Lee Hotz: Inside an Antarctic time machine

Lee Hotz: Trong một cỗ máy thời gian ở Nam Cực

28,470 views ・ 2010-08-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: duc duy
00:15
Come with me to the bottom of the world,
0
15260
3000
Hãy đi cùng tôi tới điểm tận cùng thế giới,
00:18
Antarctica,
1
18260
2000
Nam Cực,
00:20
the highest, driest, windiest,
2
20260
2000
chốn cao nhất, khô nhất, gió mạnh nhất,
00:22
and yes, coldest region on Earth --
3
22260
3000
và vâng, lạnh lẽo nhất trên thế giới --
00:25
more arid than the Sahara
4
25260
2000
khô cằn hơn cả sa mạc Sahara
00:27
and, in parts, colder than Mars.
5
27260
2000
và, ở vài điểm, còn lạnh lẽo hơn sao Hỏa.
00:29
The ice of Antarctica glows
6
29260
2000
Băng ở Nam Cực phát ra
00:31
with a light so dazzling,
7
31260
2000
một ánh sáng chói lọi tới mức
00:33
it blinds the unprotected eye.
8
33260
2000
có thể làm mù mắt ai không đeo kính bảo hộ.
00:35
Early explorers rubbed cocaine in their eyes
9
35260
2000
Những nhà thám hiểm đầu tiên xoa cô-ca-in vào mắt
00:37
to kill the pain of it.
10
37260
2000
để cho đỡ đau.
00:39
The weight of the ice is such that the entire continent
11
39260
3000
Trọng lượng băng nặng tới mức toàn bộ châu lục
00:42
sags below sea level, beneath its weight.
12
42260
3000
chìm xuống dưới mực nước biển vì trọng lượng ấy.
00:45
Yet, the ice of Antarctica
13
45260
2000
Nhưng, băng Nam Cực
00:47
is a calendar of climate change.
14
47260
2000
như một cái lịch ghi lại thay đổi khí hậu vậy.
00:49
It records the annual rise and fall
15
49260
2000
Nó lưu lại sự tăng giảm hàng năm
00:51
of greenhouse gases and temperatures
16
51260
2000
của khí nhà kính và nhiệt độ
00:53
going back before the onset of the last ice ages.
17
53260
3000
từ trước cả những kỉ băng hà gần đây nhất.
00:56
Nowhere on Earth
18
56260
2000
Không đâu trên trái đất
00:58
offers us such a perfect record.
19
58260
3000
cho ta một bản lưu trữ hoàn hảo tới như vậy.
01:01
And here, scientists are drilling
20
61260
2000
Và nơi đây, các nhà khoa học đang khoan
01:03
into the past of our planet
21
63260
2000
vào quá khứ hành tinh của chúng ta
01:05
to find clues to the future
22
65260
2000
để tìm manh mối dự đoán tương lai
01:07
of climate change.
23
67260
2000
của thay đổi khí hậu.
01:09
This past January,
24
69260
2000
Tháng một vừa qua,
01:11
I traveled to a place called WAIS Divide,
25
71260
2000
tôi đi tới một nơi gọi là Phân vùng Băng tảng Tây Nam Cực (WAIS),
01:13
about 600 miles from the South Pole.
26
73260
2000
cách điểm cực Nam chừng 600 dặm.
01:15
It is the best place on the planet, many say,
27
75260
3000
Đó là nơi tuyệt nhất quả đất, nhiều người nói vậy,
01:18
to study the history of climate change.
28
78260
2000
để nghiên cứu lịch sử thay đổi khí hậu.
01:20
There, about 45 scientists from the University of Wisconsin,
29
80260
3000
Ở đó, chừng 45 nhà khoa học từ Đại học Wisconsin,
01:23
the Desert Research Institute in Nevada and others
30
83260
3000
Viện Nghiên cứu Sa mạc ở Nevada và nhiều cơ quan khác
01:26
have been working to answer a central question
31
86260
2000
đang hăng say làm việc để trả lời một câu hỏi trọng yếu
01:28
about global warming.
32
88260
2000
về sự nóng lên của trái đất.
01:30
What is the exact relationship
33
90260
2000
Mối quan hệ chính xác
01:32
between levels of greenhouse gases
34
92260
3000
giữa lượng khí nhà kính
01:35
and planetary temperatures?
35
95260
2000
và nhiệt độ trái đất là gì?
01:37
It's urgent work. We know that temperatures are rising.
36
97260
3000
Việc này rất khẩn cấp. Ta biết nhiệt độ đang tăng.
01:40
This past May was the warmest worldwide on record.
37
100260
3000
Tháng năm vừa qua, nhiệt độ toàn cầu nóng nhất từ trước tới nay.
01:43
And we know that levels of greenhouse gases are rising too.
38
103260
3000
Và ta cũng biết là lượng khí nhà kính cũng đang tăng.
01:46
What we don't know
39
106260
2000
Điều ta không biết
01:48
is the exact, precise, immediate
40
108260
2000
là ảnh hưởng chính xác, chi tiết, trực tiếp
01:50
impact of these changes
41
110260
2000
của những thay đổi này
01:52
on natural climate patterns --
42
112260
2000
trên những qui luật khí hậu tự nhiên --
01:54
winds, ocean currents,
43
114260
2000
gió, hải lưu,
01:56
precipitation rates, cloud formation,
44
116260
3000
lượng mưa, sự tạo mây,
01:59
things that bear on the health and well-being
45
119260
2000
những thứ có ảnh hưởng đến sức khỏe và tình trạng sống
02:01
of billions of people.
46
121260
3000
của hàng tỉ người.
02:04
Their entire camp, every item of gear,
47
124260
3000
Nguyên cơ sở nghiên cứu, từng món thiết bị,
02:07
was ferried 885 miles
48
127260
2000
được chở bằng phà qua 885 dặm
02:09
from McMurdo Station,
49
129260
2000
từ Trạm McMurdo,
02:11
the main U.S. supply base
50
131260
2000
kho căn cứ dự trữ chính của nước Mỹ
02:13
on the coast of Antarctica.
51
133260
2000
ở bờ biển Nam Cực.
02:15
WAIS Divide itself though,
52
135260
2000
Còn Phân vùng Băng tảng Nam Cực (WAIS),
02:17
is a circle of tents in the snow.
53
137260
3000
chỉ là một vòng tròn các lều cắm trong tuyết.
02:20
In blizzard winds, the crew sling ropes between the tents
54
140260
3000
Trong bão tuyết mù gió, cả đội treo dây nối các lều với nhau
02:23
so that people can feel their way safely
55
143260
3000
để mọi người có thể an toàn lần đường
02:26
to the nearest ice house
56
146260
2000
đến căn nhà dựng bằng băng gần nhất
02:28
and to the nearest outhouse.
57
148260
2000
và đến nhà tiêu gần nhất.
02:30
It snows so heavily there,
58
150260
2000
Tuyết rơi nhiều đến nỗi
02:32
the installation was almost immediately buried.
59
152260
2000
cả trại gần như bị chôn vùi ngay lập tức.
02:34
Indeed, the researchers picked this site
60
154260
3000
Thật vậy, các nhà nghiên cứu chọn địa điểm này
02:37
because ice and snow accumulates here
61
157260
2000
bởi vì băng và tuyết tích tụ ở đó
02:39
10 times faster than anywhere else in Antarctica.
62
159260
3000
nhanh gấp 10 lần bất kì điểm nào khác ở Nam Cực.
02:42
They have to dig themselves out every day.
63
162260
3000
Mỗi ngày họ lại phải tự đào mình ra khỏi tuyết.
02:45
It makes for an exotic
64
165260
2000
Điều này tạo nên một chuyến đi kì quái
02:47
and chilly commute.
65
167260
2000
và lạnh rùng cả mình.
02:49
(Laughter)
66
169260
2000
(Tiếng cười)
02:51
But under the surface
67
171260
2000
Nhưng bên dưới bề mặt
02:53
is a hive of industrial activity
68
173260
3000
là những hoạt động công nghệ vô cùng náo nhiệt
02:56
centered around an eight-million-dollar drill assembly.
69
176260
3000
xoay quanh một giàn khoan trị giá tám triệu đô-la.
02:59
Periodically, this drill, like a biopsy needle,
70
179260
3000
Theo chu kì, máy khoan này, như một cây kim giải phẫu,
03:02
plunges thousands of feet deep into the ice
71
182260
3000
khoan sâu hàng ngàn feet vào băng
03:05
to extract a marrow of gases
72
185260
2000
để rút lên một chút khí trong lõi
03:07
and isotopes for analysis.
73
187260
3000
và đồng vị hóa học để nghiên cứu.
03:10
Ten times a day, they extract
74
190260
2000
Mười lần một ngày, họ rút lên
03:12
the 10-foot long cylinder of compressed ice crystals
75
192260
2000
một ống trụ dài 10 feet chứa những tinh thể băng nén chặt
03:14
that contain the unsullied air and trace chemicals
76
194260
3000
trong đó có không khí không lẫn tạp chất và cả vi hóa chất
03:17
laid down by snow,
77
197260
2000
bị tuyết đè xuống,
03:19
season after season for thousands of years.
78
199260
3000
mùa này qua mùa khác trong hàng ngàn năm.
03:24
It's really a time machine.
79
204260
2000
Đó thật sự là một cỗ máy thời gian.
03:26
At the peak of activity earlier this year,
80
206260
3000
Vào lúc đỉnh điểm của hoạt động nghiên cứu hồi đầu năm nay,
03:29
the researchers lowered the drill
81
209260
3000
các nhà nghiên cứu hạ máy khoan
03:32
an extra hundred feet deeper into the ice every day
82
212260
3000
sâu thêm một trăm feet nữa vào băng mỗi ngày
03:35
and another 365 years
83
215260
2000
và 365 năm nữa
03:37
deeper into the past.
84
217260
3000
ngược dòng quá khứ.
03:40
Periodically, they remove
85
220260
2000
Theo chu kì, họ lấy ra
03:42
a cylinder of ice,
86
222260
2000
một ống trụ băng,
03:44
like gamekeepers popping a spent shotgun shell
87
224260
2000
như trọng tài bắn súng lấy ra một ống đạn đã dùng hết
03:46
from the barrel of a drill.
88
226260
3000
từ ống khoan.
03:50
They inspect it, they check it for cracks,
89
230260
2000
Họ nghiên cứu ống băng, kiểm tra xem có vết nứt nào không,
03:52
for drill damage, for spalls, for chips.
90
232260
3000
có bị hư hỏng trong quá trình khoan, vụn vỡ hay sứt mẻ không.
03:56
More importantly,
91
236260
2000
Quan trọng hơn,
03:58
they prepare it for inspection and analysis
92
238260
2000
Họ chuẩn bị cho nó được nghiên cứu và phân tích
04:00
by 27 independent laboratories
93
240260
2000
bởi 27 phòng thí nghiệm hoạt động độc lập
04:02
in the United States and Europe,
94
242260
2000
ở Mỹ và châu Âu,
04:04
who will examine it for 40 different trace chemicals
95
244260
2000
các phòng thí nghiệp này sẽ kiểm tra 40 vi hóa chất trong ống băng
04:06
related to climate,
96
246260
2000
có liên quan đến khí hậu,
04:08
some in parts per quadrillion.
97
248260
3000
vài vi hóa chất được đo bằng đơn vị một trên nghìn triệu triệu.
04:11
Yes, I said that with a Q, quadrillion.
98
251260
3000
Vâng, tôi nói là nghìn lũy thừa năm, nghìn triệu triệu.
04:14
They cut the cylinders up into three-foot sections
99
254260
2000
Họ cắt các ống băng thành những đoạn dài ba feet
04:16
for easier handling and shipment
100
256260
2000
để dễ dàng hơn trong việc thao tác và vận chuyển
04:18
back to these labs,
101
258260
2000
tới các phòng thí nghiệm kia,
04:20
some 8,000 miles from the drill site.
102
260260
3000
xa điểm khoan tới 8000 dặm.
04:23
Each cylinder
103
263260
2000
Mỗi ống băng
04:25
is a parfait of time.
104
265260
3000
như món thạch nhiều lớp của thời gian.
04:28
This ice formed as snow
105
268260
3000
Băng này tạo từ tuyết
04:31
15,800 years ago,
106
271260
3000
15800 năm trước,
04:34
when our ancestors were daubing themselves with paint
107
274260
3000
khi tổ tiên của chúng ta còn trát sơn lên người
04:37
and considering the radical new technology
108
277260
3000
và đang chiêm nghiệm kĩ thuật đột phá mới
04:40
of the alphabet.
109
280260
2000
gọi là bảng chữ cái.
04:43
Bathed in polarized light
110
283260
2000
Ngập trong ánh sáng phân cực
04:45
and cut in cross-section,
111
285260
2000
và được cắt lát,
04:47
this ancient ice reveals itself
112
287260
2000
mảnh băng xưa cũ này hiện lên
04:49
as a mosaic of colors,
113
289260
2000
là một bức tranh khảm nhiềm màu sắc,
04:51
each one showing how conditions at depth in the ice
114
291260
3000
mỗi màu cho thấy những điều kiện môi trường sâu trong băng
04:54
have affected this material
115
294260
3000
đã tác động lên vật liệu này như thế nào
04:57
at depths where pressures can reach
116
297260
3000
ở những độ sâu nơi mà áp suất có thể đạt tới
05:00
a ton per square inch.
117
300260
3000
một tấn trên mỗi inch vuông.
05:03
Every year, it begins with a snowflake,
118
303260
3000
Mỗi năm, mọi sự bắt đầu từ một bông tuyết,
05:06
and by digging into fresh snow,
119
306260
2000
và bằng cách đào vào tuyết mới,
05:08
we can see how this process is ongoing today.
120
308260
3000
ta có thể thấy ngày nay quá trình ấy đang tiếp diễn như thế nào.
05:11
This wall of undisturbed snow,
121
311260
2000
Bức tường tuyết không bị xáo trộn này,
05:13
back-lit by sunlight,
122
313260
2000
được mặt trời chiếu sáng từ phía sau,
05:15
shows the striations of winter and summer snow,
123
315260
3000
cho thấy các vạch tuyết mùa đông và mùa hè,
05:18
layer upon layer.
124
318260
2000
từng lớp một.
05:22
Each storm scours the atmosphere,
125
322260
3000
Mỗi cơn bão càn quét qua bầu khí quyển,
05:25
washing out dust, soot,
126
325260
3000
cuốn đi bụi, muội than,
05:28
trace chemicals,
127
328260
2000
vi hóa chất,
05:30
and depositing them on the snow pack
128
330260
3000
và thả lại những chất đó trên đống tuyết
05:33
year after year,
129
333260
2000
năm này qua năm khác,
05:35
millennia after millennia,
130
335260
2000
thiên niên kỉ này qua thiên niên kỉ khác,
05:37
creating a kind of periodic table of elements
131
337260
2000
tạo nên một dạng bảng tuần hoàn hóa học
05:39
that at this point
132
339260
2000
mà tại thời điểm này
05:41
is more than 11,000 feet thick.
133
341260
3000
dày hơn 11000 feet.
05:44
From this, we can detect an extraordinary number of things.
134
344260
3000
Từ đây, ta có thể có vô cùng nhiều khám phá.
05:49
We can see the calcium
135
349260
2000
Chúng ta có thể thấy can-xi
05:51
from the world's deserts,
136
351260
2000
từ các sa mạc trên thế giới,
05:53
soot from distant wildfires,
137
353260
2000
muội từ những vụ cháy rừng xa xăm,
05:55
methane as an indicator of the strength of a Pacific monsoon,
138
355260
3000
mê-tan, chất cho thấy cường độ gió mùa ở Thái Bình Dương,
05:58
all wafted on winds from warmer latitudes
139
358260
3000
tất cả được gió từ những vĩ độ ấm áp hơn cuốn theo
06:01
to this remote and very cold place.
140
361260
3000
để tới chốn xa xôi lạnh lẽo này.
06:04
Most importantly,
141
364260
2000
Điều quan trọng nhất là,
06:06
these cylinders and this snow
142
366260
2000
những ống băng này và tuyết này
06:08
trap air.
143
368260
2000
giữ lại không khí.
06:10
Each cylinder is about 10 percent ancient air,
144
370260
3000
Mỗi ống chứa khoảng 10 phần trăm là khí cổ đại,
06:13
a pristine time capsule
145
373260
2000
một cỗ máy thời gian tinh khiết
06:15
of greenhouse gases -- carbon dioxide,
146
375260
2000
cho khí nhà kính -- các-bô-nic,
06:17
methane, nitrous oxide --
147
377260
2000
mê tan, ni-tơ ô-xít --
06:19
all unchanged from the day that snow formed
148
379260
3000
tất cả không thay đổi gì từ ngày chỗ băng đó được hình thành
06:22
and first fell.
149
382260
2000
và lần đầu sụp đổ.
06:24
And this is the object of their scrutiny.
150
384260
3000
Và đây là đối tượng mà các nhà khoa học nghiên cứu cẩn thận.
06:27
But don't we already know
151
387260
2000
Nhưng chẳng phải ta đã biết
06:29
what we need to know about greenhouse gases?
152
389260
2000
điều ta cần biết về khí nhà kính hay sao?
06:31
Why do we need to study this anymore?
153
391260
2000
Tại sao chúng ta lại phải nghiên cứu chủ đề này nữa?
06:33
Don't we already know how they affect temperatures?
154
393260
2000
Chẳng phải ta đã biết các khí ấy ảnh hưởng đến nhiệt độ thế nào sao?
06:35
Don't we already know the consequences
155
395260
3000
Chẳng phải ta đã biết hậu quả
06:38
of a changing climate on our settled civilization?
156
398260
3000
của thay đổi khí hậu với nền văn minh đã định hình của chúng ta?
06:41
The truth is, we only know the outlines,
157
401260
3000
Sự thực là, chúng ta mới chỉ biết đại khái,
06:44
and what we don't completely understand,
158
404260
2000
và cái mà ta không hiểu rõ tường tận,
06:46
we can't properly fix.
159
406260
2000
thì ta không thể sửa chữa cho đúng được.
06:48
Indeed, we run the risk of making things worse.
160
408260
3000
Thật vây, ta đứng trước nguy cơ làm mọi sự còn tồi tệ hơn.
06:51
Consider, the single most successful
161
411260
3000
Hãy nghĩ tới nỗ lực bảo vệ môi trường toàn cầu
06:54
international environmental effort of the 20th century,
162
414260
3000
thành công nhất của thế kỉ 20,
06:57
the Montreal Protocol,
163
417260
2000
Hiệp định Montreal,
06:59
in which the nations of Earth banded together to protect the planet
164
419260
3000
trong đó các quốc gia trên thế giới cùng chung tay bảo vệ hành tinh
07:02
from the harmful effects of ozone-destroying chemicals
165
422260
3000
từ những hậu quả tai hại của các hóa chất phá hủy tầng ô-zôn
07:05
used at that time
166
425260
2000
mà hồi đó được dùng
07:07
in air conditioners, refrigerators and other cooling devices.
167
427260
3000
trong máy điều hòa, tủ lạnh, và các thiết bị tạo lạnh khác.
07:10
We banned those chemicals,
168
430260
3000
Chúng ta đã cấm các hóa chất ấy,
07:13
and we replaced them, unknowingly,
169
433260
2000
và, một cách không hay biết, ta thay chúng
07:15
with other substances
170
435260
2000
bằng các chất khác
07:17
that, molecule per molecule,
171
437260
2000
mà, nếu so phân tử với phân tử
07:19
are a hundred times more potent
172
439260
2000
thì còn mạnh gấp cả trăm lần
07:21
as heat-trapping, greenhouse gases
173
441260
2000
trong vai trò khí nhà kính giữ nhiệt
07:23
than carbon dioxide.
174
443260
3000
so với các-bô-nic.
07:26
This process requires
175
446260
2000
Quá trình này cần
07:28
extraordinary precautions.
176
448260
3000
những biện pháp thận trọng hơn bình thường nhiều.
07:31
The scientists must insure
177
451260
2000
Các nhà khoa học phải đảm bảo
07:33
that the ice is not contaminated.
178
453260
2000
là băng không bị lẫn tạp chất.
07:35
Moreover, in this 8,000-mile journey,
179
455260
2000
Hơn nữa, trong hành trình 8000 dặm này,
07:37
they have to insure this ice doesn't melt.
180
457260
2000
họ phải đảm bảo là băng không bị tan.
07:39
Imagine juggling a snowball across the tropics.
181
459260
3000
Hãy tưởng tượng bạn phải tung hứng một quả bóng tuyết đi qua vùng xích đạo vậy.
07:43
They have to, in fact,
182
463260
2000
Trên thực tế, họ phải
07:45
make sure this ice never gets warmer
183
465260
2000
đảm bảo là nhiệt độ của băng này không bao giờ tăng quá
07:47
than about 20 degrees below zero,
184
467260
2000
âm 20 độ,
07:49
otherwise, the key gases inside it will dissipate.
185
469260
3000
nếu không, những khí chủ chốt bên trong sẽ bay mất.
07:52
So, in the coldest place on Earth,
186
472260
3000
Vậy là, ở nơi lạnh nhất trên trái đất,
07:55
they work inside a refrigerator.
187
475260
3000
họ phải làm việc trong một chiếc tủ lạnh.
07:58
As they handle the ice, in fact,
188
478260
2000
Khi họ thao tác với băng, trên thực tế,
08:00
they keep an extra pair of gloves warming in an oven,
189
480260
2000
họ phải có thêm một đôi găng tay ủ ấm trong lò,
08:02
so that, when their work gloves freeze
190
482260
2000
để cho, khi đôi găng hiện giờ của họ đóng đá
08:04
and their fingers stiffen,
191
484260
2000
và ngón tay tê cứng,
08:06
they can don a fresh pair.
192
486260
2000
họ có thể thay đôi khác.
08:08
They work against the clock and against the thermometer.
193
488260
3000
Họ làm việc gấp rút, trong nhiệt độ gây nhiều trở ngại.
08:11
So far, they've packed up
194
491260
2000
Tới giờ, họ đã đóng gói được
08:13
about 4,500 feet of ice cores
195
493260
4000
chừng 4500 feet băng tảng
08:17
for shipment back to the United States.
196
497260
2000
để chuyển về nước Mỹ.
08:19
This past season,
197
499260
2000
Mùa vừa qua,
08:21
they manhandled them across the ice
198
501260
2000
Họ đích thân khiêng chúng qua mặt băng
08:23
to waiting aircraft.
199
503260
2000
để mang tới phi cơ.
08:25
The 109th Air National Guard
200
505260
3000
Đội Không quân Quốc gia 109
08:28
flew the most recent shipment of ice
201
508260
2000
lái máy bay chở đợt băng tảng gần đây nhất
08:30
back to the coast of Antarctica,
202
510260
2000
tới bờ biển Nam Cực,
08:32
where it was boarded onto a freighter,
203
512260
3000
nơi nó được chuyển qua máy bay chuyên chở,
08:35
shipped across the tropics to California,
204
515260
3000
bay qua xích đạo tới California,
08:38
unloaded, put on a truck,
205
518260
2000
dỡ ra, đặt lên xe tải,
08:40
driven across the desert
206
520260
2000
lái qua sa mạc
08:42
to the National Ice Core Laboratory in Denver, Colorado,
207
522260
2000
tới Phòng Thí nghiệm Băng Quốc gia ở Denver, Colorado,
08:44
where, as we speak,
208
524260
2000
nơi mà, vào lúc ta đang nói chuyện đây,
08:46
scientists are now slicing this material up
209
526260
2000
các nhà khoa học đang xẻ vật liệu này ra
08:48
for samples, for analysis,
210
528260
2000
để làm mẫu, làm xét nghiệm,
08:50
to be distributed
211
530260
2000
để phân phát
08:52
to the laboratories around the country
212
532260
2000
tới các phòng thí nghiệm trên khắp đất nước
08:54
and in Europe.
213
534260
2000
và ở châu Âu.
08:57
Antarctica was this planet's
214
537260
3000
Nam Cực là phần trống trải cuối cùng
09:00
last empty quarter --
215
540260
2000
của hành tinh này --
09:02
the blind spot
216
542260
2000
điểm mù
09:04
in our expanding vision of the world.
217
544260
2000
trong viễn cảnh ngày càng rộng mở của loài người về thế giới.
09:06
Early explorers
218
546260
2000
Những nhà thám hiểm đầu tiên
09:08
sailed off the edge of the map,
219
548260
2000
đã đi thuyền ra ngoài bản đồ
09:10
and they found a place
220
550260
2000
và họ tìm thấy một nơi
09:12
where the normal rules of time and temperature
221
552260
2000
mà các qui luật thời gian và nhiệt độ thông thường
09:14
seem suspended.
222
554260
3000
không áp dụng được.
09:18
Here, the ice seems a living presence.
223
558260
3000
Nơi đây, băng cũng như có sự sống vậy.
09:21
The wind that rubs against it
224
561260
2000
Gió phả vào băng,
09:23
gives it voice.
225
563260
3000
cho băng tiếng nói.
09:26
It is a voice of experience.
226
566260
3000
Ấy là tiếng nói của kinh nghiệm.
09:29
It is a voice we should heed.
227
569260
3000
Ấy là tiếng nói ta cần lắng nghe.
09:33
Thank you.
228
573260
2000
Xin cám ơn.
09:35
(Applause)
229
575260
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7