3 ways to build a happy marriage and avoid divorce | George Blair-West

655,292 views ・ 2019-02-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hien Ha Reviewer: Diep Anh
00:15
Almost 50 years ago,
0
15306
2450
Khoảng 50 năm trước,
00:17
psychiatrists Richard Rahe and Thomas Holmes developed an inventory
1
17780
4726
nhà tâm thần học Richard Rahe và Thomas Holmes đã liệt kê
00:22
of the most distressing human experiences that we could have.
2
22530
5086
những trải nghiệm đau buồn nhất mà con người đã từng trải qua.
00:28
Number one on the list? Death of a spouse.
3
28835
3450
Ví trí đầu tiên trong danh sách là gì? Cái chết của vợ hoặc chồng.
00:32
Number two, divorce. Three, marital separation.
4
32309
2667
Thứ 2, là ly hôn Thứ 3, là ly thân.
00:35
Now, generally, but not always,
5
35506
3170
Ngày nay, nhìn chung, không phải luôn luôn
00:38
for those three to occur, we need what comes in number seven on the list,
6
38700
4085
nhưng để ba điều này có thể xảy ra, chúng ta cần điều số bảy trong danh sách
00:42
which is marriage.
7
42809
1472
Đó chính là hôn nhân.
00:44
(Laughter)
8
44305
2092
(cười)
00:46
Fourth on the list is imprisonment in an institution.
9
46421
5157
Điều thứ tư trong danh sách chính là sự cầm tù trong một thể chế nào đó.
00:51
Now, some say number seven has been counted twice.
10
51955
2782
Một số người nói số bảy đã đếm hai lần rồi.
00:54
(Laughter)
11
54761
2652
(cười)
00:58
I don't believe that.
12
58356
1507
Tôi không tin điều đó.
01:00
When the life stress inventory was built,
13
60845
2730
Khi thống kê về những căng thẳng cuộc sống được tạo ra,
01:04
back then, a long-term relationship pretty much equated to a marriage.
14
64361
6065
hồi đó, một mối quan hệ lâu dài tương đương với một cuộc hôn nhân.
01:10
Not so now.
15
70450
1156
Bây giờ thì không hẳn như vậy.
01:11
So for the purposes of this talk, I'm going to be including
16
71630
3345
Vì vậy, mục đích của cuộc nói chuyện này, tôi sẽ bao hàm
01:16
de facto relationships, common-law marriages
17
76282
2088
các mối quan hệ, hôn nhân theo luật chung,
01:18
and same-sex marriages,
18
78394
2734
và hôn nhân đồng tính
01:21
or same-sex relationships soon hopefully to become marriages.
19
81152
4110
hoặc các mối quan hệ đồng tính sắp trở thành các cuộc hôn nhân.
01:26
And I can say from my work with same-sex couples,
20
86432
2367
Và tôi có thể nói về các cặp đồng tính
01:28
the principles I'm about to talk about are no different.
21
88823
3157
trên nguyên tắc không có sự khác biệt.
01:32
They're the same across all relationships.
22
92004
2720
Các mối quan hệ đều giống nhau.
01:35
So in a modern society,
23
95635
2590
Vì vậy, trong xã hội hiện đại,
01:38
we know that prevention is better than cure.
24
98249
3876
chúng ta biết rằng ngăn ngừa tốt hơn là chữa trị.
01:42
We vaccinate against polio, diphtheria, tetanus, whooping cough, measles.
25
102149
5187
Chúng ta tiêm ngừa bại liệt, bạch hầu, uốn ván, ho gà, sởi.
01:47
We have awareness campaigns for melanoma, stroke, diabetes --
26
107360
4219
Chúng ta có các chiến dịch nâng cao nhận thức cho ung thư, đột quỵ, tiểu đường
01:51
all important campaigns.
27
111603
2451
những chiến dịch rất quan trọng.
01:54
But none of those conditions come close
28
114660
2955
Nhưng những điều kiện này
01:58
to affecting 45 percent of us.
29
118743
3097
không ảnh hưởng nhiều đến 45% chúng ta.
02:02
Forty-five percent: that's our current divorce rate.
30
122860
3084
45% là tỉ lệ ly hôn hiện tại.
02:06
Why no prevention campaign for divorce?
31
126616
3816
Tại sao không có chiến dịch ngăn chặn việc ly hôn?
02:11
Well, I think it's because our policymakers don't believe
32
131312
5936
Tôi nghĩ bởi vì các nhà hoạch định chính sách không tin
02:17
that things like attraction and the way relationships are built
33
137272
4825
rằng sức cuốn hút và cách các mối quan hệ được xây dựng
02:22
is changeable or educable.
34
142121
2210
có thể được thay đổi, được giáo dục.
02:25
Why?
35
145262
1345
Tại sao?
02:27
Well, our policymakers currently are Generation X.
36
147204
3994
Các nhà hoạch định chính sách hiện tại là Thế hệ X.
02:31
They're in their 30s to 50s.
37
151658
2659
Họ là người của những thập niên 30 - 50.
02:34
And when I'm talking to these guys about these issues,
38
154931
3558
Và khi nói với họ về các vấn đề này,
02:38
I see their eyes glaze over,
39
158513
1989
tôi thấy mắt họ sáng lên,
02:40
and I can see them thinking,
40
160526
2243
và tôi thấy họ đang nghĩ,
02:42
"Doesn't this crazy psychiatrist get it?
41
162793
2896
"Nhà tâm thần điên rồ này không hiểu sao?
02:45
You can't control the way in which people attract other people
42
165713
3840
Bạn không thể kiểm soát cách mà con người cuốn hút nhau
02:49
and build relationships."
43
169577
1850
và xây dựng mối quan hệ".
02:52
Not so, our dear millennials.
44
172359
2326
Không phải như vậy, các bạn thế hệ Y ạ.
02:55
This is the most information-connected, analytical and skeptical generation,
45
175594
5893
Thế hệ kết nối với nhiều thông tin nhất, phân tích và hoài nghi,
03:01
making the most informed decisions of any generation before them.
46
181511
4988
đưa ra những quyết định sáng suốt nhất trước những thế hệ trước đó.
03:06
And when I talk to millennials, I get a very different reaction.
47
186523
3252
Và khi tôi nói chuyện với thế hệ Y, tôi có một phản ứng rất khác.
03:10
They actually want to hear about this.
48
190389
1856
Họ thực sự muốn nghe về điều này.
03:12
They want to know about how do we have relationships that last?
49
192269
4839
Họ muốn biết làm thế nào để có mối quan hệ lâu dài?
03:18
So for those of you who want to embrace the post- "romantic destiny" era with me,
50
198278
5044
Vậy với những ai muốn nắm giữ kỷ nguyên "điểm đến lãng mạn" với tôi,
03:23
let me talk about my three life hacks for preventing divorce.
51
203346
4986
hãy để tôi nói ba điều trong cuộc sống giúp ngăn chặn việc ly hôn.
03:28
Now, we can intervene to prevent divorce at two points:
52
208356
4220
Chúng ta có thể can thiệp để ngăn chặn ly hôn ở hai điểm:
03:32
later, once the cracks begin to appear in an established relationship;
53
212600
4692
ở giai đoạn sau, khi bắt đầu xuất hiện các vết nứt trong mối quan hệ được thiết lập;
03:37
or earlier, before we commit, before we have children.
54
217316
4935
hoặc giai đoạn đầu, trước khi chúng ta cam kết, trước khi chúng ta có con.
03:42
And that's where I'm going to take us now.
55
222275
2957
Và đây là nơi tôi sẽ đưa bạn đến.
03:46
So my first life hack:
56
226128
1738
Điều đầu tiên trong cuộc đời tôi:
03:48
millennials spend seven-plus hours on their devices a day.
57
228919
4655
Thế hệ Y dành hơn bảy tiếng trên thiết bị của họ mỗi ngày,
03:54
That's American data.
58
234116
1288
theo dữ liệu Mỹ.
03:56
And some say, probably not unreasonably,
59
236056
2345
Và với một số người, có lẽ không có lý lắm
03:58
this has probably affected their face-to-face relationships.
60
238425
4174
điều này có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ mặt đối mặt.
04:03
Indeed, and add to that the hookup culture,
61
243139
3715
Thực sự, thêm vào đó là văn hóa kết nối
04:06
ergo apps like Tinder,
62
246878
1943
các ứng dụng như Tinder,
04:08
and it's no great surprise that the 20-somethings that I work with
63
248845
3539
và không ngạc nhiên khi thế hệ thập niên 2000 mà tôi làm việc
04:12
will often talk to me about how it is often easier for them
64
252408
3897
lại thường nói với tôi về việc làm thế nào để dễ dàng
04:16
to have sex with somebody that they've met
65
256329
2561
quan hệ tình dục với người mà họ mới gặp
04:18
than have a meaningful conversation.
66
258914
2240
hơn là những cuộc nói chuyện có ý nghĩa.
04:21
Now, some say this is a bad thing.
67
261628
2427
Một vài người nói đây là điều xấu.
04:24
I say this is a really good thing.
68
264928
2577
Tôi lại nói đây thực sự là điều tốt.
04:28
It's a particularly good thing
69
268980
2046
Điều đó đặc biệt tốt
04:31
to be having sex outside of the institution of marriage.
70
271050
4206
khi có quan hệ tình dục ngoài hôn nhân.
04:35
Now, before you go out and get all moral on me,
71
275280
2906
Trước khi bạn ra ngoài và phán xét đạo đức lên tôi,
04:38
remember that Generation X, in the American Public Report,
72
278210
3904
hãy nhớ rằng thế hệ X, trong báo cáo công cộng Mỹ,
04:42
they found that 91 percent of women
73
282138
3403
đã phát hiện rằng 91% phụ nữ
04:45
had had premarital sex by the age of 30.
74
285565
2712
đã quan hệ tình dục trước hôn nhân ở tuổi 30.
04:48
Ninety-one percent.
75
288301
1768
91%.
04:51
It's a particularly good thing that these relationships are happening later.
76
291383
4493
Đó là điều đặc biệt tốt khi những mối quan hệ này xảy ra sau đó.
04:56
See, boomers in the '60s --
77
296358
2317
Bạn thấy đó, ở thế hệ bùng nổ của thập niên 60,
04:59
they were getting married at an average age for women of 20
78
299921
3285
họ kết hôn ở độ tuổi trung bình cho nữ là 20
05:03
and 23 for men.
79
303230
1910
và nam là 23.
05:05
2015 in Australia?
80
305629
2132
Năm 2015 ở Úc thì sao?
05:07
That is now 30 for women and 32 for men.
81
307785
4932
Giờ đây nó trở thành 30 cho nữ và 32 cho nam.
05:13
That's a good thing, because the older you are when you get married,
82
313759
5533
Đây là điều tốt, bởi vì khi bạn càng lớn tuổi khi kết hôn,
05:19
the lower your divorce rate.
83
319316
1696
tỉ lệ ly hôn của bạn càng thấp.
05:21
Why?
84
321036
1168
Tại sao lại như vậy?
05:22
Why is it helpful to get married later?
85
322228
2487
Tại sao lại hữu ích khi kết hôn muộn?
05:24
Three reasons.
86
324739
1169
Có ba lý do.
05:25
Firstly, getting married later allows the other two preventers of divorce
87
325932
4694
Đầu tiên, kết hôn muộn cho phép hai yếu tố hạn chế ly hôn xuất hiện.
05:30
to come into play.
88
330650
1231
05:31
They are tertiary education
89
331905
2270
Một là nền học vấn tốt
05:34
and a higher income, which tends to go with tertiary education.
90
334952
3054
và hai là thu nhập cao, thường đi đôi với việc được giáo dục tốt.
05:38
So these three factors all kind of get mixed up together.
91
338030
3208
Vì vậy, ba yếu tố được trộn lẫn với nhau.
05:41
Number two,
92
341262
1277
Thứ hai,
05:42
neuroplasticity research tell us
93
342563
2362
nghiên cứu về tính bền vững thần kinh cho thấy
05:44
that the human brain is still growing until at least the age of 25.
94
344949
6234
bộ não con người vẫn tiếp tục lớn lên cho đến khi ít nhất 25 tuổi.
05:51
So that means how you're thinking and what you're thinking
95
351207
2802
Có nghĩa là cách bạn nghĩ về một điều gì đó
05:54
is still changing up until 25.
96
354033
2326
vẫn tiếp tục thay đổi cho đến khi bạn 25 tuổi.
05:57
And thirdly, and most importantly to my mind, is personality.
97
357034
3845
Điều thứ ba, cũng là quan trọng nhất, là tính cách mỗi người.
06:00
Your personality at the age of 20
98
360903
2309
Tính cách của bạn ở tuổi 20
06:03
does not correlate with your personality at the age of 50.
99
363236
3744
không tương quan với tính cách của bạn ở tuổi 50.
06:07
But your personality at the age of 30
100
367004
2541
Nhưng tính cách bạn ở tuổi 30
06:09
does correlate with your personality at the age of 50.
101
369569
3416
lại tương quan với tính cách bạn ở tuổi 50.
06:13
So when I ask somebody who got married young why they broke up,
102
373009
3021
Vì vậy khi tôi hỏi người kết hôn sớm tại sao lại tan vỡ,
06:16
and they say, "We grew apart,"
103
376054
1480
và họ nói, "Chúng tôi trở nên khác biệt"
06:18
they're being surprisingly accurate,
104
378629
1754
Họ nói đúng một cách ngạc nhiên
06:20
because the 20s is a decade of rapid change and maturation.
105
380407
4404
bởi vì những năm 2000 là thập niên của thay đổi và trưởng thành nhanh chóng.
06:25
So the first thing you want to get before you get married is older.
106
385197
5752
Vì vậy điều đầu tiên bạn cần làm trước khi kết hôn là già đi.
06:30
(Laughter)
107
390973
2089
(cười)
06:34
Number two,
108
394218
1199
Điều thứ hai,
06:35
John Gottman, psychologist and relationship researcher,
109
395998
4208
John Gottman, nhà tâm thần học và nhà nghiên cứu mối quan hệ,
06:40
can tell us many factors that correlate with a happy, successful marriage.
110
400230
5176
nói rằng có nhiều nhân tố tương quan với hôn nhân hạnh phúc và thành công.
06:46
But the one that I want to talk about
111
406853
1958
Nhưng điều mà tôi muốn nói đến
06:48
is a big one:
112
408835
1232
là một điều to lớn:
06:50
81 percent of marriages implode, self-destruct, if this problem is present.
113
410091
6282
81% các cuộc hôn nhân bùng nổ, tự hủy, nếu vấn đề này xảy ra.
06:56
And the second reason why I want to talk about it here
114
416397
2756
Và lý do thứ hai tôi muốn nói đến vấn đề này
06:59
is because it's something you can evaluate while you're dating.
115
419177
3894
là vì bạn có thể cân nhắc khi đang hẹn hò.
07:03
Gottman found that the relationships that were the most stable and happy
116
423095
5874
Gottman phát hiện các mối quan hệ bền vững và hạnh phúc nhất
07:08
over the longer term
117
428993
1202
kéo dài lâu bền
07:10
were relationships in which the couple shared power.
118
430219
3425
là những mối quan hệ mà các cặp đôi cùng chia sẻ nhau quyền lực.
07:14
They were influenceable:
119
434531
1954
Họ có ảnh hưởng
07:18
big decisions, like buying a house, overseas trips, buying a car,
120
438854
4223
trong những quyết định lớn như mua nhà, đi du lịch nước ngoài, mua xe,
07:23
having children.
121
443101
1421
có con.
07:24
But when Gottman drilled down on this data,
122
444959
2859
Nhưng khi Gottman đi sâu vào những dữ liệu này,
07:27
what he found was that women were generally pretty influenceable.
123
447842
5335
ông phát hiện rằng nhìn chung phụ nữ khá có tầm ảnh hưởng.
07:33
Guess where the problem lay?
124
453639
2129
Đoán xem vấn đề nằm ở đâu?
07:35
(Laughter)
125
455792
1023
(cười)
07:36
Yeah, there's only two options here, isn't there?
126
456839
2427
Vâng, ở đây chỉ có hai khả năng đúng không?
07:39
Yeah, we men were to blame.
127
459290
1696
Vâng, lỗi là ở đàn ông chúng tôi.
07:42
The other thing that Gottman found
128
462497
1730
Một điều nữa mà Gottman phát hiện
07:44
is that men who are influenceable
129
464251
4211
là đàn ông có ảnh hưởng
07:48
also tended to be "outstanding fathers."
130
468486
4418
được ví như là "những người cha xuất chúng".
07:53
So women: How influenceable is your man?
131
473323
4887
Vì vậy phụ nữ, sức ảnh hưởng của người đàn ông của bạn lớn tới đâu?
07:58
Men:
132
478987
1185
Đàn ông:
08:03
you're with her because you respect her.
133
483038
2085
bạn ở bên cô ấy vì bạn tôn trọng cô ấy.
08:07
Make sure that respect plays out in the decision-making process.
134
487396
3631
Hãy đảm bảo rằng luôn tôn trọng trong quá trình đưa ra quyết định.
08:14
Number three.
135
494445
1736
Điều thứ ba.
08:19
I'm often intrigued by why couples come in to see me
136
499213
3328
Tôi thường ấn tượng với các cặp đôi đến gặp tôi
08:23
after they've been married for 30 or 40 years.
137
503712
2696
sau khi họ kết hôn được 30 đến 40 năm.
08:26
This is a time when they're approaching the infirmities and illness of old age.
138
506432
4943
Đây là thời gian mà họ đến gần với bệnh tật và tuổi già.
08:31
It's a time when they're particularly focused on caring for each other.
139
511399
4676
Đó là thời gian mà họ tập trung chăm sóc lẫn nhau.
08:37
They'll forgive things that have bugged them for years.
140
517376
2668
Họ tha thứ những điều đã làm phiền họ trong nhiều năm.
08:40
They'll forgive all betrayals, even infidelities,
141
520068
3571
Họ tha thứ cho tất cả những phản bội, thậm chí cả ngoại tình,
08:43
because they're focused on caring for each other.
142
523663
2361
bởi vì họ tập trung chăm sóc nhau.
08:46
So what pulls them apart?
143
526048
1626
Vậy thì điều gì kéo họ cách xa?
08:47
The best word I have for this is reliability,
144
527698
2748
Sự lí giải tốt nhất của tôi cho điều này là sự tin cậy,
08:50
or the lack thereof.
145
530470
1459
hay không đủ sự tin cậy.
08:52
Does your partner have your back?
146
532563
1871
Bạn đời của bạn có sẵn sàng bảo vệ bạn không?
08:54
It takes two forms.
147
534458
1267
Có hai trường hợp.
08:55
Firstly, can you rely on your partner to do what they say they're going to do?
148
535749
5756
Đầu tiên, bạn có tin tưởng bạn đời làm những gì họ nói họ sẽ làm không?
09:01
Do they follow through?
149
541529
1527
Họ có làm đến cùng không?
09:03
Secondly,
150
543706
1224
Thứ hai,
09:06
if, for example,
151
546356
1691
nếu, ví dụ,
09:08
you're out and you're being verbally attacked by somebody,
152
548071
2806
bạn ra ngoài và bạn bị tấn công bằng lời nói bởi một ai đó,
09:10
or you're suffering from a really disabling illness,
153
550901
5122
hoặc nếu bạn đang chịu đựng bởi một căn bệnh nặng nào đó,
09:16
does your partner step up and do what needs to be done
154
556047
3876
liệu bạn đời của bạn có đứng ra và làm những việc cần thiết
09:19
to leave you feeling cared for and protected?
155
559947
2733
để bạn cảm thấy được quan tâm và được bảo vệ?
09:23
And here's the rub:
156
563497
1760
Và đây là vấn đề:
09:25
if you're facing old age,
157
565281
1925
nếu bạn đang đối mặt với tuổi già,
09:27
and your partner isn't doing that for you --
158
567230
2383
và bạn đời không làm những điều trên cho bạn,
09:29
in fact, you're having to do that for them --
159
569637
2179
thực sự, bạn đang làm những điều đó cho họ
09:32
then in an already-fragile relationship,
160
572523
3195
vậy là bạn đang trong một mối quan hệ mong manh.
09:35
it can look a bit like you might be better off out of it rather than in it.
161
575742
4938
trông như bạn thoát khỏi mối quan hệ thì tốt hơn là bạn ở trong mối quan hệ đó.
09:41
So is your partner there for you when it really matters?
162
581834
6061
Vì vậy, mấu chốt là bạn đời của bạn có ở bên bạn khi cần không?
09:49
Not all the time, 80 percent of the time,
163
589141
2476
Không phải mọi lúc nhưng 80% thời gian
09:51
but particularly if it's important to you.
164
591641
2246
nhưng đặc biệt nếu nó quan trọng với bạn.
09:55
On your side, think carefully before you commit to do something for your partner.
165
595821
5609
Về phía bạn, hãy suy nghĩ cẩn thận trước khi cam kết làm điều gì với bạn đời.
10:01
It is much better to commit to as much as you can follow through
166
601454
4463
Sẽ tốt nếu bạn cam kết vừa đủ để có thể thực hiện
10:05
than to commit to more sound-good-in-the-moment
167
605941
2790
hơn là cam kết nghe có vẻ tốt trong một khoảnh khắc
10:08
and then let them down.
168
608755
1517
và sau đó làm họ thất vọng.
10:14
And if it's really important to your partner, and you commit to it,
169
614244
4002
Và nếu điều bạn cam kết thực sự quan trọng với bạn đời,
10:18
make sure you move hell and high water to follow through.
170
618270
3071
hãy chắc chắn là bạn sẽ làm dù khó đến đâu.
10:21
Now, these are things that I'm saying you can look for.
171
621938
2685
Đây là những điều mà bạn có thể tìm kiếm.
10:24
Don't worry, these are also things that can be built
172
624647
2926
Đừng lo lắng, cũng có những điều bạn có thể xây dựng
10:27
in existing relationships.
173
627597
1891
trong mối quan hệ đang hiện hữu.
10:32
I believe that the most important decision
174
632282
3434
Tôi tin rằng quyết định quan trọng nhất
10:37
that you can make
175
637234
1554
mà bạn có thể làm
10:38
is who you choose as a life partner,
176
638812
2699
là bạn chọn ai là người bạn đời của bạn,
10:43
who you choose as the other parent of your children.
177
643068
2921
bạn chọn ai là cha mẹ của con bạn.
10:47
And of course, romance has to be there.
178
647137
1870
Và dĩ nhiên, sự lãng mạn phải ở đó.
10:49
Romance is a grand and beautiful and quirky thing.
179
649031
4195
Lãng mạn là điều vĩ đại, đẹp đẽ và kì quặc.
10:54
But we need to add to a romantic, loving heart
180
654001
5417
Nhưng chúng ta cần thêm vào trái tim đang yêu lãng mạn
10:59
an informed, thoughtful mind,
181
659442
4146
một suy nghĩ sáng suốt,
11:03
as we make the most important decision of our life.
182
663612
2985
vì chính ta đưa ra quyết định quan trọng nhất của cuộc đời.
11:06
Thank you.
183
666621
1192
Cảm ơn.
11:07
(Applause)
184
667837
3738
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7