Emily Pilloton: Teaching design for change

Emily Pillonton: Dạy thiết kế để thay đổi

85,140 views

2010-11-10 ・ TED


New videos

Emily Pilloton: Teaching design for change

Emily Pillonton: Dạy thiết kế để thay đổi

85,140 views ・ 2010-11-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: duẩn lê đức Reviewer: Giang Nguyen
00:16
So this is a story
0
16260
2000
Sau đây là một câu chuyện
00:18
of a place that I now call home.
1
18260
2000
về một nơi mà bây giờ tôi gọi là nhà.
00:20
It's a story of public education
2
20260
3000
Đây là câu chuyện về nền giáo dục công
00:23
and of rural communities
3
23260
2000
và về cộng đồng ở những hơi hẻo lánh
00:25
and of what design might do to improve both.
4
25260
3000
và về những gì thiết kế có thể làm thay đổi cả hai.
00:28
So this is Bertie County,
5
28260
2000
Đây là hạt Bertie,
00:30
North Carolina, USA.
6
30260
2000
bang Bắc Carolina, Hoa Kỳ,
00:32
To give you an idea of the "where:"
7
32260
2000
có một số thông tin bạn cần biết về vị trí.
00:34
So here's North Carolina, and if we zoom in,
8
34260
2000
Đây là bang Bắc Carolina, và nếu chúng ta nhìn gần hơn,
00:36
Bertie County is in the eastern part of the state.
9
36260
3000
hạt Bertie nằm ở phần phía đông của bang.♫
00:39
It's about two hours east
10
39260
2000
Mất khoảng 2 tiếng về phía Đông
00:41
driving-time from Raleigh.
11
41260
2000
khi lái xe từ Raleigh.
00:43
And it's very flat. It's very swampy.
12
43260
2000
Và nó rất bằng phẳng, lầy lội.
00:45
It's mostly farmland.
13
45260
2000
Hầu hết nơi đây là đất trang trại.
00:47
The entire county
14
47260
2000
toàn bộ quận này
00:49
is home to just 20,000 people, and they're very sparsely distributed.
15
49260
3000
là nhà của gần 20 ngàn người, phân bố rải rác.
00:52
So there's only 27 people per square mile,
16
52260
2000
Nên chỉ có 27 người trên 1 dặm vuông,
00:54
which comes down to about 10 people
17
54260
2000
tức là khoảng 10 người
00:56
per square kilometer.
18
56260
2000
trên 1 kilomet vuông.
00:58
Bertie County is kind of a prime example
19
58260
3000
Hạt Bertie là một ví dụ điển hình
01:01
in the demise of rural America.
20
61260
2000
về việc phân bố đất đai ở những vùng héo lánh ở nước Mỹ.
01:03
We've seen this story all over the country
21
63260
3000
Chúng ta đã nhìn thấy những chuyện này trên khắp đất nươc
01:06
and even in places beyond the American borders.
22
66260
3000
ngay cả những nơi ngoài biên giới Hoa Kỳ.
01:09
We know the symptoms.
23
69260
2000
Chúng ta biết những triệu chứng.
01:11
It's the hollowing out of small towns.
24
71260
2000
ng bằngNó như một cái hố trũng ở những thị trấn nhỏ.
01:13
It's downtowns becoming ghost towns.
25
73260
2000
Đó là khu buôn bán đang trở thành thị trấn ma
01:15
The brain drain --
26
75260
2000
chảy máu chất xám,
01:17
where all of the most educated and qualified leave and never come back.
27
77260
3000
nơi mà hầu hết những nhân tài đều ra đi và không bao giờ trở lại.
01:20
It's the dependence on farm subsidies
28
80260
2000
Sự phụ thuộc vào sự trợ cấp nông nghiệp của chính phủ
01:22
and under-performing schools
29
82260
2000
và những trường học dưới tiêu chuẩn
01:24
and higher poverty rates in rural areas
30
84260
2000
và tỉ lệ nghèo đói cao
01:26
than in urban.
31
86260
2000
hơn cả sống trong thành phố.
01:28
And Bertie County is no exception to this.
32
88260
2000
Hạt Bertie không phải là một ngoại lệ trong trường hợp này.
01:30
Perhaps the biggest thing it struggles with,
33
90260
2000
Có lẽ đó là vấn đề lớn nhất họ đang phải vật lộn,
01:32
like many communities similar to it,
34
92260
2000
cũng giống như nhiều cộng đồng khác,
01:34
is that there's no
35
94260
2000
không hề có
01:36
shared, collective investment
36
96260
2000
chia sẻ, đầu tư
01:38
in the future of rural communities.
37
98260
2000
cho tương lai của những cộng đồng ở nơi hẻo lánh.
01:40
Only 6.8 percent of all our philanthropic giving in the U.S. right now
38
100260
3000
Chỉ có 6,8 % hỗ trợ nhân đạo của chúng ta ở Hoa Kỳ
01:43
benefits rural communities,
39
103260
2000
mang lại lợi ích cho những vùng hẻo lánh,
01:45
and yet 20 percent of our population lives there.
40
105260
3000
và 20% dân số của chúng ta thì sống ở đó.
01:48
So Bertie County is not only very rural; it's incredibly poor.
41
108260
3000
Vậy nên hạt Bertie không chỉ rất hoang vu, mà còn nghèo đến mức khó tin.
01:51
It is the poorest county in the state.
42
111260
2000
Nó là hạt nghèo nhất trong bang.
01:53
It has one in three of its children living in poverty,
43
113260
3000
Cứ trong 3 đứa trẻ thì một đứa sống trong cảnh bần cùng.
01:56
and it's what is referred to as a "rural ghetto."
44
116260
3000
Và điều này rất giống như những nơi dân cư Do Thái xưa.
01:59
The economy is mostly agricultural.
45
119260
3000
Kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
02:02
The biggest crops are cotton and tobacco,
46
122260
2000
Nguồn thu lớn nhất là từ bông và thuốc lá,
02:04
and we're very proud of our Bertie County peanut.
47
124260
3000
và chúng ta có thể tự hào về đậu phụng của hạt Bertie.
02:07
The biggest employer is the Purdue chicken processing plant.
48
127260
3000
Doanh nghiệp lớn nhất ở đây là xí nghiệp chế biến thịt gà Purdue.
02:10
The county seat is Windsor.
49
130260
2000
một hạt ở Windsor.
02:12
This is like Times Square of Windsor that you're looking at right now.
50
132260
3000
Bạn có thể thấy ngay đây, nó giống như quảng trường thời đại của Windsor.
02:15
It's home to only 2,000 people,
51
135260
2000
Đây là nhà của 2000 người,
02:17
and like a lot of other small towns
52
137260
2000
và giống như hầu hết các thị trấn nhỏ khác
02:19
it has been hollowed out over the years.
53
139260
2000
nó trở nên tồi tàn qua các năm.
02:21
There are more buildings that are empty or in disrepair
54
141260
3000
Có thêm nhiều tòa nhà bỏ hoang hoặc không được sửa chữa
02:24
than occupied and in use.
55
144260
2000
hơn là được chưng dụng.
02:26
You can count the number of restaurants in the county
56
146260
2000
Bạn có thể đếm số nhà hàng ở hạt này
02:28
on one hand --
57
148260
2000
chỉ trên 1 bàn tay...
02:30
Bunn's Barbecue being my absolute favorite.
58
150260
2000
Bunn's Barbecue là một nơi tôi yêu thích
02:32
But in the whole county there is no coffee shop,
59
152260
2000
Nhưng cả hạt này không có quán cà phê nào cả
02:34
there's no Internet cafe,
60
154260
2000
không internet cà phê,
02:36
there's no movie theater, there's no bookstore.
61
156260
2000
không rạp chiếu phim ,không cửa hàng sách.
02:38
There isn't even a Walmart.
62
158260
2000
Thậm chí còn không có siêu thị Walmart.
02:40
Racially, the county
63
160260
2000
Chủng tộc ở hạt này
02:42
is about 60 percent African-American,
64
162260
2000
60% là người Mĩ gốc Phi,
02:44
but what happens in the public schools
65
164260
2000
nhưng điều xảy ra ở hầu hết các trường công là
02:46
is most of the privileged white kids
66
166260
2000
hầu hết những đứa trẻ da trắng có điều kiện hơn
02:48
go to the private Lawrence Academy.
67
168260
2000
đều đi đến trường tư thục Lawrence.
02:50
So the public school students
68
170260
2000
Vì vậy những học sinh ở trường công
02:52
are about 86 percent African-American.
69
172260
2000
khoảng 86% là người Mĩ gốc Phi.
02:54
And this is a spread from the local newspaper of the recent graduating class,
70
174260
3000
Đây là điều mà các tờ báo địa phương nói về các lớp tốt nghiệp gần đây,
02:57
and you can see the difference is pretty stark.
71
177260
3000
bạn có thể nhìn thấy sự khác biệt khá là rõ ràng.
03:00
So to say that the public education system
72
180260
2000
Vì vậy nói rằng hệ thống giáo dục công
03:02
in Bertie County is struggling
73
182260
2000
ở hạt Bertie đang khủng hoảng,
03:04
would be a huge understatement.
74
184260
2000
cũng vẫn chưa đủ.
03:06
There's basically no pool
75
186260
2000
Cơ bản là không có
03:08
of qualified teachers to pull from,
76
188260
2000
những giáo viên giỏi để chọn.
03:10
and only eight percent of the people in the county
77
190260
2000
Và chỉ 8% dân số ở hạt này
03:12
have a bachelor's degree or higher.
78
192260
2000
có bằng cử nhân hoặc cao hơn.
03:14
So there isn't a big legacy
79
194260
2000
Đây không phải là một sự kế thừa lớn
03:16
in the pride of education.
80
196260
2000
trong nền giáo dục hiện đại.
03:18
In fact, two years ago,
81
198260
2000
Thực tế, 2 năm trước đây
03:20
only 27 percent of all the third- through eighth-graders
82
200260
2000
chỉ 27% các học sinh từ lớp 3 đến lớp 8
03:22
were passing the state standard
83
202260
2000
vượt qua được tiêu chuẩn của bang
03:24
in both English and math.
84
204260
3000
trong môn tiếng anh và môn toán.
03:27
So it sounds like I'm painting a really bleak picture of this place,
85
207260
3000
Nghe như có vẻ tôi đang vẽ lên một bức tranh ảm đạm về nơi này,
03:30
but I promise there is good news.
86
210260
3000
nhưng tôi xin cam kết rằng có tin tốt.
03:33
The biggest asset, in my opinion,
87
213260
2000
Một tài sản lớn nhất, theo tôi
03:35
one of the biggest assets in Bertie County right now is this man:
88
215260
2000
một trong những tài sản quý nhất của hạt Bertie County bây giờ, là người đàn ông này
03:37
This is Dr. Chip Zullinger,
89
217260
2000
Đây là tiến sĩ Chip Zullinger,
03:39
fondly known as Dr. Z.
90
219260
3000
được gọi một cách trìu mến là tiến sĩ Z.
03:42
He was brought in in October 2007
91
222260
2000
Ông ấy đến đây vào tháng 11 năm 2007
03:44
as the new superintendent
92
224260
2000
như một nhà quản lý mới
03:46
to basically fix this broken school system.
93
226260
2000
để phục hồi nền giáo dục đang khủng hoảng.
03:48
And he previously was a superintendent
94
228260
2000
Ông ta cũng từng là quản lý
03:50
in Charleston, South Carolina
95
230260
2000
tại Charleston, bang Nam Carolina
03:52
and then in Denver, Colorado.
96
232260
2000
và rồi ở Denver, Colorado.
03:54
He started some of the country's first charter schools
97
234260
2000
Ông ta bắt đầu làm việc với vài trường trong số những trường chuẩn
03:56
in the late '80s in the U.S.
98
236260
3000
vào cuối những năm 80 ở Hoa Kỳ.
03:59
And he is an absolute renegade and a visionary,
99
239260
2000
Ông ta chắc chắn là một người nổi loạn và có tầm nhìn,
04:01
and he is the reason that I now live and work there.
100
241260
3000
ông ta chính là lý do mà tôi đang sống và làm việc tại đó.
04:06
So in February of 2009,
101
246260
2000
vào tháng 2 năm 2009,
04:08
Dr. Zullinger invited us, Project H Design --
102
248260
3000
Tiến sĩ Zullinger mời chúng tôi, Dự án H --
04:11
which is a non-profit design firm that I founded --
103
251260
2000
một văn phòng thiết kế phi lợi nhuận tôi sáng lập
04:13
to come to Bertie and to partner with him
104
253260
2000
đến Bertie và cộng tác với ông í
04:15
on the repair of this school district
105
255260
2000
trong việc sửa chữa trường học
04:17
and to bring a design perspective to the repair of the school district.
106
257260
3000
và mang tới một góc nhìn của người làm thiết kế đến việc sửa chữa nền giáo dục.
04:20
And he invited us in particular
107
260260
2000
Ông ta mời chúng tôi, đặc biệt
04:22
because we have a very specific
108
262260
2000
vì chúng tôi có
04:24
type of design process --
109
264260
2000
một quá trình thiết kế rất riêng...
04:26
one that results in appropriate design solutions
110
266260
3000
một trong số đó mang tới kết quả là những giải pháp thiết kế phù hợp
04:29
in places that don't usually have access
111
269260
2000
ở những nơi mà thường không có cơ hội tiếp cận
04:31
to design services or creative capital.
112
271260
2000
với những dịch vụ thiết kế hay là công ty sáng tạo.
04:33
Specifically, we use these six design directives,
113
273260
3000
Cụ thể là chúng tôi đã sử dụng 6 tiêu chí về hướng đi thiết kế,
04:36
probably the most important being number two:
114
276260
2000
có lẽ quan trọng nhất là cái số 2
04:38
we design with, not for --
115
278260
2000
chúng tôi thiết kế cùng với nó, chứ không phải cho nó
04:40
in that, when we're doing humanitarian-focused design,
116
280260
3000
vì vậy chúng tôi đang làm việc tập trung vào những thiết kế nhân đạo,
04:43
it's not about designing for clients anymore.
117
283260
3000
chứ không phải là thiết kế thương mại cho khách hàng nữa;
04:46
It's about designing with people,
118
286260
2000
Mục đích là thiết kế với con người,
04:48
and letting appropriate solutions emerge from within.
119
288260
3000
và để cho những giải pháp thích hợp nổi bật lên.
04:51
So at the time of being invited down there,
120
291260
2000
Nên lúc mà chúng tôi được mới đến đó,
04:53
we were based in San Francisco,
121
293260
2000
chúng tôi đang đặt trụ sở ở San Francisco.
04:55
and so we were going back and forth
122
295260
2000
Và nên chúng tôi đã phải đi đi về về
04:57
for basically the rest of 2009,
123
297260
2000
trong những ngày còn lại của năm 2009,
04:59
spending about half our time in Bertie County.
124
299260
2000
dành một nửa thời gian ở hạt Bertie.
05:01
And when I say we, I mean Project H,
125
301260
2000
Và khi tôi nói chúng tôi, ý tôi là dự án H,
05:03
but more specifically, I mean myself and my partner, Matthew Miller,
126
303260
3000
nhưng cụ thể hơn là tôi và cộng sự, Matthew Miller,
05:06
who's an architect and a sort of MacGyver-type builder.
127
306260
4000
một kiến trúc sư và nhà xây dựng theo kiểu MacGyver.
05:10
So fast-forward to today, and we now live there.
128
310260
3000
Và đến ngày hôm nay, chúng tôi sống ở đó.
05:13
I have strategically cut Matt's head out of this photo,
129
313260
2000
Tôi đã cố ý cắt đầu Matt ra khỏi bức ảnh này,
05:15
because he would kill me if he knew I was using it
130
315260
2000
vì anh ta sẽ giết tôi nếu anh ta biết tôi đã dùng nó
05:17
because of the sweatsuits.
131
317260
2000
chỉ vì bộ áo nỉ.
05:19
But this is our front porch. We live there.
132
319260
2000
Nhưng đây là trước cửa nhà. Chúng tôi sống ở đó.
05:21
We now call this place home.
133
321260
2000
Chúng tôi giờ gọi nó là nhà.
05:23
Over the course of this year that we spent flying back and forth,
134
323260
3000
Trong thời gian mà chúng tôi bay đi bay lại,
05:26
we realized we had fallen in love with the place.
135
326260
2000
chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi đã lỡ yêu nơi này mất rồi.
05:28
We had fallen in love with the place and the people
136
328260
3000
Chúng tôi đã chót yêu nơi này và con người ở đây
05:31
and the work that we're able to do
137
331260
2000
và công việc mà chúng tôi có thể làm
05:33
in a rural place like Bertie County,
138
333260
2000
cho một nơi hẻo lánh như hạt Bertie.
05:35
that, as designers and builders,
139
335260
2000
rằng, là người thiết kế và xây dựng,
05:37
you can't do everywhere.
140
337260
2000
bạn không thể làm khắp mọi nơi.
05:39
There's space to experiment
141
339260
2000
Cần một khoảng không gian để thử nghiệm
05:41
and to weld and to test things.
142
341260
2000
để gắn kết và kiểm tra mọi thứ.
05:43
We have an amazing advocate in Dr. Zullinger.
143
343260
3000
Chúng tôi nhận được sự tán thành nhiệt liệt của tiến sĩ Zullinger.
05:46
There's a nobility of real, hands-on,
144
346260
3000
Có một sự thanh cao trong bàn tay làm việc,
05:49
dirt-under-your-fingernails work.
145
349260
2000
với đất bụi dưới móng tay.
05:51
But beyond our personal reasons for wanting to be there,
146
351260
2000
Nhưng ngoài lý do cá nhân mà chúng tôi muốn ở đây,
05:53
there is a huge need.
147
353260
2000
còn có một sự cần thiết lớn lao.
05:55
There is a total vacuum of creative capital in Bertie County.
148
355260
3000
Nó là sự vô nghĩa của cái sáng tạo ở hạt Bertie.
05:58
There isn't a single licensed architect in the whole county.
149
358260
3000
Không hề có một kiến trúc sư với bằng cấp ở cả hạt.
06:01
And so we saw an opportunity
150
361260
2000
Và vì chúng tôi nhìn thấy cơ hội
06:03
to bring design as this untouched tool,
151
363260
3000
để mang đến những thiết kế như là vật dụng,
06:06
something that Bertie County didn't otherwise have,
152
366260
3000
một vài thứ mà hạt Bertie không hề có bằng cách nào khác,
06:09
and to be sort of the -- to usher that in
153
369260
2000
hoặc ko ai sử dụng nó
06:11
as a new type of tool in their tool kit.
154
371260
3000
nó như một kiểu công cụ mới trong bộ đồ nghề của họ.
06:14
The initial goal became using design
155
374260
2000
Mục đích đầu tiên là sử dụng thiết kế
06:16
within the public education system in partnership with Dr. Zullinger --
156
376260
3000
trong bộ máy giáo dục công cộng tác với tiến sỹ Zullinger
06:19
that was why we were there.
157
379260
2000
đó là lý do tại sao chúng tôi ở đây.
06:21
But beyond that, we recognized
158
381260
2000
Nhưng ngoài ra, chúng tôi nhận ra rằng
06:23
that Bertie County, as a community,
159
383260
2000
hạt Bertie như một cộng đồng
06:25
was in dire need of a fresh perspective
160
385260
3000
khao khát cái nhìn mới
06:28
of pride and connectedness
161
388260
2000
của sự tự hào và kết nối
06:30
and of the creative capital
162
390260
2000
và của một vốn sáng tạo
06:32
that they were so much lacking.
163
392260
2000
mà họ đang rất thiếu thốn.
06:34
So the goal became, yes, to apply design within education,
164
394260
3000
Và thế là thành mục tiêu, vâng, để mang thiết kế đến với giáo dục,
06:37
but then to figure out how to make education
165
397260
2000
nhưng rồi để hiểu ra làm như thế nào giáo dục
06:39
a great vehicle for community development.
166
399260
3000
có thể trở thành một phương tiện truyền bá cho sự phát triển của cộng đồng.
06:42
So in order to do this, we've taken three different approaches
167
402260
2000
Để làm được điều này chúng tôi đã đưa ra 3 cách tiếp cận khác nhau
06:44
to the intersection of design and education.
168
404260
3000
đến điểm chung giữa thiết kế và giáo dục.
06:47
And I should say that these are three things that we've done in Bertie County,
169
407260
3000
Và tôi nên nói rằng 3 điều này là những cái mà tôi đã làm ở hạt Bertie,
06:50
but I feel pretty confident that they could work
170
410260
2000
nhưng tôi cũng khá tự hào rằng nó cũng đã hoạt động được
06:52
in a lot of other rural communities
171
412260
2000
ở hầu hết cộng đồng hẻo lánh
06:54
around the U.S. and maybe even beyond.
172
414260
3000
ở Hoa Kỳ và có thế là cả các quốc gia khác.
06:57
So the first of the three is design for education.
173
417260
3000
Đầu tiên trong ba điều chính là thiết kế cho giáo dục.
07:00
This is the most kind of direct, obvious
174
420260
3000
Đây là điểm đơn giản, rõ ràng nhất,
07:03
intersection of the two things.
175
423260
2000
điểm giao nhau của hai mảng.
07:05
It's the physical construction
176
425260
2000
Đó là cấu trúc vật lý
07:07
of improved spaces and materials and experiences
177
427260
3000
của khoảng không phát triển, nguyên vật liệu và kinh nghiệm
07:10
for teachers and students.
178
430260
2000
cho giáo viên và học sinh.
07:12
This is in response to the awful mobile trailers
179
432260
3000
Đps là sự câu trả lời cho sự tụt hậu nhanh chóng
07:15
and the outdated textbooks
180
435260
2000
và sách giáo khoa lỗi thời
07:17
and the terrible materials that we're building schools out of these days.
181
437260
3000
và những giáo trình kinh khủng mà chúng ta xây dựng cho nền giáo dục ngày nay.
07:21
And so this played out for us in a couple different ways.
182
441260
2000
Và điều này đưa cho chúng ta 2 cách khác nhau
07:23
The first was a series of renovations of computer labs.
183
443260
3000
Đầu tiên là chuỗi cải tiến cho phòng máy tính.
07:26
So traditionally, the computer labs,
184
446260
2000
Theo truyền thống, phòng máy tính,
07:28
particularly in an under-performing school like Bertie County,
185
448260
3000
đặc biệt là tại một trường học dưới chuẩn như ở hạt Bertie
07:31
where they have to benchmark test every other week,
186
451260
3000
nơi mà học sinh đến ngồi làm bài kiểm tra một vài tuần một lần,
07:34
the computer lab is a kill-and-drill
187
454260
2000
phòng máy tính như một cái tù
07:36
testing facility.
188
456260
2000
thử khả năng chịu đựng
07:38
You come in, you face the wall, you take your test and you leave.
189
458260
3000
bạn vào trong, đối mặt với bức tường, làm bài, và ra về
07:41
So we wanted to change the way that students approach technology,
190
461260
3000
Vì vậy chúng tôi muốn thay đổi cách học sinh tiếp cận với công nghệ,
07:44
to create a more convivial and social space
191
464260
3000
để tạo ra khoảng không vui vẻ và mang tính chất xã hội hơn
07:47
that was more engaging, more accessible,
192
467260
2000
lôi kéo hơn và dễ tiếp cận hơn.
07:49
and also to increase the ability for teachers
193
469260
2000
Và cũng để tăng cường khả năng cho giáo viên
07:51
to use these spaces for technology-based instruction.
194
471260
3000
sử dụng khoảng không để hướng dẫn về công nghệ cho học sinh.
07:54
So this is the lab at the high school,
195
474260
2000
Và đây là phòng thí nghiệm ở trường cấp 3.
07:56
and the principal there is in love with this room.
196
476260
2000
Hiệu trưởng ở đó thì rất yêu thích cái phòng này.
07:58
Every time he has visitors, it's the first place that he takes them.
197
478260
3000
Mỗi khi có khách, đây là nơi đầu tiên ông dẫn họ đến thăm.
08:02
And this also meant the co-creation with some teachers
198
482260
2000
Và đây là đồng sáng tạo với một vài giáo viên
08:04
of this educational playground system
199
484260
2000
về hệ thống sân chơi giáo dục
08:06
called the learning landscape.
200
486260
2000
gọi là không gian học tập.
08:08
It allows elementary-level students to learn core subjects
201
488260
3000
Nó cho phép những sinh viên trình độ sơ đẳng học tập những môn chính
08:11
through game play and activity
202
491260
2000
thông qua trò chơi và hoạt động
08:13
and running around and screaming and being a kid.
203
493260
2000
chạy vòng quanh, hò hét và là một đứa trẻ.
08:15
So this game that the kids are playing here --
204
495260
2000
Trong trò chơi mà những đứa trẻ đang chơi ở đây...
08:17
in this case they were learning basic multiplication
205
497260
2000
trong tình huống này chúng đang học phép nhân cơ bản
08:19
through a game called Match Me.
206
499260
2000
thông qua một trò chơi gọi là Match Me.
08:21
And in Match Me, you take the class, divide it into two teams,
207
501260
3000
Trong trò chơi này bạn chọn 1 lớp chia thành 2 đội,
08:24
one team on each side of the playground,
208
504260
2000
mỗi nhóm ở một bên sân chơi,
08:26
and the teacher will take a piece of chalk
209
506260
2000
giáo viên sẽ lấy một viên phấn
08:28
and just write a number on each of the tires.
210
508260
2000
và chỉ viết một con số lên mỗi cái lốp xe
08:30
And then she'll call out a math problem --
211
510260
2000
Và rồi giáo viên sẽ đặt ra một bài toán
08:32
so let's say four times four --
212
512260
2000
ví dụ như là 4 nhân 4
08:34
and then one student from each team has to compete
213
514260
3000
rồi một sinh viên ở mỗi nhóm phải thi
08:37
to figure out that four times four is 16
214
517260
2000
để tìm ra rằng 4 nhân 4 là 16
08:39
and find the tire with the 16 on it and sit on it.
215
519260
3000
rồi tìm ra cái lốp có số 16 và ngồi lên đó.
08:42
So the goal is to have all of your teammates sitting on the tires
216
522260
2000
Và mục đích của trò chơi là tất cả thành viên trong đội được ngồi lên lốp xe
08:44
and then your team wins.
217
524260
2000
thì đội đó thắng.
08:46
And the impact of the learning landscape
218
526260
2000
Và tầm ảnh hưởng của không gian học tập
08:48
has been pretty surprising and amazing.
219
528260
2000
khá là gây ngạc nhiên và ấn tượng.
08:50
Some of the classes and teachers have reported higher test scores,
220
530260
3000
Mmột vài lớp và giáo viên đã báo cáo điểm thi cao hơn,
08:53
a greater comfort level with the material,
221
533260
2000
học sinh hứng thú với bài học,
08:55
especially with the boys,
222
535260
2000
đặc biệt là các bé trai,
08:57
that in going outside and playing,
223
537260
2000
chạy ra ngoài và chơi,
08:59
they aren't afraid to take on
224
539260
2000
họ không còn sợ
09:01
a double-digit multiplication problem --
225
541260
2000
một phép nhân nhiều con số....
09:03
and also that the teachers are able
226
543260
2000
và giáo viên cũng có thể
09:05
to use these as assessment tools
227
545260
2000
sử dụng những thứ này như một công cụ
09:07
to better gauge how their students
228
547260
2000
để đánh giá tốt hơn về việc học sinh
09:09
are understanding new material.
229
549260
2000
hiểu về các bài học mới như thế nào.
09:11
So with design for education, I think the most important thing
230
551260
3000
Vì vậy với những thiết kế cho giáo dục tôi nghĩ thứ quan trọng nhất
09:14
is to have a shared ownership of the solutions with the teachers,
231
554260
3000
và phải có sự chia sẻ về giái pháp với giáo viên,
09:17
so that they have the incentive and the desire to use them.
232
557260
3000
vì thế giáo viên có động cơ và khát khao sử dụng chúng công cụ này.
09:20
So this is Mr. Perry. He's the assistant superintendent.
233
560260
3000
Đây là ông Perry. Ông í là trợ lý giám thị.
09:23
He came out for one of our teacher-training days
234
563260
3000
Ông ấy tham gia một trong bốn ngày tập huấn giáo viên
09:26
and won like five rounds of Match Me in a row and was very proud of himself.
235
566260
3000
và thắng 5 vòng của trò Match Me liên tiếp và rất tự hào về bản thân mình.
09:29
(Laughter)
236
569260
3000
(Cười)
09:32
So the second approach is redesigning education itself.
237
572260
3000
Cách tiếp cận thứ hai là tự thiết kế lại giáo dục.
09:35
This is the most complex.
238
575260
2000
Đây là điều phức tạp nhất.
09:37
It's a systems-level look
239
577260
2000
Cần phải có một cái nhìn bao quát toàn bộ hệ thống
09:39
at how education is administered
240
579260
2000
xem giáo dục được quản lý ra sao
09:41
and what is being offered and to whom.
241
581260
2000
và cái gì được đưa ra và đưa cho ai
09:43
So in many cases this is not so much about making change
242
583260
3000
Trong nhiều tình huống, thay đổi không phải là tất cả
09:46
as it is creating the conditions
243
586260
2000
mà chính là tạo ra những điều kiện
09:48
under which change is possible
244
588260
2000
để sự thay đổi trở nên khả thi
09:50
and the incentive to want to make change,
245
590260
2000
và có động ở để thay đổi,
09:52
which is easier said than done in rural communities
246
592260
3000
điều này nói thì dễ nhưng làm thì khó trong những khu dân cư hẻo lánh
09:55
and in inside-the-box education systems
247
595260
2000
và cũng in sâu trong hệ thống giáo dục
09:57
in rural communities.
248
597260
2000
tại những nơi xa xôi hẻo lánh.
10:00
So for us, this was a graphic public campaign
249
600260
2000
Vì vậy với chúng tôi, đây là một chiến dịch công
10:02
called Connect Bertie.
250
602260
2000
gọi là kết nối Bertie.
10:04
There are thousands of these blue dots all over the county.
251
604260
3000
Có hàng ngàn chấm màu xanh trên toàn hạt này
10:07
And this was for a fund that the school district had
252
607260
2000
Để cho một quỹ của phòng giáo dục
10:09
to put a desktop computer and a broadband Internet connection
253
609260
3000
để đưa máy tính bàn và kết nối mạng
10:12
in every home
254
612260
2000
đến mọi nhà
10:14
with a child in the public school system.
255
614260
2000
có trẻ em trong hệ thống giáo dục công.
10:16
Right now I should say,
256
616260
2000
Ngay bây giờ tôi nên nói,
10:18
there are only 10 percent of the houses
257
618260
2000
chỉ có khoảng 10 phần trăm hộ gia đình
10:20
that actually have an in-home Internet connection.
258
620260
2000
thật sự là có kết nối mạng internet.
10:22
And the only places to get WiFi
259
622260
2000
Và những nơi có WiFi
10:24
are in the school buildings, or at the Bojangles Fried Chicken joint,
260
624260
3000
là ở trong tòa nhà trường học, hoặc ở quán gà rán Bojangles,
10:27
which I find myself squatting outside of a lot.
261
627260
3000
nơi mà tôi thường ngồi lê
10:30
Aside from, you know, getting people excited
262
630260
2000
Bên cạnh đó, mọi người biết đấy, làm người khác hứng thú,
10:32
and wondering what the heck these blue dots were all over the place,
263
632260
4000
và tự hỏi về những chấm bi màu xanh khắp nơi,
10:36
it asked the school system
264
636260
2000
hỏi hệ thống trường học
10:38
to envision how it might become a catalyst
265
638260
2000
để hình dung làm sao nó có thể trở thành chất xúc tác
10:40
for a more connected community.
266
640260
2000
để kết nối cộng đồng nhiều hơn
10:42
It asked them to reach outside of the school walls
267
642260
3000
Cần phải với ra ngoài biên giới của bức tường trường học
10:45
and to think about how they could play a role
268
645260
2000
và nghĩ về cái làm sao họ có thể đóng vai trò
10:47
in the community's development.
269
647260
2000
trong sự phát triển của cộng đồng
10:49
So the first batch of computers
270
649260
2000
Đống máy tính đầu tiên
10:51
are being installed later this summer,
271
651260
2000
đang chuẩn bị được lắp đặt vào mùa hè năm nay,
10:53
and we're helping Dr. Zullinger develop some strategies
272
653260
3000
và chúng tôi đang giúp tiến sĩ Zullinger phát triển một vài chiến lược
10:56
around how we might connect the classroom and the home
273
656260
3000
xung quanh việc làm sao để kết nối giữa trường học và gia đình
10:59
to extend learning beyond the school day.
274
659260
2000
mở rộng việc học tập ngoài trường học
11:01
And then the third approach, which is what I'm most excited about,
275
661260
2000
Và đây là cách tiếp cận thứ ba, cái mà tôi thấy thú vị nhất,
11:03
which is where we are now,
276
663260
2000
tôi sẽ nói ngay bây giờ,
11:05
is: design as education.
277
665260
2000
là thiết kế như giáo dục
11:07
So "design as education" means
278
667260
2000
thiết kế như giáo dục có nghĩa là
11:09
that we could actually teach design within public schools,
279
669260
3000
là cái mà bạn có thể thực sự dạy một cách sáng tạo trong giáo dục công
11:12
and not design-based learning --
280
672260
2000
và không biết sáng tạo một cách cơ bản'
11:14
not like "let's learn physics by building a rocket,"
281
674260
3000
không phải như kiểu học vật lý bằng cách lắp ráp một tên lửa
11:17
but actually learning design-thinking
282
677260
3000
nhưng bằng cách học đầu óc thiết kế
11:20
coupled with real construction and fabrication skills
283
680260
3000
song song với kỹ năng xây dựng
11:23
put towards a local community purpose.
284
683260
3000
trở thành một mục đích chung của cộng đồng.
11:26
It also means that designers are no longer consultants,
285
686260
2000
Thế có nghĩa là những người thiết kế không còn là cố vấn,
11:28
but we're teachers,
286
688260
2000
mà là giáo viên,
11:30
and we are charged with growing creative capital
287
690260
2000
và chúng tôi chịu trách nhiệm về việc gia tăng sự sáng tao
11:32
within the next generation.
288
692260
2000
cho thế hệ tiếp theo.
11:34
And what design offers as an educational framework
289
694260
3000
Và thiết kế đưa ra một khung giáo dục
11:37
is an antidote
290
697260
2000
là một loại thuốc giải độc
11:39
to all of the boring, rigid, verbal instruction
291
699260
2000
cho sự buồn chán, cứng nhắc, mệnh lệnh
11:41
that so many of these school districts are plagued by.
292
701260
2000
rất nhiều trường đang trong cảnh này
11:43
It's hands-on, it's in-your-face,
293
703260
2000
Nó ở ngay trước mặt, cần sự tham gia,
11:45
it requires an active engagement,
294
705260
2000
cần sự xây dựng tích cực,
11:47
and it allows kids to apply all the core subject learning
295
707260
3000
và nó cho phép bọn trẻ áp dụng tất cả các kiến thức từ môn học chính
11:50
in real ways.
296
710260
2000
vào thực tiễn.
11:52
So we started thinking
297
712260
2000
Vì vậy nên chúng tôi bắt đầu suy nghĩ
11:54
about the legacy of shop class
298
714260
2000
về sự thực tiễn của những lớp dạy nghề
11:56
and how shop class -- wood and metal shop class in particular --
299
716260
3000
và những lớp này sẽ như thế nào - lớp dạy nghề mộc và nghề luyện kim
11:59
historically, has been something
300
719260
2000
Thường thì những lớp như vậy
12:01
intended for kids who aren't going to go to college.
301
721260
2000
dành cho những đứa trẻ không định vào đại học.
12:03
It's a vocational training path.
302
723260
2000
Nó như là những lớp hướng nghiệp.
12:05
It's working-class; it's blue-collar.
303
725260
2000
dành cho tầng lớp lao động, công nhân.
12:07
The projects are things like,
304
727260
2000
Dự án đơn giản như là
12:09
let's make a birdhouse for your mom for Christmas.
305
729260
3000
hãy làm một tổ chim cho mẹ dịp Giáng sinh.
12:12
And in recent decades, a lot of the funding for shop class
306
732260
2000
Mấy thập kỷ gần đây, nguồn đầu tư cho các lớp dạy nghề
12:14
has gone away entirely.
307
734260
2000
gần như đã cạn kiệt.
12:16
So we thought, what if you could bring back shop class,
308
736260
3000
Nên chúng tôi đã nghĩ, nếu như những lớp dạy nghề có thể quay trở lại,
12:19
but this time orient the projects
309
739260
2000
nhưng lần này định hướng cho dự án
12:21
around things that the community needed,
310
741260
3000
xung quanh những thứ mà cộng đồng cần,
12:24
and to infuse shop class
311
744260
2000
và để truyền sức sống cho những lơp dạy nghề
12:26
with a more critical and creative-design-thinking studio process.
312
746260
3000
với nhiều hơn những quá trình suy nghĩ thiết kế sáng tạo cần thiết.
12:29
So we took this kind of nebulous idea
313
749260
2000
Và chúng tôi đã lấy ý tưởng này
12:31
and have worked really closely with Dr. Zullinger for the past year
314
751260
3000
và làm việc với tiến sĩ Zullinger trong năm vừa qua
12:34
on writing this as a one-year curriculum
315
754260
3000
viết nên một giáo trình một năm
12:37
offered at the high school level to the junior class.
316
757260
2000
ở trình độ trung học cho lớp 11.
12:39
And so this starts in four weeks,
317
759260
2000
Và chương trình này sẽ được bắt đầu trong bốn tuần nữa,
12:41
at the end of the summer,
318
761260
2000
vào cuối mùa hè.
12:43
and my partner and I, Matthew and I,
319
763260
2000
Tôi và cộng sự, Matthew,
12:45
just went through the arduous and totally convoluted process
320
765260
3000
vừa trải qua quá trình đầy gian khổ
12:48
of getting certified as high school teachers to actually run it.
321
768260
2000
để lấy chứng chỉ giáo viên trung học để thực sự tham gia vào giáo trình.
12:50
And this is what it looks like.
322
770260
2000
Và giáo trình sẽ như sau
12:52
So over the course of two semesters,
323
772260
2000
Trong hai học kỳ,
12:54
the Fall and the Spring,
324
774260
2000
học kỳ thu và kỳ xuân,
12:56
the students spend three hours a day every single day
325
776260
2000
học sinh sẽ dành 3 tiếng mỗi ngày
12:58
in our 4,500 square foot
326
778260
2000
trong diện tích 4 ngàn 5 trăm feet vuông
13:00
studio/shop space.
327
780260
3000
của lớp dạy nghề/studio.
13:03
And during that time, they're doing everything
328
783260
3000
Và trong suốt thời gian đó, học sinh sẽ làm mọi thứ
13:06
from going out and doing ethnographic research and doing the need-finding,
329
786260
2000
từ việc ra ngoài và tìm hiểu về dân tộc học hay là tìm hiểu về nhu cầu thực tiễn,
13:08
coming back into the studio,
330
788260
2000
quay trở lại studio,
13:10
doing the brainstorming and design visualization
331
790260
2000
động não và hình dung ra thiết kế
13:12
to come up with concepts that might work,
332
792260
2000
để tìm ra những ý tưởng có thể được sử dụng,
13:14
and then moving into the shop and actually testing them,
333
794260
2000
và rồi chuyển vào trong xưởng và bắt đầu thử nghiệm chúng,
13:16
building them, prototyping them,
334
796260
2000
xây dựng, làm nguyên mẫu
13:18
figuring out if they are going to work and refining that.
335
798260
3000
tìm hiểu khả năng ứng dụng và chao chuốt sản phẩm cuối cùng.
13:21
And then over the summer, they're offered a summer job.
336
801260
3000
Và khi mùa hè đến, học sinh sẽ được trao một công việc làm thêm hè.
13:24
They're paid as employees of Project H
337
804260
2000
Họ sẽ được trả lương như những nhân viên của dự án H
13:26
to be the construction crew with us
338
806260
2000
và trở thành nhân viên xây dựng với chúng tôi
13:28
to build these projects in the community.
339
808260
2000
để xây dựng những dự án cho cộng đồng.
13:30
So the first project, which will be built next summer,
340
810260
3000
Và dự án đầu tiên, xây dựng vào mùa hè tới,
13:33
is an open-air farmers' market downtown,
341
813260
4000
sẽ là một khu chợ ngoài trời ở trung tâm thành phố,
13:37
followed by bus shelters for the school bus system in the second year
342
817260
3000
tiếp theo là những bến xe buýt có mái cho cho hệ thống xe buýt trường học năm thứ hai
13:40
and home improvements for the elderly in the third year.
343
820260
3000
và dự án nâng cấp nhà cửa cho người cao tuổi vào năm thứ ba.
13:43
So these are real visible projects
344
823260
2000
Những dự án này rất dễ được nhận thấy rõ ràng
13:45
that hopefully the students can point to and say,
345
825260
2000
và rất mong rằng những học sinh có thể chỉ và nói,
13:47
"I built that, and I'm proud of it."
346
827260
2000
"Tôi đã xây dựng nó, và tôi rất tự hào."
13:49
So I want you to meet three of our students.
347
829260
2000
Và tôi muốn mọi người gặp gỡ ba học sinh cảu chúng tôi.
13:51
This is Ryan.
348
831260
2000
Đây là Ryan.
13:53
She is 15 years old.
349
833260
2000
Cô bé 15 tuổi.
13:55
She loves agriculture and wants to be a high school teacher.
350
835260
3000
Cháu rất yêu nông nghiệp và muốn trở thành một giáo viên trung học.
13:58
She wants to go to college, but she wants to come back to Bertie County,
351
838260
2000
Cháu muốn đi học đại học, nhưng vẫn muốn trở về hạt Bertie,
14:00
because that's where her family is from, where she calls home,
352
840260
3000
vì đó là nơi gia đình cô bé sinh sống, nơi cô gọi là nhà,
14:03
and she feels very strongly about giving back
353
843260
2000
và cô bé rất mong muốn được đóng góp mình
14:05
to this place that she's been fairly fortunate in.
354
845260
3000
chơi nơi mà cô đã may mắn được sinh ra.
14:08
So what Studio H might offer her
355
848260
2000
Điều mà Studio H có thể mang lại cho cô bé
14:10
is a way to develop skills
356
850260
2000
là một cách để cải thiện kỹ năng
14:12
so that she might give back in the most meaningful way.
357
852260
2000
để cô bé có thể đóng góp lại bằng một cách thiết thực nhất.
14:14
This is Eric. He plays for the football team.
358
854260
3000
Đây là Eric. Cậu bé chơi cho đội bóng bầu dục.
14:17
He is really into dirtbike racing,
359
857260
3000
Cậu rất thich đua xe đường trường,
14:20
and he wants to be an architect.
360
860260
2000
và muốn trở thành một kiến trúc sư.
14:22
So for him, Studio H offers him
361
862260
2000
Và đối với cậu, Studio H mang đến
14:24
a way to develop the skills he will need as an architect,
362
864260
3000
một cách để phát triển kỹ năng cần thiết để trở thành một kiến trúc sư,
14:27
everything from drafting to wood and metal construction
363
867260
3000
mọi thứ từ vẽ nháp, xây dựng sắp thép và gỗ mộc,
14:30
to how to do research for a client.
364
870260
2000
làm sao để tìm hiểu một khách hàng.
14:32
And then this is Anthony.
365
872260
2000
Và đây là Athony.
14:34
He is 16 years old, loves hunting and fishing and being outside
366
874260
3000
16 tuổi, thích săn bắn câu cá và các hoạt động ngoài trời
14:37
and doing anything with his hands,
367
877260
2000
và bất cứ việc gì liên quan đến đôi bàn tay.
14:39
and so for him, Studio H means
368
879260
2000
Và đối với cậu, Studio H có nghĩa là
14:41
that he can stay interested in his education
369
881260
2000
cậu có thể tiếp tục việc học
14:43
through that hands-on engagement.
370
883260
2000
thông qua liên kết với các hoạt động chân tay.
14:45
He's interested in forestry, but he isn't sure,
371
885260
2000
Cậu thích lâm học, nhưng không chắc chắn,
14:47
so if he ends up not going to college,
372
887260
2000
nếu nếu cậu bé cuối cùng không đi học đại học,
14:49
he will have developed some industry-relevant skills.
373
889260
3000
cậu vẫn có trong tay những kỹ năng công nghiệp cần thiết.
14:52
What design and building really offers to public education
374
892260
2000
Những gì thiết kế và xây dựng thực sự mang lại cho nền giáo dục công
14:54
is a different kind of classroom.
375
894260
2000
là một lớp học theo kiểu khác.
14:56
So this building downtown,
376
896260
2000
Tòa nhà này ở trung tâm,
14:58
which may very well become the site of our future farmers' market,
377
898260
3000
rất có thể sẽ trở thành một phiên chợ trong tương lai,
15:01
is now the classroom.
378
901260
2000
cũng là một lớp học.
15:03
And going out into the community and interviewing your neighbors
379
903260
2000
Và đi ra ngoài cộng động và phỏng vấn người hàng xóm
15:05
about what kind of food they buy
380
905260
2000
về những loại thực phẩm họ mua
15:07
and from where and why --
381
907260
2000
từ đâu và tại sao lại mua
15:09
that's a homework assignment.
382
909260
2000
đó la bài tập về nhà.
15:11
And the ribbon-cutting ceremony at the end of the summer
383
911260
3000
Và buổi lễ cắt băng khánh thành ở cuối mùa hè
15:14
when they have built the farmers' market and it's open to the public --
384
914260
2000
khi khu chợ đã được xây dựng và mở cửa cho công chúng,
15:16
that's the final exam.
385
916260
2000
đó là kỳ thi cuối kỳ.
15:18
And for the community, what design and building offers
386
918260
3000
Và đối với cộng đồng, những gì thiết kế và xây dựng mang lại
15:21
is real, visible, built progress.
387
921260
2000
là quá trình thực tế có thể nhìn thấy rõ ràng.
15:23
It's one project per year,
388
923260
2000
Mỗi dự án kéo dài trong một năm.
15:25
and it makes the youth the biggest asset
389
925260
2000
Và nó biến giới trẻ thành tài sản lớn nhất
15:27
and the biggest untapped resource
390
927260
2000
và nguồn tài nguyên lớn chưa được khai thác
15:29
in imagining a new future.
391
929260
3000
trong việc tưởng tượng về một tương lai mới.
15:32
So we recognize that Studio H, especially in its first year,
392
932260
3000
Và chúng tôi thấy rằng Studio H, đặc biệt trong năm đầu tiên,
15:35
is a small story --
393
935260
2000
chỉ là một câu chuyện nhỏ...
15:37
13 students, it's two teachers,
394
937260
3000
13 học sinh, 2 giáo viên
15:40
it's one project in one place.
395
940260
2000
một dự án ở một khu vực.
15:42
But we feel like this could work in other places.
396
942260
2000
Nhưng chúng tôi thấy rằng phương pháp này có thể được áp dụng ở nơi khác.
15:44
And I really, strongly believe in the power of the small story,
397
944260
3000
Và tôi rất tin tưởng vào sự mạnh của một câu chuyện nhỏ,
15:47
because it is so difficult
398
947260
2000
vì thực sự là rất khó
15:49
to do humanitarian work at a global scale.
399
949260
3000
để làm việc nhân đạo ở quy mô toàn cầu.
15:52
Because, when you zoom out that far,
400
952260
2000
Bởi vì, khi bạn nhìn xa như thế,
15:54
you lose the ability to view people as humans.
401
954260
3000
bạn sẽ mất đi khả năng nhìn người khác như con người.
15:58
Ultimately, design itself is a process
402
958260
2000
Cuối cùng, chính thiết kế là một quá trình
16:00
of constant education
403
960260
2000
của sự giáo dục không ngừng nghỉ
16:02
for the people that we work with and for
404
962260
2000
cho những người mà ta làm việc cùng
16:04
and for us as designers.
405
964260
2000
và cho chính chúng ta như những người thiết kế.
16:06
And let's face it, designers, we need to reinvent ourselves.
406
966260
3000
Và hãy đối mặt với nó, những người thiết kế, chúng ta cần làm mới mình.
16:09
We need to re-educate ourselves around the things that matter,
407
969260
3000
Chúng ta cần tự giáo dục mình về những điều quan trọng,
16:12
we need to work outside of our comfort zones more,
408
972260
3000
chúng ta cần làm việc bên ngoài vòng tiện nghi nhiều hơn nữa,
16:15
and we need to be better citizens in our own backyard.
409
975260
3000
và cần trở thành những công dân tốt hơn trong chính khu vực của mình.
16:18
So while this is a very small story,
410
978260
2000
Và cho dù đây chỉ là một câu chuyện rất nhỏ,
16:20
we hope that it represents a step in the right direction
411
980260
3000
chúng tôi hy vọng rằng nó đại diện cho một bước đi theo một hướng đứng đắn
16:23
for the future of rural communities
412
983260
2000
cho tương lai của những cộng đồng ở nơi xa xôi hẻo lánh
16:25
and for the future of public education
413
985260
2000
và cho tương lai của hệ thống giáo dục công
16:27
and hopefully also for the future of design.
414
987260
2000
và rất mong rằng cũng cho tương lai của ngành thiết kế.
16:29
Thank you.
415
989260
2000
Xin cám ơn.
16:31
(Applause)
416
991260
6000
(Khán giả vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7