Donald Sadoway: The missing link to renewable energy

Donald Sadoway: Vật trung gian của năng lượng tái tạo

770,268 views

2012-03-26 ・ TED


New videos

Donald Sadoway: The missing link to renewable energy

Donald Sadoway: Vật trung gian của năng lượng tái tạo

770,268 views ・ 2012-03-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: nhi luong Reviewer: Thế Vỹ Hồng
00:15
The electricity powering the lights in this theater
0
15260
3000
Nguồn điện cung cấp cho những bóng đèn trong phòng này
00:18
was generated just moments ago.
1
18260
3000
được tạo ra chỉ cách đây có vài giây.
00:21
Because the way things stand today,
2
21260
3000
Bởi vì những thứ có ở đây, hôm nay,
00:24
electricity demand must be in constant balance
3
24260
3000
nhu cầu sử dụng điện phải luôn cân bằng
00:27
with electricity supply.
4
27260
3000
với việc cung cấp điện.
00:30
If in the time that it took me to walk out here on this stage,
5
30260
3000
Nếu trong khoảng thời gian tôi đi ra sân khấu này,
00:33
some tens of megawatts of wind power
6
33260
3000
có vài chục mega oát năng lượng gió
00:36
stopped pouring into the grid,
7
36260
3000
ngừng chạy vào lưới điện,
00:39
the difference would have to be made up
8
39260
2000
thì sự chênh lệch sẽ được lấp
00:41
from other generators immediately.
9
41260
4000
từ máy phát điện khác ngay lập tức.
00:45
But coal plants, nuclear plants
10
45260
3000
Các nhà máy than, nhà máy hạt nhân
00:48
can't respond fast enough.
11
48260
2000
không thể đáp ứng kịp.
00:50
A giant battery could.
12
50260
2000
Nhưng một bộ ắc quy lớn thì có thể
00:52
With a giant battery,
13
52260
2000
Với một bộ ắc quy lớn,
00:54
we'd be able to address the problem of intermittency
14
54260
3000
chúng ta có thể giải quyết được vấn đề gián đoạn
00:57
that prevents wind and solar
15
57260
2000
ngăn cản năng lượng gió và mặt trời
00:59
from contributing to the grid
16
59260
2000
đóng góp điện năng vào mạng lưới điện
01:01
in the same way that coal, gas and nuclear do today.
17
61260
4000
giống như cách mà than, khí ga và năng lượng hạt nhân gây ra ngày nay.
01:05
You see, the battery
18
65260
2000
Bạn thấy đấy, bộ ắc quy
01:07
is the key enabling device here.
19
67260
3000
là thiết bị quan trọng ở đây.
01:10
With it, we could draw electricity from the sun
20
70260
3000
Với nó, chúng ta có thể lấy năng lượng điện từ mặt trời
01:13
even when the sun doesn't shine.
21
73260
2000
cho dù mặt trời không chiếu sáng.
01:15
And that changes everything.
22
75260
3000
Nó thay đổi mọi thứ.
01:18
Because then renewables
23
78260
2000
Vì suy cho cùng thì năng lượng tái tạo
01:20
such as wind and solar
24
80260
2000
như gió và năng lượng mặt trời
01:22
come out from the wings,
25
82260
2000
sinh ra từ những cái cánh,
01:24
here to center stage.
26
84260
2000
ngay tại sân khấu này.
01:26
Today I want to tell you about such a device.
27
86260
3000
Hôm nay, tôi muốn nói cho các bạn nghe về một thiết bị như thế.
01:29
It's called the liquid metal battery.
28
89260
2000
Nó được gọi là bộ ắc quy "kim loại lỏng"
01:31
It's a new form of energy storage
29
91260
2000
Một kiểu dự trữ năng lượng mới
01:33
that I invented at MIT
30
93260
3000
mà tôi chế tạo ở Học viện kỹ thuật Massachusetts
01:36
along with a team of my students
31
96260
2000
cùng với một nhóm sinh viên
01:38
and post-docs.
32
98260
2000
và các nghiên cứu sinh sau tiến sĩ
01:40
Now the theme of this year's TED Conference is Full Spectrum.
33
100260
3000
Chủ đề của hội thảo TED năm nay là về quang phổ toàn phần
01:43
The OED defines spectrum
34
103260
3000
Từ điển tiếng anh Oxford đã định nghĩa quang phổ
01:46
as "The entire range of wavelengths
35
106260
3000
là "toàn bộ các dải bước sóng
01:49
of electromagnetic radiation,
36
109260
2000
của bức xạ điện từ
01:51
from the longest radio waves to the shortest gamma rays
37
111260
3000
từ sóng vô tuyến dài nhất đến tia gama ngắn nhất
01:54
of which the range of visible light
38
114260
3000
mà dải ánh sáng có thể nhìn thấy được
01:57
is only a small part."
39
117260
2000
chỉ là một phần nhỏ."
01:59
So I'm not here today only to tell you
40
119260
2000
Vì thế tôi không đến đây chỉ để nói cho các bạn
02:01
how my team at MIT has drawn out of nature
41
121260
3000
cách mà chúng tôi rút ra được từ thiên nhiên
02:04
a solution to one of the world's great problems.
42
124260
3000
một giải pháp đối phó với một trong những vấn đề vĩ đại của thế giới.
02:07
I want to go full spectrum and tell you how,
43
127260
3000
tôi muốn thực hiện quang phổ toàn phần và giải thích
02:10
in the process of developing
44
130260
2000
trong quá trình phát triển
02:12
this new technology,
45
132260
2000
công nghệ mới này
02:14
we've uncovered some surprising heterodoxies
46
134260
3000
chúng tôi đã phát hiện ra vài hệ thống không chính thống
02:17
that can serve as lessons for innovation,
47
137260
3000
mà có thể dùng làm bài học cho sự đột phá,
02:20
ideas worth spreading.
48
140260
3000
những ý tưởng đáng được phổ biến
02:23
And you know,
49
143260
2000
Và các bạn biết rằng
02:25
if we're going to get this country out of its current energy situation,
50
145260
4000
nếu chúng ta muốn đưa cho đất nước chúng ta ra khỏi tình trạng năng lượng như hiện nay
02:29
we can't just conserve our way out;
51
149260
3000
chúng ta không thể cứ bảo thủ,
02:32
we can't just drill our way out;
52
152260
3000
chúng ta không thể cứ khoan ra,
02:35
we can't bomb our way out.
53
155260
2000
chúng ta không thể đánh bom ra.
02:37
We're going to do it the old-fashioned American way,
54
157260
2000
Chúng ta sẽ làm theo cách lạc hậu của người Mỹ,
02:39
we're going to invent our way out,
55
159260
2000
chúng ta sẽ phát minh ra,
02:41
working together.
56
161260
2000
và làm việc cùng nhau.
02:43
(Applause)
57
163260
3000
(Tán dương)
02:46
Now let's get started.
58
166260
2000
Bắt đầu nào
02:48
The battery was invented about 200 years ago
59
168260
3000
Bộ ắc quy đã được chế tạo cách đây 200 năm
02:51
by a professor, Alessandro Volta,
60
171260
2000
do một giáo sư, Alessandro Volta,
02:53
at the University of Padua in Italy.
61
173260
3000
ở trường đại học Padua nước Ý
02:56
His invention gave birth to a new field of science,
62
176260
2000
Phát minh của ông đã cho ra đời một lĩnh vực khoa học mới
02:58
electrochemistry,
63
178260
2000
ngành hóa điện,
03:00
and new technologies
64
180260
2000
và những kỹ thuật mới
03:02
such as electroplating.
65
182260
2000
chẳng hạn như thuật mạ điện.
03:04
Perhaps overlooked,
66
184260
2000
Có thể nhận thấy,
03:06
Volta's invention of the battery
67
186260
2000
Bộ ắc quy của Volta
03:08
for the first time also
68
188260
2000
cũng là lần đầu tiên
03:10
demonstrated the utility of a professor.
69
190260
2000
cho thấy sự hữu dụng của một giáo sư.
03:12
(Laughter)
70
192260
2000
(Tiếng cười)
03:14
Until Volta, nobody could imagine
71
194260
2000
Trước Volta, không ai có thể tưởng tượng được
03:16
a professor could be of any use.
72
196260
3000
một giáo sư có thể làm được bất kì điều gì.
03:19
Here's the first battery --
73
199260
3000
Đây là bộ pin đầu tiên
03:22
a stack of coins, zinc and silver,
74
202260
3000
một chồng tiền xu, kẽm và bạc,
03:25
separated by cardboard soaked in brine.
75
205260
2000
bị cách ly bởi giấy bồi có tẩm nước biển
03:27
This is the starting point
76
207260
2000
Đây là điểm khởi đầu
03:29
for designing a battery --
77
209260
2000
để thiết kế một bộ pin --
03:31
two electrodes,
78
211260
2000
2 điện cực,
03:33
in this case metals of different composition,
79
213260
2000
trong trường hợp này những kim loại có thành phần khác nhau
03:35
and an electrolyte,
80
215260
2000
và một chất điện phân,
03:37
in this case salt dissolved in water.
81
217260
2000
trong trường hợp này, muối tan trong nước.
03:39
The science is that simple.
82
219260
2000
Khoa học đơn giản vậy đấy.
03:41
Admittedly, I've left out a few details.
83
221260
4000
Phải công nhận, tôi đã bỏ qua một vài chi tiết.
03:45
Now I've taught you
84
225260
2000
Bây giờ tôi sẽ chỉ cho các bạn thấy
03:47
that battery science is straightforward
85
227260
2000
khoa học về ắc quy rất dễ hiểu
03:49
and the need for grid-level storage
86
229260
2000
và nhu cầu dự trữ mức độ lưới điện
03:51
is compelling,
87
231260
2000
là hợp lý,
03:53
but the fact is
88
233260
2000
nhưng thực tế
03:55
that today there is simply no battery technology
89
235260
3000
ngày nay vẫn chưa có kỹ thuật về ắc quy
03:58
capable of meeting
90
238260
2000
có thể đáp ứng được
04:00
the demanding performance requirements of the grid --
91
240260
4000
những đòi hỏi về hiệu suất lưới điện
04:04
namely uncommonly high power,
92
244260
2000
đó là công suất lớn đặt biệt,
04:06
long service lifetime
93
246260
2000
thời gian sử dụng lâu
04:08
and super-low cost.
94
248260
2000
và giá cực rẻ
04:10
We need to think about the problem differently.
95
250260
3000
Chúng ta phải nghĩ đến vấn đề này theo một cách khác,
04:13
We need to think big,
96
253260
2000
Một cái gì đó lớn,
04:15
we need to think cheap.
97
255260
2000
Một cái gì đó rẻ.
04:17
So let's abandon the paradigm
98
257260
2000
Cho nên hãy bỏ đi
04:19
of let's search for the coolest chemistry
99
259260
3000
kiểu tìm kiếm một chất hóa học tuyệt vời nhất
04:22
and then hopefully we'll chase down the cost curve
100
262260
2000
rồi hy vọng chúng ta sẽ có thể hạ thấp giá thành
04:24
by just making lots and lots of product.
101
264260
3000
bằng việc tạo ra thật nhiều sản phầm.
04:27
Instead, let's invent
102
267260
2000
Thay vào đó, hãy phát minh
04:29
to the price point of the electricity market.
103
269260
3000
theo giá của thị trường điện.
04:32
So that means
104
272260
2000
Điều đó có nghĩa là
04:34
that certain parts of the periodic table
105
274260
2000
một số phần trong bảng tuần hoàn
04:36
are axiomatically off-limits.
106
276260
2000
rõ ràng là nằm ngoài giới hạn.
04:38
This battery needs to be made
107
278260
2000
Bộ ắc quy này cần được tạo ra
04:40
out of earth-abundant elements.
108
280260
2000
từ những nguyên tố có nhiều trong đất
04:42
I say, if you want to make something dirt cheap,
109
282260
3000
Ý tôi là nếu bạn muốn tạo ra cái gì đó rẻ như bèo,
04:45
make it out of dirt --
110
285260
2000
hãy tạo ra cái gì gì... đó
04:47
(Laughter)
111
287260
2000
(Tiếng cười)
04:49
preferably dirt
112
289260
2000
tốt nhất là rẻ
04:51
that's locally sourced.
113
291260
3000
mà có nguồn gốc từ địa phương.
04:54
And we need to be able to build this thing
114
294260
3000
Và chúng ta có thể thực hiện điều đó
04:57
using simple manufacturing techniques and factories
115
297260
3000
bằng việc sử dụng các kỹ thuật và nhà máy chế tạo đơn giản
05:00
that don't cost us a fortune.
116
300260
3000
không tốn nhiều của cải.
05:04
So about six years ago,
117
304260
2000
Vì thế, cách đây khoảng 6 năm
05:06
I started thinking about this problem.
118
306260
2000
Tôi đã bắt đầu nghĩ về vấn đề này.
05:08
And in order to adopt a fresh perspective,
119
308260
3000
Và để làm theo ý tưởng mới,
05:11
I sought inspiration from beyond the field of electricity storage.
120
311260
4000
Tôi đã tìm đến nguồn cảm hứng ngoài dự trữ điện
05:15
In fact, I looked to a technology
121
315260
3000
Thực sự, tôi đã tìm ra một kỹ thuật
05:18
that neither stores nor generates electricity,
122
318260
3000
không dự trữ cũng không tạo ra điện,
05:21
but instead consumes electricity,
123
321260
2000
thay vào đó, nó tiêu thụ điện,
05:23
huge amounts of it.
124
323260
2000
với số lượng lớn.
05:25
I'm talking about the production of aluminum.
125
325260
4000
Tôi đang nói đến việc sản xuất nhôm.
05:29
The process was invented in 1886
126
329260
2000
Tiến trình được phát minh vào năm 1886
05:31
by a couple of 22-year-olds --
127
331260
2000
do hai thanh niên 22 tuổi
05:33
Hall in the United States and Heroult in France.
128
333260
3000
Hall ở Mỹ và Heroult ở Pháp.
05:36
And just a few short years following their discovery,
129
336260
3000
Và chỉ vài năm ngắn ngủi sau phát minh của họ,
05:39
aluminum changed
130
339260
2000
nhôm đã thay đổi
05:41
from a precious metal costing as much as silver
131
341260
3000
từ một thứ kim loại quý như bạc
05:44
to a common structural material.
132
344260
3000
trở thành vật liệu xây dựng phổ biến.
05:47
You're looking at the cell house of a modern aluminum smelter.
133
347260
3000
Bạn đang nhìn ngôi nhà nhỏ của một thợ nung nhôm hiện đại.
05:50
It's about 50 feet wide
134
350260
2000
Nó rộng khoảng 50 feet (~15m)
05:52
and recedes about half a mile --
135
352260
2000
và kéo dài ra phía sau khoảng 1 dặm
05:54
row after row of cells
136
354260
3000
với nhiều ô ngăn
05:57
that, inside, resemble Volta's battery,
137
357260
3000
bên trong cũng giống như ắc quy của Volta
06:00
with three important differences.
138
360260
2000
có 3 điểm khác nhau quan trọng.
06:02
Volta's battery works at room temperature.
139
362260
3000
Ắc quy Volta hoạt động với mức nhiệt độ trong phòng.
06:05
It's fitted with solid electrodes
140
365260
3000
Nó khớp với các điện cực thể rắn
06:08
and an electrolyte that's a solution of salt and water.
141
368260
3000
và chất điện phân, đó là một dung dịch muối.
06:11
The Hall-Heroult cell
142
371260
2000
Pin của Hall và Heroult
06:13
operates at high temperature,
143
373260
2000
hoạt động ở nhiệt độ cao,
06:15
a temperature high enough
144
375260
2000
nhiệt độ đủ cao
06:17
that the aluminum metal product is liquid.
145
377260
2000
để làm cho nhôm thành chất lỏng
06:19
The electrolyte
146
379260
2000
Chất điện phân
06:21
is not a solution of salt and water,
147
381260
2000
không phải là dung dịch muối và nước,
06:23
but rather salt that's melted.
148
383260
2000
mà là muối tan chảy.
06:25
It's this combination of liquid metal,
149
385260
2000
Đó là sự kết hợp của kim loại lỏng
06:27
molten salt and high temperature
150
387260
3000
muối nóng chảy và nhiệt độ cao
06:30
that allows us to send high current through this thing.
151
390260
4000
cho phép chúng ta đưa dòng điện cao thế qua vật này.
06:34
Today, we can produce virgin metal from ore
152
394260
3000
Ngày nay, chúng ta có thể sản xuất ra kim loại nguyên sinh từ quặng
06:37
at a cost of less than 50 cents a pound.
153
397260
3000
với giá thấp hơn 50 xu một Pao.
06:40
That's the economic miracle
154
400260
2000
Đó là một điều kỳ diệu
06:42
of modern electrometallurgy.
155
402260
2000
của ngành luyện kim điện hiện đại.
06:44
It is this that caught and held my attention
156
404260
3000
Điều này đã thu hút sự quan tâm của tôi
06:47
to the point that I became obsessed with inventing a battery
157
407260
4000
đến mức tôi bị ám ảnh về việc chế tạo một loại ắc quy
06:51
that could capture this gigantic economy of scale.
158
411260
4000
mà có thể chiếm lĩnh nền kinh tế khổng lồ kia.
06:55
And I did.
159
415260
2000
Và tôi đã làm được
06:57
I made the battery all liquid --
160
417260
3000
tôi đã tạo ra bộ ắc quy bằng chất lỏng --
07:00
liquid metals for both electrodes
161
420260
2000
kim loại lỏng cho cả hai điện cực
07:02
and a molten salt for the electrolyte.
162
422260
2000
và muối nóng chảy cho chất điện phân.
07:04
I'll show you how.
163
424260
3000
Tôi sẽ chỉ cho các bạn thấy.
07:24
So I put low-density
164
444260
3000
Tôi đã đặt kim loại lỏng
07:27
liquid metal at the top,
165
447260
4000
có khối lượng riêng thấp lên trên,
07:31
put a high-density liquid metal at the bottom,
166
451260
6000
đặt kim loại lỏng có khối lượng riêng lớn bên dưới,
07:37
and molten salt in between.
167
457260
3000
còn muối nóng chảy ở giữa.
07:43
So now,
168
463260
2000
Vậy thì,
07:45
how to choose the metals?
169
465260
3000
làm thế nào để chọn các kim loại?
07:48
For me, the design exercise
170
468260
2000
Theo tôi, thực hiện bản thiết kế
07:50
always begins here
171
470260
2000
luôn bắt đầu từ đây,
07:52
with the periodic table,
172
472260
2000
với bảng tuần hoàn,
07:54
enunciated by another professor,
173
474260
2000
được phát hiện nhờ một "giáo sư" khác,
07:56
Dimitri Mendeleyev.
174
476260
2000
Dimitri Mendeleyev.
07:58
Everything we know
175
478260
2000
những gì chúng ta biết
08:00
is made of some combination
176
480260
2000
đều được tạo nên từ những sự kết hợp
08:02
of what you see depicted here.
177
482260
3000
của những thứ được mô tả ở đây.
08:05
And that includes our own bodies.
178
485260
2000
Nó còn bao gồm cơ thể chúng ta nữa.
08:07
I recall the very moment one day
179
487260
3000
Tôi còn nhớ một ngày rất trọng đại
08:10
when I was searching for a pair of metals
180
490260
3000
khi tôi đang tìm một cặp kim loại
08:13
that would meet the constraints
181
493260
2000
thỏa mãn điều kiện
08:15
of earth abundance,
182
495260
2000
có nhiều trong đất,
08:17
different, opposite density
183
497260
3000
khối lượng riêng khác nhau, trái ngược nhau
08:20
and high mutual reactivity.
184
500260
2000
và có khả năng phản ứng với nhau cao.
08:22
I felt the thrill of realization
185
502260
2000
Tôi rất vui khi nhận thấy
08:24
when I knew I'd come upon the answer.
186
504260
3000
mình biết mình tìm ra câu trả lời.
08:29
Magnesium for the top layer.
187
509260
3000
Magie ở lớp trên cùng.
08:32
And antimony
188
512260
2000
Còn ang-ti-moan
08:34
for the bottom layer.
189
514260
3000
nằm ở lớp dưới cùng.
08:37
You know, I've got to tell you,
190
517260
2000
Tôi muốn nói cho các bạn biết,
08:39
one of the greatest benefits of being a professor:
191
519260
3000
một trong những lợi ích lớn nhất của việc làm giáo sư:
08:42
colored chalk.
192
522260
2000
phấn màu.
08:44
(Laughter)
193
524260
3000
(Tiếng cười)
08:47
So to produce current,
194
527260
3000
Để tạo ra dòng điện,
08:50
magnesium loses two electrons
195
530260
2000
Magie mất đi 2 electron
08:52
to become magnesium ion,
196
532260
3000
trở thành ion magie,
08:55
which then migrates across the electrolyte,
197
535260
2000
sau đó đi qua chất điện phân,
08:57
accepts two electrons from the antimony,
198
537260
3000
nhận 2 electron từ ang-ti-moan,
09:00
and then mixes with it to form an alloy.
199
540260
3000
sau đó kết hợp với nó hình thành nên một hợp kim.
09:03
The electrons go to work
200
543260
2000
Các electron hoạt động
09:05
in the real world out here,
201
545260
3000
trong thế giới thực ở đây,
09:08
powering our devices.
202
548260
3000
truyền năng lượng vào các thiết bị.
09:14
Now to charge the battery,
203
554260
3000
Bây giờ để nạp điện vào ắc quy,
09:17
we connect a source of electricity.
204
557260
3000
chúng ta nối một nguồn điện.
09:20
It could be something like a wind farm.
205
560260
3000
Có thể nó là nông trại đầy gió.
09:24
And then we reverse the current.
206
564260
4000
Sau đó, ta đảo ngược dòng điện.
09:28
And this forces magnesium to de-alloy
207
568260
5000
Hiện tượng này thúc đẩy magie tách khỏi hợp kim
09:33
and return to the upper electrode,
208
573260
3000
và trở về điện cực bên trên,
09:36
restoring the initial constitution of the battery.
209
576260
5000
phục hồi cấu tạo ban đầu của ắc quy.
09:41
And the current passing between the electrodes
210
581260
3000
Còn dòng điện chạy qua giữa các điện cực
09:44
generates enough heat to keep it at temperature.
211
584260
3000
tạo nên độ nóng đủ để duy trì nhiệt độ
09:47
It's pretty cool,
212
587260
3000
Thật tuyệt,
09:50
at least in theory.
213
590260
2000
ít nhất là về lý thuyết,
09:52
But does it really work?
214
592260
2000
Nhưng thực tế nó có hoạt động?
09:54
So what to do next?
215
594260
2000
Vậy nên làm gì tiếp theo?
09:56
We go to the laboratory.
216
596260
2000
Chúng tôi đến phòng thí nghiệm.
09:58
Now do I hire seasoned professionals?
217
598260
4000
Bấy giờ, tôi có thuê những chuyên gia không?
10:02
No, I hire a student
218
602260
3000
Không, tôi thuê một sinh viên
10:05
and mentor him,
219
605260
2000
và dạy cho cậu ấy,
10:07
teach him how to think about the problem,
220
607260
3000
chỉ cậu ấy cách nghĩ đến vấn đề,
10:10
to see it from my perspective
221
610260
2000
hiểu nó từ quan điểm của tôi
10:12
and then turn him loose.
222
612260
2000
rồi để cho cậu ấy tự xoay sở.
10:14
This is that student, David Bradwell,
223
614260
2000
Đây là người sinh viên đó, David Bradwell,
10:16
who, in this image,
224
616260
2000
người trong bức ảnh này,
10:18
appears to be wondering if this thing will ever work.
225
618260
3000
đang tự hỏi liệu cái này có bao giờ hoạt động không.
10:21
What I didn't tell David at the time
226
621260
2000
Lúc đó tôi không nói cho David biết
10:23
was I myself wasn't convinced it would work.
227
623260
3000
là chính tôi cũng không đảm bảo rằng nó sẽ hoạt động.
10:26
But David's young and he's smart
228
626260
2000
David còn trẻ và thông minh
10:28
and he wants a Ph.D.,
229
628260
2000
cậu ấy muốn trở thành tiến sĩ,
10:30
and he proceeds to build --
230
630260
2000
nên cậu ấy đã tiếp tục làm
10:32
(Laughter)
231
632260
2000
(Tiếng cười)
10:34
He proceeds to build
232
634260
2000
Cậu ấy tiếp tục chế tạo
10:36
the first ever liquid metal battery
233
636260
2000
chiếc ắc quy kim loại lỏng đầu tiên
10:38
of this chemistry.
234
638260
2000
cho ngành hóa học.
10:40
And based on David's initial promising results,
235
640260
3000
Và dựa vào những kết quả đầu tiên đầy hứa hẹn
10:43
which were paid
236
643260
2000
được trả
10:45
with seed funds at MIT,
237
645260
3000
bằng quỹ cây giống ở học viện kỹ thuật Massachuset
10:48
I was able to attract major research funding
238
648260
3000
Tôi có thể thu hút quyên góp quỹ nghiên cứu chuyên đề
10:51
from the private sector
239
651260
2000
từ thành phần kinh tế tư nhân
10:53
and the federal government.
240
653260
2000
và chính phủ liên bang.
10:55
And that allowed me to expand my group to 20 people,
241
655260
3000
Nó giúp tôi mở rộng nhóm lên tới 20 thành viên.
10:58
a mix of graduate students, post-docs
242
658260
2000
bao gồm cả sinh viên mới tốt nghiệp, sau tiến sĩ
11:00
and even some undergraduates.
243
660260
2000
và thậm chí có vài người chưa tốt nghiệp
11:02
And I was able to attract really, really good people,
244
662260
3000
Tôi có thể triệu tập được những người thực sự giỏi,
11:05
people who share my passion
245
665260
2000
những người cùng chia sẻ đam mê với tôi
11:07
for science and service to society,
246
667260
2000
về khoa học và phục vụ cho xã hôi,
11:09
not science and service for career building.
247
669260
4000
không có khoa học và dịch vụ dành cho nghề nghiệp.
11:13
And if you ask these people
248
673260
2000
Và nếu bạn hỏi họ
11:15
why they work on liquid metal battery,
249
675260
2000
tại sao lại tiếp tục làm việc với ắc quy kim loại lỏng,
11:17
their answer would hearken back
250
677260
2000
câu trả lời sẽ giống với
11:19
to President Kennedy's remarks
251
679260
2000
lời nhận xét của tổng thống Kennedy
11:21
at Rice University in 1962
252
681260
3000
ở đại học Rice năm 1962
11:24
when he said -- and I'm taking liberties here --
253
684260
2000
khi ông nói - Tôi xin mạn phép -
11:26
"We choose to work on grid-level storage,
254
686260
2000
"Chúng ta chọn công việc dự trữ mạng lưới điện,
11:28
not because it is easy,
255
688260
2000
không phải vì nó dễ làm,
11:30
but because it is hard."
256
690260
2000
mà vì nó khó".
11:32
(Applause)
257
692260
6000
(Tán dương)
11:39
So this is the evolution of the liquid metal battery.
258
699260
3000
Vì thế, đây là bước phát triển của bình ắc quy thủy tinh kim loại.
11:42
We start here with our workhorse one watt-hour cell.
259
702260
3000
Ở đây, chúng tôi sử dụng cục pin 1W/h ở trạm cứu tế.
11:45
I called it the shotglass.
260
705260
2000
Tôi gọi nó là ly shotglass - ly chúc tửu.
11:47
We've operated over 400 of these,
261
707260
3000
Chúng tôi đã điểu khiển trên 400 cục pin,
11:50
perfecting their performance with a plurality of chemistries --
262
710260
3000
hoàn thiện hiệu suất của nó bằng nhiều chất hóa học
11:53
not just magnesium and antimony.
263
713260
2000
không chỉ có magie và ăng-ti-moan.
11:55
Along the way we scaled up to the 20 watt-hour cell.
264
715260
3000
Theo cách này, chúng tôi đã tăng cường thêm pin 20 W/h.
11:58
I call it the hockey puck.
265
718260
2000
Tôi gọi nó là bóng hockey puck - khúc côn cầu.
12:00
And we got the same remarkable results.
266
720260
2000
Và chúng tôi có những kết quả đáng chú ý.
12:02
And then it was onto the saucer.
267
722260
2000
Sau đó, là đến saucer - đĩa hứng nước.
12:04
That's 200 watt-hours.
268
724260
2000
Với 200 W/h.
12:06
The technology was proving itself
269
726260
2000
Kỹ thuật này đang tự chứng tỏ rằng
12:08
to be robust and scalable.
270
728260
3000
nó tốt và có thể thay đổi.
12:11
But the pace wasn't fast enough for us.
271
731260
2000
Nhưng tốc độ vẫn chưa đủ nhanh.
12:13
So a year and a half ago,
272
733260
2000
Vì thế, một năm rưỡi trước,
12:15
David and I,
273
735260
2000
David và tôi,
12:17
along with another research staff-member,
274
737260
2000
cùng với thành viên khác trong nhóm nghiên cứu,
12:19
formed a company
275
739260
2000
đã thành lập một công ty
12:21
to accelerate the rate of progress
276
741260
2000
để thúc đẩy tốc độ tiến triển
12:23
and the race to manufacture product.
277
743260
2000
và chạy đua trong sản xuất.
12:25
So today at LMBC,
278
745260
2000
Vì vậy, ở LMBC,
12:27
we're building cells 16 inches in diameter
279
747260
2000
chúng tôi đã tạo ra pin với đường kính 16 inch (~41cm)
12:29
with a capacity of one kilowatt-hour --
280
749260
2000
có công suất 1 KW/h --
12:31
1,000 times the capacity
281
751260
3000
gấp ngàn lần so với công suất
12:34
of that initial shotglass cell.
282
754260
2000
của pin gọi là ly rượu chúc tửu (shotglass) ban đầu.
12:36
We call that the pizza.
283
756260
2000
Chúng tôi gọi nó là pizza.
12:38
And then we've got a four kilowatt-hour cell on the horizon.
284
758260
3000
Sau đó, chúng tôi có loại pin 4 KW/h sắp xuất hiện.
12:41
It's going to be 36 inches in diameter.
285
761260
2000
Nó sẽ có đường kính 36 inch (~91cm).
12:43
We call that the bistro table,
286
763260
2000
Chúng tôi gọi nó là bàn rượu,
12:45
but it's not ready yet for prime-time viewing.
287
765260
2000
nhưng nó chưa sẵn sàng cho giờ cao điểm.
12:47
And one variant of the technology
288
767260
2000
Một biến thể kỹ thuật
12:49
has us stacking these bistro tabletops into modules,
289
769260
4000
xếp những mặt bàn quán ba này chồng lên thành khối,
12:53
aggregating the modules into a giant battery
290
773260
3000
tập hợp những khối này với nhau tạo thành bộ ắc quy lớn
12:56
that fits in a 40-foot shipping container
291
776260
2000
bằng một container vận chuyển 40 feet (~12m)
12:58
for placement in the field.
292
778260
2000
để thay thế.
13:00
And this has a nameplate capacity of two megawatt-hours --
293
780260
3000
Nó có công suất 2 mega-oát 1 giờ
13:03
two million watt-hours.
294
783260
2000
2 triệu W/h
13:05
That's enough energy
295
785260
2000
Năng lượng đủ
13:07
to meet the daily electrical needs
296
787260
2000
để đáp ứng nhu cầu sử sụng điện hàng ngày
13:09
of 200 American households.
297
789260
2000
của 200 hộ ở Mỹ
13:11
So here you have it, grid-level storage:
298
791260
3000
Vậy là bạn có nó, giữ cân bằng lưới điện
13:14
silent, emissions-free,
299
794260
3000
yên lặng, không bức xạ,
13:17
no moving parts,
300
797260
2000
không có những bộ phận di động,
13:19
remotely controlled,
301
799260
2000
được kiểm soát từ xa,
13:21
designed to the market price point
302
801260
3000
phù hợp với điểm chỉ giá thị trường
13:24
without subsidy.
303
804260
3000
không cần tiền trợ cấp.
13:27
So what have we learned from all this?
304
807260
2000
Vậy chúng ta học được gì từ điều đó?
13:29
(Applause)
305
809260
6000
(Tán dương)
13:35
So what have we learned from all this?
306
815260
2000
Vậy chúng ta học được gì từtất cả những điều này?
13:37
Let me share with you
307
817260
2000
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn
13:39
some of the surprises, the heterodoxies.
308
819260
3000
vài điều đáng kinh ngạc, sự không chính thống.
13:42
They lie beyond the visible.
309
822260
2000
Chúng nằm ngoài phạm vi có thể nhìn thấy được.
13:44
Temperature:
310
824260
2000
Nhiệt độ:
13:46
Conventional wisdom says set it low,
311
826260
2000
kiến thức phổ thông cho rằng để nó thấp
13:48
at or near room temperature,
312
828260
2000
bằng hoặc gần nhiệt độ trong phòng,
13:50
and then install a control system to keep it there.
313
830260
3000
sau đó, cài đặt hệ thống kiểm soát để giữ mức đó.
13:53
Avoid thermal runaway.
314
833260
2000
Không để nhiệt độ chạy mất.
13:55
Liquid metal battery is designed to operate at elevated temperature
315
835260
3000
Bộ ắc quy kim loại lỏng được thiết kế để hoạt động ở nhiệt độ cao
13:58
with minimum regulation.
316
838260
3000
theo quy luật tối thiểu.
14:01
Our battery can handle the very high temperature rises
317
841260
3000
Bộ ắc quy của chúng tôi có thể xử lý khi nhiệt độ tăng quá cao
14:04
that come from current surges.
318
844260
4000
do sự dao động dòng điện.
14:08
Scaling: Conventional wisdom says
319
848260
3000
Thang tỉ lệ: kiến thức phổ phông cho rằng
14:11
reduce cost by producing many.
320
851260
2000
hãy giảm giá bằng cách sản xuất nhiều.
14:13
Liquid metal battery is designed to reduce cost
321
853260
3000
Bộ ắc quy kim loại lỏng được thiết kế để giảm giá
14:16
by producing fewer, but they'll be larger.
322
856260
3000
bằng cách sản xuất ít, nhưng lớn hơn.
14:19
And finally, human resources:
323
859260
2000
Cuối cùng, đối với nguồn nhân lực:
14:21
Conventional wisdom says
324
861260
2000
kiến thức phổ thông cho rằng
14:23
hire battery experts,
325
863260
2000
hãy thuê những chuyên gia về ắc quy,
14:25
seasoned professionals,
326
865260
2000
những chuyên gia kinh nghiệm,
14:27
who can draw upon their vast experience and knowledge.
327
867260
3000
những người có thể sử dụng kinh nghiệm và lượng kiến thức khổng lồ của họ.
14:30
To develop liquid metal battery,
328
870260
2000
Để phát triển bộ ắc quy kim loại lỏng,
14:32
I hired students and post-docs and mentored them.
329
872260
3000
Tôi thuê sinh viên và học viên sau tiến sĩ và hướng dẫn họ.
14:35
In a battery,
330
875260
2000
Trong một bộ ắc quy,
14:37
I strive to maximize electrical potential;
331
877260
3000
tôi cố gắng tăng tối đa điện thế;
14:40
when mentoring,
332
880260
2000
khi hướng dẫn,
14:42
I strive to maximize human potential.
333
882260
2000
tôi cố gắng tăng tối đa tiềm năng về con người.
14:44
So you see,
334
884260
2000
Vì thế bạn thấy đấy,
14:46
the liquid metal battery story
335
886260
2000
câu chuyện về bộ ắc quy thủy tinh kim loại
14:48
is more than an account
336
888260
2000
thì sẽ hơn một bảng báo cáo
14:50
of inventing technology,
337
890260
2000
phát minh kỹ thuật,
14:52
it's a blueprint
338
892260
2000
đó là một bản thiết kế chi tiết
14:54
for inventing inventors, full-spectrum.
339
894260
3000
cho các nhà phát minh, quan phổ toàn phần.
14:57
(Applause)
340
897260
11000
(Tán dương)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7