Paul Collier's new rules for rebuilding a broken nation

Paul Collier: Những nguyên tắc mới của Paul Collier để tái kiến thiết đất nước sau chiến tranh.

33,727 views

2009-06-24 ・ TED


New videos

Paul Collier's new rules for rebuilding a broken nation

Paul Collier: Những nguyên tắc mới của Paul Collier để tái kiến thiết đất nước sau chiến tranh.

33,727 views ・ 2009-06-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Vi Le Reviewer: Trà Giang Lê
00:16
I'm going to talk about post-conflict recovery
0
16160
6000
Tôi sẽ nói về vấn đề phục hồi đất nước sau chiến tranh
00:22
and how we might do post-conflict recovery better.
1
22160
5000
và làm thế nào để chúng ta phục hồi đất nước tốt hơn.
00:27
The record on post-conflict recovery is not very impressive.
2
27160
5000
Ghi nhận về phục hồi sau chiến tranh không mấy ấn tượng.
00:32
40 percent of all post-conflict situations,
3
32160
4000
40 phần trăm của tất cả trường hợp sau chiến tranh,
00:36
historically, have reverted back to conflict within a decade.
4
36160
4000
về mặt lịch sử, quay trở lại với chiến tranh chỉ trong một thập kỉ.
00:40
In fact, they've accounted for half of all civil wars.
5
40160
5000
Thực ra, tình trạng này chiếm trên một nửa của các cuộc nội chiến.
00:45
Why has the record been so poor?
6
45160
3000
Tại sao số liệu lại tệ đến như vậy?
00:48
Well, the conventional approach
7
48160
3000
Theo lối tiếp cận thông thường
00:51
to post-conflict situations
8
51160
2000
đối với tình trạng sau chiến tranh
00:53
has rested on, on kind of, three principles.
9
53160
4000
dựa trên, đại khái là, ba nguyên tắc.
00:57
The first principle is: it's the politics that matters.
10
57160
5000
Nguyên tắc thứ nhất: chính trị là trọng yếu.
01:02
So, the first thing that is prioritized is politics.
11
62160
3000
Vậy nên cái được đặt lên hàng đầu đó là chính trị.
01:05
Try and build a political settlement first.
12
65160
5000
Cố gắng xây dựng một nền chính trị ổn định trước tiên.
01:10
And then the second step is to say,
13
70160
3000
Rồi sau đó mới nói đến bước hai,
01:13
"The situation is admittedly dangerous, but only for a short time."
14
73160
3000
"Tình thế này phải thừa nhận là nguy cấp, nhưng chỉ trong một thời gian ngắn thôi."
01:16
So get peacekeepers there, but get them home as soon as possible.
15
76160
5000
Vậy giữ lại lực lượng bảo vệ hòa bình, nhưng cho họ trở về nhà sớm nhất có thể.
01:21
So, short-term peacekeepers.
16
81160
3000
Vậy là, người gìn dữ hòa bình trong thời gian ngắn.
01:24
And thirdly, what is the exit strategy for the peacekeepers?
17
84160
4000
Và điều thứ ba, chiến lực rút quân của lực lượng bảo vệ hòa bình là gì?
01:28
It's an election.
18
88160
2000
Đó là bầu cử.
01:30
That will produce a legitimate and accountable government.
19
90160
5000
Việc đó sẽ tạo ra một chính phủ hợp pháp và chịu trách nhiệm.
01:35
So that's the conventional approach.
20
95160
3000
Đó là lối tiếp cận thông thường.
01:38
I think that approach denies reality.
21
98160
4000
Tôi nghĩ rằng hướng giải quyết này không thực với thực tế.
01:42
We see that there is no quick fix.
22
102160
4000
Ta thấy không có cách sửa nhanh chóng.
01:46
There's certainly no quick security fix.
23
106160
3000
Chắc chắn không có việc phục hồi an ninh nhanh chóng.
01:49
I've tried to look at the risks of reversion to conflict,
24
109160
3000
Tôi đã cố nhìn vào mối nguy quay lại cảnh chiến tranh,
01:52
during our post-conflict decade.
25
112160
2000
sau một thập kỷ hậu chiến.
01:54
And the risks stay high throughout the decade.
26
114160
4000
Và những nguy cơ vẫn cao trong suốt thập kỉ.
01:58
And they stay high regardless of the political innovations.
27
118160
7000
Và chúng vẫn là cao dù có những sáng kiến chính trị.
02:05
Does an election produce an accountable and legitimate government?
28
125160
5000
Một cuộc bầu cử có tạo ra một chính phủ hợp pháp và chịu trách nhiệm?
02:10
What an election produces is a winner and a loser.
29
130160
5000
Thứ mà cuộc bầu cử tạo ra đó là một người thắng và một người thua.
02:15
And the loser is unreconciled.
30
135160
5000
Và người thua thì không cam chịu.
02:20
The reality is that we need to reverse the sequence.
31
140160
4000
Thực tế là chúng ta cần đảo ngược thứ tự trên.
02:24
It's not the politics first;
32
144160
2000
Không phải là chính trị đi đầu;
02:26
it's actually the politics last.
33
146160
3000
mà thực sự là chính trị đi cuối.
02:29
The politics become easier as the decade progresses
34
149160
3000
Vấn đề chính trị sẽ trở nên dễ dàng hơn sau một thập kỉ trôi qua
02:32
if you're building on a foundation
35
152160
3000
nếu bạn xây dựng trên một nền tảng
02:35
of security and economic development --
36
155160
5000
của an ninh và phát triển kinh tế
02:40
the rebuilding of prosperity.
37
160160
2000
sự tái xây dựng sự thịnh vượng.
02:42
Why does the politics get easier?
38
162160
2000
Tại sao vấn đề chính trị lại trở nên dễ dàng hơn?
02:44
And why is it so difficult initially?
39
164160
2000
Và tại sao nó khởi đầu khó như vậy?
02:46
Because after years of stagnation and decline,
40
166160
4000
Bới vì sau nhiều năm đình trệ và suy sụp,
02:50
the mentality of politics is that it's a zero-sum game.
41
170160
6000
tinh thần chính trị là một trò chơi tổng bằng không.
02:56
If the reality is stagnation,
42
176160
2000
Nếu thực tế đang đình trệ,
02:58
I can only go up if you go down.
43
178160
3000
tôi chỉ có thể đi lên nếu bạn đi xuống.
03:01
And that doesn't produce a productive politics.
44
181160
5000
Và điều đó không tạo ra một nền chính trị năng suất.
03:06
And so the mentality has to shift from
45
186160
3000
Vậy nên tinh thần phải chuyển từ
03:09
zero-sum to positive-sum
46
189160
2000
tổng bằng không cho đến tổng dương
03:11
before you can get a productive politics.
47
191160
4000
trước khi bạn có thể có một nền chính trị năng suất.
03:15
You can only get positive, that mental shift,
48
195160
2000
Bạn chỉ có thể có một số dương, bước dịch chuyển tinh thần đó,
03:17
if the reality is that prosperity is being built.
49
197160
4000
nếu thực tại là sự thịnh vượng đang được xây dựng.
03:21
And in order to build prosperity, we need security in place.
50
201160
5000
Và để xây dựng sự thịnh vượng, ta cần có an ninh.
03:26
So that is what you get when you face reality.
51
206160
2000
Vậy đó là những gì bạn có khi đối mặt với thực tại.
03:28
But the objective of facing reality
52
208160
2000
Nhưng mục đích của đối mặt thực tại
03:30
is to change reality.
53
210160
2000
là để thay đổi thực tại.
03:32
And so now let me suggest
54
212160
2000
Vậy hãy để tôi đề xuất
03:34
two complimentary approaches
55
214160
4000
hai lối tiếp cận hỗ trợ lẫn nhau
03:38
to changing the reality of the situations.
56
218160
3000
để thay đổi những thực trạng.
03:41
The first is to recognize the interdependence
57
221160
4000
Thứ nhất là để công nhận sự phụ thuộc lẫn nhau
03:45
of three key actors, who are different actors,
58
225160
5000
của ba diễn viên then chốt, những người diễn viên khác nhau
03:50
and at the moment are uncoordinated.
59
230160
3000
và tại thời điểm này vẫn chưa phối hợp.
03:53
The first actor is the Security Council.
60
233160
3000
Diễn viên thứ nhất là Hội đồng An ninh.
03:56
The Security Council typically has the responsibility
61
236160
4000
Hội đồng an ninh điển hình có trách nhiệm
04:00
for providing the peacekeepers
62
240160
2000
cung cấp lực lượng bảo vệ hòa bình
04:02
who build the security.
63
242160
3000
những người xây dựng nền an ninh.
04:05
And that needs to be recognized,
64
245160
2000
Và việc đó cần được công nhận,
04:07
first of all, that peacekeeping works.
65
247160
3000
trước hết, rằng gìn giữ hòa bình có hiệu quả.
04:10
It is a cost-effective approach.
66
250160
2000
Đó là một hướng tiếp cận mang tính chất kinh tế.
04:12
It does increase security.
67
252160
3000
Nó đảm bảo an ninh.
04:15
But it needs to be done long-term.
68
255160
2000
Nhưng cần phải thực hiện trong dài hạn.
04:17
It needs to be a decade-long approach,
69
257160
2000
Nó cần phải tiến hành trong cả thập kỉ,
04:19
rather than just a couple of years.
70
259160
2000
hơn là chỉ một vài năm.
04:21
That's one actor, the Security Council.
71
261160
3000
Đó là diễn viên thứ nhất, Hội đồng An ninh.
04:24
The second actor, different cast of guys,
72
264160
3000
Diễn viên thứ hai, một nhóm những người khác,
04:27
is the donors.
73
267160
2000
đó là nhà tài trợ.
04:29
The donors provide post-conflict aid.
74
269160
3000
Những người tài trợ cung cấp viện trợ cho thời kì hậu chiến tranh.
04:32
Typically in the past,
75
272160
3000
Điển hình trong quá khứ,
04:35
the donors have been interested in the first couple of years,
76
275160
3000
những người tài trợ thường hứng thú trong những năm đầu tiên,
04:38
and then they got bored.
77
278160
2000
sau đó họ chán nản.
04:40
They moved on to some other situation.
78
280160
3000
Họ di chuyển tới những thị trường khác.
04:43
Post-conflict economic recovery
79
283160
2000
Phục hồi kinh tế sau chiến tranh
04:45
is a slow process.
80
285160
2000
là một quá trình chậm chạp.
04:47
There are no quick processes in economics
81
287160
3000
Chẳng có quá trình biến chuyển kinh tế nhanh chóng nào
04:50
except decline.
82
290160
2000
ngoại trừ sụp đổ.
04:52
You can do that quite fast.
83
292160
2000
Bạn có thể làm điều đó khá nhanh.
04:54
(Laughter)
84
294160
1000
(Tiếng cười)
04:55
So the donors have to stick with this situation
85
295160
5000
Vậy người tài trợ cần gắn bó với tình trạng này
05:00
for at least a decade.
86
300160
4000
trong vòng ít nhất một thập kỉ.
05:04
And then the third key actor
87
304160
2000
Và tiếp theo là diễn viên thứ ba
05:06
is the post-conflict government.
88
306160
3000
đó là chính phủ sau chiến tranh.
05:09
And there are two key things it's got to do.
89
309160
2000
Có hai thứ then chốt nó cần phải làm.
05:11
One is it's got to do economic reform,
90
311160
4000
Thứ nhất là cải cách kinh tế,
05:15
not fuss about the political constitution.
91
315160
3000
không phải rối lên về thể chế chính trị.
05:18
It's got to reform economic policy.
92
318160
2000
Cần phải cải cách chính sách kinh tế.
05:20
Why? Because during conflict
93
320160
3000
Tại sao? Bởi trong chiến tranh
05:23
economic policy typically deteriorates.
94
323160
3000
chính sách kinh tế thường suy thoái.
05:26
Governments snatch short-term opportunities
95
326160
4000
Chính phủ thường nắm lấy những cớ hội ngắn hạn
05:30
and, by the end of the conflict, the chickens have come home to roost.
96
330160
4000
và khi chiến tranh kết thúc, thì ác giả ác báo.
05:34
So this legacy of conflict is really bad economic policy.
97
334160
3000
Những di sản từ chiến tranh thực sự là những chính sách kinh tế tồi.
05:37
So there is a reform agenda, and there is an inclusion agenda.
98
337160
4000
Vậy cần có một chương trình nghị sự cải cách, một chương trình nghị sự toàn thể
05:41
The inclusion agenda doesn't come from elections.
99
341160
3000
Chương trình nghị toàn thể không đến từ bầu cử.
05:44
Elections produce a loser, who is then excluded.
100
344160
5000
Bầu cử tạo ra những người thua cuộc, những người bị loại trừ.
05:49
So the inclusion agenda means genuinely
101
349160
3000
Vậy một chương trình nghị sự toàn thể có nghĩa phải thực sự
05:52
bringing people inside the tent.
102
352160
3000
mang tất cả mọi người vào cuộc.
05:55
So those three actors.
103
355160
2000
Vậy ba diễn viên trên.
05:57
And they are interdependent
104
357160
2000
Họ phụ thuộc lẫn nhau
05:59
over a long term.
105
359160
3000
trong một giai đoạn dài.
06:02
If the Security Council doesn't commit to security
106
362160
4000
Nếu Ủy ban an ninh không đảm bảo an ninh
06:06
over the course of a decade,
107
366160
2000
trong tiến trình mười năm,
06:08
you don't get the reassurance which produces private investment.
108
368160
4000
bạn sẽ không có sự bảo đảm thứ tạo ra đầu tư tư nhân.
06:12
If you don't get the policy reform and the aid,
109
372160
4000
Nếu bạn không có chính sách cải cách và viện trợ,
06:16
you don't get the economic recovery,
110
376160
2000
bạn sẽ không có phục hồi kinh tế,
06:18
which is the true exit strategy for the peacekeepers.
111
378160
4000
thứ mà chính là chiến lược rút quân cho người gìn dữ hòa bình.
06:22
So we should recognize that interdependence,
112
382160
4000
Vậy nên chúng ta cần công nhận sự tương thuộc này,
06:26
by formal, mutual commitments.
113
386160
3000
bởi bản chất, qua lại lẫn nhau.
06:29
The United Nations actually has a language
114
389160
3000
Liên hợp quốc thực sự có một ngôn ngữ
06:32
for these mutual commitments, the recognition of mutual commitments;
115
392160
3000
cho những qua lại lẫn nhau này, sự công nhận tính ảnh hưởng lẫn nhau;
06:35
it's called the language of compact.
116
395160
4000
nó gọi là ngôn ngữ của thỏa thuận.
06:39
And so we need a post-conflict compact.
117
399160
3000
Vậy chúng ta cần thỏa thuận sau chiến tranh.
06:42
The United Nations even has an agency which could broker these compacts;
118
402160
3000
Liên hợp quốc thậm chí còn có cả một văn phòng cho những thỏa thuận này;
06:45
it's called the Peace Building Commission.
119
405160
4000
nó gọi là Ủy ban xây dựng hòa bình.
06:49
It would be ideal to have a standard set of norms
120
409160
5000
Lý tưởng nhất là tạo ra một tập hợp những tiêu chuẩn cơ bản
06:54
where, when we got to a post-conflict situation,
121
414160
3000
ở đâu, khi nào chúng ta có tình trạng sau chiến tranh,
06:57
there was an expectation of these mutual commitments
122
417160
4000
ở đó cần những mối liên kết qua lại này
07:01
from the three parties.
123
421160
3000
từ ba nhóm trên.
07:04
So that's idea one:
124
424160
3000
Đây là ý tưởng thứ nhất:
07:07
recognize interdependence.
125
427160
3000
Thừa nhận sự tương thuộc.
07:10
And now let me turn to the second approach, which is complimentary.
126
430160
4000
Cong bây giờ, tôi xin chuyển sang lối tiếp cận thứ hai, cũng đáng hoan nghênh.
07:14
And that is to focus on a few critical objectives.
127
434160
9000
Đó là tập trung vào một ít đối tượng cấp thiết.
07:23
Typical post-conflict situation is a zoo
128
443160
3000
Các tình trạng hậu chiến cũng giống như một vườn thú
07:26
of different actors with different priorities.
129
446160
4000
của nhiều loài với những ưu tiên khác nhau.
07:30
And indeed, unfortunately, if you navigate by needs
130
450160
4000
Và quả thực, không may thay, nếu bạn lái theo những nhu cầu
07:34
you get a very unfocused agenda,
131
454160
3000
bạn sẽ có một chương trình nghị sự không tập trung,
07:37
because in these situations, needs are everywhere,
132
457160
3000
bởi trong những tình trạng như vậy, nhu cầu ở mọi nơi,
07:40
but the capacity to implement change is very limited.
133
460160
4000
nhưng khả năng để thi hành thay đổi là rất hạn chế.
07:44
So we have to be disciplined and focus on things that are critical.
134
464160
5000
Vậy nên chúng ta cần phải có kỷ luật và tập trung vào những thứ cấp thiết.
07:49
And I want to suggest that in the typical post-conflict situation
135
469160
3000
Và tôi muốn đề xuất rằng các tình trạng hậu chiến điển hình
07:52
three things are critical.
136
472160
3000
đều có ba thứ cấp bách.
07:55
One is jobs.
137
475160
2000
Một thứ là việc làm.
07:57
One is improvements in basic services --
138
477160
2000
Một thứ là cải thiện trong những dịch vụ cơ bản -
07:59
especially health, which is a disaster during conflict.
139
479160
4000
đặc biệt là sức khỏe, là một thảm họa trong chiến tranh
08:03
So jobs, health, and clean government.
140
483160
5000
Vậy nên việc làm, sức khỏe và chính phủ trong sạch.
08:08
Those are the three critical priorities.
141
488160
4000
Đó là ba yếu tố cấp bách cần ưu tiên.
08:12
So I'm going to talk a little about each of them.
142
492160
2000
Tôi sẽ nói kỹ về từng thứ một.
08:14
Jobs.
143
494160
2000
Việc làm.
08:16
What is a distinctive approach
144
496160
3000
Đâu là lối tiếp cận đặc biệt
08:19
to generating jobs in post-conflict situations?
145
499160
3000
để tạo ra việc làm trong thời kỳ hậu chiến?
08:22
And why are jobs so important?
146
502160
2000
Và tại sao việc làm lại quan trọng?
08:24
Jobs for whom? Especially jobs for young men.
147
504160
5000
Việc làm cho ai? Việc làm đặc biệt cần thiết cho thanh niên.
08:29
In post-conflict situations,
148
509160
2000
Trong thời kỳ hậu chiến,
08:31
the reason that they so often revert to conflict,
149
511160
4000
lý do mà chúng thường quay lại với xung đột,
08:35
is not because elderly women get upset.
150
515160
3000
không phải vì những bà già thấy khó chịu.
08:38
It's because young men get upset.
151
518160
3000
Mà bởi vì những thanh niên khó chịu.
08:41
And why are they upset? Because they have nothing to do.
152
521160
3000
Tại sao họ khó chịu? Bởi họ không có gì để làm.
08:44
And so we need a process of generating jobs,
153
524160
6000
Vậy chúng ta cần một tiến trình tạo công ăn việc làm,
08:50
for ordinary young men, fast.
154
530160
3000
cho những thanh niên bình dân, thật nhanh.
08:53
Now, that is difficult.
155
533160
3000
Hiện tại, điều đó rất khó.
08:56
Governments in post-conflict situation
156
536160
2000
Chính phủ trong thời kỳ hậu chiến
08:58
often respond by puffing up the civil service.
157
538160
4000
thường đáp ứng bằng cách quá chú trọng quản lý dân sự.
09:02
That is not a good idea.
158
542160
2000
Đó không phải là một ý tưởng tốt.
09:04
It's not sustainable.
159
544160
2000
Nó không có khả năng chống chịu.
09:06
In fact, you're building a long-term liability
160
546160
3000
Thực tế, bạn đang xây dựng một khoản nợ dài hạn
09:09
by inflating civil service.
161
549160
2000
bằng cách lạm phát quản lý dân sự.
09:11
But getting the private sector to expand is also difficult,
162
551160
4000
Nhưng mở rộng kinh tế tư nhân cũng khó
09:15
because any activity which is open to international trade
163
555160
5000
bởi bất cứ hoạt động nào mở cửa tới thương mại quốc tế
09:20
is basically going to be uncompetitive
164
560160
2000
về cơ bản sẽ đi tới không đủ khả năng cạnh tranh
09:22
in a post-conflict situation.
165
562160
2000
trong thời kỳ hậu chiến.
09:24
These are not environments where you can build export manufacturing.
166
564160
5000
Đây không phải môi trường nơi bạn có thể xây dựng nền sản xuất xuất khẩu.
09:29
There's one sector which isn't exposed to international trade,
167
569160
5000
Có một ngành kinh tế không bị đặt vào thương mại quốc tế
09:34
and which can generate a lot of jobs,
168
574160
3000
và nó có thể tạo ra nhiều công ăn việc làm,
09:37
and which is, in any case, a sensible sector
169
577160
2000
một ngành, trong mọi lúc, một ngành nhạy cảm
09:39
to expand, post-conflict,
170
579160
2000
để mở rộng, thời hậu chiến,
09:41
and that is the construction sector.
171
581160
4000
đó là ngành xây dựng.
09:45
The construction sector has a vital role,
172
585160
3000
Ngành xây dựng có một vai trò sống còn,
09:48
obviously, in reconstruction.
173
588160
3000
rõ ràng, trong sự tái kiến thiết.
09:51
But typically that sector has withered away during conflict.
174
591160
5000
Thông thường ngành này bị sa sút trong chiến tranh.
09:56
During conflict people are doing destruction.
175
596160
2000
Suốt cuộc xung đột người ta tàn phá.
09:58
There isn't any construction going on. And so the sector shrivels away.
176
598160
4000
Không có công việc xây dựng nào tiếp diễn. Vậy nên lĩnh vực này bị mai một.
10:02
And then when you try and expand it,
177
602160
2000
Và rồi khi bạn cố mở rộng nó,
10:04
because it's shriveled away,
178
604160
2000
bởi nó đã bị mai một,
10:06
you encounter a lot of bottlenecks.
179
606160
3000
bạn gặp phải rất nhiều trở ngại.
10:09
Basically, prices soar
180
609160
2000
Giá cả leo thang
10:11
and crooked politicians then milk the rents from the sector,
181
611160
4000
những nhà chính trị tham nhũng bòn rút từ ngành
10:15
but it doesn't generate any jobs.
182
615160
2000
nhưng nó không tạo ra thêm công ăn việc làm nào.
10:17
And so the policy priority is to break the bottlenecks
183
617160
3000
Vậy nên chính sách ưu tiên đó là phá vỡ những trở ngại
10:20
in expanding the construction sector.
184
620160
3000
trong mở rộng lĩnh vực xây dựng.
10:23
What might the bottlenecks be?
185
623160
2000
Những trở ngại có thể là gì?
10:25
Just think what you have to do
186
625160
3000
Chỉ cần nghĩ bạn phải làm những gì
10:28
successfully to build a structure, using a lot of labor.
187
628160
3000
thành công để xây dựng một công trình, sử dụng nhiều lao động.
10:31
First you need access to land.
188
631160
2000
Đầu tiên bạn cần có mặt bằng.
10:33
Often the legal system is broken down
189
633160
2000
Thường thường hệ thống pháp lý bị đổ vỡ
10:35
so you can't even get access to land.
190
635160
2000
đến mức bạn thậm chí không thể có mặt bằng.
10:37
Secondly you need skills,
191
637160
2000
Sau đó bạn cần những kỹ năng,
10:39
the mundane skills of the construction sector.
192
639160
4000
những kỹ năng cơ bản của ngành xây dựng.
10:43
In post-conflict situations we don't just need Doctors Without Borders,
193
643160
4000
Trong giai đoạn hậu chiến chúng ta không chỉ cần những Bác sĩ Tình nguyện Không biên giới,
10:47
we need Bricklayers Without Borders,
194
647160
2000
chúng ta cần những Thợ xây Tình nguyện Không biên giới,
10:49
to rebuild the skill set.
195
649160
3000
để xây dựng lại hệ thống những kỹ năng.
10:52
We need firms. The firms have gone away.
196
652160
3000
Chúng ta cần những công ty. Những công ty xây dựng đã đổ vỡ.
10:55
So we need to encourage the growth of local firms.
197
655160
3000
Chúng ta cần khuyến khích phát triển công ty nội địa.
10:58
If we do that, we not only get the jobs,
198
658160
3000
Nếu chúng ta làm vậy, chúng ta không chỉ tạo công việc
11:01
we get the improvements in public infrastructure,
199
661160
3000
mà chúng ta còn có được những cải thiện trong cơ sở hạ tầng công cộng,
11:04
the restoration of public infrastructure.
200
664160
3000
sự tái lập cơ sở hạ tầng công cộng.
11:07
Let me turn from jobs to the second objective,
201
667160
6000
Tôi xin chuyển từ công ăn việc làm sang đối đượng thứ hai,
11:13
which is improving basic social services.
202
673160
4000
cải thiện dịch vụ xã hội cơ sở.
11:17
And to date, there has been a sort of a schizophrenia
203
677160
4000
Và theo thời gian, đã có một kiểu tâm thần phân liệt
11:21
in the donor community,
204
681160
2000
trong cộng đồng các nhà tài trợ,
11:23
as to how to build basic services
205
683160
3000
cũng như làm sao để xây dựng những dịch vụ cơ bản
11:26
in post-conflict sectors.
206
686160
2000
trong các ngành giai đoạn hậu chiến.
11:28
On the one hand it pays lip service
207
688160
2000
Một mặt họ hứa hão
11:30
to the idea of rebuild an effective state
208
690160
4000
về việc tái kiến thiết một tình trạng hiệu quả
11:34
in the image of Scandinavia in the 1950s.
209
694160
3000
như chuyện của bán đảo Scandinavia năm 1950.
11:37
Lets develop line ministries of this, that, and the other,
210
697160
3000
Hãy phát triển các Bộ này, Bội kia và cái khác nữa,
11:40
that deliver these services.
211
700160
3000
để phân phát những dịch vụ này.
11:43
And it's schizophrenic because in their hearts
212
703160
3000
Nó là tâm thần phân liệt bởi vì trong tâm họ
11:46
donors know that's not a realistic agenda,
213
706160
3000
các nhà tài trợ biết rằng đó không phải là một phương pháp thực tiễn
11:49
and so what they also do is the total bypass:
214
709160
3000
và những gì họ còn làm đó là đi đường tránh:
11:52
just fund NGOs.
215
712160
4000
cứ gây quỹ phi chính phủ đi.
11:56
Neither of those approaches is sensible.
216
716160
3000
Không có hướng tiếp cận nào ở trên là hợp lý.
11:59
And so what I'd suggest
217
719160
4000
Vậy nên những gì tôi đề xuất
12:03
is what I call Independent Service Authorities.
218
723160
3000
đó là cái mà tôi gọi là Chính quyền phân lập.
12:06
It's to split the functions of a monopoly line ministry up into three.
219
726160
5000
Đó là chia các chức năng của các Bộ riêng lẻ ra làm ba.
12:11
The planning function and policy function stays with the ministry;
220
731160
4000
Chức năng lên kế hoạch và chính sách giao cho Bộ;
12:15
the delivery of services on the ground,
221
735160
3000
việc phân phát các dịch vụ vào đất nước,
12:18
you should use whatever works --
222
738160
2000
bạn nên dùng bất cứ cách nào mà hiệu quả --
12:20
churches, NGOs, local communities,
223
740160
3000
giáo hội, tổ chức phi chính phủ, cộng đồng địa phương,
12:23
whatever works.
224
743160
2000
bất cứ cách nào mà hiệu quả.
12:25
And in between, there should be a public agency,
225
745160
3000
Và thêm nữa, nên có một văn phòng công cộng,
12:28
the Independent Service Authority,
226
748160
2000
Ủy Ban Dịch Vụ độc lập,
12:30
which channels public money,
227
750160
2000
nơi điều chỉnh ngân sách,
12:32
and especially donor money,
228
752160
2000
và đặc biệt tài trợ ngân sách,
12:34
to the retail providers.
229
754160
3000
tới các những người cung cấp lẻ.
12:37
So the NGOs become part of a public government system,
230
757160
5000
Vậy các Tổ chức phi chính phủ trở thành một phần của hệ thống chính phủ nhân dân,
12:42
rather than independent of it.
231
762160
3000
thay vì là độc lập với nó.
12:45
One advantage of that is that you can allocate money coherently.
232
765160
4000
Một ích lợi của điều đó là bạn có thể cấp phát ngân sách minh bạch.
12:49
Another is, you can make NGOs accountable.
233
769160
3000
Mặt khác, bạn có thể tạo ra các tổ chức phi chính phủ có trách nhiệm.
12:52
You can use yardstick competition,
234
772160
2000
Bạn có thể sử dụng những tiêu chuẩn cạnh tranh,
12:54
so they have to compete against each other
235
774160
3000
nên họ phải cạnh tranh lẫn nhau
12:57
for the resources.
236
777160
2000
để có được nguồn tài trợ.
12:59
The good NGOs, like Oxfam, are very keen on this idea.
237
779160
3000
Những tổ chức phi chính phủ tốt như Oxfam, rất hứng thú với điều này.
13:02
They want to have the discipline and accountability.
238
782160
6000
Họ muốn có sự kỷ luật và trách nhiệm.
13:08
So that's a way to get basic services scaled up.
239
788160
3000
Vậy đó là một cách để làm cho những dịch vụ cơ bản tăng trưởng.
13:11
And because the government would be funding it,
240
791160
3000
Và bởi vì chính phủ sẽ gây quỹ,
13:14
it would be co-branding these services.
241
794160
2000
sẽ có những cộng tác dịch vụ.
13:16
So they wouldn't be provided thanks to
242
796160
4000
Họ sẽ không phải nói lời cảm ơn tới
13:20
the United States government and some NGO.
243
800160
4000
chính phủ Mỹ và một số Tổ chức phi chính phủ.
13:24
They would be co-branded
244
804160
2000
Họ sẽ cộng tác
13:26
as being done by the post-conflict government, in the country.
245
806160
5000
như được tạo ra bởi chính phủ sau chiến tranh, trong nước.
13:31
So, jobs, basic services, finally, clean government.
246
811160
6000
Vậy là công ăn việc làm, dịch vụ cơ sở, cuối cùng là chính phủ trong sạch.
13:37
Clean means follow their money.
247
817160
3000
Trong sạch nghĩa là theo dõi tiền nong.
13:40
The typical post-conflict government is so short of money
248
820160
5000
Các chính phủ hậu chiến thường có nguồn tài chính hạn hẹp
13:45
that it needs our money
249
825160
2000
nên rất cần tiền của chúng ta
13:47
just to be on a life-support system.
250
827160
3000
chỉ để duy trì hệ thống có thể chu cấp sống còn.
13:50
You can't get the basic functions of the state done
251
830160
3000
Bạn không thể hoàn thành những chức năng cơ bản nhất của nhà nước
13:53
unless we put money into the core budget of these countries.
252
833160
4000
trừ khi chúng ta đặt tiền vào ngân sách cốt lõi của những đất nước đó.
13:57
But, if we put money into the core budget,
253
837160
4000
Nhưng nếu chúng ta bỏ tiền vào ngân sách,
14:01
we know that there aren't the budget systems with integrity
254
841160
7000
mà ta biết không phải là một hệ thống ngân sách hoàn toàn trong sạch
14:08
that mean that money will be well spent.
255
848160
3000
nghĩa là tiền sẽ đem đi sử dụng.
14:11
And if all we do is put money in and close our eyes
256
851160
4000
Nếu tất cả gì ta làm là bỏ tiền vào nhưng lại nhắm mắt làm ngơ
14:15
it's not just that the money is wasted --
257
855160
2000
thì không chỉ số tiền đó sẽ bị lãng phí --
14:17
that's the least of the problems --
258
857160
2000
đó chỉ là vấn đề tối thiểu --
14:19
it's that the money is captured.
259
859160
3000
tiền còn có thể bị chiếm đoạt.
14:22
It's captured by the crooks who are at the heart of the political problem.
260
862160
6000
Tiền bị chiếm đoạt bởi quan chức tham ô, chính những kẻ này gây nên khủng hoảng chính trị.
14:28
And so inadvertently we empower the people who are the problem.
261
868160
5000
Vậy nên vô tình chúng ta đã tiếp tay cho những con sâu mọt của đất nước.
14:33
So building clean government means, yes, provide money
262
873160
3000
Vậy nên xây dựng một chính phủ trong sạch, và, cấp tiền
14:36
to the budget,
263
876160
2000
vào ngân sách,
14:38
but also provide a lot of scrutiny,
264
878160
5000
nhưng cần phải xem xét kĩ lưỡng,
14:43
which means a lot of technical assistance that follows the money.
265
883160
3000
có nghĩa là cần rất nhiều trợ tá chuyên môn làm việc theo dõi tiền nong.
14:46
Paddy Ashdown, who was the grand high nabob of Bosnia
266
886160
5000
Paddy Ashdown, nhà triệu phú khủng của Bosnia
14:51
to the United Nations,
267
891160
2000
tới Liên Hợp Quốc,
14:53
in his book about his experience, he said,
268
893160
2000
trong sách của ông viết về những kinh nghiệm của mình, ông đã nói
14:55
"I realize what I needed
269
895160
3000
"Tôi nhận ra thứ tôi cần
14:58
was accountants without borders,
270
898160
4000
là những kế toán từ mọi đất nước,
15:02
to follow that money."
271
902160
2000
theo dõi tiền nong."
15:04
So that's the -- let me wrap up,
272
904160
3000
Vậy hãy để tôi tổng kết tất cả,
15:07
this is the package.
273
907160
3000
trong một gói.
15:10
What's the goal?
274
910160
2000
Mục tiêu là gì?
15:12
If we follow this, what would we hope to achieve?
275
912160
4000
Nếu chúng ta theo điều đó, chúng ta mong đợi đạt được những gì?
15:16
That after 10 years,
276
916160
3000
Đó là sau 10 năm,
15:19
the focus on the construction sector
277
919160
3000
sự tập trung vào ngành xây dựng
15:22
would have produced both jobs
278
922160
2000
sẽ vừa sản xuất ra công việc
15:24
and, hence, security --
279
924160
2000
và từ đó, an ninh --
15:26
because young people would have jobs --
280
926160
2000
bởi những thanh niên đều có công việc --
15:28
and it would have reconstructed the infrastructure.
281
928160
4000
đồng thời nó còn tái kiến thiết cơ sở hạ tầng.
15:32
So that's the focus on the construction sector.
282
932160
3000
Vậy đó là sự tập trung vào ngành xây dựng.
15:35
The focus on the basic service delivery
283
935160
2000
Tập trung vào phân phối các dịch vụ cơ bản
15:37
through these independent service authorities
284
937160
3000
thông qua những Ủy ban Dịch vụ độc lập
15:40
would have rescued basic services
285
940160
3000
sẽ cứu nguy cho dịch vụ cơ bản
15:43
from their catastrophic levels,
286
943160
3000
khỏi mức độ thảm họa của chúng,
15:46
and it would have given ordinary people
287
946160
3000
và nó se cho những người thường dân
15:49
the sense that the government was doing something useful.
288
949160
4000
cảm thấy rằng chính phủ đang làm những việc hữu ích.
15:53
The emphasis on clean government
289
953160
3000
Việc nhấn mạnh tầm quan trọng của chính phủ trong sạch
15:56
would have gradually squeezed out the political crooks,
290
956160
3000
sẽ dần dần tiêu diệt những sâu mọt trong chính phủ,
15:59
because there wouldn't be any money
291
959160
4000
bởi vì sẽ không có đồng tiền nào
16:03
in taking part in the politics.
292
963160
2000
tham gia vào chính trị.
16:05
And so gradually the selection,
293
965160
2000
Và rồi từ từ cuộc bầu cử,
16:07
the composition of politicians,
294
967160
2000
sự thỏa hiệp giữa các nhà chính trị,
16:09
would shift from the crooked to the honest.
295
969160
5000
sẽ chuyển đổi từ thủ đoạn sang thành thật.
16:14
Where would that leave us?
296
974160
3000
Điều đó sẽ dẫn đến chuyện gì?
16:17
Gradually it would shift
297
977160
2000
Từ từ nó sẽ chuyển đổi
16:19
from a politics of plunder
298
979160
3000
từ nền chính trị của tham ô
16:22
to a politics of hope. Thank you.
299
982160
3000
sang một chính trị của hi vọng. Cảm ơn.
16:25
(Applause)
300
985160
5000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7