How to tame your wandering mind | Amishi Jha

357,974 views ・ 2018-04-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Yên Tâm Nguyễn Reviewer: Huu Thinh Nguyen
00:14
Consider the following statement:
0
14372
2231
Hãy xem xét tuyên bố sau:
00:16
human beings only use 10 percent of their brain capacity.
1
16627
3867
Con người vốn chỉ sử dụng 10 phần trăm khả năng của bộ não
00:21
Well, as a neuroscientist, I can tell you
2
21230
2299
Là một nhà thần kinh học, tôi có thể nói với bạn
00:23
that while Morgan Freeman delivered this line
3
23553
2103
mặc dù Morgan Freeman nói điều này
00:25
with the gravitas that makes him a great actor,
4
25680
2976
với sự truyền cảm bậc thầy đặc trưng cho diễn xuất của ông
00:28
this statement is entirely false.
5
28680
2277
điều này hoàn toàn là sai lầm.
00:30
(Laughter)
6
30981
1080
(Tiếng cười)
00:32
The truth is, human beings use 100 percent of their brain capacity.
7
32085
4685
Sự thật là, con người lúc nào cũng đang sử dụng 100 phần trăm thể tích não bộ.
00:37
The brain is a highly efficient, energy-demanding organ
8
37348
3555
Bộ não là một cơ quan cực kì hiệu quả, đòi hỏi nhiều năng lượng
00:40
that gets fully utilized
9
40927
2222
vốn được sử dụng triệt để
00:43
and even though it is at full capacity being used,
10
43173
4491
và mặc dù lúc nào cũng hoạt động hết công suất,
00:47
it suffers from a problem of information overload.
11
47688
2484
nó vẫn có vấn đề về quá tải thông tin
00:50
There's far too much in the environment than it can fully process.
12
50196
3565
Lượng thông tin xung quanh là quá nhiều so với khả năng xử lí của nó.
00:53
So to solve this problem of overload,
13
53785
3088
Nên để giải quyết vấn đề quá tải,
00:56
evolution devised a solution,
14
56897
1960
tiến hóa đã sinh ra một giải pháp,
00:58
which is the brain's attention system.
15
58881
1983
đó là hệ thống chú ý của bộ não.
01:01
Attention allows us
16
61332
2086
Sự chú ý cho phép chúng ta
01:03
to notice, select and direct the brain's computational resources
17
63442
4516
nhận thấy, chọn lọc và chỉ dẫn nguồn lực tính toán của bộ não
01:07
to a subset of all that's available.
18
67982
2400
tới một nhóm vấn đề đang hiện hữu.
01:10
We can think of attention as the leader of the brain.
19
70799
2603
Chúng ta có thể xem sự chú ý là người chỉ dẫn của bộ não.
01:13
Wherever attention goes, the rest of the brain follows.
20
73871
3039
Bất cứ nơi nào sự chú ý hướng tới, phần còn lại của bộ não đi theo.
01:16
In some sense, it's your brain's boss.
21
76934
2534
Nói một cách khác, nó là sếp của bộ não
01:19
And over the last 15 years,
22
79879
1600
Và trong hơn 15 năm,
01:21
I've been studying the human brain's attention system.
23
81503
2539
tôi đã nghiên cứu về hệ thống chú ý của bộ não.
01:24
In all of our studies, I've been very interested in one question.
24
84066
3368
Trong tất cả các nghiên cứu, tôi đặc biệt hứng thú với một câu hỏi.
01:28
If it is indeed the case that our attention is the brain's boss,
25
88037
4056
Nếu quả thật sự chú ý là sếp của bộ não,
vậy nó có phải một vị sếp tốt?
01:32
is it a good boss?
26
92117
1293
01:33
Does it actually guide us well?
27
93434
2067
Nó có thật sự hướng dẫn tốt cho chúng ta?
01:36
And to dig in on this big question, I wanted to know three things.
28
96244
3627
Và để tìm lời giải cho câu hỏi lớn này, tôi muốn biết ba điều.
01:39
First, how does attention control our perception?
29
99895
3967
Thứ nhất, làm thế nào sự chú ý điều khiển sự nhận thức của chúng ta?
01:44
Second, why does it fail us,
30
104688
1945
Thứ hai, tại sao nó thường thất bại,
01:46
often leaving us feeling foggy and distracted?
31
106657
3260
để lại trong ta cảm xúc mơ hồ và lơ đãng?
01:50
And third, can we do anything about this fogginess,
32
110760
2992
Thứ ba, chúng ta có thể làm gì với sự mơ hồ này,
01:53
can we train our brain to pay better attention?
33
113776
3178
liệu chúng ta có thể huấn luyện bộ não để tập trung tốt hơn?
01:57
To have more strong and stable attention in the work that we do in our lives.
34
117312
5234
để có được sự tập trung mạnh mẽ và ổn định trong những công việc ta làm hàng ngày?
02:03
So I wanted to give you a brief glimpse
35
123593
3675
Nên tôi muốn cho các bạn một cái nhìn sơ bộ
02:07
into how we're going to look at this.
36
127292
1817
về cách mà chúng tôi xem xét vấn đề này
02:09
A very poignant example
37
129133
1978
Một ví dụ đầy thương tâm
02:11
of how our attention ends up getting utilized.
38
131135
2958
về cách mà sự chú ý ngừng hoạt động
02:15
And I want to do it using the example of somebody that I know quite well.
39
135410
4541
Và điều tôi muốn làm là sử dụng một ví dụ từ một người mà tôi biết khá rõ.
02:20
He ends up being part of a very large group of people that we work with,
40
140919
3564
Anh là một phần của một nhóm người mà chúng tôi làm việc cùng,
02:24
for whom attention is a matter of life and death.
41
144507
2538
những người mà với họ sự chú ý là vấn đề sống còn.
02:27
Think of medical professionals
42
147571
2301
Hãy nghĩ tới những chuyên viên y tế,
02:29
or firefighters
43
149896
1496
lính cứu hỏa,
02:31
or soldiers or marines.
44
151416
2421
binh sĩ hoặc hải quân.
02:34
This is the story of a marine captain, Captain Jeff Davis.
45
154173
3449
Đây là câu chuyện của một chỉ huy lính thủy, Đại úy Jeff Davis.
02:38
And the scene that I'm going to share with you, as you can see,
46
158347
2968
Và khung cảnh mà tôi chia sẻ với bạn, như bạn có thể thấy,
02:41
is not about his time in the battlefield.
47
161339
2057
không phải là về khoảng thời gian của anh ấy ở chiến trường.
02:43
He was actually on a bridge, in Florida.
48
163744
2484
Thật ra anh ấy đang qua một cây cầu ở Florida.
02:46
But instead of looking at the scenery around him,
49
166871
2388
Nhưng thay vì chú ý tới phong cảnh xung quanh ,
02:49
seeing the beautiful vistas
50
169283
1596
ngắm nhìn khung cảnh tuyệt đẹp
02:50
and noticing the cool ocean breezes,
51
170903
2563
và cảm nhận làn gió đại dương mát mẻ,
02:53
he was driving fast and contemplating driving off that bridge.
52
173490
3920
anh đã chạy rất nhanh với ý định tông thẳng khỏi cây cầu đó.
02:58
And he would later tell me that it took all of everything he had not to do so.
53
178410
4807
Và sau đó anh ấy đã kể với tôi anh đã cố hết sức để không làm điều đó.
03:03
You see, he'd just returned from Iraq.
54
183685
1857
Bạn thấy đấy, anh ấy vừa mới trở về từ Iraq.
03:06
And while his body was on that bridge,
55
186082
2039
Và trong khi cơ thể anh ở trên cây cầu đó,
03:08
his mind, his attention, was thousands of miles away.
56
188145
3238
tâm trí anh, sự chú ý của anh hướng về nơi cách xa cả ngàn dặm.
03:11
He was gripped with suffering.
57
191407
1643
Anh đang bị nỗi đau khổ giày vò.
03:13
His mind was worried and preoccupied
58
193736
2706
Tâm trí anh tràn ngập lo lắng và bị chiếm giữ
03:16
and had stressful memories and, really, dread for his future.
59
196466
3459
bởi những kí ức căng thẳng và sự khiếp sợ cho tương lai.
03:20
And I'm really glad that he didn't take his life.
60
200862
3056
Và tôi thật sự nhẹ nhõm vì anh ấy đã không từ bỏ cuộc sống.
03:25
Because he, as a leader, knew that he wasn't the only one
61
205069
2961
Vì anh ấy, là một người chỉ huy, biết rằng mình không phải người duy nhất
03:28
that was probably suffering;
62
208054
1404
bị dày vò;
03:29
many of his fellow marines probably were, too.
63
209482
2174
rất nhiều đồng đội của anh chắc hẳn cũng phải chịu đựng như vậy.
03:31
And in the year 2008, he partnered with me in the first-of-its-kind project
64
211680
5247
Năm 2008, anh ấy cộng tác với tôi trong một dự án tiên phong
03:36
that actually allowed us to test and offer something called mindfulness training
65
216951
4594
cho phép chúng tôi kiểm tra và đề xuất một thứ gọi là bài huấn luyện sự chú tâm
03:41
to active-duty military personnel.
66
221569
1992
tới những binh sĩ đang tại ngũ.
03:44
But before I tell you about what mindfulness training is,
67
224030
3216
Nhưng trước khi tôi nói với bạn bài huấn luyện sự chú tâm là gì,
03:47
or the results of that study,
68
227270
1713
hay kết quả của nghiên cứu đó,
03:49
I think it's important to understand how attention works in the brain.
69
229007
3641
Tôi nghĩ chúng ta nên biết được cách thức hoạt động của hệ thống chú ý
03:54
So what we do in the laboratory
70
234395
1825
Việc chúng tôi làm trong phòng thí nghiệm
03:56
is that many of our studies of attention involve brain-wave recordings.
71
236244
4309
phần lớn là yêu cầu đo sóng não trong phần lớn các nghiên cứu
04:00
In these brain wave recordings, people wear funny-looking caps
72
240950
3246
Khi đo sóng não, mọi người được đội một cái mũ thú vị
04:04
that are sort of like swimming caps, that have electrodes embedded in them.
73
244220
3746
trông giống như mũ bơi, có những điện cực gắn ở bên trong.
04:07
These electrodes pick up the ongoing brain electrical activity.
74
247990
3611
Những điện cực này thu thập những hoạt động điện diễn ra trong não bộ
04:12
And they do it with millisecond temporal precision.
75
252117
2706
Và chúng làm điều đó với độ chính xác đến từng miligiây.
04:15
So we can see these small yet detectable voltage fluctuations over time.
76
255268
4674
Nên chúng tôi có thể thấy những biến đổi điện áp rất nhỏ đó theo thời gian.
04:20
And doing this, we can very precisely plot the timing of the brain's activity.
77
260929
5396
Với cách này, nhóm có thể vẽ ra sơ đồ chính xác hoạt động của bộ não theo thời gian.
04:26
About 170 milliseconds
78
266969
2757
Khoảng 170 miligiây
04:29
after we show our research participants a face on the screen,
79
269750
3510
sau khi chúng tôi cho người tham gia nghiên cứu xem 1 khuôn mặt trên màn hình
04:33
we see a very reliable, detectable brain signature.
80
273284
3722
Chúng tôi nhận thấy một dấu hiệu có thể đo được và đáng tin cậy của bộ não.
04:37
It happens right at the back of the scalp,
81
277030
2388
Nó phát ra ngay bên dưới gáy,
04:39
above the regions of the brain that are involved in face processing.
82
279442
3206
phía trên vùng não chịu trách nhiệm xử lý khuôn mặt.
04:43
Now, this happens so reliably and so on cue,
83
283260
4095
Việc này xảy ra một cách nhất trí và đúng lúc,
như một tín hiệu nhận diện khuôn mặt của bộ não
04:47
as the brain's face detector,
84
287379
1959
đến nỗi chúng tôi đã đặt cho thành phần sóng não này một cái tên.
04:49
that we've even given this brain-wave component a name.
85
289362
2581
04:51
We call it the N170 component.
86
291967
2048
Chúng tôi gọi đó là thành phần N170.
04:54
And we use this component in many of our studies.
87
294427
2784
Và chúng tôi sử dụng thành phần này trong rất nhiều nghiên cứu của mình.
04:57
It allows us to see the impact that attention may have on our perception.
88
297235
5044
Nó cho phép ta thấy tác động mà sự chú ý có thể gây ra cho nhận thức của ta.
05:03
I'm going to give you a sense of the kind of experiments
89
303022
2707
Tôi sẽ cho các bạn một hình dung về những thí nghiệm
05:05
that we actually do in the lab.
90
305753
1499
mà chúng tôi đã thực hiện.
Chúng tôi sẽ cho người tham gia xem những bức ảnh như thế này.
05:07
We would show participants images like this one.
91
307276
2595
05:09
You should see a face and a scene overlaid on each other.
92
309895
3658
Bạn có thể thấy 1 khuôn mặt và 1 khung cảnh nằm chồng lên nhau.
Điều chúng tôi làm là yêu cầu người tham gia
05:14
And what we do is we ask our participants
93
314037
2079
05:16
as they're viewing a series of these types of overlaid images,
94
316140
3723
trong khi xem một sê-ri những bức ảnh chồng lên nhau như thế này,
05:19
to do something with their attention.
95
319887
1839
hãy chú ý vào một điều gì đó.
05:22
On some trials, we'll ask them to pay attention to the face.
96
322212
2915
Trong một số thử nghiệm, chúng tôi yêu cầu họ chú ý vào khuôn mặt.
05:25
And to make sure they're doing that,
97
325759
1819
Và để đảm bảo họ làm việc đó,
05:27
we ask them to tell us, by pressing a button,
98
327602
2578
chúng tôi yêu cầu họ trả lời, bằng cách nhấn một cái nút,
05:30
if the face appeared to be male or female.
99
330204
2312
rằng khuôn mặt xuất hiện là nam hay nữ.
Trong những thử nghiệm khác,
05:33
On other trials,
100
333046
1222
05:34
we ask them to tell what the scene was -- was it indoor or outdoor?
101
334292
3798
Chúng tôi yêu cầu họ miêu tả khung cảnh -- nó là cảnh trong nhà hay ngoài trời?
05:38
And in this way, we can manipulate attention
102
338704
2064
Và với cách này, chúng tôi có thể khống chế sự chú ý
05:40
and confirm that the participants were actually doing what we said.
103
340792
3182
và xác nhận rằng người tham gia thực sự thực hiện điều được yêu cầu.
05:45
Our hypotheses about attention were as follows:
104
345371
2581
Giả thuyết của chúng tôi về sự chú ý là như sau:
05:49
if attention is indeed doing its job and affecting perception,
105
349014
4357
nếu sự chú ý thực sự làm việc và ảnh hưởng đến nhận thức,
05:53
maybe it works like an amplifier.
106
353395
2200
có thể nó hoạt động giống như một bộ khuyếch đại.
05:56
And what I mean by this
107
356252
1175
Điều đó có nghĩa
05:57
is that when we direct attention to the face,
108
357451
2199
khi ta hướng sự chú ý vào khuôn mặt,
05:59
it becomes clearer and more salient,
109
359674
2628
nó sẽ trở nên rõ ràng và nổi bật hơn,
06:02
it's easier to see.
110
362326
1620
và dễ dàng nhìn thấy hơn.
06:03
But when we direct it to the scene, the face becomes barely perceptible
111
363970
3953
Nhưng khi ta hướng sự chú ý vào cảnh vật, khuôn mặt sẽ trở nên khó nhận thấy
06:07
as we process the scene information.
112
367947
2031
vì chúng ta phải xử lý thông tin của cảnh vật.
06:10
So what we wanted to do
113
370823
1214
Nên điều mà chúng tôi muốn làm
06:12
is look at this brain-wave component of face detection, the N170,
114
372061
4094
là quan sát thành phần sóng não liên quan đến nhận diện khuôn mặt N170
06:16
and see if it changed at all
115
376179
2026
và xem liệu nó sẽ thay đổi
06:18
as a function of where our participants were paying attention --
116
378229
3008
theo đối tượng người tham gia phải chú ý --
06:21
to the scene or the face.
117
381261
1439
là khung cảnh hay khuôn mặt.
06:23
And here's what we found.
118
383323
1246
Và đây là điều chúng tôi tim ra.
06:24
We found that when they paid attention to the face,
119
384974
2437
Khi họ chú ý vào khuôn mặt,
06:27
the N170 was larger.
120
387435
1519
sóng N170 cao hơn.
06:29
And when they paid attention to the scene, as you can see in red, it was smaller.
121
389276
3841
Và khi họ chú ý vào khung cảnh, như bạn thấy ở đường màu đỏ, nó thấp hơn
và khoảng trống bạn thấy giữa đường màu xanh và đường màu đỏ
06:33
And that gap you see between the blue and red lines
122
393141
2631
06:35
is pretty powerful.
123
395796
1240
có ý nghĩa rất lớn.
06:37
What it tells us is that attention,
124
397060
1946
Nó cho thấy sự chú ý,
06:39
which is really the only thing that changed,
125
399030
2084
vốn là điều duy nhất thực sự thay đổi,
06:41
since the images they viewed were identical in both cases --
126
401138
2810
vì hình ảnh họ thấy giống nhau trong cả hai trường hợp --
06:43
attention changes perception.
127
403972
1787
đã thay đổi nhận thức.
06:45
And it does so very fast.
128
405783
1944
Và nó làm điều đó rất nhanh.
06:47
Within 170 milliseconds of actually seeing a face.
129
407751
3143
Chỉ 170 miligiây sau khi thấy khuôn mặt.
06:51
In our follow-up studies, we wanted to see what would happen,
130
411911
2889
Trong những nghiên cứu tiếp theo, chúng tôi muốn biết điều gì sẽ xảy ra,
06:54
how could we perturb or diminish this effect.
131
414824
2380
làm cách nào để chúng ta xáo trộn hoặc giảm thiểu tác động này.
06:57
And our hunch was that if you put people in a very stressful environment,
132
417775
4548
Linh cảm của chúng tôi là nếu bạn đặt một người vào hoàn cảnh cực kì căng thẳng,
07:02
if you distract them with disturbing, negative images,
133
422347
2889
nếu bạn làm xao nhãng họ bằng những hình ảnh khó chịu và tiêu cực,
07:05
images of suffering and violence --
134
425260
2595
như ảnh đau đớn hoặc bạo lực --
07:07
sort of like what you might see on the news, unfortunately --
135
427879
2922
những thứ bạn thường không may phải nhìn thấy trên bản tin --
07:10
that doing this might actually affect their attention.
136
430825
2558
thì việc đó sẽ ảnh hưởng đến sự chú ý của họ.
07:13
And that's indeed what we found.
137
433407
1622
Và đó chính là điều chúng tôi tìm được.
Nếu chiếu những hình ảnh căng thẳng trong khi họ làm thí nghiệm này,
07:15
If we present stressful images while they're doing this experiment,
138
435053
3159
07:18
this gap of attention shrinks, its power diminishes.
139
438236
3651
khoảng trống trong đồ thị bị rút ngắn, năng lượng của sóng bị giảm bớt.
07:22
So in some of our other studies,
140
442506
2334
Nên trong một số nghiên cứu khác,
07:24
we wanted to see, OK, great --
141
444864
1509
Chúng tôi muốn thấy, hừm...
07:26
not great, actually, bad news that stress does this to the brain --
142
446397
3143
thật tệ khi stress đã gây ra điều này cho não --
07:29
but if it is the case that stress has this powerful influence on attention
143
449564
4005
nhưng nếu vấn đề nằm ở chỗ stress có ảnh hưởng mạnh mẽ như vậy lên sự chú ý
07:33
through external distraction,
144
453593
1873
qua yếu tố gây sao lãng bên ngoài,
nếu chúng ta không cần yếu tố gây sao lãng bên ngoài thì sao?
07:35
what if we don't need external distraction,
145
455490
2008
07:37
what if we distract ourselves?
146
457522
1889
nếu chúng ta tự làm sao lãng bản thân thì sao?
07:39
And to do this,
147
459435
1309
Để làm điều này,
07:40
we had to basically come up with an experiment
148
460768
2159
về cơ bản chúng tôi cần thực hiện một thí nghiệm
07:42
in which we could have people generate their own mind-wandering.
149
462951
3523
trong đó chúng tôi tạo điều kiện để mọi người tự gây sao lãng tâm trí họ.
07:46
This is having off-task thoughts
150
466498
1825
Nghĩa là phải suy nghĩ vẩn vơ
07:48
while we're engaged in an ongoing task of some sort.
151
468347
3534
khi chúng ta đang tham gia một hoạt động nào đó.
07:52
And the trick to mind-wandering is that essentially, you bore people.
152
472657
3914
Bí quyết để làm tâm trí sao lãng là về cơ bản, làm mọi người thấy chán.
07:56
So hopefully there's not a lot of mind-wandering happening right now.
153
476879
3492
Nên hy vọng là không có quá nhiều sự sao lãng xảy ra ngay lúc này.
08:00
When we bore people,
154
480395
1317
Khi chúng ta làm mọi người thấy chán,
08:01
people happily generate all kinds of internal content to occupy themselves.
155
481736
4634
họ vui vẻ tạo ra đủ thứ trong đầu để chúng choán hết suy nghĩ của họ.
Nên chúng tôi đã nghĩ ra một thí nghiệm có thể nói là
08:06
So we devised what might be considered
156
486394
1826
một trong những trải nghiệm chán nhất trên đời.
08:08
one of the world's most boring experiments.
157
488244
2000
08:10
All the participants saw were a series of faces on the screen,
158
490268
3047
Những gì người tham gia thấy là một chuỗi khuôn mặt trên màn hình,
08:13
one after another.
159
493339
1198
xuất hiện kế tiếp nhau,
08:14
They pressed the button every time they saw the face.
160
494561
2493
Họ nhấn nút mỗi khi họ thấy một khuôn mặt.
08:17
That was pretty much it.
161
497078
1151
Đơn giản vậy thôi.
08:18
Well, one trick was that sometimes, the face would be upside down,
162
498253
3350
Điều đặc biệt là thỉnh thoảng, khuôn mặt sẽ bị lật úp,
08:21
and it would happen very infrequently.
163
501627
1842
và nó rất ít khi xảy ra.
08:23
On those trials they were told just to withhold the response.
164
503493
2896
Trong trường hợp đó họ được nói là kiềm chế không bấm nút.
08:26
Pretty soon, we could tell that they were successfully mind-wandering,
165
506752
3286
Rất nhanh, chúng tôi có thể nói rằng họ đã lơ đãng "thành công",
08:30
because they pressed the button when that face was upside down.
166
510062
2969
vì họ nhấn nút khi khuôn mặt bị lật úp.
08:33
Even though it's quite plain to see that it was upside down.
167
513055
2858
Ngay cả khi có thể thấy rất rõ ràng rằng nó bị lật úp.
08:35
So we wanted to know what happens when people have mind-wandering.
168
515937
3169
Vậy là chúng tôi muốn xem điều gì xảy ra khi tâm trí mọi người lơ đãng.
08:39
And what we found was that,
169
519130
2054
Và cái chúng tôi tìm được là
08:41
very similar to external stress
170
521208
1842
giống như căng thẳng bên ngoài
08:43
and external distraction in the environment,
171
523074
2451
và yếu tố gây sao lãng bên ngoài trong môi trường,
08:45
internal distraction, our own mind wandering,
172
525549
2988
yếu tố gây sao lãng bên trong, chính tâm trí lơ đãng của chúng ta,
08:48
also shrinks the gap of attention.
173
528561
2372
cũng tạo nên khoảng trống trên đồ thị sự chú ý.
08:50
It diminishes attention's power.
174
530957
2135
Nó làm giảm khả năng chú ý.
08:54
So what do all of these studies tell us?
175
534149
2245
Vậy tất cả những nghiên cứu này cho chúng ta biết điều gì?
08:56
They tell us that attention is very powerful
176
536895
2612
Chúng cho ta biết rằng sự chú ý rất mạnh mẽ
08:59
in terms of affecting our perception.
177
539531
2101
trong việc ảnh hưởng đến nhận thức.
09:02
Even though it's so powerful, it's also fragile and vulnerable.
178
542323
3262
Nhưng ngay cả khi nó rất mạnh mẽ, nó cũng mong manh và dễ tổn thương.
09:06
And things like stress and mind-wandering diminish its power.
179
546038
3722
Những thứ như sự căng thẳng và lơ đãng làm giảm sút khả năng của nó.
09:10
But that's all in the context of these very controlled laboratory settings.
180
550243
3545
Nhưng đó là những gì xảy ra trong môi trường thí nghiệm được kiểm soát tốt.
09:13
What about in the real world?
181
553812
1421
Còn ở thế giới thật thì sao?
09:15
What about in our actual day-to-day life?
182
555257
2049
Còn ở cuộc sống thường nhật thì sao?
09:17
What about now?
183
557330
1150
Ngay bây giờ thì sao?
09:18
Where is your attention right now?
184
558855
1944
Sự chú ý của bạn đang ở đâu?
09:21
To kind of bring it back,
185
561196
1207
Để tóm tắt,
09:22
I'd like to make a prediction about your attention
186
562427
2356
tôi sẽ làm một tiên đoán về sự chú ý của bạn
09:24
for the remainder of my talk.
187
564807
1445
trong thời gian còn lại.
09:26
Are you up for it?
188
566276
1468
Bạn đã sẵn sàng chưa?
09:27
Here's the prediction.
189
567768
1682
Đây là lời tiên đoán.
09:29
You will be unaware of what I'm saying for four out of the next eight minutes.
190
569474
4229
Bạn sẽ không ý thức được những gì tôi nói trong 4 phút của 8 phút tiếp theo.
09:33
(Laughter)
191
573727
1001
(Tiếng cười)
09:34
It's a challenge, so pay attention, please.
192
574752
2698
Đó là một thử thách, nên xin chú ý.
09:37
Now, why am I saying this?
193
577474
2285
Tại sao tôi lại nói thế?
09:40
I'm surely going to assume that you're going to remain seated
194
580577
3698
Tôi chắc chắn là các bạn sẽ vẫn ngồi đây
09:44
and, you know, graciously keep your eyes on me as I speak.
195
584299
2874
và, bạn biết đấy, lịch sự nhìn tôi khi tôi nói.
09:47
But a growing body of literature suggests that we mind-wander,
196
587665
4515
Nhưng có một lượng lớn các tài liệu chỉ ra chúng ta là những kẻ lơ đãng,
09:52
we take our mind away from the task at hand,
197
592204
2302
chúng ta mang tâm trí rời xa nhiệm vụ trước mặt
09:54
about 50 percent of our waking moments.
198
594530
2600
trong khoảng 50% thời gian chúng ta thức.
09:57
These might be small, little trips that we take away,
199
597625
2762
Đó có thể là những chuyến dạo chơi nhỏ
10:00
private thoughts that we have.
200
600411
1523
mang theo những suy nghĩ riêng tư.
10:02
And when this mind-wandering happens,
201
602649
2619
Khi sự lơ đãng này diễn ra,
10:05
it can be problematic.
202
605292
1174
nó có thể trở thành rắc rối.
10:06
Now I don't think there will be any dire consequences
203
606490
2497
Tôi không nghĩ là sẽ có hậu quả nghiêm trọng
với các bạn đang ngồi ở đây hôm nay,
10:09
with you all sitting here today,
204
609011
1565
10:10
but imagine a military leader missing four minutes of a military briefing,
205
610600
3540
nhưng hình dung một chỉ huy quân sự bỏ qua 4 phút chỉ thị của quân đội,
10:14
or a judge missing four minutes of testimony.
206
614164
4306
hoặc một thẩm phán lạc mất 4 phút lời khai.
Một bác sĩ phẫu thuật hoặc lính cứu hỏa bỏ qua bất cứ khoảng thời gian nào.
10:18
Or a surgeon or firefighter missing any time.
207
618494
2160
10:20
The consequences in those cases could be dire.
208
620678
2539
Hậu quả trong những trường hợp đó có thể rất kinh khủng.
Nên chúng ta sẽ hỏi tại sao chúng ta làm vậy?
10:24
So we might ask why do we do this?
209
624030
1904
10:25
Why do we mind-wander so much?
210
625958
1709
Tại sao chúng ta lơ đãng quá nhiều?
10:27
Well, part of the answer is that our mind is an exquisite time-traveling master.
211
627691
5827
Một phần câu trả lời là tâm trí chúng ta là một chuyên gia về du hành thời gian.
10:34
It can actually time travel very easily.
212
634079
1966
Nó có thể du hành thời gian rất dễ dàng.
10:36
If we think of the mind as the metaphor of the music player, we see this.
213
636069
3484
Sẽ dễ hình dung hơn nếu chúng ta xem tâm trí như một chiếc máy nghe nhạc.
10:39
We can rewind the mind to the past
214
639577
1755
Chúng ta có thể lùi về quá khứ
10:41
to reflect on events that have already happened, right?
215
641356
2692
để phản ánh đến những sự kiện đã xảy ra, phải không?
10:44
Or we can go and fast-future, to plan for the next thing that we want to do.
216
644688
3780
Hoặc chúng ta có thể tiến đến tương lai, để lên kế hoạch cho điều ta muốn làm.
10:49
And we land in this mental time-travel mode of the past or the future
217
649021
4540
Chúng ta đến quá khứ hoặc tương lai trong chế độ du hành bằng suy nghĩ này
10:53
very frequently.
218
653585
1238
rất thường xuyên.
10:54
And we land there often without our awareness,
219
654847
2365
Và chúng ta ở đó rất thường xuyên mà không nhận ra,
10:57
most times without our awareness,
220
657236
1635
hầu hết thời gian là ta không nhận ra,
10:58
even if we want to be paying attention.
221
658895
1865
ngay cả khi chúng ta muốn chú ý.
11:00
Think of just the last time you were trying to read a book,
222
660784
2769
Hãy nghĩ về lần cuối bạn cố gắng đọc một quyển sách,
11:03
got to the bottom of the page with no idea what the words were saying.
223
663577
3316
khi bạn đọc đến cuối trang sách mà không biết mình đang đọc cái gì.
11:06
This happens to us.
224
666917
1267
Điều đó xảy ra với tất cả chúng ta.
11:08
And when this happens, when we mind-wander without an awareness that we're doing it,
225
668782
5897
Khi điều đó xảy ra, khi ta lơ đãng mà không nhận thức được điều đó,
11:14
there are consequences.
226
674703
1785
nó sẽ kéo theo hậu quả.
11:16
We make errors.
227
676512
1150
Chúng ta tạo ra sai lầm.
11:18
We miss critical information, sometimes.
228
678135
2333
Đôi lúc chúng ta lỡ mất những thông tin sống còn.
11:20
And we have difficulty making decisions.
229
680912
2394
Và chúng ta gặp khó khăn khi ra quyết định.
11:24
What's worse is when we experience stress.
230
684492
3063
Khi chúng ta căng thẳng thì còn tệ hơn.
11:28
When we're in a moment of overwhelm.
231
688061
2421
Khi trí óc chúng ta bị "quá tải".
11:30
We don't just reflect on the past when we rewind,
232
690506
3270
Ta không chỉ thấy quá khứ khi tâm trí ta lùi lại,
11:33
we end up being in the past ruminating, reliving or regretting
233
693800
4594
mà cuối cùng chúng ta ở trong đó luôn, ta suy tư, trải nghiệm lại hay hối hận
11:38
events that have already happened.
234
698418
1659
về những sự kiện đã xảy ra.
11:40
Or under stress, we fast-forward the mind.
235
700506
2721
Hay dưới áp lực, tâm trí ta tua tới tương lai
11:43
Not just to productively plan.
236
703251
2246
Không phải để lên những kế hoạch hữu ích,
11:45
But we end up catastrophizing or worrying
237
705521
2061
mà để lo lắng và trầm trọng hóa
11:47
about events that haven't happened yet
238
707606
1995
những sự kiện chưa xảy ra
11:49
and frankly may never happen.
239
709625
1658
và có khi sẽ không bao giờ xảy ra.
11:51
So at this point, you might be thinking to yourself, OK,
240
711307
3611
Nên đến đây, bạn hẳn đang nghĩ về bản thân
11:54
mind-wandering's happening a lot.
241
714942
2254
rằng tốt thôi, sự lơ đãng diễn ra rất thường xuyên.
11:57
Often, it happens without our awareness.
242
717220
2475
Ta thường không thể nhận thức được nó.
11:59
And under stress, it's even worse --
243
719719
2221
Và khi căng thẳng, nó thậm chí tệ hơn --
12:01
we mind-wander more powerfully and more often.
244
721964
2446
sự lơ đãng diễn ra càng mạnh mẽ và thường xuyên hơn.
12:04
Is there anything we can possibly do about this?
245
724434
2286
Liệu rằng chúng ta có thể giải quyết vấn đề này?
12:07
And I'm happy to say the answer is yes.
246
727306
2406
Tôi vui mừng mà nói rằng câu trả lời là có.
12:10
From our work, we're learning
247
730292
1444
Từ nghiên cứu của mình,
12:11
that the opposite of a stressed and wandering mind is a mindful one.
248
731760
4906
chúng tôi thấy rằng đối lập với căng thẳng và lơ đãng là sự chú tâm.
12:17
Mindfulness has to do with paying attention
249
737387
2650
Sự chú tâm là việc chú ý
12:20
to our present-moment experience with awareness.
250
740061
3191
tới khoảnh khắc thực tại và ta nhận thức nó
12:23
And without any kind of emotional reactivity of what's happening.
251
743553
3566
mà không tạo ra phản hồi về mặt cảm xúc với điều đang xảy ra.
12:27
It's about keeping that button right on play
252
747990
2099
Nó là việc giữ cho tinh thần luôn sẵn sàng
12:30
to experience the moment-to-moment unfolding of our lives.
253
750113
3031
để trải nghiệm từng khoảnh khắc mở ra trong cuộc sống.
12:33
And mindfulness is not just a concept.
254
753863
2769
Sự chú tâm không chỉ là một khái niệm lý thuyết.
12:36
It's more like practice,
255
756656
2080
Nó liên quan nhiều hơn đến thực hành,
12:38
you have to embody this mindful mode of being to have any benefits.
256
758760
4190
bạn phải mang sự chú tâm vào cuộc sống thì mới nhận được lợi ích từ nó.
12:42
And a lot of the work that we're doing, we're offering people programs
257
762974
3571
Một số lượng lớn những việc mà chúng tôi đang làm là cung cấp những chương trình
12:46
that give our participants a suite of exercises
258
766569
3207
mang đến cho những người tham gia một tập hợp các bài luyện tập
12:49
that they should do daily
259
769800
1628
mà họ phải làm mỗi ngày
12:51
in order to cultivate more moments of mindfulness in their life.
260
771452
3504
để vun đắp thật nhiều sự chú tâm vào đời sống của họ.
12:55
And for many of the groups that we work with, high-stress groups,
261
775895
3119
Với nhiều nhóm mà chúng tôi làm việc cùng, những nhóm chịu áp lực cao,
12:59
like I said -- soldiers, medical professionals --
262
779038
4198
như tôi đã nói -- binh sĩ và chuyên viên y tế --
13:03
for them, as we know, mind-wandering can be really dire.
263
783260
4921
với họ, sự lơ đãng có thể gây hậu quả khủng khiếp.
13:08
So we want to make sure we offer them very accessible,
264
788895
3341
Nên chúng tôi muốn chắc rằng mình cung cấp cho họ bài tập dễ thực hiện,
13:12
low time constraints to optimize the training,
265
792260
2936
ít gò bó về thời gian để tối ưu hóa chúng
13:15
so they can benefit from it.
266
795220
1555
và mang lợi ích đến cho người tham gia.
13:17
And when we do this, what we can do is track to see what happens,
267
797434
3659
Khi làm việc này, điều chúng tôi có thể làm là ghi nhận những gì xảy ra,
không chỉ trong cuộc sống thường nhật của họ
13:21
not just in their regular lives
268
801117
1618
13:22
but in the most demanding circumstances that they may have.
269
802759
3708
mà còn trong những tình huống khắt khe nhất mà họ có thể phải đối mặt.
Tại sao chúng tôi muốn làm việc này?
13:26
Why do we want to do this?
270
806491
1254
13:27
Well, we want to, for example, give it to students right around finals season.
271
807769
3682
Chúng tôi muốn, ví dụ, mang nó đến các bạn học sinh ngay trong mùa thi cử.
13:31
Or we want to give the training to accountants during tax season.
272
811475
3491
Hoặc chúng tôi sẽ mang bài tập đến những nhân viên kế toán trong kì nộp thuế.
13:34
Or soldiers and marines while they're deploying.
273
814990
2309
Hoặc chúng tôi sẽ đưa nó cho binh sĩ khi họ được triển khai.
13:37
Why is that?
274
817631
1175
Tại sao vậy?
13:38
Because those are the moments
275
818830
1450
Vì đó là những khoảnh khắc
13:40
in which their attention is most likely to be vulnerable,
276
820304
2683
mà sự chú ý của họ rất dễ bị phá vỡ
13:43
because of stress and mind-wandering.
277
823011
2677
bởi sự căng thẳng và lơ đãng.
13:45
And those are also the moments
278
825712
1463
Và đó cũng là những khoảnh khắc
13:47
in which we want their attention to be in peak shape
279
827199
2450
mà chúng ta muốn sự chú ý của họ đạt đến tới hạn
13:49
so they can perform well.
280
829673
1649
nhờ đó họ có thể thực hiện tốt nhiệm vụ.
13:51
So what we do in our research
281
831346
1612
Nên điều chúng tôi làm trong nghiên cứu
13:52
is we have them take a series of attention tests.
282
832982
2607
là cho họ làm những bài kiểm tra sự chú ý.
13:55
We track their attention at the beginning of some kind of high-stress interval,
283
835613
3727
Chúng tôi ghi nhận sự chú ý của họ ở đầu giai đoạn áp lực cao,
13:59
and then two months later, we track them again,
284
839364
2334
và sau hai tháng, chúng tôi tiến hành ghi nhận lại,
14:01
and we want to see if there's a difference.
285
841722
2008
và so sánh xem có sự khác biệt nào không.
14:03
Is there any benefit of offering them mindfulness training?
286
843754
2849
Liệu những bài tập chú tâm có mang lại lợi ích?
14:06
Can we protect against the lapses in attention
287
846627
2157
Liệu chúng ta có thể chống lại những sai sót trong sự chú ý
14:08
that might arise over high stress?
288
848808
2266
vốn thường gia tăng khi chịu áp lực cao?
14:12
So here's what we find.
289
852244
1524
Đây là điều chúng tôi tìm ra.
14:13
Over a high-stress interval,
290
853792
1413
Qua giai đoạn áp lực cao,
14:15
unfortunately, the reality is if we don't do anything at all,
291
855229
2878
thật không may, sự thật là nếu chúng ta không làm gì,
14:18
attention declines,
292
858131
1255
sự chú ý sẽ giảm sút,
14:19
people are worse at the end of this high-stress interval than before.
293
859410
3548
mọi người trở nên tệ hơn ở cuối giai đoạn chịu áp lực cao so với khi trước đó.
14:22
But if we offer mindfulness training, we can protect against this.
294
862982
4055
Nhưng nếu thực hiện những bài tập chú tâm, ta có thể ngăn chặn điều này.
14:27
They stay stable, even though just like the other groups,
295
867061
3041
Họ giữ trạng thái ổn định, dù cũng như những nhóm khác,
14:30
they were experiencing high stress.
296
870126
1676
họ phải chịu đựng áp lực cao.
14:32
And perhaps even more impressive
297
872473
1817
Điều thậm chí ấn tượng hơn
14:34
is that if people take our training programs
298
874314
2087
là nếu họ thực hiện chương trình luyện tập
14:36
over, let's say, eight weeks,
299
876425
1652
nhiều hơn khoảng 8 tuần,
14:38
and they fully commit to doing the daily mindfulness exercises
300
878101
3758
và hoàn toàn hoàn thành những bài tập chú tâm hàng ngày
14:41
that allow them to learn how to be in the present moment,
301
881883
4375
vốn cho phép họ học cách tập trung vào thực tại,
14:46
well, they actually get better over time, even though they're in high stress.
302
886282
4032
thì họ sẽ giỏi hơn theo thời gian, ngay cả khi họ đang phải chịu áp lực cao.
14:50
And this last point is actually important to realize,
303
890338
2477
Điểm cuối cùng này rất quan trọng,
14:52
because of what it suggests to us
304
892839
1689
vì nó cho chúng ta biết
14:54
is that mindfulness exercises are very much like physical exercise:
305
894552
4311
bài tập chú tâm rất giống với bài tâp thể dục:
14:58
if you don't do it, you don't benefit.
306
898887
2214
nếu bạn không thực hiện, bạn sẽ không hưởng lợi.
15:01
But if you do engage in mindfulness practice,
307
901125
2484
Nhưng nếu bạn luyện tập sự chú tâm,
15:03
the more you do, the more you benefit.
308
903633
2310
bạn làm càng nhiều, bạn càng hưởng lợi.
15:07
And I want to just bring it back to Captain Jeff Davis.
309
907176
4150
Tôi muốn quay lại đề cập về Đại úy Jeff Davis.
15:11
As I mentioned to you at the beginning,
310
911350
2009
Như tôi đã đề cập trong phần đầu,
15:13
his marines were involved in the very first project
311
913383
2512
lính thủy dưới quyền anh ấy tham gia vào
15:15
that we ever did, offering mindfulness training.
312
915919
3190
một trong những dự án đầu tiên cung cấp bài tập chú tâm.
15:19
And they showed this exact pattern, which was very heartening.
313
919847
2905
Và họ cho thấy hình mẫu chính xác này, vốn là điều mang tính khích lệ rất lớn.
15:22
We had offered them the mindfulness training
314
922776
2071
Chúng tôi cung cấp cho họ bài tập chú tâm
15:24
right before they were deployed to Iraq.
315
924871
2325
ngay trước khi họ được điều đến Iraq.
15:27
And upon their return, Captain Davis shared with us
316
927220
2854
Và khi trở về, Đại úy Davis chia sẻ với chúng tôi
15:30
what he was feeling was the benefit of this program.
317
930098
3312
anh ấy cảm nhận được lợi ích từ chương trình.
15:34
He said that unlike last time,
318
934363
2877
Anh ấy nói không như lần trước,
15:37
after this deployment, they were much more present.
319
937264
2858
sau đợt triển khai này, họ nhận thức thực tại rõ hơn.
15:40
They were discerning.
320
940665
1484
Họ trở nên sáng suốt.
15:42
They were not as reactive.
321
942173
1766
Họ không dễ kích động.
15:43
And in some cases, they were really more compassionate
322
943963
2525
Trong một số trường hợp, họ thật sự cảm thông hơn
15:46
with the people they were engaging with and each other.
323
946512
2841
với nhau và với những người họ gặp gỡ.
15:49
He said in many ways,
324
949377
1199
Anh ấy nói, theo nhiều cách
15:50
he felt that the mindfulness training program we offered
325
950600
2674
anh ấy cảm nhận những bài tập chú tâm mà chúng tôi cung cấp
15:53
gave them a really important tool
326
953298
1591
là những công cụ thật sự quan trọng
15:54
to protect against developing post-traumatic stress disorder
327
954913
4068
để họ chống lại sự phát triển của chứng rối loạn căng thẳng sau sang chấn (PTSD)
15:59
and even allowing it to turn into post-traumatic growth.
328
959005
3405
và thậm chí cho phép họ chuyển nó thành "sự tăng trưởng sau chấn thương" (PTG).
16:02
To us, this was very compelling.
329
962434
1817
Với chúng ta, điều này rất hấp dẫn.
16:05
And it ended up that Captain Davis and I --
330
965458
2147
Và cuối cùng thì Đại úy Davis và tôi --
16:07
you know, this was about a decade ago, in 2008 --
331
967629
2286
bạn biết đấy, từ 1 thập kỉ trước, từ năm 2008 --
16:09
we've kept in touch all these years.
332
969939
1880
giữ liên lạc với nhau đến tận ngày hôm nay.
16:12
And he himself has gone on to continue practicing mindfulness
333
972268
3719
Anh ấy vẫn còn tiếp tục tự luyện tập sự chú tâm
16:16
in a daily way.
334
976011
1150
hằng ngày
16:17
He was promoted to major,
335
977748
2366
Anh đã được thăng chức lên Thiếu tá,
16:20
he actually then ended up retiring from the Marine Corps.
336
980138
3349
nhưng sau đó anh ấy thật sự đã rời khỏi Thủy Quân Lục Chiến.
16:23
He went on to get a divorce, to get remarried,
337
983511
4142
anh ly hôn để cưới một người khác, có thêm một đứa con và lấy bằng
16:27
to have a child, to get an MBA.
338
987677
1783
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA).
16:29
And through all of these challenges and transitions and joys of his life,
339
989812
4478
Trong khi trải qua tất cả những thử thách, biến chuyển và niềm vui trong cuộc đời,
16:34
he kept up with his mindfulness practice.
340
994314
2317
anh ấy vẫn tiếp tục luyện tập sự chú tâm.
16:37
And as fate would have it, just a few months ago,
341
997138
4016
Như thể định mệnh, vài tháng trước,
16:41
Captain Davis suffered a massive heart attack, at the age of 46.
342
1001178
4531
Đại úy Davis chịu đựng một cơn đau tim dữ dội ở tuổi 46.
16:46
And he ended up calling me a few weeks ago.
343
1006717
2711
Cuối cùng anh ấy gọi điện cho tôi cách đây một vài tuần.
16:49
And he said, "I want to tell you something.
344
1009922
2698
Anh nói : "Tôi muốn kể cô nghe một việc.
16:52
I know that the doctors who worked on me, they saved my heart,
345
1012644
4214
Tôi biết những bác sĩ đó đã chữa trị cho tôi, họ đã cứu trái tim tôi,
16:56
but mindfulness saved my life.
346
1016882
2794
nhưng chính sự chú tâm đã cứu mạng tôi.
17:00
The presence of mind I had to stop the ambulance
347
1020184
2908
Sự tỉnh táo mà tôi có để dừng chiếc xe cứu thương
17:03
that ended up taking me to the hospital," -- himself,
348
1023116
4191
mà sau đó đã đưa tôi đến bệnh viện," -- bản thân anh ấy,
17:07
the clarity of mind he had to notice when there was fear and anxiety happening
349
1027331
4846
dòng suy nghĩ mà anh ấy phải tập trung vào mà không bị bóp nghẹt
17:12
but not be gripped by it --
350
1032201
2140
bởi sự sợ hãi và lo lắng đang diễn ra --
17:14
he said, "For me, these were the gifts of mindfulness."
351
1034365
2912
anh nói: "Với tôi, nó là món quà của sự chú tâm."
17:17
And I was so relieved to hear that he was OK.
352
1037301
2519
Tôi thấy nhẹ nhõm khi biết anh ấy ổn.
17:19
But really heartened to see that he had transformed his own attention.
353
1039844
4921
Nhưng tôi cũng thấy được động viên khi biết anh đã chuyển đổi sự chú ý của mình.
17:25
He went from having a really bad boss --
354
1045252
3698
Anh ấy chuyển từ có một ông chủ xấu --
17:28
an attention system that nearly drove him off a bridge --
355
1048974
2849
một hệ thống chú ý đã suýt đẩy anh ấy rơi xuống cầu --
17:31
to one that was an exquisite leader and guide,
356
1051847
2718
đến có một chỉ huy tuyệt vời, đã dẫn dắt
17:34
and saved his life.
357
1054589
1621
và cứu mạng anh.
17:37
So I want to actually end by sharing my call to action to all of you.
358
1057238
3857
Nên tôi muốn kết thúc bằng cách chia sẻ lời kêu gọi của tôi đến các bạn.
17:41
And here it is.
359
1061119
1239
Và nó đây.
17:42
Pay attention to your attention.
360
1062382
2678
Chú ý vào sự chú ý của bạn.
17:45
Alright?
361
1065770
1163
Được chứ?
17:46
Pay attention to your attention
362
1066957
2303
Chú ý vào sự chú ý của bạn
17:49
and incorporate mindfulness training as part of your daily wellness toolkit,
363
1069284
5125
và đưa bài tập chú tâm thành một trong những hoạt động sức khỏe thường nhật,
17:54
in order to tame your own wandering mind
364
1074433
3215
để chế ngự tâm trí lơ đãng của bạn và cho phép sự chú ý
17:57
and to allow your attention to be a trusted guide in your own life.
365
1077672
3805
trở thành người hướng dẫn đáng tin cậy của cuộc đời bạn.
18:01
Thank you.
366
1081817
1152
Cám ơn các bạn.
18:02
(Applause)
367
1082993
4094
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7