Eduardo Briceño: How to get better at the things you care about | TED

635,514 views ・ 2017-02-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thảo Nguyễn Reviewer: Thu-Hiền Nguyễn
00:12
Most of us go through life trying to do our best at whatever we do,
0
12580
4016
Hầu hết chúng ta đều cố gắng hết sức làm tốt mọi việc trong cuộc sống
00:16
whether it's our job, family, school
1
16620
2576
bất kể đó là công việc, gia đình, học tập
00:19
or anything else.
2
19220
1200
hay mọi thứ khác
00:21
I feel that way. I try my best.
3
21060
1800
Tôi cũng vậy. Tôi luôn cố gắng hết khả năng
00:23
But some time ago, I came to a realization
4
23740
2896
Nhưng một khoảng thời gian trở lại đây, tôi nhận ra
00:26
that I wasn't getting much better at the things I cared most about,
5
26660
3776
bản thân đã không hoàn thiện tốt ngay cả những việc mình quan tâm nhất
00:30
whether it was being a husband or a friend
6
30460
3176
cho dù là làm một người chồng, một người bạn,
00:33
or a professional or teammate,
7
33660
2216
một chuyên gia, hay một người cộng sự
00:35
and I wasn't improving much at those things
8
35900
2016
tôi thật sự không có nhiều tiến bộ
00:37
even though I was spending a lot of time
9
37940
2536
cho dù đã dành ra rất nhiều thời gian
00:40
working hard at them.
10
40500
1200
làm việc chăm chỉ.
00:43
I've since realized from conversations I've had and from research
11
43020
3376
Qua những cuộc trò chuyện, những nghiên cứu, tôi nhận ra rằng
00:46
that this stagnation, despite hard work,
12
46420
2656
dù chăm chỉ đến đâu, sự đình trệ này
00:49
turns out to be pretty common.
13
49100
1736
hóa ra hết sức bình thường.
00:50
So I'd like to share with you some insights into why that is
14
50860
2856
Nên tôi muốn chia sẻ cùng các bạn một vài cách nhìn sâu sắc
00:53
and what we can all do about it.
15
53740
1524
về lí do và những gì chúng ta có thể làm
00:55
What I've learned is that the most effective people
16
55980
2496
Tôi học được từ những con người và tập thể hiệu quả
00:58
and teams in any domain
17
58500
1976
dù ở bất kì lĩnh vực nào
01:00
do something we can all emulate.
18
60500
1640
họ đều làm những gì ta có thể cạnh tranh
01:02
They go through life deliberately alternating between two zones:
19
62820
4056
Họ trải qua cuộc sống với sự luân phiên chủ động giữa 2 vùng:
01:06
the learning zone and the performance zone.
20
66900
2080
vùng học tập và vùng làm việc
01:09
The learning zone is when our goal is to improve.
21
69980
2656
Vùng học tập là khi mục tiêu của chúng ta được hoàn thiện
01:12
Then we do activities designed for improvement,
22
72660
3096
Chúng ta thực hiện những hoạt động dành riêng cho sự hoàn thiện,
01:15
concentrating on what we haven't mastered yet,
23
75780
2456
tập trung vào những gì trước đó ta chưa thành thạo,
01:18
which means we have to expect to make mistakes,
24
78260
2456
đồng nghĩa chúng ta phải nhìn nhận từ những sai lầm
01:20
knowing that we will learn from them.
25
80740
1800
biết mình có thể học được gì từ chúng
01:22
That is very different from what we do when we're in our performance zone,
26
82980
3736
Điều này rất khác với khi chúng ta đang ở vùng làm việc,
01:26
which is when our goal is to do something as best as we can, to execute.
27
86740
4296
là khi mục tiêu phải được thực hiện tốt nhất có thể.
01:31
Then we concentrate on what we have already mastered
28
91060
2616
Chúng ta tập trung vào những gì bản thân đã nắm vững
01:33
and we try to minimize mistakes.
29
93700
1760
và cố gắng giảm thiểu mọi sai lầm.
01:36
Both of these zones should be part of our lives,
30
96660
2416
Cả 2 vùng nêu trên đều là những phần của cuộc sống
01:39
but being clear about when we want to be in each of them,
31
99100
3256
nhưng việc hiểu rõ khi nào chúng ta muốn gì ở từng vùng,
01:42
with what goal, focus and expectations,
32
102380
2296
với những mục tiêu, trọng tâm và sự kỳ vọng
01:44
helps us better perform and better improve.
33
104700
2816
giúp ta thể hiện tốt hơn và tiến bộ nhanh hơn.
01:47
The performance zone maximizes our immediate performance,
34
107540
2936
Vùng làm việc tối đa hóa những kết quả trước mắt,
01:50
while the learning zone maximizes our growth
35
110500
2096
trong khi vùng học tập thúc đẩy sự phát triển
01:52
and our future performance.
36
112620
1286
và hiệu suất tương lai.
01:55
The reason many of us don't improve much
37
115140
2056
Lí do nhiều người không hề tiến bộ
01:57
despite our hard work
38
117220
1736
dù làm việc chăm chỉ
01:58
is that we tend to spend almost all of our time in the performance zone.
39
118980
4000
là vì chúng ta có xu hướng dành hầu hết thời gian vào vùng làm việc.
02:03
This hinders our growth,
40
123700
1376
Điều này cản trở sự phát triển,
02:05
and ironically, over the long term, also our performance.
41
125100
3080
và không may, sau một thời gian dài, cản trở cả hiệu quả công việc
02:09
So what does the learning zone look like?
42
129860
1960
Vậy vùng học tập là như thế nào?
02:12
Take Demosthenes, a political leader
43
132580
2016
Đây là Demosthenes, nhà lãnh đạo chính trị,
02:14
and the greatest orator and lawyer in ancient Greece.
44
134620
2840
nhà hùng biện và luật sư vĩ đại nhất thời Hy Lạp cổ đại.
02:18
To become great, he didn't spend all his time
45
138060
3655
Để trở nên kiệt xuất như vậy, ông ấy đã không dành toàn bộ thời gian
02:21
just being an orator or a lawyer,
46
141739
2417
chỉ để làm 1 nhà hùng biện hay 1 luật sư,
02:24
which would be his performance zone.
47
144180
2176
những điều vốn thuộc về vùng làm việc.
02:26
But instead, he did activities designed for improvement.
48
146380
2620
Thay vào đó, ông ấy thực hiện công việc cho sự tiến bộ.
02:29
Of course, he studied a lot.
49
149420
1376
Dĩ nhiên,ông học tập rất nhiều.
02:30
He studied law and philosophy with guidance from mentors,
50
150820
2816
Ông ấy học luật và triết học với sự hướng dẫn của các cố vẫn
02:33
but he also realized that being a lawyer involved persuading other people,
51
153660
4536
song ông cũng nhận ra làm luật sư chính là phải thuyết phục được người khác,
02:38
so he also studied great speeches
52
158220
2376
nên ông đã nghiên cứu những bài diễn thuyết lớn
02:40
and acting.
53
160620
1200
và cả diễn xuất.
02:42
To get rid of an odd habit he had of involuntarily lifting his shoulder,
54
162460
4296
Để bỏ được thói quen kì lạ là thường vô tình nhún vai,
02:46
he practiced his speeches in front of a mirror,
55
166780
2416
ông ấy đã tập thuyết trình trước gương,
02:49
and he suspended a sword from the ceiling
56
169220
2976
đồng thời treo một chiếc gươm lên trên trần nhà
02:52
so that if he raised his shoulder,
57
172220
1736
để mỗi lần ông ấy nâng vai lên,
02:53
it would hurt.
58
173980
1216
nó sẽ bị đau.
02:55
(Laughter)
59
175220
1616
(Tiếng cười)
02:56
To speak more clearly despite a lisp,
60
176860
2136
Để diễn đạt được rõ ràng hơn dù bị tật nói ngọng
02:59
he went through his speeches with stones in his mouth.
61
179020
2840
ông ấy đã phải thuyết trình với những viên đá trong miệng.
03:02
He built an underground room
62
182660
1376
Ông xây dựng 1 căn phòng dưới lòng đất
03:04
where he could practice without interruptions
63
184060
2136
để luyện tập mà không bị gián đoạn
hay quấy rầy người khác
03:06
and not disturb other people.
64
186220
1416
03:07
And since courts at the time were very noisy,
65
187660
2136
Và vì thời điểm đó các phiên tòa đều rất ồn ào,
03:09
he also practiced by the ocean,
66
189820
1856
ông ấy đã phải luyện tập bên những bãi biển
03:11
projecting his voice above the roar of the waves.
67
191700
2560
sao cho giọng nói phát ra to hơn cả tiếng sóng biển.
03:15
His activities in the learning zone
68
195220
1696
Những gì ông ấy làm ở vùng học tập
03:16
were very different from his activities in court,
69
196940
2496
rất khác với công việc ở tòa án,
03:19
his performance zone.
70
199460
1280
vùng làm việc của ông.
03:21
In the learning zone,
71
201580
1216
Ở vùng học tập, những gì ông ấy làm
03:22
he did what Dr. Anders Ericsson calls deliberate practice.
72
202820
2776
được tiến sĩ Anders Ericsson gọi là luyện tập có mục đích
03:25
This involves breaking down abilities into component skills,
73
205620
3536
Nó bao gồm việc chia nhỏ khả năng thành những nhóm kĩ năng,
03:29
being clear about what subskill we're working to improve,
74
209180
2896
hiểu rõ nhóm kĩ năng nào chúng ta cần cải thiện,
03:32
like keeping our shoulders down,
75
212100
1976
như giữ vai ở vị trí thấp,
03:34
giving full concentration to a high level of challenge
76
214100
2856
khả năng tập trung hoàn toàn trong điều kiện thách thức cao
03:36
outside our comfort zone,
77
216980
1416
vượt ngoài giới hạn kiểm soát
03:38
just beyond what we can currently do,
78
218420
2336
Vượt xa những gì mà hiện tại chúng ta có thể làm
03:40
using frequent feedback with repetition and adjustments,
79
220780
3216
thường xuyên nhớ lại những lời nhận xét để điều chỉnh
03:44
and ideally engaging the guidance of a skilled coach,
80
224020
2976
và khéo léo chọn lựa sự chỉ dạy từ người thầy nhiều kinh nghiệm
03:47
because activities designed for improvement
81
227020
2056
bởi các hoạt động dành cho quá trình cải thiện
03:49
are domain-specific,
82
229100
1256
mang những đặc trưng riêng
03:50
and great teachers and coaches know what those activities are
83
230380
2896
những người thầy giỏi sẽ hiểu về các hoạt động đó
03:53
and can also give us expert feedback.
84
233300
1880
và cho ta nhiều nhận xét về mặt chuyên môn.
03:55
It is this type of practice in the learning zone
85
235780
2696
Đây là 1 cách luyện tập ở vùng học tập
03:58
which leads to substantial improvement,
86
238500
1896
sẽ mang lại những tiến bộ đáng kể,
04:00
not just time on task performing.
87
240420
2360
không chỉ ở khoảng thời gian thực hiện công việc.
04:03
For example, research shows that after the first couple of years
88
243780
3176
Ví dụ, nghiên cứu đã chỉ ra rằng trải qua vài năm đầu
04:06
working in a profession,
89
246980
1256
làm một nghề nào đó,
04:08
performance usually plateaus.
90
248260
2336
công việc thường bị giậm chân tại chỗ.
04:10
This has been shown to be true in teaching, general medicine,
91
250620
3056
Điều này đúng trong giảng dạy, y học nói chung, điều dưỡng,
04:13
nursing and other fields,
92
253700
1696
và những lĩnh vực khác,
04:15
and it happens because once we think we have become good enough,
93
255420
3736
bởi lẽ khi chúng ta tự cho rằng bản thân đã đủ tốt,
04:19
adequate,
94
259180
1216
tự thỏa mãn,
04:20
then we stop spending time in the learning zone.
95
260420
2256
ta sẽ không còn dành thời gian cho vùng học tập.
04:22
We focus all our time on just doing our job,
96
262700
2176
Chúng ta tập trung toàn bộ thời gian
04:24
performing,
97
264900
1216
cho công việc,
04:26
which turns out not to be a great way to improve.
98
266140
2320
đây không phải một cách hiệu quả để tiến bộ.
04:28
But the people who continue to spend time in the learning zone
99
268980
2936
Những người vẫn luôn dành thời gian cho vùng học tập
04:31
do continue to always improve.
100
271940
2136
sẽ tiến bộ không ngừng.
04:34
The best salespeople at least once a week
101
274100
2416
Doanh nhân thành đạt dành ít nhất tuần một lần
04:36
do activities with the goal of improvement.
102
276540
2616
thực hiện các công việc với mục tiêu của sự phát triển.
04:39
They read to extend their knowledge,
103
279180
1776
Họ đọc để trau dồi kiến thức,
04:40
consult with colleagues or domain experts,
104
280980
2416
thảo luận cùng đồng nghiệp hoặc các chuyên gia,
04:43
try out new strategies, solicit feedback and reflect.
105
283420
3000
thử nghiệm những kế hoạch mới, xin lời nhận xét và phản hồi lại
04:47
The best chess players
106
287180
1616
Những người chơi cờ giỏi nhất
04:48
spend a lot of time not playing games of chess,
107
288820
3536
dành rất nhiều thời gian không phải để chơi cờ,
04:52
which would be their performance zone,
108
292380
1936
điều vốn thuộc về vùng làm việc của họ,
04:54
but trying to predict the moves grand masters made and analyzing them.
109
294340
3480
mà họ cố gắng dự đoán các nước cờ của những bậc thầy và phân tích chúng.
04:58
Each of us has probably spent many, many, many hours
110
298740
4096
Mỗi chúng ta hầu như dành rất nhiều, rất nhiều giờ
05:02
typing on a computer
111
302860
1536
để đánh máy tính
05:04
without getting faster,
112
304420
1576
mà không hề đánh nhanh hơn,
05:06
but if we spent 10 to 20 minutes each day
113
306020
3416
nhưng nếu chúng ta chỉ cần dành ra 10 đến 20 phút mỗi ngày
05:09
fully concentrating on typing 10 to 20 percent faster
114
309460
3176
tập trung hoàn toàn để gõ nhanh hơn 10 đến 20%
05:12
than our current reliable speed,
115
312660
1576
so với tốc độ hiện tại,
05:14
we would get faster,
116
314260
1256
chúng ta sẽ tiến bộ,
05:15
especially if we also identified what mistakes we're making
117
315540
3016
đặc biệt nếu ta xác định được các lỗi sai thường mắc
05:18
and practiced typing those words.
118
318580
1960
và luyện gõ những từ đó.
05:21
That's deliberate practice.
119
321220
1400
Đó là luyện tập có mục đích.
05:24
In what other parts of our lives,
120
324100
1736
Ở những khía cạnh khác của cuộc sống
05:25
perhaps that we care more about,
121
325860
1696
mà chúng ta quan tâm,
05:27
are we working hard but not improving much
122
327580
2536
việc chúng ta chăm chỉ nhưng không tiến bộ nhiều
05:30
because we're always in the performance zone?
123
330140
2320
có phải vì chúng ta luôn ở vùng làm việc?
05:34
Now, this is not to say that the performance zone has no value.
124
334380
2976
Thật ra, không thể nói rằng vùng làm việc là vô giá trị.
05:37
It very much does.
125
337380
1216
Nó vô cùng có ý nghĩa.
05:38
When I needed a knee surgery, I didn't tell the surgeon,
126
338620
2656
Khi tôi cần phẫu thuật đầu gối, tôi không nói bác sĩ rằng:
05:41
"Poke around in there and focus on what you don't know."
127
341300
2656
"Hãy khám kĩ và tập trung vào những gì cô không biết"
05:43
(Laughter)
128
343980
1016
(cười)
"Chúng tôi sẽ học hỏi từ sai lầm của cô"
05:45
"We'll learn from your mistakes!"
129
345020
1600
05:47
I looked for a surgeon who I felt would do a good job,
130
347500
3256
Tôi tìm kiếm 1 bác sĩ phẫu thuật người mà tôi cảm thấy sẽ làm tốt
05:50
and I wanted her to do a good job.
131
350780
1640
và tôi muốn cô ấy phải làm tốt.
05:52
Being in the performance zone
132
352980
1416
Vùng làm việc
05:54
allows us to get things done as best as we can.
133
354420
2640
cho phép chúng ta thể hiện hết khả năng.
05:57
It can also be motivating,
134
357620
1376
Nó còn là động cơ thúc đẩy,
và cung cấp cho ta thông tin để xác định trọng tâm tiếp theo
05:59
and it provides us with information to identify what to focus on next
135
359020
3576
06:02
when we go back to the learning zone.
136
362620
2296
khi chúng ta quay lại vùng học tập.
06:04
So the way to high performance
137
364940
1696
Do đó, cách để thể hiện tốt chính là
06:06
is to alternate between the learning zone and the performance zone,
138
366660
3696
luân phiên vùng học tập và vùng làm việc,
chủ động tạo dựng kĩ năng ở vùng học tập,
06:10
purposefully building our skills in the learning zone,
139
370380
2536
06:12
then applying those skills in the performance zone.
140
372940
2400
rồi áp dụng những kĩ năng đó vào vùng làm việc.
06:16
When Beyoncé is on tour,
141
376380
2016
Khi Beyoncé đang lưu diễn,
06:18
during the concert, she's in her performance zone,
142
378420
3176
suốt buổi biểu diễn, cô ấy đang ở vùng làm việc,
06:21
but every night when she gets back to the hotel room,
143
381620
2496
nhưng hằng đêm khi trở về khách sạn,
06:24
she goes right back into her learning zone.
144
384140
2216
cô ấy quay về với vùng học tập.
06:26
She watches a video of the show that just ended.
145
386380
2776
Cô ấy xem lại đoạn ghi hình buổi diễn vừa rồi.
06:29
She identifies opportunities for improvement,
146
389180
2136
Cô ấy xác định những điểm cần cải thiện,
06:31
for herself, her dancers and her camera staff.
147
391340
2616
của bản thân, vũ công và nhân viên quay phim
06:33
And the next morning,
148
393980
1256
Ngay sáng hôm sau, mọi người đều nhận được ghi chú
06:35
everyone receives pages of notes with what to adjust,
149
395260
3056
cho những gì cần điều chỉnh
06:38
which they then work on during the day before the next performance.
150
398340
3976
và họ sẽ luyện tập trong suốt ngày trước buổi diễn tiếp theo.
06:42
It's a spiral
151
402340
1216
Đó là một vòng xoáy ốc
06:43
to ever-increasing capabilities,
152
403580
1576
tiềm năng phát triển không ngừng,
06:45
but we need to know when we seek to learn, and when we seek to perform,
153
405180
3616
chúng ta cần biết khi nào nên học tập, khi nào nên làm việc
06:48
and while we want to spend time doing both,
154
408820
2056
Chúng ta thường muốn dành thời gian cho cả hai,
06:50
the more time we spend in the learning zone,
155
410900
2096
nhưng thực tế càng ở vùng học tập nhiều
ta càng nhanh tiến bộ.
06:53
the more we'll improve.
156
413020
1240
06:55
So how can we spend more time in the learning zone?
157
415180
2400
Vậy ta có thể làm gì để dành nhiều thời gian ở vùng bọc tập?
06:58
First, we must believe and understand
158
418860
3176
Trước tiên, hãy tin tưởng và hiểu rằng
07:02
that we can improve,
159
422060
1336
ta có thể tiến bộ,
07:03
what we call a growth mindset.
160
423420
1520
chúng ta thường gọi là "tư duy cầu tiến"
07:05
Second, we must want to improve at that particular skill.
161
425660
3256
Thứ hai, phải phát triển từng kĩ năng riêng biệt
07:08
There has to be a purpose we care about,
162
428940
1936
Cần có những mục tiêu được chú trọng,
07:10
because it takes time and effort.
163
430900
1600
bởi nó cần thời gian và sự nỗ lực.
07:13
Third, we must have an idea about how to improve,
164
433180
3016
Thứ ba, cần có dự định về cách để tiến bộ
07:16
what we can do to improve,
165
436220
1696
những gì có thể làm để tiến bộ,
07:17
not how I used to practice the guitar as a teenager,
166
437940
2576
không phải theo cách mà tôi từng tập ghi-ta khi còn trẻ
07:20
performing songs over and over again,
167
440540
2096
chơi đi chơi lại những bài hát,
07:22
but doing deliberate practice.
168
442660
1480
hãy luyện tập có mục đích.
07:24
And fourth, we must be in a low-stakes situation,
169
444780
3600
Và thứ tư, hãy làm những điều ít rủi ro
07:28
because if mistakes are to be expected,
170
448980
2216
bởi nếu ta trông đợi từ những sai lầm,
07:31
then the consequence of making them must not be catastrophic,
171
451220
3016
thì hậu quả của chúng không được nghiêm trọng
07:34
or even very significant.
172
454260
1240
hay thậm chí có tác động to lớn.
07:36
A tightrope walker doesn't practice new tricks without a net underneath,
173
456060
3696
1 người làm xiếc trên dây không tập những trò mới mà không có tấm lưới đỡ
07:39
and an athlete wouldn't set out to first try a new move
174
459780
2616
1 vận động viên sẽ không thử làm động tác mới
07:42
during a championship match.
175
462420
1334
khi đang thi đấu giải vô địch.
07:44
One reason that in our lives
176
464940
1656
Một lí do trong cuộc sống
07:46
we spend so much time in the performance zone
177
466620
2456
chúng ta dành rất nhiều thời gian ở vùng làm việc
07:49
is that our environments often are, unnecessarily, high stakes.
178
469100
4080
vì môi trường quanh ta chứa những rủi ro cao một cách vô lí
Chúng ta tạo ra rủi ro xã hội cho người khác,
07:54
We create social risks for one another,
179
474020
2216
07:56
even in schools which are supposed to be all about learning,
180
476260
2856
thậm chí ở trường nơi vốn chỉ dành cho học tập
07:59
and I'm not talking about standardized tests.
181
479140
2136
tôi không nói về các bài kiểm tra tiêu chuẩn.
08:01
I mean that every minute of every day,
182
481300
2216
Tôi muốn nói rằng từng phút mỗi ngày,
08:03
many students in elementary schools through colleges
183
483540
2696
nhiều học sinh từ sơ đẳng đến cao đẳng
08:06
feel that if they make a mistake, others will think less of them.
184
486260
3416
cảm thấy nếu mình mắc lỗi sẽ bị người khác coi thường
08:09
No wonder they're always stressed out
185
489700
1936
Do đó họ luôn bị căng thẳng
08:11
and not taking the risks necessary for learning.
186
491660
2240
và gặp những rủi ro không cần thiết cho việc học
08:14
But they learn that mistakes are undesirable
187
494580
2256
Họ hiểu rằng lỗi lầm
08:16
inadvertently
188
496860
1256
vô tình gây ra nhiều phiền phức
08:18
when teachers or parents are eager to hear just correct answers
189
498140
3496
khi giáo viên và phụ huynh chỉ muốn nghe những đáp án đúng
08:21
and reject mistakes rather than welcome and examine them
190
501660
2656
và bác bỏ những lỗi sai thay vì đón nhận và xem xét
08:24
to learn from them,
191
504340
1256
để học hỏi,
08:25
or when we look for narrow responses
192
505620
1736
hay khi ta chỉ đi tìm lời giải eo hẹp
08:27
rather than encourage more exploratory thinking
193
507380
2216
thay vì khuyến khích các suy nghĩ táo bạo hơn
08:29
that we can all learn from.
194
509620
1336
để học hỏi từ đó.
08:30
When all homework or student work has a number or a letter on it,
195
510980
3096
Khi toàn bộ bài tập chỉ được chấm bằng một con số hay một chữ cái
08:34
and counts towards a final grade,
196
514100
1736
rồi được tính vào điểm cuối kì
08:35
rather than being used for practice, mistakes, feedback and revision,
197
515860
3576
thay vì được dùng để luyện tập, sửa lỗi, nhận xét và ôn tập
08:39
we send the message that school is a performance zone.
198
519460
3200
chính chúng ta đã gửi thông điệp rằng trường học là 1 vùng làm việc.
08:44
The same is true in our workplaces.
199
524060
2056
Tương tự như vậy ở các cơ quan.
08:46
In the companies I consult with, I often see flawless execution cultures
200
526140
4016
Trong các công ty tôi hợp tác, tôi thường chứng kiến văn hóa chấp hành hoàn mỹ
08:50
which leaders foster to encourage great work.
201
530180
2576
với người lãnh đạo luôn thúc đẩy công việc hiệu quả.
08:52
But that leads employees to stay within what they know
202
532780
2536
Điều này khiến nhân viên chỉ dừng ở những gì họ biết
08:55
and not try new things,
203
535340
1256
và không có sáng tạo,
08:56
so companies struggle to innovate and improve,
204
536620
2336
nên khi các công ty cố gắng đổi mới và phát triển
08:58
and they fall behind.
205
538980
1200
họ bị tụt lại phía sau.
09:01
We can create more spaces for growth
206
541780
2296
Ta có thể tạo ra nhiều không gian để phát triển
09:04
by starting conversations with one another
207
544100
2056
bằng cách nói chuyện với người khác
09:06
about when we want to be in each zone.
208
546180
2280
về việc khi nào ta nên ở từng vùng
09:09
What do we want to get better at and how?
209
549060
2696
Chúng ta nên làm gì và làm thế nào để tiến bộ?
09:11
And when do we want to execute and minimize mistakes?
210
551780
3000
Khi nào chúng ta cần thể hiện và giảm thiểu những sai lầm?
09:15
That way, we gain clarity about what success is,
211
555500
3016
Bằng cách này, chúng ta sẽ hiểu rõ thành công là gì,
09:18
when, and how to best support one another.
212
558540
2080
khi nào, và bằng cách nào để hỗ trợ người khác tốt nhất.
09:21
But what if we find ourselves in a chronic high-stakes setting
213
561820
3096
Nhưng nếu chúng ta nhận ra bản thân luôn ở tình trạng rủi ro cao
09:24
and we feel we can't start those conversations yet?
214
564940
2720
và cảm thấy không thể bắt đầu những cuộc trò chuyện?
09:28
Then here are three things that we can still do as individuals.
215
568540
3096
Sau đây là 3 việc mà ta có thể làm một cách độc lập.
09:31
First, we can create low-stakes islands in an otherwise high-stakes sea.
216
571660
4280
Thứ nhất, có thể tạo ra những hòn đảo ít rủ ro giữa vùng biển rủi ro cao.
09:36
These are spaces where mistakes have little consequence.
217
576460
2736
Cần có không gian nơi sai lầm để lại ít hậu quả.
09:39
For example, we might find a mentor or a trusted colleague
218
579220
3456
Ví dụ, ta có thể tìm 1 cố vấn hay 1 đồng nghiệp đáng tin cậy
09:42
with whom we can exchange ideas or have vulnerable conversations
219
582700
3176
người để ta trao đổi những ý tưởng hay tâm sự vấn đề nhạy cảm
09:45
or even role-play.
220
585900
1376
hay thậm chí sắm vai.
09:47
Or we can ask for feedback-oriented meetings as projects progress.
221
587300
3616
Hoặc ta có thể yêu cầu những cuộc họp xin ý kiến phản hồi để xúc tiến dự án.
09:50
Or we can set aside time to read or watch videos or take online courses.
222
590940
4136
Hoặc có thể sắp xếp thời gian đọc sách, xem vi-đi-ô hay đăng kí khóa học trực tyến
09:55
Those are just some examples.
223
595100
1400
Đó chỉ là một vài ví dụ.
09:57
Second, we can execute and perform as we're expected,
224
597180
4176
Thứ hai, ta làm việc và thể hiện như được kì vọng,
10:01
but then reflect on what we could do better next time,
225
601380
2576
và nghĩ về những điều có thể làm tốt hơn cho lần sau,
10:03
like Beyoncé does,
226
603980
1256
giống như Beyoncé đã làm,
10:05
and we can observe and emulate experts.
227
605260
2136
có thể quan sát và thi đua với các chuyên gia
10:07
The observation, reflection and adjustment is a learning zone.
228
607420
3520
Sự quan sát, suy ngẫm và điều chỉnh chính là một vùng học tập.
10:11
And finally, we can lead
229
611700
2200
Và cuối cùng, chúng ta có thể hướng dẫn
10:14
and lower the stakes for others by sharing what we want to get better at,
230
614580
3576
và làm giảm rủi ro cho người khác qua trao đổi những điều ta cần tiến bộ,
10:18
by asking questions about what we don't know,
231
618180
2496
đặt câu hỏi về những điều mình chưa biết,
10:20
by soliciting feedback and by sharing our mistakes
232
620700
2496
xin ý kiến nhận xét, chia sẻ về sai lầm
10:23
and what we've learned from them,
233
623220
1616
và những gì ta học được từ chúng
10:24
so that others can feel safe to do the same.
234
624860
2080
để người khác có cảm giác an tâm với những việc tương tự
10:27
Real confidence is about modeling ongoing learning.
235
627580
3520
Sự tự tin thật sự đến từ việc học tập không ngừng.
10:32
What if, instead of spending our lives doing, doing, doing,
236
632700
4456
Vậy sẽ thế nào, nếu thay vì sống mà chỉ làm việc , làm việc , làm việc,
10:37
performing, performing, performing,
237
637180
2096
trình diễn, trình diễn, trình diễn,
10:39
we spent more time exploring,
238
639300
2280
chúng ta dành nhiều thời gian hơn để khám phá,
10:42
asking,
239
642460
1416
học hỏi,
10:43
listening,
240
643900
1296
lắng nghe,
10:45
experimenting, reflecting,
241
645220
3096
trải nghiệm, suy ngẫm,
10:48
striving and becoming?
242
648340
2480
phấn đấu và trưởng thành?
10:52
What if we each always had something
243
652140
2816
Sẽ thế nào nếu mỗi chúng ta đều có công việc
10:54
we were working to improve?
244
654980
1520
để làm và để tiến bộ?
10:57
What if we created more low-stakes islands
245
657580
2416
Sẽ thế nào nếu chúng ta tạo ra nhiều hòn đảo
và vùng biển với ít rủi ro?
11:00
and waters?
246
660020
1200
11:01
And what if we got clear,
247
661660
2456
Và sẽ thế nào nếu chúng ta hiểu rõ
11:04
within ourselves and with our teammates,
248
664140
2376
về bản thân và những người cộng sự
11:06
about when we seek to learn and when we seek to perform,
249
666540
3536
rằng khi nào ta nên học tập và khi nào nên làm việc,
11:10
so that our efforts can become more consequential,
250
670100
3056
để những nỗ lực của chúng ta mang lại nhiều thành quả hơn,
11:13
our improvement never-ending
251
673180
2656
để sự tiến bộ của ta không bao giờ dừng lại,
11:15
and our best even better?
252
675860
2280
và để vượt qua giới hạn "tốt nhất" của hiện tại?
11:18
Thank you.
253
678820
1200
Cảm ơn các bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7