Why giving away our wealth has been the most satisfying thing we've done... | Bill and Melinda Gates

Bill và Melinda Gates: Tại sao cho đi lại là điều mãn nguyện nhất của chúng tôi?

2,933,660 views

2014-04-02 ・ TED


New videos

Why giving away our wealth has been the most satisfying thing we've done... | Bill and Melinda Gates

Bill và Melinda Gates: Tại sao cho đi lại là điều mãn nguyện nhất của chúng tôi?

2,933,660 views ・ 2014-04-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: An Nguyen Hoang
00:13
Chris Anderson: So, this is an interview with a difference.
0
13340
3607
CA: Cuộc phỏng vấn này là một sự khác biệt.
00:16
On the basis that a picture is worth a thousand words,
1
16947
4068
Như người ta nói: Một bức tranh bằng cả một ngàn lời,
00:21
what I did was, I asked Bill and Melinda
2
21015
2896
tôi đã đề nghị Bill và Melinda
00:23
to dig out from their archive
3
23911
2207
đào trong kho lưu trữ của họ
00:26
some images that would help explain
4
26118
2098
để tìm vài bức ảnh giúp ta nhớ lại
00:28
some of what they've done,
5
28216
1436
vài công việc họ đã làm,
00:29
and do a few things that way.
6
29652
2597
ta sẽ điểm lại vài việc theo cách như vậy.
00:32
So, we're going to start here.
7
32249
3731
Chúng ta sẽ bắt đầu ở đây.
00:35
Melinda, when and where was this,
8
35980
2203
Melinda, đây là khi nào và ở đâu vậy?
00:38
and who is that handsome man next to you?
9
38183
2034
người đàn ông đẹp trai cạnh chị là ai vậy?
00:40
Melinda Gates: With those big glasses, huh?
10
40217
2009
Người đeo cặp kính to tướng này, huh?
00:42
This is in Africa, our very first trip,
11
42226
2039
Đây là ở châu Phi, chuyến đi đầu tiên của chúng tôi,
00:44
the first time either of us had ever been to Africa,
12
44265
1905
lần đầu tiên hai chúng tôi đến Châu Phi,
00:46
in the fall of 1993.
13
46170
1610
vào mùa thu năm 1993.
00:47
We were already engaged to be married.
14
47780
1988
Chúng tôi đã đính hôn.
00:49
We married a few months later,
15
49768
1706
Chúng tôi kết hôn vài tháng sau đó,
00:51
and this was the trip where we really went to see
16
51474
2217
và đây là chuyến chúng tôi thực sự đi xem
00:53
the animals and to see the savanna.
17
53691
1892
các loài động vật, xem hoang mạc.
00:55
It was incredible. Bill had never taken that much time
18
55583
1988
Rất tuyệt. Bill chưa bao giờ
00:57
off from work.
19
57571
1412
nghỉ phép dài như thế.
00:58
But what really touched us, actually, were the people,
20
58983
4627
Điều khiến chúng tôi cảm động là con người,
01:03
and the extreme poverty.
21
63610
2608
và sự nghèo khổ đến cùng cực.
01:06
We started asking ourselves questions.
22
66218
1573
Chúng tôi tự hỏi.
01:07
Does it have to be like this?
23
67791
1804
Cuộc sống cứ phải như thế này chăng?
01:09
And at the end of the trip,
24
69595
951
Vào cuối chuyến đi,
01:10
we went out to Zanzibar,
25
70546
1100
chúng tôi đến Zanzibar,
01:11
and took some time to walk on the beach,
26
71646
1488
và đi dạo trên bờ biển,
01:13
which is something we had done a lot
27
73134
1366
đây là việc chúng tôi rất thích
01:14
while we were dating.
28
74500
1318
khi mới quen nhau.
01:15
And we'd already been talking about during that time
29
75818
2973
Trong lần đi dạo ấy chúng tôi bàn nhau
01:18
that the wealth that had come from Microsoft
30
78791
1857
rằng tiền kiếm được từ Microsoft
01:20
would be given back to society,
31
80648
1275
sẽ được trao lại cho xã hội,
01:21
but it was really on that beach walk
32
81923
1574
và từ cuộc đi dạo đó trên bờ biển,
01:23
that we started to talk about, well,
33
83497
1572
chúng tôi đã bắt đầu bàn cách,
01:25
what might we do and how might we go about it?
34
85069
3533
xem có thể làm gì và làm như thế nào?
01:28
CA: So, given that this vacation
35
88602
2732
CA: Như vậy là từ một kỳ nghỉ
01:31
led to the creation of
36
91334
2192
đưa đến sự ra đời
01:33
the world's biggest private foundation,
37
93526
2816
của một quỹ tư nhân lớn nhất thế giới,
01:36
it's pretty expensive as vacations go. (Laughter)
38
96342
3132
thế hóa kỳ nghỉ này cũng khá đắt giá đấy. (Cười)
01:39
MG: I guess so. We enjoyed it.
39
99474
2468
MG: Công nhận. Chúng tôi rất vui.
01:41
CA: Which of you was the key instigator here,
40
101942
2898
CA: Vậy ai trong anh chị là người khởi xướng,
01:44
or was it symmetrical?
41
104840
2953
hay đây là đồng thanh tương ứng?
01:47
Bill Gates: Well, I think we were excited
42
107793
2393
BG: Tôi nghĩ chúng tôi rất hào hứng
01:50
that there'd be a phase of our life
43
110186
1467
vì có một giai đoạn trong đời
01:51
where we'd get to work together
44
111653
2061
được làm việc cùng nhau
01:53
and figure out how to give this money back.
45
113714
6611
và tìm cách làm thế nào để trao món tiền trở lại xã hội.
02:00
At this stage, we were talking about the poorest,
46
120325
3149
Vào lúc này, chúng tôi nói về những người ngèo nhất,
02:03
and could you have a big impact on them?
47
123474
2402
liệu mình có thể làm gì để giúp họ?
02:05
Were there things that weren't being done?
48
125876
1925
Việc gì đây có thể làm mà chúng ta chưa làm được?
02:07
There was a lot we didn't know.
49
127801
1900
Có nhiều điều chúng tôi chưa biết.
02:09
Our naïveté is pretty incredible,
50
129701
2088
Chúng tôi còn dại khờ khủng khiếp,
02:11
when we look back on it.
51
131789
1092
khi chúng tôi nhìn lại.
02:12
But we had a certain enthusiasm
52
132881
1556
Nhưng chúng tôi có một niềm ấp ủ,
02:14
that that would be the phase,
53
134437
2997
rằng sẽ có một lúc,
02:17
the post-Microsoft phase
54
137434
2726
một thời kỹ hậu-Microsoft
02:20
would be our philanthropy.
55
140160
2228
là lúc chúng tôi làm công việc từ thiện.
02:22
MG: Which Bill always thought was going to come
56
142388
2146
MG: Bill trước vẫn nghĩ rằng thời đó sẽ đến
02:24
after he was 60,
57
144534
1136
sau khi anh ấy 60 tuổi,
02:25
so he hasn't quite hit 60 yet,
58
145670
1662
hiện giờ anh ấy vẫn chưa đến 60,
02:27
so some things change along the way.
59
147332
3193
nhiều điều đã thay đổi trong quá trình.
02:30
CA: So it started there, but it got accelerated.
60
150525
2444
CA: Công việc bắt đầu là vậy, và tiến triển nhanh chóng.
02:32
So that was '93, and it was '97, really,
61
152969
2520
Như vậy là vào năm '93, và rồi đến năm '97,
02:35
before the foundation itself started.
62
155489
1738
thì quỹ đã được lập.
02:37
MA: Yeah, in '97, we read an article
63
157227
2305
MA: Vâng, năm "97, chúng tôi đọc một bài báo
02:39
about diarrheal diseases killing so many kids around the world,
64
159532
3414
về bệnh tiêu chảy trên thế giới làm chết rất nhiều trẻ em,
02:42
and we kept saying to ourselves,
65
162946
1614
và chúng tôi tự nhủ,
02:44
"Well that can't be.
66
164560
1240
"Không thể như thế được.
02:45
In the U.S., you just go down to the drug store."
67
165800
1754
Ở Mỹ, người ta chỉ việc ra hiệu thuốc."
02:47
And so we started gathering scientists
68
167554
2165
Thế là chúng tôi bắt đầu tập hợp các nhà khoa học,
02:49
and started learning about population,
69
169719
2466
bắt đầu tiìm hiểu về tình hình dân số,
02:52
learning about vaccines,
70
172185
1360
về các loại vắc-xin,
02:53
learning about what had worked and what had failed,
71
173545
2387
loại nào có hiệu lực, loại nào mất hiệu lực,
02:55
and that's really when we got going,
72
175932
1906
và chúng tôi thực sự bắt tay vào việc,
02:57
was in late 1998, 1999.
73
177838
4377
vào cuối năm 1998, 1999.
03:02
CA: So, you've got a big pot of money
74
182215
2751
CA: Như vậy là anh chị có một món tiền kha khá
03:04
and a world full of so many different issues.
75
184966
2327
và đứng trước nhiều vấn đề khác nhau trên thế giới.
03:07
How on Earth do you decide what to focus on?
76
187293
4222
Làm thế nào anh chị quyết nên tập trung vào đâu?
03:11
BG: Well, we decided that we'd pick two causes,
77
191515
2545
BG: Chúng tôi quyết định tập trung vào hai việc,
03:14
whatever the biggest inequity was globally,
78
194060
2860
trên thế giới, đâu là nơi thiếu thốn nhất,
03:16
and there we looked at children dying,
79
196920
2260
ở đấy chúng tôi tập trung vào trẻ em đang chết mòn,
03:19
children not having enough nutrition to ever develop,
80
199180
2740
các cháu không đủ dinh dưỡng để lớn,
03:21
and countries that were really stuck,
81
201920
1499
tại những nước thật tuyệt vọng,
03:23
because with that level of death,
82
203419
2260
với tình hình tử vong như vậy,
03:25
and parents would have so many kids
83
205679
1968
mà các gia đình thì quá đông con
03:27
that they'd get huge population growth,
84
207647
1518
họ có mức tăng dân số kinh khủng,
03:29
and that the kids were so sick
85
209165
3126
trẻ em thì quá ốm yếu,
03:32
that they really couldn't be educated
86
212291
2646
các cháu không thể học hành được tử tế
03:34
and lift themselves up.
87
214937
1872
để cải thiện cuộc sống cho mình.
03:36
So that was our global thing,
88
216809
1108
Đấy là công việc chúng tôi làm trên thế giới,
03:37
and then in the U.S.,
89
217917
2720
còn ở Mỹ,
03:40
both of us have had amazing educations,
90
220637
2774
cả hai chúng tôi đều được hưởng sự giáo dục tuyệt vời,
03:43
and we saw that as the way that the U.S.
91
223411
3049
và chúng tôi thấy rằng nước Mỹ
03:46
could live up to its promise of equal opportunity
92
226460
3012
chỉ có thể thực hiện được lời hứa dành cơ hội cho tất cả mọi người
03:49
is by having a phenomenal education system,
93
229472
2585
bằng một hệ thống giáo dục tốt,
03:52
and the more we learned, the more we realized
94
232057
2628
càng tìm hiểu kỹ hơn chúng tôi càng nhận ra rằng
03:54
we're not really fulfilling that promise.
95
234685
2428
chúng ta chưa làm trọn được lời hứa đó.
03:57
And so we picked those two things,
96
237113
1837
Chúng tôi đã hướng vào hai đích đó,
03:58
and everything the foundation does
97
238950
1652
và mọi việc mà Quỹ đã làm
04:00
is focused there.
98
240602
3014
là tập trung vào đó.
04:03
CA: So, I asked each of you to pick an image
99
243616
2336
CA: Tôi đề nghị anh chị chọn một hình ảnh,
04:05
that you like that illustrates your work,
100
245952
2432
để minh họa cho công việc của anh chị,
04:08
and Melinda, this is what you picked.
101
248384
3068
Milinda, đây là hình ảnh chị chọn.
04:11
What's this about?
102
251452
1467
Ý nghĩa của nó là gì vậy?
04:12
MG: So I, one of the things I love to do when I travel
103
252919
3031
MG: Một trong những điều tôi thích trong các chuyến đi
04:15
is to go out to the rural areas and talk to the women,
104
255950
3110
là ra vùng nông thôn trò chuyện với chị em phụ nữ,
04:19
whether it's Bangladesh, India, lots of countries in Africa,
105
259060
2598
dù ở Bangladesh, Ấn độ hay nhiều nước châu Phi,
04:21
and I go in as a Western woman without a name.
106
261658
2408
tôi đến với họ như một phụ nữ phương Tây vô danh.
04:24
I don't tell them who I am. Pair of khakis.
107
264066
3409
Mặc bộ đồ ka-ki, không nói mình là ại.
04:27
And I kept hearing from women,
108
267475
1504
Và tôi nghe chuyện từ những phụ nữ ấy,
04:28
over and over and over, the more I traveled,
109
268979
2883
lần này lượt khác, càng đi càng nghe được nhiều,
04:31
"I want to be able to use this shot."
110
271862
2409
"Tôi muốn được tiêm."
04:34
I would be there to talk to them about childhood vaccines,
111
274271
2569
Tôi đến với họ để nói về vắc-xin cho trẻ em,
04:36
and they would bring the conversation around to
112
276840
2400
và họ lái câu chuyện sang hướng khác
04:39
"But what about the shot I get?"
113
279240
1981
"Thế còn mũi tiêm cho tôi thì sao?"
04:41
which is an injection they were getting called Depo-Provera,
114
281221
2452
Đấy là mũi tiêm dành cho phụ nữ, gọi là Depo-Provera,
04:43
which is a contraceptive.
115
283673
1981
một loại thuốc tránh thai.
04:45
And I would come back and talk to global health experts,
116
285654
2332
Khi về nhà tôi nói chuyện với các chuyên gia y tế thế giới,
04:47
and they'd say, "Oh no, contraceptives
117
287986
1553
và họ nói, "Ồ không, thuốc tránh thai
04:49
are stocked in in the developing world."
118
289539
2392
hiện đang có sẵn tại các nước đang phát triển."
04:51
Well, you had to dig deeper into the reports,
119
291931
1990
Thế đấy, ta phải đào sâu hơn các báo cáo.
04:53
and this is what the team came to me with,
120
293921
1776
và đây là điều chúng tôi nhận ra,
04:55
which is, to have the number one thing
121
295697
2146
đó là xác định được mong muốn hàng đầu
04:57
that women tell you in Africa they want to use
122
297843
3138
của người phụ nữ châu Phi đó là sử dụng phương tiện tránh thai
05:00
stocked out more than 200 days a year
123
300981
2617
hơn 200 ngày trong một năm
05:03
explains why women were saying to me,
124
303598
1904
điều này giải thích tại sao các chị nói với tôi,
05:05
"I walked 10 kilometers without my husband knowing it,
125
305502
3552
"Tôi dấu chồng tôi, đi bộ 10 cây số,
05:09
and I got to the clinic, and there was nothing there."
126
309054
3309
để đến phòng khám, nhưng chẳng có gì ở đấy cả."
05:12
And so condoms were stocked in in Africa
127
312363
2807
Như vậy là bao cao su được cung cấp cho châu Phi
05:15
because of all the AIDS work that the U.S.
128
315170
2277
bởi công tác chống bệnh AIDS
05:17
and others supported.
129
317447
1404
do Mỹ và các nước giúp đỡ.
05:18
But women will tell you over and over again,
130
318851
1671
Nhưng chị em phụ nữ nhiều lần nói với tôi rằng,
05:20
"I can't negotiate a condom with my husband.
131
320522
2610
"Tôi không thể phó thác chuyện đeo bao cao su cho chồng tôi.
05:23
I'm either suggesting he has AIDS or I have AIDS,
132
323132
4208
Hoặc chồng tôi hoặc tôi có thể bị AIDS,
05:27
and I need that tool because then I can space
133
327340
2760
và tôi còn cần cái ấy vì tôi muốn đẻ thưa
05:30
the births of my children, and I can feed them
134
330100
2417
để tôi còn có thể nuôi các con tôi
05:32
and have a chance of educating them."
135
332517
2538
và dạy dỗ chúng nên người."
05:35
CA: Melinda, you're Roman Catholic,
136
335055
2050
CA: Melinda, chị là tín đồ Roman Catholic,
05:37
and you've often been embroiled
137
337105
3569
và chị lâm vào thế khó xử
05:40
in controversy over this issue,
138
340674
1954
trong sự bàn cãi về vấn đề này,
05:42
and on the abortion question,
139
342628
2249
và về vấn đề nạo thai,
05:44
on both sides, really.
140
344877
1455
của cả hai phía, quả thật.
05:46
How do you navigate that?
141
346332
1691
Vậy chị đã thoát ra bằng cách nào?
05:48
MG: Yeah, so I think that's a really important point,
142
348023
3110
MG: Vâng, tôi nghĩ đây là điểm rất quan trọng,
05:51
which is, we had backed away from contraceptives
143
351133
3083
đó là , với tư cách là một cộng đồng trên thế giới
05:54
as a global community.
144
354216
1167
chúng tôi đã quay lưng lại với các biện pháp tránh thai.
05:55
We knew that 210 million women
145
355383
3294
Chúng ta biết có 210 triệu phụ nữ
05:58
were saying they wanted access to contraceptives,
146
358677
2259
có nguyện vọng sử dụng các biện pháp tránh thai
06:00
even the contraceptives we have here in the United States,
147
360936
2640
thậm chí các biện pháp chúng ta đang có ở Mỹ,
06:03
and we weren't providing them
148
363576
2305
nhưng chúng ta không cung cấp phương tiện cho họ
06:05
because of the political controversy in our country,
149
365881
3751
vì những sự tranh cãi chính trị ở trong nước Mỹ,
06:09
and to me that was just a crime,
150
369632
2177
và tôi cho như thế là tội ác,
06:11
and I kept looking around trying to find the person
151
371809
2765
và tôi cứ tìm mãi xem có ai đó
06:14
that would get this back on the global stage,
152
374574
2350
sẽ đưa vấn đề này lên diễn đàn thế giới,
06:16
and I finally realized I just had to do it.
153
376924
2006
cuối cùng tôi nhận ra rằng chính tôi phải làm điều đó.
06:18
And even though I'm Catholic,
154
378930
1671
Ngay cả khi tôi là một người theo đạo Catholic,
06:20
I believe in contraceptives
155
380601
1441
tôi vẫn tin vào biện pháp tránh thai
06:22
just like most of the Catholic women in the United States
156
382042
2296
cũng như hầu hết phụ nữ Catholic ở Mỹ
06:24
who report using contraceptives,
157
384338
1831
vẫn đang dùng các biện pháp tránh thai,
06:26
and I shouldn't let that controversy
158
386169
2285
và tôi không nên để cho sự tranh cãi ấy
06:28
be the thing that holds us back.
159
388454
1815
thành sự níu kéo cản trở chúng ta.
06:30
We used to have consensus in the United States
160
390269
1958
Chúng ta từng có sự nhất trí ở Mỹ
06:32
around contraceptives,
161
392227
1265
về các biện pháp tránh thai,
06:33
and so we got back to that global consensus,
162
393492
2480
và do đó chúng tôi trở lại với sự đồng thuận toàn cầu ấy,
06:35
and actually raised 2.6 billion dollars
163
395972
2644
và quyên được 2,6 tỉ đô-la
06:38
around exactly this issue for women.
164
398616
2533
để giải quyết chính vấn đề này cho chị em phụ nữ.
06:41
(Applause)
165
401149
5467
(Vỗ tay)
06:49
CA: Bill, this is your graph. What's this about?
166
409249
3856
CA: Bill, đây là biểu đồ của anh. Anh định mô tả điều gì vây?
06:53
BG: Well, my graph has numbers on it.
167
413105
1985
BG: Biểu đồ của tôi có con số trên đó.
06:55
(Laughter)
168
415090
2118
(Cười)
06:57
I really like this graph.
169
417208
1817
Tôi rất thích biểu đồ này.
06:59
This is the number of children
170
419025
2975
Đây là số trẻ em tử vong mỗi năm
07:02
who die before the age of five every year.
171
422000
2562
trước tuổi lên năm.
07:04
And what you find is really
172
424582
1823
Cái ta thấy ở đây
07:06
a phenomenal success story
173
426405
1950
là một thành công lịch sử
07:08
which is not widely known,
174
428355
2154
nhưng chưa được nhiều người biết đến,
07:10
that we are making incredible progress.
175
430509
2675
nhưngchúng ta làm nên một tiến bộ kỳ diệu.
07:13
We go from 20 million
176
433184
2378
Chẳng bao lâu sau khi tôi ra đời
07:15
not long after I was born
177
435562
1704
con số trẻ em tử vong là 20 triệu
07:17
to now we're down to about six million.
178
437266
3686
ngày nay con số đó chỉ còn 6 triệu.
07:20
So this is a story
179
440952
2137
Đây là một câu chuyện
07:23
largely of vaccines.
180
443089
1667
chủ yếu liên quan đến vắc-xin.
07:24
Smallpox was killing a couple million kids a year.
181
444756
3124
Bệnh đậu mùa mỗi năm cướp đi vài triệu trẻ em.
07:27
That was eradicated, so that got down to zero.
182
447880
2190
Chúng ta đã xóa được nó, số tử vong nay bằng không.
07:30
Measles was killing a couple million a year.
183
450070
1840
Bệnh sưởi mỗi năm cũng cướp đi vài triệu trẻ em.
07:31
That's down to a few hundred thousand.
184
451910
1703
Giờ đây giảm xuống chỉ còn vài trăm ngàn.
07:33
Anyway, this is a chart
185
453613
1908
Và đây là một biểu đồ
07:35
where you want to get that number to continue,
186
455521
4187
trên đó chúng ta muốn thể hiện các con số tiếp tục,
07:39
and it's going to be possible,
187
459708
1740
và đó là điều có thể,
07:41
using the science of new vaccines,
188
461448
1676
nếu khoa học đưa ra các vắc-xin mới,
07:43
getting the vaccines out to kids.
189
463124
1892
và vắc-xin đến được với trẻ.
07:45
We can actually accelerate the progress.
190
465016
1724
Có thể giảm số tử vong hơn nữa.
07:46
The last decade,
191
466740
1563
Thập kỷ vừa qua
07:48
that number has dropped faster
192
468303
1812
con số đó đã giảm mạnh
07:50
than ever in history,
193
470115
2278
hơn bao giờ hết trong lịch sử,
07:52
and so I just love the fact that
194
472393
2723
đây là một thực tế rất đáng mừng
07:55
you can say, okay, if we can invent new vaccines,
195
475116
2265
nếu chúng ta tìm ra loại vắc-xin mới,
07:57
we can get them out there,
196
477381
1508
và có thể đưa ra sử dụng,
07:58
use the very latest understanding of these things,
197
478889
2485
dùng những hiểu biết mới nhất trong lĩnh vực này,
08:01
and get the delivery right, that we can perform a miracle.
198
481374
4611
để tiêm đúng, hầu tạo ra một phép lạ.
08:05
CA: I mean, you do the math on this,
199
485985
1158
CA: Tôi hiểu là theo tính toán của anh
08:07
and it works out, I think, literally
200
487143
1874
công việc đã tạo biến chuyển trực tiếp
08:09
to thousands of kids' lives saved every day
201
489017
2126
mỗi ngày hàng nghìn trẻ em đã được cứu
08:11
compared to the prior year.
202
491143
2054
so với năm trước.
08:13
It's not reported.
203
493197
1847
Vấn đề này không được đưa tin.
08:15
An airliner with 200-plus deaths
204
495044
3246
Một tai nạn máy bay làm hơn 200 người chết
08:18
is a far, far bigger story than that.
205
498290
2210
là chuyện gây chấn động mạnh hơn chuyện này.
08:20
Does that drive you crazy?
206
500500
1549
Anh có thấy vô lý ở chỗ đó không?
08:22
BG: Yeah, because it's a silent thing going on.
207
502049
2991
BG: Vâng, vì đây là việc diễn ra thầm lặng.
08:25
It's a kid, one kid at a time.
208
505040
2670
Đây là trẻ em, mỗi ca là một cháu.
08:27
Ninety-eight percent of this
209
507710
1463
Chín mươi tám phần trăm các trường hợp này
08:29
has nothing to do with natural disasters,
210
509173
1877
không liên quan gì đến thảm họa thiên nhiên,
08:31
and yet, people's charity,
211
511050
1477
tuy nhiên, lòng từ thiện,
08:32
when they see a natural disaster, are wonderful.
212
512527
1523
khi thấy thảm họa thiên nhiên, thì cảm động.
08:34
It's incredible how people think, okay,
213
514050
2236
Cách người ta nghĩ rất là đặc biệt, okay,
08:36
that could be me, and the money flows.
214
516286
2776
đấy cũng có thể là tôi, thế là tiền chảy vào.
08:39
These causes have been a bit invisible.
215
519062
3406
Còn những công việc này không dễ nhìn như vậy.
08:42
Now that the Millennium Development Goals
216
522468
2211
Hiện nay dự án Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
08:44
and various things are getting out there,
217
524679
1550
và các dự án khác đang được triển khai,
08:46
we are seeing some increased generosity,
218
526229
2844
ngày càng có nhiều lòng hảo tâm,
08:49
so the goal is to get this well below a million,
219
529073
3271
mục tiêu là đưa con số này xuống dưới một triệu,
08:52
which should be possible in our lifetime.
220
532344
2418
điều này có thể đạt được ngay khi chúng ta còn sống.
08:54
CA: Maybe it needed someone
221
534762
1180
CA: Có thể cần có những người
08:55
who is turned on by numbers and graphs
222
535942
2096
cảm nhận được qua những con số và biểu đồ
08:58
rather than just the big, sad face
223
538038
2414
chứ không chỉ qua những khuôn mặt buồn
09:00
to get engaged.
224
540452
1655
để động tâm giúp đỡ.
09:02
I mean, you've used it in your letter this year,
225
542107
1723
Ý tôi, theo cách anh nói trong thư năm nay,
09:03
you used basically this argument to say that aid,
226
543830
3451
anh lập luận rằng sự trợ giúp
09:07
contrary to the current meme
227
547281
1671
trái ngược với những chê bai trong dư luận
09:08
that aid is kind of worthless and broken,
228
548952
3083
cho rằng sự trợ giúp là vô ích và chắp vá,
09:12
that actually it has been effective.
229
552035
1953
thực ra nó rất có hiệu quả.
09:13
BG: Yeah, well people can take,
230
553988
1980
BG: Vâng, người ta có thể chỉ nhìn vào
09:15
there is some aid that was well-meaning
231
555968
3180
những sự trợ giúp có tiếng nghe rất kêu
09:19
and didn't go well.
232
559148
1923
nhưng thực thi thì không tốt.
09:21
There's some venture capital investments
233
561071
1933
Có những dự án đầu tư vốn
09:23
that were well-meaning and didn't go well.
234
563004
2900
có ý định rất hay nhưng không thành.
09:25
You shouldn't just say, okay, because of that,
235
565904
2839
Chúng ta không thể nói rằng okay, vì những cái đó
09:28
because we don't have a perfect record,
236
568743
3118
vì chúng ta chưa làm được một cách hoàn toàn,
09:31
this is a bad endeavor.
237
571861
1532
nên nỗ lực này là uổng công.
09:33
You should look at, what was your goal?
238
573393
1870
Chúng ta phải nhìn xem, đâu là mục đích?
09:35
How are you trying to uplift nutrition
239
575263
2608
Làm thế nào nâng chế độ dinh dưỡng
09:37
and survival and literacy
240
577871
3404
nâng tỉ lệ trẻ em sống sót và số người biết chữ
09:41
so these countries can take care of themselves,
241
581275
1635
để cho các nước đó có thể đứng trên đôi chân của mình,
09:42
and say wow, this is going well,
242
582910
2004
và thấy tuyệt, công việc thật tốt đẹp,
09:44
and be smarter.
243
584914
1272
họ trở nên giỏi dang hơn.
09:46
We can spend aid smarter.
244
586186
1840
Chúng ta có thể dùng tiền trợ giúp thông minh hơn.
09:48
It is not all a panacea.
245
588026
3412
Nó khôngphải là thuốc chữa bách bệnh.
09:51
We can do better than venture capital, I think,
246
591438
2932
Ta có thể làm cái tốt hơn là cho vay vốn đầu tư,
09:54
including big hits like this.
247
594370
2787
trong đó có những dự án lớn như thế này.
09:57
CA: Traditional wisdom is that
248
597157
2743
CA: Người ta vốn cho rằng
09:59
it's pretty hard for married couples to work together.
249
599900
4048
hai vợ chồng thì khó mà làm việc với nhau.
10:03
How have you guys managed it?
250
603948
1616
Anh chị cùng làm việc với nhau như thế nào?
10:05
MG: Yeah, I've had a lot of women say to me,
251
605564
1670
MG: Vâng có nhiều phụ nữ nói với tôi,
10:07
"I really don't think I could work with my husband.
252
607234
1859
"Tôi thực không tin có thể cùng làm việc với chồng tôi.
10:09
That just wouldn't work out."
253
609093
2147
Chuyện ấy không xảy ra."
10:11
You know, we enjoy it, and we don't --
254
611240
3589
Anh biết đấy, chúng tôi thích làm việc cùng nhau --
10:14
this foundation has been a coming to for both of us
255
614829
2486
quỹ này là một dịp cho cả hai chúng tôi
10:17
in its continuous learning journey,
256
617315
2828
vừa làm vừa học dọc theo hành trình,
10:20
and we don't travel together as much
257
620143
2759
chúng tôi không đi cùng với nhau nhiều
10:22
for the foundation, actually, as we used to
258
622902
1928
trong các hoạt động của quỹ như trước đây
10:24
when Bill was working at Microsoft.
259
624830
1456
khi Bill còn làm việc tại Microsoft.
10:26
We have more trips where we're traveling separately,
260
626286
2223
Chúng tôi thường đi công tác riêng,
10:28
but I always know when I come home,
261
628509
2142
nhưng khi tôi trở về,
10:30
Bill's going to be interested in what I learned,
262
630651
2139
Bill bao giờ cũng muốn biết những điều tôi học được,
10:32
whether it's about women or girls
263
632790
1743
hoặc về những phụ nữ, những cô gái tôi đã gặp
10:34
or something new about the vaccine delivery chain,
264
634533
2686
hoặc những tin mới về tuyến cung cấp vắc-xin,
10:37
or this person that is a great leader.
265
637219
2236
hoặc về một người lãnh đạo mà chúng tôi khâm phục.
10:39
He's going to listen and be really interested.
266
639455
2467
Anh ấy rất quan tâm lắng nghe.
10:41
And he knows when he comes home,
267
641922
1603
Anh ấy biết khi trở về nhà,
10:43
even if it's to talk about the speech he did
268
643525
1833
tôi luôn quan tâm muốn biết
10:45
or the data or what he's learned,
269
645358
1742
về bài thuyết trình anh ấy vừa đọc
10:47
I'm really interested,
270
647100
1242
hay những dữ liệu mới hoặc điều anh ấy mới ngộ ra,
10:48
and I think we have a really collaborative relationship.
271
648342
2900
chúng tôi có mối quan hệ hợp tác thực sự.
10:51
But we don't every minute together, that's for sure.
272
651242
2674
Nhưng không phải phút nào cũng bên nhau, cái đó đã hẳn.
10:53
(Laughter)
273
653916
4175
(Cười)
10:58
CA: But now you are, and we're very happy that you are.
274
658091
2495
CA: Nhưng bây giờ chúng tôi vui vì thấy anh chị bên nhau.
11:00
Melinda, early on, you were basically
275
660586
3586
Melinda, trước đây
11:04
largely running the show.
276
664172
2001
chủ yếu là chị làm công việc này.
11:06
Six years ago, I guess,
277
666173
1212
Sáu năm về trước, theo tôi nhớ,
11:07
Bill came on full time, so moved from Microsoft
278
667385
2583
Bill thôi công việc ở Microsoft
11:09
and became full time.
279
669968
1111
và dành toàn bộ thời gian cho công việc này.
11:11
That must have been hard,
280
671079
979
Hẳn việc điều chỉnh đó
11:12
adjusting to that. No?
281
672058
2036
cũng không phải dễ. Phải không ạ?
11:14
MG: Yeah. I think actually,
282
674094
3054
MG: Vâng, tôi nghĩ thực ra,
11:17
for the foundation employees,
283
677148
1989
đối với các nhân viên của Quỹ,
11:19
there was way more angst for them
284
679137
2547
có nhiều điều khiến họ phải điều chỉnh,
11:21
than there was for me about Bill coming.
285
681684
1366
hơn là đối với tôi khi Bill về đây.
11:23
I was actually really excited.
286
683050
1206
Thực tế tôi rất vui.
11:24
I mean, Bill made this decision
287
684256
1619
Ý tôi là khi Bill có quyết định này,
11:25
even obviously before it got announced in 2006,
288
685875
2683
ngay trước khi công bố vào năm 2006,
11:28
and it was really his decision,
289
688558
1702
đây chính là quyết định của anh ấy,
11:30
but again, it was a beach vacation
290
690260
1886
tuy nhiên, sâu xa vẫn từ kỳ nghỉ bên bờ biển
11:32
where we were walking on the beach
291
692146
1304
khi chúng tôi đi dạo cùng nhau
11:33
and he was starting to think of this idea.
292
693450
2264
anh ấy bắt đầu có ý tưởng này.
11:35
And for me, the excitement of Bill
293
695714
2612
Với tôi, thì tôi rất vui
11:38
putting his brain and his heart
294
698326
2709
vì Bill quyết định đặt hết tâm trí của anh ấy
11:41
against these huge global problems,
295
701035
2347
vào những vấn đề hóc búa toàn cầu này,
11:43
these inequities, to me that was exciting.
296
703382
2328
những sự bất công này.
11:45
Yes, the foundation employees had angst about that.
297
705710
3734
Vâng, các nhân viên của Quỹ có sự lo lắng về điều đó.
11:49
(Applause)
298
709444
1675
(Vỗ tay)
11:51
CA: That's cool.
299
711119
2116
CA: Điều đó hiểu được.
11:53
MG: But that went away within three months,
300
713235
1684
MG: Nhưng sự lo lắng đó tan biến trong vòng ba tháng,
11:54
once he was there.
301
714919
927
một khi Bill đã ở đó.
11:55
BG: Including some of the employees.
302
715846
1665
BG: Tan biến cùng một số nhân viên.
11:57
MG: That's what I said, the employees,
303
717511
1273
MG: Tôi đã nói, đối với các nhân viên,
11:58
it went away for them three months after you were there.
304
718784
2122
sự ngại ngần tan biến sau ba tháng anh có mặt tại đấy.
12:00
BG: No, I'm kidding. MG: Oh, you mean, the employees didn't go away.
305
720906
2320
BG: Không, tôi đùa thôi. MG: Oh, ý anh là nhân viên không ai ra đi.
12:03
BG: A few of them did, but —
306
723226
1901
BG: Có một số ra đi, nhưng -
12:05
(Laughter)
307
725127
1833
(Cười)
12:06
CA: So what do you guys argue about?
308
726960
1943
CA: Thế anh chị tranh luận với nhau về vấn đề gì?
12:08
Sunday, 11 o'clock,
309
728903
2657
Chủ nhật, lúc 11giờ,
12:11
you're away from work,
310
731560
1421
ngày nghỉ của anh chj,
12:12
what comes up? What's the argument?
311
732981
2513
điều gì đã đến, Sự bàn luận đó ra sao?
12:15
BG: Because we built this thing
312
735494
1645
BG: Chúng tôi đã cùng nhau
12:17
together from the beginning,
313
737139
3119
xây dựng công việc này từ lúc ban đầu,
12:20
it's this great partnership.
314
740258
1646
đây là sự chung tay dày công vun đắp.
12:21
I had that with Paul Allen
315
741904
1854
Tôi đã có điều đó với Paul Allen
12:23
in the early days of Microsoft.
316
743758
1911
trong những ngày đầu của Microsoft.
12:25
I had it with Steve Ballmer as Microsoft got bigger,
317
745669
2812
Tôi có điều đó với Steve Ballmer khi Microsoft mở rộng quy mô,
12:28
and now Melinda, and in even stronger,
318
748481
3004
và giờ đây với Malinda, là một đối tác
12:31
equal ways, is the partner,
319
751485
1886
thậm chí còn mạnh hơn và bình đẳng hơn,
12:33
so we talk a lot about
320
753371
1757
chúng tôi đã trao đổi rất nhiều
12:35
which things should we give more to,
321
755128
2128
nên tập trung nhiều hơn vào đâu,
12:37
which groups are working well?
322
757256
2544
nhóm nào đang làm việc tốt?
12:39
She's got a lot of insight.
323
759800
1253
Cô ấy hiểu được nhiều vấn đề.
12:41
She'll sit down with the employees a lot.
324
761053
1647
Cô ấy tiếp xúc rất nhiều với các nhân viên.
12:42
We'll take the different trips she described.
325
762700
2116
Chúng tôi có các chuyến đi khác nhau như đã nói.
12:44
So there's a lot of collaboration.
326
764816
3617
Có rất nhiều sự phối hợp.
12:48
I can't think of anything where one of us
327
768433
1976
Không có một trường hợp nào
12:50
had a super strong opinion
328
770409
3270
giữa chúng tôi ý kiến người này
12:53
about one thing or another?
329
773679
1836
lại át ý kiến người kia.
12:55
CA: How about you, Melinda, though? Can you? (Laughter)
330
775515
2802
CA: Còn chị, Melinda, Chị có át anh ấy không? (Cười)
12:58
You never know.
331
778317
1216
Không biết được đâu nhé.
12:59
MG: Well, here's the thing.
332
779533
1526
MG: Nó là thế này.
13:01
We come at things from different angles,
333
781059
1739
Chúng tôi tiếp cận vấn đề từ những góc độ khác nhau,
13:02
and I actually think that's really good.
334
782798
1932
thực tế tôi thấy điều ấy rất hay.
13:04
So Bill can look at the big data
335
784730
2008
Anh Bill có thể nhìn vào các dữ liệu tổng quát
13:06
and say, "I want to act based on these global statistics."
336
786738
3012
và nói, "Tôi muốn làm việc, căn cứ vào thống kê toàn cầu thế này."
13:09
For me, I come at it from intuition.
337
789750
1866
Còn tôi, tôi đi từ trực giác.
13:11
I meet with lots of people on the ground
338
791616
1933
Tôi tiếp xúc với rất nhiều người địa phương
13:13
and Bill's taught me to take that
339
793549
1980
và Bill dạy tôi cách lấy điều thu lượm được
13:15
and read up to the global data and see if they match,
340
795529
2623
đối chiếu với dữ liệu toàn cầu xem nó có hợp nhau không,
13:18
and I think what I've taught him
341
798152
1089
và điều tôi dạy anh ấy
13:19
is to take that data
342
799241
1428
là đem dữ liệu ấy
13:20
and meet with people on the ground to understand,
343
800669
1614
xuống gặp người dân địa phương để tìm hiểu,
13:22
can you actually deliver that vaccine?
344
802283
2384
thực tế liệu có thể tiêm loại vắc-xin đó không?
13:24
Can you get a woman to accept those polio drops
345
804667
3201
Liệu các bà mẹ có chấp nhận cho con uống vắc-xin bại liệt?
13:27
in her child's mouth?
346
807868
1330
nhỏ qua miệng?
13:29
Because the delivery piece
347
809198
1558
Vì việc đưa được đến nơi người dùng
13:30
is every bit as important as the science.
348
810756
2203
cũng quan trọng không kém gì khoa học.
13:32
So I think it's been more a coming to over time
349
812959
2522
Do đó tôi nghĩ ở đây có sự hỗ trợ và bổ sung
13:35
towards each other's point of view,
350
815481
1295
giữa ý kiến của người này với ý kiến của người kia,
13:36
and quite frankly, the work is better because of it.
351
816776
3270
chân thành mà nói, công việc nhờ đó tiến triển tốt hơn.
13:40
CA: So, in vaccines and polio and so forth,
352
820046
2273
CA: Vậy là việc tiêm vắc-xin, phòng bại liệt và v.v
13:42
you've had some amazing successes.
353
822319
3799
anh chị đã có những thành công xuất sắc.
13:46
What about failure, though?
354
826118
1232
Còn những thất bại thì sao?
13:47
Can you talk about a failure
355
827350
1691
Anh chị có thể kể ra một thất bại
13:49
and maybe what you've learned from it?
356
829041
2096
đã cho anh chị một bài học có ý nghĩa?
13:51
BG: Yeah. Fortunately, we can afford a few failures,
357
831137
2568
BG: May thay, chúng tôi có thể trả giá cho một số thất bại,
13:53
because we've certainly had them.
358
833705
2137
vì chắc chắn chúng tôi có thất bại.
13:55
We do a lot of drug work or vaccine work
359
835842
4374
Chúng tôi làm nhiều dự án về thuốc và tiêm vắc-xin
14:00
that you know you're going to have different failures.
360
840216
3276
mà anh biết là có nhiều thất bại.
14:03
Like, we put out, one that got a lot of publicity
361
843492
2227
Có một án chúng tôi phải dừng, dù rất có tiếng vang
14:05
was asking for a better condom.
362
845719
1301
đó là tìm loại bao cao su tốt hơn.
14:07
Well, we got hundreds of ideas.
363
847020
1494
Thế đấy, có hàng trăm ý tưởng.
14:08
Maybe a few of those will work out.
364
848514
3194
Trong đó có thể chỉ một vài là khả thi.
14:11
We were very naïve, certainly I was, about a drug
365
851708
3379
Chúng tôi còn khờ, tôi rất khờ về một loại thuốc
14:15
for a disease in India, visceral leishmaniasis,
366
855087
2616
chữa bệnh ở Ấn độ, tên là visceral leishmaniasis,
14:17
that I thought, once I got this drug,
367
857703
1651
tôi cứ nghĩ rằng một khi tôi có được thuốc này,
14:19
we can just go wipe out the disease.
368
859354
1356
thì chúng ta sẽ quét sạch được bệnh tật.
14:20
Well, turns out it took an injection
369
860710
2580
Nhưng thực tế thuốc này phải tiêm
14:23
every day for 10 days.
370
863290
1636
mỗi ngày một mũi, liên tục mười ngày.
14:24
It took three more years to get it than we expected,
371
864926
2387
Lại phải mất thêm ba năm so với dự kiến mới có,
14:27
and then there was no way
372
867313
1458
rốt cuộc là không có cách gì
14:28
it was going to get out there.
373
868771
2368
để đưa thuốc này sang đấy.
14:31
Fortunately, we found out
374
871139
1219
Rất may chúng tôi phát hiện ra
14:32
that if you go kill the sand flies,
375
872358
3162
nếu tiêu diệt loài ruồi cát,
14:35
you probably can have success there,
376
875520
2122
thì có thể ngừa bệnh này thành công,
14:37
but we spent five years,
377
877642
1855
nhưng chúng tôi đã dành 6 năm,
14:39
you could say wasted five years,
378
879497
1378
có thể nói phí mất 6 năm,
14:40
and about 60 million,
379
880875
2007
và khoảng 60 triệu,
14:42
on a path that turned out to have
380
882882
1340
chỉ để đi đến
14:44
very modest benefit when we got there.
381
884222
4165
một kết quả rất khiêm tốn.
14:48
CA: You're spending, like, a billion dollars a year
382
888387
3444
CA: Anh chị đã chi khoảng một tỉ đô-la mỗi năm
14:51
in education, I think, something like that.
383
891831
1935
cho giáo dục hay những việc tương tự.
14:53
Is anything, the story of what's gone right there
384
893766
4024
Và câu chuyện diễn ra trong lĩnh vực này
14:57
is quite a long and complex one.
385
897790
2456
thì lại dài và phức tạp.
15:00
Are there any failures that you can talk about?
386
900246
3922
Vậy anh chị có thể kể về một thất bại nào chăng?
15:04
MG: Well, I would say a huge lesson for us
387
904168
1790
MG: Có thể nói có một bài học lớn
15:05
out of the early work is we thought
388
905958
1248
là lúc mới bắt đầu làm chúng tôi nghĩ rằng
15:07
that these small schools were the answer,
389
907206
2533
nên mở những ngôi trường nhỏ,
15:09
and small schools definitely help.
390
909739
1470
trường nhỏ nhất định là tốt.
15:11
They bring down the dropout rate.
391
911209
1524
Ở đây tỉ lệ bỏ học thấp.
15:12
They have less violence and crime in those schools.
392
912733
2600
Ở đây ít bạo lực và tội phạm.
15:15
But the thing that we learned from that work,
393
915333
2146
Nhưng điều tôi học được về sau,
15:17
and what turned out to be the fundamental key,
394
917479
2534
điều trở thành chìa khóa thành công,
15:20
is a great teacher in front of the classroom.
395
920013
2064
đó là phải có người thầy giỏi đứng lớp.
15:22
If you don't have an effective teacher
396
922077
1607
Nếu anh không có một giáo viên có hiệu quả
15:23
in the front of the classroom,
397
923684
1066
đứng trước lớp,
15:24
I don't care how big or small the building is,
398
924750
2156
thì dù trường to hay là trường nhỏ,
15:26
you're not going to change the trajectory
399
926906
1654
anh chẳng bao giờ thay đổi được quỹ đạo
15:28
of whether that student will be ready for college.
400
928560
1953
để chuẩn bị cho học sinh sẵn sàng vào đại học.
15:30
(Applause)
401
930513
4595
(Vỗ tay)
15:35
CA: So Melinda, this is you and
402
935108
2310
CA: Chị Melinda, đây là chị và
15:37
your eldest daughter, Jenn.
403
937418
3554
con gái đầu của chị, Jenn.
15:40
And just taken about three weeks ago, I think,
404
940972
1899
Hình như ảnh này mới chụp cách đây ba tuần,
15:42
three or four weeks ago. Where was this?
405
942871
1584
ba hay bốn tuần trước. Đây là đâu vậy?
15:44
MG: So we went to Tanzania.
406
944455
1756
MG: Chúng tôi ở Tanzania.
15:46
Jenn's been to Tanzania.
407
946211
842
Jenn đã từng đến Tanzania
15:47
All our kids have been to Africa quite a bit, actually.
408
947053
2703
Các con chúng tôi đến châu Phi khá nhiều lần.
15:49
And we did something very different,
409
949756
2215
Chúng tôi làm một điều cũng hơi khác,
15:51
which is, we decided to go spend
410
951971
1827
đó là quyết định
15:53
two nights and three days with a family.
411
953798
2419
ở cùng với một gia đình trong hai đêm và ba ngày.
15:56
Anna and Sanare are the parents.
412
956217
3101
Anna và Sanare là bố mẹ của gia đình này.
15:59
They invited us to come and stay in their boma.
413
959318
3034
Họ mời chúng tôi đến và nghỉ lại nhà họ.
16:02
Actually, the goats had been there, I think,
414
962352
1499
Họ nuôi cả dê ở trong nhà,
16:03
living in that particular little hut
415
963851
1399
dê cùng sống trong túp lều nhỏ
16:05
on their little compound before we got there.
416
965250
2671
trước khi chúng tôi đến thăm.
16:07
And we stayed with their family,
417
967921
1498
Và chúng tôi đã ở lại với gia đình họ
16:09
and we really, really learned
418
969419
1934
và thực sự, thực tế biết được
16:11
what life is like in rural Tanzania.
419
971353
1853
cuộc sống là như thế nào ở vùng nông thôn Tanzania.
16:13
And the difference between just going
420
973206
1614
Điều đó khác hoàn toàn với
16:14
and visiting for half a day
421
974820
1719
cuộc viếng thăm nửa ngày
16:16
or three quarters of a day
422
976539
1462
hoặc ba phần tư ngày
16:18
versus staying overnight was profound,
423
978001
2398
thật khác xa so với ở lại qua đêm,
16:20
and so let me just give you one explanation of that.
424
980399
3491
để tôi giải thích thêm một chút.
16:23
They had six children, and as I talked to Anna
425
983890
2129
Họ có sáu con, tôi trò chuyện với Anna trong bếp
16:26
in the kitchen, we cooked for about five hours
426
986019
1775
vừa trò chuyện vừa nấu ăn trong năm giờ
16:27
in the cooking hut that day,
427
987794
1643
trong căn bếp nhỏ hôm đó,
16:29
and as I talked to her, she had absolutely planned
428
989437
1811
trong khi trò chuyện, chị cho tôi biết
16:31
and spaced with her husband
429
991248
1470
đã thỏa thuận với chồng về kế hoạch hóa gia đình
16:32
the births of their children.
430
992718
1437
để có thể đẻ thưa.
16:34
It was a very loving relationship.
431
994155
1655
Vợ chồng họ rất yêu nhau.
16:35
This was a Maasai warrior and his wife,
432
995810
2303
Đây là chiến binh Maasai và vợ,
16:38
but they had decided to get married,
433
998113
1909
họ đã quyết định lấy nhau,
16:40
they clearly had respect and love in the relationship.
434
1000022
3335
họ có lòng kính trọng và tình yêy trong quan hệ.
16:43
Their children, their six children,
435
1003357
1611
Họ có sáu người con,
16:44
the two in the middle were twins, 13,
436
1004968
2519
hai cháu ở giữa sinh đôi, 13 tuổi,
16:47
a boy, and a girl named Grace.
437
1007487
2253
một trai một gái, tên là Grace.
16:49
And when we'd go out to chop wood
438
1009740
1573
Chúng tôi ra ngoài lấy củi
16:51
and do all the things that Grace and her mother would do,
439
1011313
2435
và làm các việc thường ngày Grace và mẹ vẫn làm
16:53
Grace was not a child, she was an adolescent,
440
1013748
2592
Grace không còn là một đứa trẻ cô đã là một thanh niên
16:56
but she wasn't an adult.
441
1016340
1477
nhưng cô vẫn chưa là người lớn.
16:57
She was very, very shy.
442
1017817
1751
Cô bé rất, rất là e thẹn.
16:59
So she kept wanting to talk to me and Jenn.
443
1019568
1761
Cô rất muốn nói chuyện với tôi và Jenn.
17:01
We kept trying to engage her, but she was shy.
444
1021329
2835
Chúng tôi tìm cách bắt chuyện với cô, nhưng cô rất hay thẹn.
17:04
And at night, though,
445
1024164
1606
Rồi đêm đến,
17:05
when all the lights went out in rural Tanzania,
446
1025770
2807
khi mọi ngọn đèn đều tắt trong vùng nông thôn Tanzania,
17:08
and there was no moon that night,
447
1028577
1504
đêm ấy trời không có trăng,
17:10
the first night, and no stars,
448
1030081
1722
đêm đầu tháng, trời không có sao,
17:11
and Jenn came out of our hut
449
1031803
1826
Jenn đi ra ngoài túp lều
17:13
with her REI little headlamp on,
450
1033629
2817
mang theo chiếc đèn pha REI bật đeo trên trán,
17:16
Grace went immediately,
451
1036446
2138
Grace lập tức đi theo,
17:18
and got the translator,
452
1038584
1356
và gọi người phiên dịch,
17:19
came straight up to my Jenn and said,
453
1039940
2090
em đến bên Jenn và nói,
17:22
"When you go home,
454
1042030
1233
"Khi cậu về nhà,
17:23
can I have your headlamp
455
1043263
1175
cậu có thể cho tớ chiếc đèn
17:24
so I can study at night?"
456
1044438
1730
để tớ học vào ban đêm có được không?"
17:26
CA: Oh, wow.
457
1046168
1082
CA: Oh, wow.
17:27
MG: And her dad had told me
458
1047250
1484
MG: Và bố cháu bảo với tôi
17:28
how afraid he was that unlike the son,
459
1048734
2087
anh ấy rất là lo lắng cho con gái
17:30
who had passed his secondary exams,
460
1050821
1662
khác với đứa con trai đã thi đỗ cấp hai,
17:32
because of her chores,
461
1052483
1530
con gái anh bận nhiều việc nhà,
17:34
she'd not done so well
462
1054013
1438
nên học không được tốt
17:35
and wasn't in the government school yet.
463
1055451
1804
và vẫn chưa được nhận vào trường công lập.
17:37
He said, "I don't know how I'm going to pay for her education.
464
1057255
2535
Anh bảo: "Tôi không biết sẽ trả tiền học cho con gái thế nào.
17:39
I can't pay for private school,
465
1059790
1826
Tôi không thể trả học phí cho trường tư,
17:41
and she may end up on this farm like my wife."
466
1061616
2579
cháu có thể chôn đời mình ở nông trại này như vợ tôi."
17:44
So they know the difference
467
1064195
1129
Họ thấy sự khác biệt
17:45
that an education can make
468
1065324
1025
mà giáo dục có thể mang lại
17:46
in a huge, profound way.
469
1066349
2997
một cách lớn lao và sâu sắc.
17:49
CA: I mean, this is another pic
470
1069346
1421
CA: Đây là một bức ảnh khác
17:50
of your other two kids, Rory and Phoebe,
471
1070767
3406
của hai đữa con khác của anh chị Rory và Phoebe,
17:54
along with Paul Farmer.
472
1074173
4138
bên cạnh Paul Farmer.
17:58
Bringing up three children
473
1078311
1614
Nuôi dạy ba đứa con
17:59
when you're the world's richest family
474
1079925
3002
lại là gia đình giàu có nhất trên thế giới
18:02
seems like a social experiment
475
1082927
2296
đó có vẻ là một thực nghiệm về mặt xã hội
18:05
without much prior art.
476
1085223
3572
hiếm có tiền lệ.
18:08
How have you managed it?
477
1088795
1535
Vậy anh chị xoay xở như thế nào?
18:10
What's been your approach?
478
1090330
2215
Đâu là cách tiếp cận của anh chị?
18:12
BG: Well, I'd say overall
479
1092545
2633
BG: Vâng, có thể nói nhìn chung
18:15
the kids get a great education,
480
1095178
1762
các con tôi được hưởng một nền giáo dục rất tốt,
18:16
but you've got to make sure
481
1096940
898
có điều phải làm cho các cháu
18:17
they have a sense of their own ability
482
1097838
1702
nhận thức được về năng lực của mình
18:19
and what they're going to go and do,
483
1099540
1989
các cháu sẽ đi đâu và làm việc gì,
18:21
and our philosophy has been
484
1101529
2373
và triết lý của chúng tôi
18:23
to be very clear with them --
485
1103902
1222
được làm rất rõ cho các con --
18:25
most of the money's going to the foundation --
486
1105124
1545
đó là hầu hết số tiền sẽ đưa vào Quỹ --
18:26
and help them find something they're excited about.
487
1106669
4341
và chúng tôi giúp các con tìm điều khiến chúng say mê.
18:31
We want to strike a balance where they have
488
1111010
1395
Chúng tôi muốn tạo cho con sự cân bằng
18:32
the freedom to do anything
489
1112405
1793
giữa sự tự do làm điều mình thích
18:34
but not a lot of money showered on them
490
1114198
3340
và không có quá nhiều tiền
18:37
so they could go out and do nothing.
491
1117538
3129
để nhởn nhơ vô tích sự.
18:40
And so far, they're fairly diligent,
492
1120667
2978
Đến giờ, các con tôi đều khá siêng năng,
18:43
excited to pick their own direction.
493
1123645
3208
thích thú chọn lấy hướng đi cho riêng mình.
18:46
CA: You've obviously guarded their privacy carefully for obvious reasons.
494
1126853
5568
CA: Anh chị giữ dìn cẩn thận sự riêng tư chính đáng của các con.
18:52
I'm curious why you've given me permission
495
1132421
2194
Tôi tò mò tại sao anh chị cho phép tôi
18:54
to show this picture now here at TED.
496
1134615
1625
chiếu bức hình này tại TED.
18:56
MG: Well, it's interesting.
497
1136240
1137
BG: Vâng, đó một điều hay.
18:57
As they get older, they so know
498
1137377
1841
Khi các con tôi lớn dần lên, chúng đều biết
18:59
that our family belief is about responsibility,
499
1139218
3009
rằng trách nhiệm là niềm tin của gia đình chúng tôi,
19:02
that we are in an unbelievable situation
500
1142227
2115
rằng chỉ được sống ở Mỹ thôi
19:04
just to live in the United States
501
1144342
1618
chúng tôi đã hưởng một diễm phúc không thể tin được
19:05
and have a great education,
502
1145960
1691
và một nền giáo dục tuyệt vời,
19:07
and we have a responsibility to give back to the world.
503
1147651
2048
và chúng tôi có trách nhiệm trả ơn cho thế giới.
19:09
And so as they get older
504
1149699
1053
Bởi vậy khi các con tôi lớn lên
19:10
and we are teaching them --
505
1150752
1020
và chúng tôi dạy dỗ chúng --
19:11
they have been to so many countries around the world —
506
1151772
2360
chúng đã tới rất nhiều nước trên thế giới --
19:14
they're saying,
507
1154132
1132
các con tôi nói rằng,
19:15
we do want people to know that we believe
508
1155264
1752
chúng con muốn mọi người biết rằng chúng con tin
19:17
in what you're doing, Mom and Dad,
509
1157016
1501
vào những điều bố và mẹ đang làm,
19:18
and it is okay to show us more.
510
1158517
1961
chúng con muốn tiếp tục thấy điều đó.
19:20
So we have their permission to show this picture,
511
1160478
2652
Thế nên chúng tôi được con cho phép khoe bức hình này,
19:23
and I think Paul Farmer is probably going to put it
512
1163130
1715
và Paul Farmer có thể sẽ đưa hình này
19:24
eventually in some of his work.
513
1164845
2455
vào một số công trình của anh ấy.
19:27
But they really care deeply
514
1167300
1602
Các con tôi cũng quan tâm sâu sắc
19:28
about the mission of the foundation, too.
515
1168902
2425
đến sứ mệnh của Quỹ.
19:31
CA: You've easily got enough money
516
1171327
1922
CA: Anh chị dễ dàng có đủ tiền
19:33
despite your vast contributions to the foundation
517
1173249
2591
dù có đóng góp to lớn cho Quỹ
19:35
to make them all billionaires.
518
1175840
1634
để làm cho các con thành tỷ phú
19:37
Is that your plan for them?
519
1177474
1517
Anh chị có kế hoạch như thế không?
19:38
BG: Nope. No. They won't have anything like that.
520
1178991
2336
BG: Không. Không. Không có chuyện đó cho các con tôi.
19:41
They need to have a sense
521
1181327
1935
Chúng cần có nhận biết
19:43
that their own work is meaningful and important.
522
1183262
6536
rằng công việc của chúng là có ý nghĩa và quan trọng.
19:49
We read an article long, actually, before we got married,
523
1189798
3472
Trước khi lấy nhau, chúng tôi có đọc một bài báo,
19:53
where Warren Buffett talked about that,
524
1193270
2645
trong đó Warren Buffett có nói về điều đó,
19:55
and we're quite convinced that it wasn't a favor
525
1195915
2249
và chúng tôi hoàn toàn tin rằng đấy không là một điều hay
19:58
either to society or to the kids.
526
1198164
3254
cả cho xã hội và cho lũ trẻ.
20:01
CA: Well, speaking of Warren Buffett,
527
1201418
2068
CA: Về Warren Buffett ,
20:03
something really amazing happened in 2006,
528
1203486
2664
có những điều kỳ diệu đã xảy ra năm 2006,
20:06
when somehow your only real rival
529
1206150
2960
khi một đối thủ thực sự và duy nhất của anh chị
20:09
for richest person in America
530
1209110
1552
xét về góc độ là người giàu nhất nước Mỹ
20:10
suddenly turned around and agreed to give
531
1210662
1370
đột nhiên quay lại đồng ý
20:12
80 percent of his fortune
532
1212032
2593
hiến 80% tài sản của ông
20:14
to your foundation.
533
1214625
1717
cho Quỹ của anh chị.
20:16
How on Earth did that happen?
534
1216342
1736
Làm thế nào lại có chuyện đó?
20:18
I guess there's a long version and a short version of that.
535
1218078
1978
Có một câu chuyện dài và một câu chuyện ngắn.
20:20
We've got time for the short version.
536
1220056
1382
Ta có đủ thời gian cho câu chuyện ngắn.
20:21
BG: All right. Well, Warren was a close friend,
537
1221438
3755
BG: Được thôi. Warren là một người bạn thân,
20:25
and he was going to have his wife Suzie
538
1225193
4657
vợ ông ấy bà Suzie
20:29
give it all away.
539
1229850
1555
bà sắp sửa cho đi tất cả tài sản.
20:31
Tragically, she passed away before he did,
540
1231405
3441
Bi kịch thay, bà lại chết trước ông,
20:34
and he's big on delegation, and
541
1234846
3598
và thế là ông ấy có tiếng nói quyết định, và
20:38
— (Laughter) —
542
1238444
2158
-- (Cười) --
20:40
he said —
543
1240602
1411
ông ấy tuyên bố --
20:42
CA: Tweet that.
544
1242013
855
20:42
BG: If he's got somebody who is doing something well,
545
1242868
3161
CA: Rằng...
BG: Nếu ông ấy biết một ai đó đang làm tốt công việc này,
20:46
and is willing to do it at no charge,
546
1246029
4457
và sẵn lòng làm miễn phí,
20:50
maybe that's okay. But we were stunned.
547
1250486
2378
thì có thể ông sẽ vui lòng. Nhưng chúng tôi rất sửng sốt.
20:52
MG: Totally stunned. BG: We had never expected it,
548
1252864
2096
MG: Hoàn toàn sửng sốt. BG: Không hề trông đợi điều đó,
20:54
and it has been unbelievable.
549
1254960
1565
và đấy là điều không thể tin được.
20:56
It's allowed us to increase our ambition
550
1256525
3140
Nó cho phép chúng tôi có tham vọng làm được nhiều hơn
20:59
in what the foundation can do quite dramatically.
551
1259665
3617
trong hoạt động năng động của Quỹ.
21:03
Half the resources we have
552
1263282
1504
Một nửa nguồn lực chúng tôi có
21:04
come from Warren's mind-blowing generosity.
553
1264786
2884
đến từ sự hào hiệp phi thường của Warren.
21:07
CA: And I think you've pledged that
554
1267670
884
CA: Tôi biết là anh đã cam kết
21:08
by the time you're done,
555
1268554
1790
rằng đến cuối đời,
21:10
more than, or 95 percent of your wealth,
556
1270344
1878
hơn 95% tài sản của anh chị,
21:12
will be given to the foundation.
557
1272222
1895
sẽ được trao cho Quỹ.
21:14
BG: Yes.
558
1274117
1154
BG: Vâng.
21:15
CA: And since this relationship, it's amazing—
559
1275271
3749
CA: Bắt đầu từ lúc anh chị đến với nhau, thật là kỳ diệu -
21:19
(Applause)
560
1279020
3366
(Vỗ tay)
21:22
And recently, you and Warren
561
1282386
2637
Vừa qua, anh và Warren
21:25
have been going around trying to persuade
562
1285023
1880
đã có những cuộc tiếp xúc và thuyết phục
21:26
other billionaires and successful people
563
1286903
1976
những nhà tỷ phú và doanh nhân thành đạt
21:28
to pledge to give, what,
564
1288879
1523
cam kết sẽ hiến tặng,
21:30
more than half of their assets for philanthropy.
565
1290402
5758
hơn nửa tài sản của họ cho hoạt động từ thiện.
21:36
How is that going?
566
1296160
2415
Tình hình việcđó ra sao?
21:38
BG: Well, we've got about 120 people
567
1298575
3172
BG: Hiện có 120 người
21:41
who have now taken this giving pledge.
568
1301747
2438
có sự cam kết hiến tặng này.
21:44
The thing that's great is that we get together
569
1304185
2606
Cái hay là chúng tôi gặp nhau
21:46
yearly and talk about, okay,
570
1306791
2109
hàng năm để bàn bạc,
21:48
do you hire staff, what do you give to them?
571
1308900
1965
các anh thuê nhân viên, vậy việc cho họ thế nào?
21:50
We're not trying to homogenize it.
572
1310865
1227
Chúng tôi không cố làm mọi việc giống nhau.
21:52
I mean, the beauty of philanthropy
573
1312092
1048
Tôi muốn nói nét đẹp của hoạt động từ thiện
21:53
is this mind-blowing diversity.
574
1313140
2007
là ở trong sự đa dạng này.
21:55
People give to some things.
575
1315147
1163
Người ta hiến tặng cho một sự nghiệp nào đó.
21:56
We look and go, "Wow."
576
1316310
2679
Chúng ta nhìn và cảm kích, "Wow."
21:58
But that's great.
577
1318989
1108
Cái đó thật đáng quý.
22:00
That's the role of philanthropy
578
1320097
1129
Vai trò của việc từ thiện
22:01
is to pick different approaches,
579
1321226
2487
là có nhiều cách tiếp cận khác nhau,
22:03
including even in one space, like education.
580
1323713
1992
gồm cả lĩnh vực như giáo dục.
22:05
We need more experimentation.
581
1325705
2371
Chúng ta cần có nhiều thực nghiệm hơn nữa.
22:08
But it's been wonderful, meeting those people,
582
1328076
2904
Nhưng thật tuyệt vời được gặp những nhà hảo tâm,
22:10
sharing their journey to philanthropy,
583
1330980
2232
chia sẻ những quan tâm trên cùng một hành trình,
22:13
how they involve their kids,
584
1333212
1104
về cách họ để cho con cái cùng tham gia công việc ra sao,
22:14
where they're doing it differently,
585
1334316
1834
khi mỗi người làm mỗi việc khác nhau,
22:16
and it's been way more successful than we expected.
586
1336150
2706
đó là cách đưa đến thành công hơn trông đợi.
22:18
Now it looks like it'll just keep growing in size
587
1338856
2695
Công việc xem ra tiếp tục tiến triển về quy mô
22:21
in the years ahead.
588
1341551
2563
trong những năm kế tiếp.
22:24
MG: And having people see that other people
589
1344114
3512
MG: Nhìn thấy người khác
22:27
are making change with philanthropy,
590
1347626
1704
đang tạo ra biến đổi qua công việc từ thiện,
22:29
I mean, these are people who have
591
1349330
2336
tôi muốn nói đến những người
22:31
created their own businesses,
592
1351666
1045
coi đây là việc của chính mình
22:32
put their own ingenuity behind incredible ideas.
593
1352711
2648
họ mang tài nghệ khéo léo theo sau những ý tưởng tốt đẹp.
22:35
If they put their ideas and their brain
594
1355359
2226
Nếu họ dành hết tâm trí mình
22:37
behind philanthropy, they can change the world.
595
1357585
2533
cho công việc từ thiện, họ có thể thay đổi thế giới.
22:40
And they start to see others doing it, and saying,
596
1360118
2291
Nhìn thấy người khác làm việc thiện, họ tự bảo,
22:42
"Wow, I want to do that with my own money."
597
1362409
2040
"Wow, tôi cũng muốn làm việc đó bằng tiền của mình."
22:44
To me, that's the piece that's incredible.
598
1364449
2044
Tôi thấy sự kỳ diệu nằm ở trong cái đó.
22:46
CA: It seems to me, it's actually really hard
599
1366493
2918
CA: Tôi thấy quả thực là rất khó
22:49
for some people to figure out
600
1369411
1246
để người ta có thể hình dung
22:50
even how to remotely spend that much money
601
1370657
2683
làm thế nào có thể chi một khoản tiền lớn
22:53
on something else.
602
1373340
2173
cho một việc nào đó, ở một nơi xa xôi.
22:55
There are probably some billionaires in the room
603
1375513
2093
Có thể có một số nhà tỷ phú hiện đang ngồi đây
22:57
and certainly some successful people.
604
1377606
2109
và chắc chắn ở đây có những người thành đạt.
22:59
I'm curious, can you make the pitch?
605
1379715
2060
Tôi tò mò muốn biết, anh chị có toại nguyện không?
23:01
What's the pitch?
606
1381775
1234
Đâu là sự toại nguyện?
23:03
BG: Well, it's the most fulfilling thing
607
1383009
1381
BG: Đấy là điều thỏa lòng nhất
23:04
we've ever done,
608
1384390
1482
mà chúng tôi có được,
23:05
and you can't take it with you,
609
1385872
2970
và anh không thể thỏa mãn và dừng lại đó,
23:08
and if it's not good for your kids,
610
1388842
3182
nếu có gì đó chưa tốt cho con cái của anh,
23:12
let's get together and brainstorm
611
1392024
1289
chúng ta hãy ngồi lại và bàn cho ra
23:13
about what we can be done.
612
1393313
2687
xem cần phải làm gì.
23:16
The world is a far better place
613
1396000
2190
Thế giới đã tử tế hơn nhiều
23:18
because of the philanthropists of the past,
614
1398190
2638
nhờ các nhà hảo tâm trong quá khứ,
23:20
and the U.S. tradition here, which is the strongest,
615
1400828
3033
với truyền thống tốt đẹp, nước Mỹ rất mạnh về từ thiện,
23:23
is the envy of the world.
616
1403861
1351
khiến cả thế giới phải ghen tị.
23:25
And part of the reason I'm so optimistic
617
1405212
1918
Một điều làm tôi rất lạc quan
23:27
is because I do think philanthropy
618
1407130
1944
là tôi tin rằng hoạt động từ thiện
23:29
is going to grow
619
1409074
1614
đang ngày càng gia tăng
23:30
and take some of these things
620
1410688
1119
và nó đang nhận lấy những công việc
23:31
government's not just good at working on and discovering
621
1411807
2899
mà chính phủ làm chưa tốt hay làm chưa xuể
23:34
and shine some light in the right direction.
622
1414706
3470
và chỉ ra cách đi và phương hướng đúng.
23:38
CA: The world's got this terrible inequality,
623
1418176
2942
CA: Thế giới ở trong tình trạng bất bình đẳng khủng khiếp,
23:41
growing inequality problem
624
1421118
1161
vấn đề bất bình đẳng ngày càng tăng
23:42
that seems structural.
625
1422279
1461
nó có vẻ như thuộc về cấu trúc.
23:43
It does seem to me that if more of your peers
626
1423740
2866
Tôi tin rằng nếu càng nhiều đồng nghiệp của anh chị ở đây
23:46
took the approach that you two have made,
627
1426606
2376
làm công việc mà anh chị đã làm
23:48
it would make a dent
628
1428982
1592
thì điều đó sẽ có tác dụng
23:50
both in that problem and certainly
629
1430574
1266
không chỉ khắc phục tình trạng
23:51
in the perception of that problem.
630
1431840
1600
mà còn thay đổi nhận thức.
23:53
Is that a fair comment?
631
1433440
1404
Liệu tôi nghĩ thế có đúng không?
23:54
BG: Oh yeah. If you take from the most wealthy
632
1434844
1658
BG: Vâng đúng. Nếu ta nhận từ người giàu nhất
23:56
and give to the least wealthy, it's good.
633
1436502
3332
đem cho người nghèo nhất, thì đó là tốt lành.
23:59
It tries to balance out, and that's just.
634
1439834
2132
Việc đó làm cân bằng, cho nên là hợp lẽ.
24:01
MG: But you change systems.
635
1441966
1756
MG: Nhưng anh thay đổi chế độ.
24:03
In the U.S., we're trying to change the education system
636
1443722
2613
Ở Mỹ, chúng ta đang cố thay đổi hệ thống giáo dục
24:06
so it's just for everybody
637
1446335
2068
để nó thành cơ hội cho tất cả mọi người
24:08
and it works for all students.
638
1448403
1557
và nó có hiệu quả cho tất cả sinh viên.
24:09
That, to me, really changes
639
1449960
1890
Tôi nghĩ điều đó sẽ thực sự biến đổi
24:11
the inequality balance.
640
1451850
1157
tình trạng bất bình đẳng.
24:13
BG: That's the most important.
641
1453007
1582
BG: Đó là điều quan trọng nhất.
24:14
(Applause)
642
1454589
3548
(Vỗ tay)
24:18
CA: Well, I really think that most people here
643
1458137
3415
CA: Vâng, tôi tin rằng hầu hết mọi người ở đây
24:21
and many millions around the world
644
1461552
1745
và hàng triệu người trên thế giới
24:23
are just in awe of the trajectory
645
1463297
2549
đều ngưỡng mộ những quyết định
24:25
your lives have taken
646
1465846
1308
mà anh chị đã chọn trong đời
24:27
and the spectacular degree to which
647
1467154
3731
và mức độ ảnh hưởng lớn lao
24:30
you have shaped the future.
648
1470885
2115
mà anh chị mang đến cho tương lai.
24:33
Thank you so much for coming to TED
649
1473000
1340
Cám ơn anh chị rất nhiều vì đã đến với TED
24:34
and for sharing with us and for all you do.
650
1474340
1461
và chia sẻ với chúng tôi công việc anh chị đã làm.
24:35
BG: Thank you. MG: Thank you.
651
1475801
1936
BG: Cám ơn. MG: Cám ơn.
24:37
(Applause)
652
1477737
2787
(Vỗ tay)
24:46
BG: Thank you. MG: Thank you very much.
653
1486515
4395
BG: Cảm ơn. MG: Cảm ơn rất nhiều.
24:50
BG: All right, good job. (Applause)
654
1490910
4171
BG: Thế em ạ, em làm rất tốt. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7