Katherine Fulton: You are the future of philanthropy

17,314 views ・ 2009-06-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Viet Ha Nguyen Reviewer: Trang Nguyen T.H
Tôi muốn giúp bạn nhận thức lại về lòng bác ái,
nó có thể là cái gì?
và bạn có liên hệ gì với nó?
00:18
I want to help you re-perceive what philanthropy is,
0
18330
4000
Khi làm vậy, tôi muốn cho bạn một tầm nhìn,
00:22
what it could be,
1
22330
2000
một tương lai trong tưởng tượng, nếu bạn muốn
00:24
and what your relationship to it is.
2
24330
2000
về việc làm thế nào, như nhà thơ Seamus Heaney đã viết,
00:26
And in doing that, I want to offer you a vision,
3
26330
3000
00:29
an imagined future, if you will,
4
29330
3000
"Một lần trong đời
dòng thủy triều của công lý được trông đợi sẽ trỗi dậy
00:32
of how, as the poet Seamus Heaney has put it,
5
32330
4000
và hy vọng và lịch sử ngân vang."
00:36
"Once in a lifetime
6
36330
2000
00:38
the longed-for tidal wave of justice can rise up,
7
38330
4000
Tôi muốn bắt đầu với những cặp từ ở đây.
00:42
and hope and history rhyme."
8
42330
4000
Chúng ta đều biết ta thích được đứng về phía nào.
00:46
I want to start with these word pairs here.
9
46330
4000
Khi lòng bác ái được định nghĩa lại một thế kỷ trước,
00:50
We all know which side of these we'd like to be on.
10
50330
4000
khi các hình thức nền tảng thực sự được phát minh,
họ không hề nghĩ rằng chính họ đang đứng nhầm phía.
00:54
When philanthropy was reinvented a century ago,
11
54330
3000
00:57
when the foundation form was actually invented,
12
57330
3000
Trên thực tế, họ sẽ không bao giờ nghĩ cho mình.
cũng như cách họ rập khuôn,
01:00
they didn't think of themselves on the wrong side of these either.
13
60330
4000
chậm đáp ứng với các thử thách mới,
01:04
In fact they would never have thought of themselves
14
64330
2000
nhỏ bé và sợ rủi ro.
01:06
as closed and set in their ways,
15
66330
3000
Thực tế thì họ không phải vậy. Có vài thời điểm họ đã đổi mới từ thiện,
01:09
as slow to respond to new challenges,
16
69330
2000
cái mà Rockefeller gọi là "kinh doanh lòng nhân từ."
01:11
as small and risk-averse.
17
71330
2000
Nhưng đến cuối thế kỷ 20,
01:13
And in fact they weren't. They were reinventing charity in those times,
18
73330
3000
Các nhà phê bình và cải cách thế hệ mới
01:16
what Rockefeller called "the business of benevolence."
19
76330
3000
đã đến để xem hoạt động từ thiện theo cách này.
01:19
But by the end of the 20th century,
20
79330
2000
01:21
a new generation of critics and reformers
21
81330
3000
Cái để theo dõi
giống như xuất phát từ một nền công nghiệp từ thiện toàn cầu
01:24
had come to see philanthropy just this way.
22
84330
4000
và đó chính xác là cái đang diễn ra
01:28
The thing to watch for
23
88330
2000
là cách mà sự mong muốn lấn át
01:30
as a global philanthropy industry comes about --
24
90330
2000
những giả định cũ này,
01:32
and that's exactly what is happening --
25
92330
3000
để cho lòng bác ái có thể rộng mở và to lớn hơn
nhanh chóng và liên kết, phục vụ dài lâu.
01:35
is how the aspiration is to flip
26
95330
2000
01:37
these old assumptions,
27
97330
2000
Nguồn năng lượng cung ứng này
01:39
for philanthropy to become open and big
28
99330
2000
đang nổi lên khắp nơi.
01:41
and fast and connected, in service of the long term.
29
101330
3000
Nó được thúc đẩy và đi lên bởi những nhà lãnh đạo mới, cũng như những người dân ở đây,
01:44
This entrepreneurial energy
30
104330
2000
bởi những công cụ mới, như những cái ta vừa thấy ở đây,
01:46
is emerging from many quarters.
31
106330
2000
và bởi những áp lực mới.
01:48
And it's driven and propelled forward by new leaders, like many of the people here,
32
108330
3000
Tôi đã từng theo dõi sự thay đổi này một thời gian, và bây giờ đang tham gia vào nó.
01:51
by new tools, like the ones we've seen here,
33
111330
3000
Bản báo cáo này là công bố chính của chúng tôi.
01:54
and by new pressures.
34
114330
2000
Cái nó nói lên là câu chuyện làm thế nào ngày nay
01:56
I've been following this change for quite a while now, and participating in it.
35
116330
3000
thực sự giống như trong lịch sử
như 100 năm trước.
01:59
This report is our main public report.
36
119330
2000
Cái tôi muốn làm là chia sẻ một trong những điều thú vị nhất
02:01
What it tells is the story of how today
37
121330
2000
02:03
actually could be as historic
38
123330
2000
về những điều đang xảy ra với bạn.
02:05
as 100 years ago.
39
125330
2000
Cũng như khi tôi làm, tôi không để tâm lắm
02:07
What I want to do is share some of the coolest things
40
127330
3000
đến các hoạt động từ thiện trải rộng mà ai cũng biết đến
02:10
that are going on with you.
41
130330
2000
02:12
And as I do that, I'm not going to dwell much
42
132330
3000
Gates hay Soros hay Google.
02:15
on the very large philanthropy that everybody already knows about --
43
135330
4000
Thay vào đó, cái tôi muốn làm
là nói về lòng bác ái của tất cả chúng ta:
02:19
the Gates or the Soros or the Google.
44
139330
3000
02:22
Instead, what I want to do
45
142330
3000
sự dân chủ hoá từ thiện.
Đây là khoảnh khắc trong lịch sử khi mà người trung bình
02:25
is talk about the philanthropy of all of us:
46
145330
4000
có quyền lực hơn bất kỳ lúc nào.
02:29
the democratization of philanthropy.
47
149330
2000
Tôi sẽ nhìn vào 5 loại thí nghiệm,
02:31
This is a moment in history when the average person
48
151330
2000
mỗi loại sẽ là một thách thức với định kiến cũ về lòng bác ái.
02:33
has more power than at any time.
49
153330
3000
02:36
What I'm going to do is look at five categories of experiments,
50
156330
3000
Đầu tiên là sự hợp tác quần chúng, đại diện ở đây là Wikipedia.
02:39
each of which challenges an old assumption of philanthropy.
51
159330
5000
Bây giờ, điều này có thể khiến bạn bất ngờ.
Nhưng hãy nhớ, lòng nhân ái là cho đi thời gian và tài năng, không chỉ có tiền.
02:44
The first is mass collaboration, represented here by Wikipedia.
52
164330
4000
02:48
Now, this may surprise you.
53
168330
2000
Clay Shirky, người chép biên niên sử vĩ đại của vạn vật kết nối,
02:50
But remember, philanthropy is about giving of time and talent, not just money.
54
170330
5000
đã giả định rằng điều này thách thức
theo một cách cực kì đẹp đẽ.
02:55
Clay Shirky, that great chronicler of everything networked,
55
175330
4000
Ông nói, "Chúng ta sống trên thế giới này
nơi việc nhỏ được thực hiện vì tình thương
02:59
has captured the assumption that this challenges
56
179330
2000
và việc lớn được thực hiện vì tiền.
03:01
in such a beautiful way.
57
181330
2000
Ngày nay ta có Wikipeida.
03:03
He said, "We have lived in this world
58
183330
2000
Bỗng nhiên những việc lớn lại được thực hiện vì tình thương."
03:05
where little things are done for love
59
185330
2000
03:07
and big things for money.
60
187330
2000
Nhìn xem, mùa xuân này, với cuốn sách mới của Paul Hawken --
03:09
Now we have Wikipedia.
61
189330
2000
03:11
Suddenly big things can be done for love."
62
191330
4000
Tác giả và doanh nhân mà các bạn có thể đã biết.
Cuốn sách này gọi là "Blessed Unrest." (Chúc phúc không ngơi)
03:15
Watch, this spring, for Paul Hawken's new book --
63
195330
3000
Và khi ra mắt, một chuỗi những trang web wiki
dưới cái mác WISER, sẽ đồng loạt khởi động.
03:18
Author and entrepreneur many of you may know about.
64
198330
2000
03:20
The book is called "Blessed Unrest."
65
200330
2000
WISER là viết tắt của World Index (chỉ số thế giới)
03:22
And when it comes out, a series of wiki sites
66
202330
2000
for Social (xã hội) and Environmental Responsibility (trách nhiệm môi trường).
03:24
under the label WISER, are going to launch at the same time.
67
204330
3000
WISER bắt tay vào chú giải, kết nối và tiếp sức mạnh cho
03:27
WISER stands for World Index
68
207330
2000
cái mà Paul gọi là bước tiến lớn nhất,
03:29
for Social and Environmental Responsibility.
69
209330
3000
và phát triển nhanh nhất trong lịch sử loài người:
03:32
WISER sets out to document, link and empower
70
212330
2000
hệ miễn dịch chung của nhân loại
03:34
what Paul calls the largest movement,
71
214330
3000
đối với những mối đe dọa ngày nay.
03:37
and fastest-growing movement in human history:
72
217330
2000
Bây giờ, tất cả những việc lớn được làm vì tình thương này -- những thí nghiệm --
03:39
humanity's collective immune response
73
219330
3000
sẽ không phất lên được.
03:42
to today's threats.
74
222330
2000
Nhưng những cái mà có thể khởi sắc lên
03:44
Now, all of these big things for love -- experiments --
75
224330
4000
thì sẽ là những hình thức lớn nhất, cởi mở nhất,
nhanh nhất, kết nối nhất trong các kiểu từ thiện của lịch sử nhân loại.
03:48
aren't going to take off.
76
228330
2000
03:50
But the ones that do
77
230330
2000
Loại thứ hai đó là những thị trường từ thiện trực tuyến.
03:52
are going to be the biggest, the most open,
78
232330
2000
03:54
the fastest, the most connected form of philanthropy in human history.
79
234330
4000
Loại này, tất nhiên, là để từ thiện
những gì mà eBay và Amazon rao bán.
03:58
Second category is online philanthropy marketplaces.
80
238330
3000
Hãy nghĩ về nó như là hình thức từ thiện ngang hàng.
04:01
This is, of course, to philanthropy
81
241330
2000
04:03
what eBay and Amazon are to commerce.
82
243330
4000
Và việc này còn phản lại giả thiết khác,
cái mà cho rằng từ thiện có tổ chức chỉ dành cho giới siêu giàu,
04:07
Think of it as peer-to-peer philanthropy.
83
247330
3000
04:10
And this challenges yet another assumption,
84
250330
3000
Hãy nhìn xem, nếu bạn chưa nhìn thấy bao giờ, ở DonorsChoose.
04:13
which is that organized philanthropy is only for the very wealthy.
85
253330
4000
Omidyar Network đã đầu tư rất lớn vào DonorsChoose.
Nó là cái nổi tiếng nhất trong những loại thị trường mới này
04:17
Take a look, if you haven't, at DonorsChoose.
86
257330
3000
nơi mà người quyên góp có thể đi thẳng vào một lớp học
04:20
Omidyar Network has made a big investment in DonorsChoose.
87
260330
3000
và kết nối với những gì mà giáo viên nói rằng họ đang cần.
04:23
It's one of the best known of these new marketplaces
88
263330
2000
Hãy ghé thăm Changing the Present, (thay đổi thực tại)
04:25
where a donor can go straight into a classroom
89
265330
2000
được thiết lập bởi một TEDster, lần tới nếu bạn muốn một món quà cưới hoặc quà lễ.
04:27
and connect with what a teacher says they need.
90
267330
3000
Givelndia trải dài cả đất nước.
04:30
Take a look at Changing the Present,
91
270330
2000
Và nó cứ tiếp tục và tiếp tục.
04:32
started by a TEDster, next time you need a wedding present or a holiday present.
92
272330
3000
Loại thứ ba được đại diện bởi Warren Buffet,
04:35
GiveIndia is for a whole country.
93
275330
2000
cái mà tôi gọi là từ thiện kết hợp.
04:37
And it goes on and on.
94
277330
2000
Nó không phải chỉ vì Warren Buffet hào phóng một cách tuyệt vời
04:39
The third category is represented by Warren Buffet,
95
279330
3000
trong hoạt động ghi dấu lịch sử mùa hè trước.
04:42
which I call aggregated giving.
96
282330
2000
Đó là bởi vì anh ấy đã thách thức một giả thiết khác,
04:44
It's not just that Warren Buffet was so amazingly generous
97
284330
3000
rằng mọi người cho đều phải có
quỹ hoặc tổ chức của riêng anh ta hoặc cô ta
04:47
in that historic act last summer.
98
287330
2000
Ngày nay có rất nhiều quỹ mới
04:49
It's that he challenged another assumption,
99
289330
2000
04:51
that every giver should have his or her own
100
291330
2000
đang tập hợp sự quyên tặng và đầu tư,
04:53
fund or foundation.
101
293330
2000
đem mọi người đến gần nhau hơn
04:55
There are now, today, so many new funds
102
295330
4000
xung quanh một mục tiêu chung, để nghĩ rộng hơn nữa.
04:59
that are aggregating giving and investing,
103
299330
2000
Một ví dụ tiêu biểu đó là Quỹ Acumen, dẫn đầu bởi Jacqueline Novogratz,
05:01
bringing together people
104
301330
3000
là một TEDster được đẩy mạnh tại TED.
05:04
around a common goal, to think bigger.
105
304330
2000
Nhưng cũng có rất nhiều quỹ khác:New Profit ở Cambridge,
05:06
One of the best known is Acumen Fund, led by Jacqueline Novogratz,
106
306330
4000
Venture Fund của New School ở Thung lũng Sillicon
05:10
a TEDster who got a big boost here at TED.
107
310330
2000
Venture Philanthropy Partners ở Washington,
05:12
But there are many others: New Profit in Cambridge,
108
312330
3000
Quỹ toàn cầu cho Phụ nữ ở San Francisco.
05:15
New School's Venture Fund in Silicon Valley,
109
315330
3000
Hãy nhìn vào những cái này.
05:18
Venture Philanthropy Partners in Washington,
110
318330
3000
Những quỹ này là để từ thiện
05:21
Global Fund for Women in San Francisco.
111
321330
2000
cái mà đầu tư mạo hiểm, góp vốn tư nhân, và cuối cùng là quỹ tương hỗ
05:23
Take a look at these.
112
323330
2000
05:25
These funds are to philanthropy
113
325330
3000
đang đầu tư vào,
05:28
what venture capital, private equity, and eventually mutual funds
114
328330
5000
nhưng với một nút xoắn --
bởi vì một cộng đồng thường hình thành xung quanh những quỹ như thế này
05:33
are to investing,
115
333330
2000
05:35
but with a twist --
116
335330
2000
như nó đã từng xảy ra ở Acumen và những nơi khác.
05:37
because often a community forms around these funds,
117
337330
5000
Bây giờ, hãy tưởng tượng một chút
ba loại thí nghiệm đầu tiên này:
05:42
as it has at Acumen and other places.
118
342330
3000
hợp tác quần chúng, thị trường trực tuyến, tập hợp quyên góp
05:45
Now, imagine for a second
119
345330
3000
Và hiểu làm thế nào mà họ giúp chúng ta tái lĩnh hội
05:48
these first three types of experiments:
120
348330
3000
từ thiện có tổ chức là gì.
05:51
mass collaboration, online marketplaces, aggregated giving.
121
351330
3000
Nó không nhất thiết phải là những tổ chức; nó là về chúng ta.
05:54
And understand how they help us re-perceive
122
354330
3000
Và tưởng tượng một hỗn hợp, của những thứ này, trong tương lai,
05:57
what organized philanthropy is.
123
357330
2000
05:59
It's not about foundations necessarily; it's about the rest of us.
124
359330
3000
Khi những thứ này tập hợp lại trong những thí nghiệm trong tương lai
06:02
And imagine the mash-up, if you will, of these things, in the future,
125
362330
5000
tưởng tượng rằng ai đó sẽ nói,
100 triệu đô-la
06:07
when these things come together in the experiments of the future --
126
367330
2000
Cho mục đích truyền cảm hứng --
06:09
imagine that somebody puts up, say,
127
369330
3000
có khoảng 21 món quà trị giá 100 triệu đô được trao ở Mỹ năm qua,
06:12
100 million dollars
128
372330
2000
không phải là không có khả năng thực hiện --
06:14
for an inspiring goal --
129
374330
2000
mà là chỉ cấp vốn cho nó nếu nó xứng đáng
06:16
there were 21 gifts of 100 million dollars or more in the US last year,
130
376330
3000
bằng hàng triệu món quà nhỏ từ khắp nơi trên thế giới,
06:19
not out of the question --
131
379330
3000
do đó thu hút được rất nhiều người,
06:22
but only puts it up if it's matched
132
382330
3000
xây dựng sự minh bạch và lôi kéo mọi người,
06:25
by millions of small gifts from around the globe,
133
385330
3000
theo mục tiêu đã đề ra.
06:28
thereby engaging lots of people,
134
388330
2000
Tôi sẽ nói nhanh về loại thứ tư và thứ năm
06:30
and building visibility and engaging people
135
390330
2000
là sự cách tân, những cuộc cạnh tranh và đầu tư xã hội,
06:32
in the goal that's stated.
136
392330
3000
Họ đang đặt cược một cuộc cạnh tranh minh bạch, một giải thưởng,
06:35
I'm going to look quickly at the fourth and fifth categories,
137
395330
2000
06:37
which are innovation, competitions and social investing.
138
397330
4000
mà có thể thu hút tài năng và tiền vào một vài vấn đề khó khăn nhất,
06:41
They're betting a visible competition, a prize,
139
401330
4000
do đó có thể thúc đẩy giải pháp.
Điều này khắc phục một quan niệm khác,
06:45
can attract talent and money to some of the most difficult issues,
140
405330
3000
rằng người tặng và tổ chức là trung tâm,
06:48
and thereby speed the solution.
141
408330
3000
trái với việc đặt vấn đề làm trung tâm.
06:51
This tackles yet another assumption,
142
411330
3000
Các bạn có thể trông cậy các nhà cách tân
06:54
that the giver and the organization is at the center,
143
414330
2000
giúp đỡ chúng ta đặc biệt là những vấn đề yêu cầu
06:56
as opposed to putting the problem at the center.
144
416330
3000
giải pháp mang tính công nghệ và khoa học.
06:59
You can look to these innovators
145
419330
2000
07:01
to help us especially with things that require
146
421330
3000
Điều này đã khiến cho loại cuối cùng, đầu tư xã hội,
07:04
technological or scientific solution.
147
424330
4000
loại mà lớn nhất,
được đại diện với Xigi.net.
07:08
That leaves the final category, social investing,
148
428330
4000
Và điều này, tất nhiên, khắc phục được quan niệm lớn nhất,
07:12
which is really, anyway, the biggest of them all,
149
432330
2000
07:14
represented here by Xigi.net.
150
434330
3000
rằng kinh doanh chỉ là kinh doanh,
và từ thiện là phương tiện của những người muốn thay đổi thế giới
07:17
And this, of course, tackles the biggest assumption of all,
151
437330
4000
Xigi là một trang cộng đồng mới
07:21
that business is business,
152
441330
2000
được xây dựng bởi một cộng đồng,
07:23
and philanthropy is the vehicle of people who want to create change in the world.
153
443330
4000
gắn kết và dẫn đường thị trường vốn xã hội mới này.
07:27
Xigi is a new community site
154
447330
2000
Nó liệt kê khoảng 1,000 thực thể
07:29
that's built by the community,
155
449330
2000
cung cấp khoản vay và vốn cổ phiếu cho doanh nghiệp xã hội.
07:31
linking and mapping this new social capital market.
156
451330
4000
Nên ta có thể trông chờ những nhà cách tân
07:35
It lists already 1,000 entities
157
455330
2000
07:37
that are offering debt and equity for social enterprise.
158
457330
4000
giúp chúng ta nhớ
07:41
So we can look to these innovators
159
461330
3000
rằng nếu chúng ta có thể tác động vào một lượng nhỏ vốn
07:44
to help us remember
160
464330
4000
mà đang đòi hỏi một sự hoàn trả,
những điều tốt mà có động lực thúc đẩy sẽ làm chúng ta kinh ngạc.
07:48
that if we can leverage even a small amount of the capital
161
468330
3000
07:51
that seeks a return,
162
471330
2000
Giờ, điều thật sự thú vị ở đây
07:53
the good that can be driven could be astonishing.
163
473330
5000
đó là chúng ta không biến cách chúng ta nghĩ
thành một cách hành động mới;
07:58
Now, what's really interesting here
164
478330
2000
chúng ta biến cách chúng ta hành động thành một lối suy nghĩ mới.
08:00
is that we're not thinking our way
165
480330
4000
Từ thiện đang cải tổ lại chính bản thân nó
08:04
into a new way of acting;
166
484330
2000
trước con mắt chứng kiến của chúng ta.
08:06
we're acting our way into a new way of thinking.
167
486330
3000
Và mặc dù tất cả mọi cuộc thử nghiệm và tất cả mọi người tặng
08:09
Philanthropy is reorganizing itself
168
489330
3000
vẫn chưa đáp ứng được khát vọng này,
08:12
before our very eyes.
169
492330
2000
08:14
And even though all of the experiments and all of the big givers
170
494330
4000
Tôi nghĩ đây là hệ tư tưởng thời đại mới:
cởi mở, rộng lớn, nhanh chóng, gắn kết,
08:18
don't yet fulfill this aspiration,
171
498330
3000
và, cũng cho chúng ta hy vọng, về lâu dài.
08:21
I think this is the new zeitgeist:
172
501330
2000
Chúng ta phải nhận ra rằng sẽ mất một thời gian dài để thực hiện những điều này.
08:23
open, big, fast, connected,
173
503330
3000
Nếu chúng ta không phát triển sức chịu đựng để gắn bó với chúng
08:26
and, let us also hope, long.
174
506330
2000
08:28
We have got to realize that it is going to take a long time to do these things.
175
508330
4000
bất cứ thứ gì bạn chọn, hãy gắn bó với nó --
tất cả những thứ này sẽ chỉ là, bạn biết đấy, mốt nhất thời.
08:32
If we don't develop the stamina to stick with things --
176
512330
3000
08:35
whatever it is you pick, stick with it --
177
515330
3000
Nhưng tôi thật sự hy vọng.
Và tôi hy vọng không chỉ vì nó là từ thiện
08:38
all of this stuff is just going to be, you know, a fad.
178
518330
4000
đang cải tổ lại chính nó,
mà nó còn là cả những thành phần khác của lĩnh vực xã hội,
08:42
But I'm really hopeful.
179
522330
2000
08:44
And I'm hopeful because it's not only philanthropy
180
524330
2000
và của kinh doanh,
08:46
that's reorganizing itself,
181
526330
2000
cái mà còn đang bận thách thức "kinh doanh thông thường"
08:48
it's also whole other portions of the social sector,
182
528330
3000
Và bất cứ nơi nào tôi đến, bao gồm cả TED này,
08:51
and of business,
183
531330
3000
Tôi cảm thấy rằng đang có một cơn đói đạo đức
08:54
that are busy challenging "business as usual."
184
534330
3000
08:57
And everywhere I go, including here at TED,
185
537330
3000
trỗi dậy.
Cái mà chúng ta đang thấy là người ta đang vật lộn
09:00
I feel that there is a new moral hunger
186
540330
4000
để mô tả lại điều mới mẻ đang xảy ra này là gì.
09:04
that is growing.
187
544330
2000
Những từ như "Chủ nghĩa tư bản từ thiện"
09:06
What we're seeing is people really wrestling
188
546330
2000
và "Chủ nghĩa tư bản tự nhiên" hay "Doanh nghiệp từ thiện"
09:08
to describe what is this new thing that's happening.
189
548330
3000
hay "Đầu tư thiện doanh"
Chúng ta chưa có một ngôn ngữ nào cho nó.
09:11
Words like "philanthrocapitalism,"
190
551330
2000
Bất cứ thứ gì chúng ta dùng để gọi nó,
09:13
and "natural capitalism," and "philanthroentrepreneur,"
191
553330
2000
thì chỉ là mới, là khởi đầu,
09:15
and "venture philanthropy."
192
555330
2000
và tôi nghĩ nó sẽ khá là có ý nghĩa.
09:17
We don't have a language for it yet.
193
557330
2000
09:19
Whatever we call it,
194
559330
2000
Và đó là nơi mà tương lai tưởng tượng của tôi được tạo nên.
09:21
it's new, it's beginning,
195
561330
2000
Cái mà tôi sẽ gọi là điểm kỳ dị xã hội,
09:23
and I think it's gong to quite significant.
196
563330
4000
Nhiều bạn sẽ nhận ra rằng tôi đang lấy khái niệm của nhà văn
09:27
And that's where my imagined future comes in,
197
567330
2000
09:29
which I am going to call the social singularity.
198
569330
4000
khoa học viễn tưởng Vernor Vinge về điểm kỳ dị xã hội
nơi một số xu hướng tăng tốc và tập trung
09:33
Many of you will realize that I'm ripping a bit off of the science fiction writer
199
573330
3000
và cùng nhau tạo ra một sự thực kinh hoàng
09:36
Vernor Vinge's notion of a technological singularity,
200
576330
3000
Có lẽ điểm kì dì xã hội
09:39
where a number of trends accelerate and converge
201
579330
2000
09:41
and come together to create, really, a shockingly new reality.
202
581330
4000
là thứ duy nhất chúng ta sợ hãi nhất:
09:45
It may be that the social singularity
203
585330
3000
thảm họa cùng lúc xảy ra,
sự xuống cấp của môi trường,
09:48
ahead is the one that we fear the most:
204
588330
4000
vũ khí hủy hoại hàng loạt, những đại dịch bệnh,
đói nghèo.
09:52
a convergence of catastrophes,
205
592330
2000
Đó là bởi
09:54
of environmental degradation,
206
594330
2000
khả năng mà chúng ta phải đối đầu với những vấn đề trước mắt
09:56
of weapons of mass destruction, of pandemics,
207
596330
2000
09:58
of poverty.
208
598330
2000
không theo kịp khả năng chúng ta tạo ra chúng.
10:00
That's because
209
600330
2000
10:02
our ability to confront the problems that we face
210
602330
4000
Và chúng ta đã nghe rằng
không hề phóng đại khi nói
10:06
has not kept pace with our ability to create them.
211
606330
3000
tương lai của nhân loại đang nằm trong tay chúng ta
10:09
And as we've heard here,
212
609330
2000
không giống trước đây.
10:11
it is no exaggeration to say
213
611330
2000
Điều băn khoăn ở đây l7à, liệu rằng có điểm kì dị xã hội tích cực không?
10:13
that we hold the future of our civilization in our hands
214
613330
3000
Có ranh giới nào cho chúng ta
10:16
as never before.
215
616330
3000
về cách chung sống với nhau?
10:19
The question is, is there a positive social singularity?
216
619330
3000
Tương lai của chúng ta không cần phải tưởng tượng
10:22
Is there a frontier for us
217
622330
2000
chúng ta có thể tạo một tương lai nơi hy vọng và lịch sử ngân vang.
10:24
of how we live together?
218
624330
3000
10:27
Our future doesn't have to be imagined.
219
627330
2000
Nhưng vấn đề đang xảy ra.
10:29
We can create a future where hope and history rhyme.
220
629330
5000
Kinh nghiệm của chúng ta, cả về cá nhân lẫn tập thể
không thể chuẩn bị cho chúng ta những gì cần làm trước mắt
10:34
But we have a problem.
221
634330
2000
10:36
Our experience to date, both individually and collectively,
222
636330
4000
hay trở thành một ai đó.
Chúng ta đang cần
10:40
hasn't prepared us for what we're going to need to do,
223
640330
3000
một thế hệ lãnh đạo mới
10:43
or who we're going to need to be.
224
643330
3000
10:46
We are going to need
225
646330
2000
sẵn sàng cam kết để phát triển, thay đổi và học tập
10:48
a new generation of citizen leaders
226
648330
5000
một cách nhanh nhất có thể.
Vì vậy tôi có điều cuối muốn cho các bạn thấy.
10:53
willing to commit ourselves to growing and changing and learning
227
653330
3000
Đây là bức ảnh chụp từ 100 năm trước
10:56
as rapidly as possible.
228
656330
2000
của ông và cụ tôi.
10:58
That's why I have one last thing I want to show you.
229
658330
3000
Đây nhà sản xuất báo chí và chủ ngân hàng
11:01
This is a photograph taken about 100 years ago
230
661330
2000
Họ là những nhà lãnh đạo cộng đồng tuyệt vời.
11:03
of my grandfather and great-grandfather.
231
663330
3000
Và tất nhiên, họ cũng là các nhà hảo tâm tuyệt vời nữa.
11:06
This is a newspaper publisher and a banker.
232
666330
3000
Tôi giữ tấm ảnh này bên cạnh tôi
11:09
And they were great community leaders.
233
669330
2000
nó được đặt tại văn phòng tôi
11:11
And, yes, they were great philanthropists.
234
671330
3000
bởi tôi luôn cảm nhận sự liên kết thần kì với 2 người đàn ông này
11:14
I keep this photograph close by to me --
235
674330
2000
cả 2 người tôi không hề gặp.
11:16
it's in my office --
236
676330
2000
Vì vậy, nhân danh họ,
11:18
because I've always felt a mystical connection to these two men,
237
678330
3000
11:21
both of whom I never knew.
238
681330
3000
trên trang trống này,
11:24
And so, in their honor,
239
684330
4000
tôi muôn bạn tưởng tượng
11:28
I want to offer you this blank slide.
240
688330
5000
đó chính là bức ảnh chụp bạn.
Và tôi muốn bạn nghĩ vê một xã hội
11:33
And I want you to imagine
241
693330
3000
mà bạn là một phần xây nên nó.
11:36
that this a photograph of you.
242
696330
3000
Bất cứ cái gì có ý nghĩa với bạn.
11:39
And I want you to think about the community
243
699330
3000
Và tôi muốn bạn tưởng tượng rằng
11:42
that you want to be part of creating.
244
702330
2000
từ giờ đến 100 năm sau,
11:44
Whatever that means to you.
245
704330
3000
cháu bạn hoặc chắt bạn,
11:47
And I want you to imagine
246
707330
3000
11:50
that it's 100 years from now,
247
710330
3000
cháu trai, cháu gái hay con nuôi bạn,
11:53
and your grandchild, or great-grandchild,
248
713330
4000
đang nhìn vào bức ảnh ấy.
11:57
or niece or nephew or god-child,
249
717330
4000
Câu chuyện nào mà bạn muốn kể cho chúng nhất?
12:01
is looking at this photograph of you.
250
721330
4000
12:05
What is the story you most want for them to tell?
251
725330
14000
Cảm ơn rất nhiều!!
(vỗ tay)
12:19
Thank you very much.
252
739330
2000
12:21
(Applause)
253
741330
6000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7