cách để các tổ chức chung sức với nhau
13:46
For the sake of the planet we live on,
302
826759
2593
tôn vinh thức ăn, và bàn luận về những điều tốt nhất cần làm với chúng
13:49
for the sake of our children,
303
829352
3280
là ăn và thưởng thức nó, và ngừng việc lãng phí.
13:52
for the sake of all the other
304
832632
1570
Vì hành tinh mà chúng ta đang sống,
13:54
organisms that share our planet with us,
305
834202
2448
13:56
we are a terrestrial animal, and we depend on our land
306
836650
3041
vì con trẻ của chúng ta,
13:59
for food. At the moment, we are trashing our land
307
839691
2622
vì tất cả các loài
14:02
to grow food that no one eats.
308
842313
2514
đang cùng chia sẻ hành tinh này với chúng ta,
14:04
Stop wasting food. Thank you very much. (Applause)
309
844827
3096
Hãy ngừng lãng phí thức ăn. Xin cám ơn rất nhiều.
là động vật trên cạn, thức ăn của chúng ta
phụ thuộc vào đất đai. Hiện tại, chúng ta đang phá hủy nó
14:07
(Applause)
310
847923
2559
để trồng thưc phẩm mà chẳng có ai ăn.
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7