Art can heal PTSD's invisible wounds | Melissa Walker

121,164 views ・ 2016-11-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Janie Tran Reviewer: Hồng Nhung Nguyễn
00:12
You are a high-ranking military service member
0
12880
3376
Bạn là một quân nhân bậc hàm cao
00:16
deployed to Afghanistan.
1
16280
1960
được điều đến Afghanistan.
00:19
You are responsible for the lives
2
19840
2536
Bạn chịu trách nhiệm cho cuộc sống
00:22
of hundreds of men and women,
3
22400
2136
của hàng trăm đàn ông và phụ nữ,
00:24
and your base is under attack.
4
24560
2160
và căn cứ của bạn bị tấn công.
00:27
Incoming mortar rounds are exploding all around you.
5
27855
3505
Súng cối nã đạn xung quanh bạn.
Chật vật trong làn khói bụi,
00:32
Struggling to see through the dust and the smoke,
6
32080
3296
00:35
you do your best to assist the wounded
7
35400
2616
bạn cố gắng hết sức để giúp đỡ người bị thương
và rồi trườn bò đến boongke gần đó.
00:38
and then crawl to a nearby bunker.
8
38040
2200
00:41
Conscious but dazed by the blasts,
9
41309
2707
Bạn vẫn còn tỉnh táo nhưng vụ nổ khiến bạn mờ mắt,
bạn nằm nghiêng một bên và dò xét lại chuyện gì vừa xảy ra.
00:44
you lay on your side and attempt to process what has just happened.
10
44040
4160
00:49
As you regain your vision,
11
49800
2336
Khi bạn có lại được tầm nhìn,
bạn nhìn thấy một khuôn mặt đẫm máu
00:52
you see a bloody face
12
52160
2256
00:54
staring back at you.
13
54440
1320
đang nhìn trừng trừng bạn.
00:57
The image is terrifying,
14
57480
2200
Hình ảnh ấy rất đáng sợ,
01:00
but you quickly come to understand
15
60360
2496
nhưng bạn nhanh chóng hiểu ra
01:02
it's not real.
16
62880
1880
nó không phải thật.
01:06
This vision continues to visit you multiple times a day and in your sleep.
17
66240
5096
Hình ảnh đó tiếp tục tìm đến bạn vài lần trong ngày và khi bạn ngủ.
01:11
You choose not to tell anyone for fear of losing your job
18
71360
3336
Bạn không nói với ai vì sợ sẽ mất việc
01:14
or being seen as weak.
19
74720
1680
hoặc bị xem là yếu đuối.
Bạn đặt tên cho hình ảnh đó,
01:18
You give the vision a name,
20
78080
1896
Khuôn mặt Đẫm máu trong Boongke
01:20
Bloody Face in Bunker,
21
80000
2096
và gọi tắt là BFIB.
01:22
and call it BFIB for short.
22
82120
2320
01:25
You keep BFIB locked away in your mind,
23
85800
3216
Bạn giấu kín BFIB trong tâm hồn,
ám ảnh bạn,
01:29
secretly haunting you,
24
89040
1776
01:30
for the next seven years.
25
90840
3320
trong vòng bảy năm tới.
01:35
Now close your eyes.
26
95680
1600
Giờ hãy nhắm mắt lại.
Bạn có nhìn thấy BFIB không?
01:39
Can you see BFIB?
27
99160
1360
01:43
If you can, you're beginning to see the face
28
103840
2536
Nếu có, bạn đang bắt đầu nhìn thấy khuôn mặt
01:46
of the invisible wounds of war,
29
106400
2416
của những vết thương vô hình trong chiến tranh,
01:48
commonly known as post-traumatic stress disorder
30
108840
2856
còn gọi là rối loạn căng thẳng sau chấn thương tâm lý
01:51
and traumatic brain injury.
31
111720
1440
và chấn thương tâm lý não.
01:54
While I can't say I have post-traumatic stress disorder,
32
114320
2696
Dù tôi không bị rối loạn căng tăng sau chấn thương tâm lý
tôi không hề xa lạ với căn bệnh này.
01:57
I've never been a stranger to it.
33
117040
1920
01:59
When I was a little girl, I would visit my grandparents every summer.
34
119800
4000
Khi tôi còn nhỏ, hè nào tôi cũng đến thăm ông bà.
02:04
It was my grandfather
35
124680
1296
Ông tôi
đã giới thiệu tôi về tác dụng của chiến đấu tâm thần.
02:06
who introduced me to the effects of combat on the psyche.
36
126000
3400
02:10
While my grandfather was serving as a Marine in the Korean War,
37
130640
3696
Khi ông tôi làm lính hải quân phục vụ cho Chiến tranh Hàn Quốc,
02:14
a bullet pierced his neck and rendered him unable to cry out.
38
134360
3880
một viên đạn đâm xuyên cổ ông và khiến ông không thể la khóc.
02:19
He watched as a corpsman passed him over,
39
139280
2615
Ông nhìn một quân y bỏ mặc mình,
02:21
declaring him a goner,
40
141919
1537
bảo rằng ông là kẻ vô dụng,
02:23
and then leaving him to die.
41
143480
1640
và mặc kệ ông chờ chết.
02:26
Years later, after his physical wounds had healed
42
146960
2616
Nhiều năm sau, khi vết thương đã lành
02:29
and he'd returned home,
43
149600
1616
và ông trở về nhà,
02:31
he rarely spoke of his experiences in waking life.
44
151240
3560
ban ngày ông hiếm khi kể về những gì đã xảy ra.
02:35
But at night I would hear him shouting obscenities
45
155880
2656
Nhưng ban đêm tôi hay nghe tiếng ông la hét tục tĩu
02:38
from his room down the hall.
46
158560
1520
vọng từ phòng ông ra ngoài sảnh
Và ban ngày tôi luôn thông báo mỗi khi vào phòng ông,
02:41
And during the day I would announce myself as I entered the room,
47
161080
3576
02:44
careful not to startle or agitate him.
48
164680
2800
cẩn thận không làm ông giật mình hay kích động.
02:48
He lived out the remainder of his days
49
168880
2536
Ông sống những ngày còn lại của cuộc đời
02:51
isolated and tight-lipped,
50
171440
2096
cô lập và kín tiếng,
02:53
never finding a way to express himself,
51
173560
2776
không bao giờ tìm cách thể hiện bản thân,
02:56
and I didn't yet have the tools to guide him.
52
176360
2760
và lúc ấy tôi vẫn chưa biết cách dẫn lối ông.
03:01
I wouldn't have a name for my grandfather's condition
53
181560
2536
Tôi không biết gọi bệnh tình của ông là gì
cho đến khi tôi 20 tuổi.
03:04
until I was in my 20s.
54
184120
1760
03:06
Seeking a graduate degree in art therapy,
55
186880
3056
Theo đuổi bẳng đại học chuyên ngành liệu pháp nghệ thuật,
03:09
I naturally gravitated towards the study of trauma.
56
189960
3240
hiển nhiên tôi bị cuốn hút vào nghiên cứu về chấn thương tâm lý.
03:14
And while sitting in class learning about post-traumatic stress disorder,
57
194480
3456
Và khi ngồi trong lớp học về rối loạn căng thẳng sau chấn thương tâm lý,
03:17
or PTSD for short,
58
197960
1600
hoặc gọi tắt là PTSD,
03:20
my mission to help service members who suffered like my grandfather
59
200320
3696
nhiệm vụ giúp đỡ những quân nhân khốn khổ như ông tôi
bắt đầu hình thành.
03:24
began to take form.
60
204040
1440
Chúng ta có nhiều dạng căng thẳng sau chấn thương
03:27
We've had various names for post-traumatic stress
61
207160
2656
03:29
throughout the history of war:
62
209840
1600
xuyên suốt lịch sử chiến tranh:
03:32
homesickness,
63
212480
1360
nhớ nhà,
03:34
soldier's heart,
64
214400
1280
tình yêu người lính,
03:36
shell shock,
65
216600
1200
sốc do đạn trái phá,
03:38
thousand-yard stare, for instance.
66
218640
2080
cái nhìn ngàn dặm, ví dụ vậy.
03:41
And while I was pursuing my degree, a new war was raging,
67
221760
3656
Và khi tôi đang theo học, một cuộc chiến tranh mới nổ ra,
03:45
and thanks to modern body armor and military vehicles,
68
225440
3216
và nhờ áo giáp và xe quân đội hiện đại,
03:48
service members were surviving blast injuries they wouldn't have before.
69
228680
3760
quân nhân có thể sống sót sau những vụ nổ mà trước đây không thể vượt qua.
03:53
But the invisible wounds were reaching new levels,
70
233800
2816
Nhưng chấn thương vô hình lại bước sang một tầm mới,
03:56
and this pushed military doctors and researchers
71
236640
3256
và điều này thúc đẩy các bác sĩ quân y và các nhà nghiên cứu
03:59
to try and truly understand the effects that traumatic brain injury, or TBI,
72
239920
5296
thực sự hiểu ảnh hưởng của chấn thương tâm lý não, hay TBI,
04:05
and PTSD have on the brain.
73
245240
2640
và PTSD đến não bộ.
04:08
Due to advances in technology and neuroimaging,
74
248760
3376
Nhờ sự phát triển của công nghệ và hình ảnh thần kinh,
giờ ta đã biết một người sau khi trải qua chấn thương tâm lý
04:12
we now know there's an actual shutdown in the Broca's,
75
252160
3136
04:15
or the speech-language area of the brain, after an individual experiences trauma.
76
255320
4760
vùng Broca, vùng ngôn ngữ lời nói ở não, ngưng hoạt động.
04:21
This physiological change,
77
261400
1816
Thay đổi sinh lý này,
04:23
or speechless terror as it's often called,
78
263240
3096
hay còn được gọi là nỗi khiếp sợ không nói nên lời,
04:26
coupled with mental health stigma,
79
266360
2296
đi kèm với dấu hiệu bệnh tâm thần,
04:28
the fear of being judged
80
268680
1736
nỗi sợ bị phán xét
04:30
or misunderstood,
81
270440
1456
hay hiểu lầm,
04:31
possibly even removed from their current duties,
82
271920
2656
có khi là bị loại khỏi nghĩa vụ,
04:34
has led to the invisible struggles of our servicemen and women.
83
274600
4000
đã dẫn đến những đau khổ vô hình của các quân nhân.
04:39
Generation after generation of veterans
84
279840
3576
Cựu binh qua các thế hệ
04:43
have chosen not to talk about their experiences,
85
283440
3256
đều chọn cách không kể về những gì đã xảy ra,
04:46
and suffer in solitude.
86
286720
1920
và chịu đựng một mình.
04:50
I had my work cut out for me when I got my first job
87
290960
2936
Công việc đầu tiên của tôi hoàn toàn như tôi mong đợi
04:53
as an art therapist at the nation's largest military medical center,
88
293920
3656
là nhà trị liệu nghệ thuật ở trung tâm quân y lớn nhất cả nước,
04:57
Walter Reed.
89
297600
1200
Walter Reed.
04:59
After working for a few years on a locked-in patient psychiatric unit,
90
299480
3896
Sau khi làm vài năm cho đơn vị thần kinh bệnh nhân thực vật,
05:03
I eventually transferred to the National Intrepid Center of Excellence, NICoE,
91
303400
4896
tôi được chuyển đến Trung tâm Tinh anh Dũng cảm Quốc gia, NICoE,
05:08
which leads TBI care for active duty service members.
92
308320
3360
đi đầu trong lĩnh vực chữa bệnh TBI cho quân nhân vẫn còn tại ngũ.
05:12
Now, I believed in art therapy,
93
312760
2176
Tôi tin vào liệu pháp nghệ thuật,
05:14
but I was going to have to convince service members,
94
314960
3016
nhưng tôi phải thuyết phục các quân nhân,
những người đàn ông to cao, vạm vỡ, khỏe mạnh, nam tính,
05:18
big, tough, strong, manly military men,
95
318000
3736
05:21
and some women too,
96
321760
1736
và một số phụ nữ nữa,
05:23
to give art-making as a psychotherapeutic intervention a try.
97
323520
4000
thuyết phục họ thử làm nghệ thuật như là một liệu pháp tâm lý.
05:28
The results have been nothing short of spectacular.
98
328680
3840
Kết quả rất bất ngờ.
Những tác phẩm sống động, tượng trưng
05:34
Vivid, symbolic artwork
99
334000
2376
05:36
is being created by our servicemen and women,
100
336400
2976
được tạo bởi các nam nữ quân nhân,
05:39
and every work of art tells a story.
101
339400
2520
và mỗi một tác phẩm đều có một câu chuyện.
05:43
We've observed that the process of art therapy bypasses
102
343400
2736
Chúng tôi thấy rằng liệu pháp nghệ thuật không can hệ
đến vấn đề ngôn ngữ lời nói của não bộ.
05:46
the speech-language issue with the brain.
103
346160
1960
Làm nghệ thuật thâm nhập vào cùng một vùng giác quan tạo ra chấn thương tâm lý.
05:49
Art-making accesses the same sensory areas of the brain that encode trauma.
104
349040
4320
05:54
Service members can use the art-making to work through their experiences
105
354480
3456
Quân nhân có thể dùng nghệ thuật để nhìn lại những sự việc đã qua
05:57
in a nonthreatening way.
106
357960
1480
mà không bị đe dọa.
06:00
They can then apply words to their physical creations,
107
360280
2896
Rồi họ sẽ có thể dùng lời nói vào tác phẩm,
06:03
reintegrating the left and the right hemispheres of the brain.
108
363200
3400
tái liên kết bán cầu não trái và phải.
06:08
Now, we've seen this can work with all forms of art --
109
368520
3000
Chúng tôi thấy điều này áp dụng với mọi loại hình nghệ thuật,
vẽ, sơn, cắt dán,
06:12
drawing, painting, collage --
110
372120
2480
06:15
but what seems to have the most impact
111
375400
2640
nhưng loại hình có tác động mạnh nhất có vẻ là
06:18
is mask-making.
112
378680
1240
làm mặt nạ.
Cuối cùng, những vết thương vô hình này không chỉ có tên gọi,
06:21
Finally, these invisible wounds don't just have a name,
113
381120
3560
06:25
they have a face.
114
385800
1400
mà chúng còn có cả khuôn mặt.
06:29
And when service members create these masks,
115
389280
2176
Và khi các quân nhân làm mặt nạ,
06:31
it allows them to come to grips, literally, with their trauma.
116
391480
3280
họ có thể thấu hiểu được nỗi đau của mình.
06:35
And it's amazing how often that enables them
117
395680
2296
Và thật tuyệt vời khi điều đó giúp họ
vượt qua nỗi đau và chữa lành vết thương.
06:38
to break through the trauma and start to heal.
118
398000
3200
06:42
Remember BFIB?
119
402800
1280
Bạn còn nhớ BFIB chứ?
06:46
That was a real experience for one of my patients,
120
406320
3016
Đó là một chuyện có thật của một bệnh nhân của tôi,
06:49
and when he created his mask,
121
409360
1456
và khi ông tạo mặt nạ,
06:50
he was able to let go of that haunting image.
122
410840
2880
ông đã có thể rũ bỏ được hình ảnh ám ảnh ấy,
06:54
Initially, it was a daunting process for the service member,
123
414800
3136
Ban đầu, đó là một thứ khiến cho người quân nhân ấy nản lòng,
06:57
but eventually he began to think of BFIB as the mask,
124
417960
2976
nhưng cuối cùng ông bắt đầu xem BFIB như một chiếc mặt nạ,
07:00
not his internal wound,
125
420960
1656
chứ không phải vết thương lòng,
07:02
and he would go to leave each session,
126
422640
1856
và sau buổi hôm ấy,
07:04
he would hand me the mask, and say, "Melissa, take care of him."
127
424520
3040
ông trao chiếc mặt nạ cho tôi và nói, "Melissa, hãy giữ gìn nó."
07:08
Eventually, we placed BFIB in a box to further contain him,
128
428440
4296
Cuối cùng, chúng tôi giữ BFIF trong một cái hộp để bảo quản,
07:12
and when the service member went to leave the NICoE,
129
432760
2456
và khi người quân nhân ấy rời NICoE,
07:15
he chose to leave BFIB behind.
130
435240
2040
ông ấy bỏ lại BFIB.
07:18
A year later, he had only seen BFIB twice,
131
438240
2656
Một năm sau, ông ấy chỉ nhìn thấy BFIB hai lần,
07:20
and both times BFIB was smiling
132
440920
1696
và cả hai lần ấy BFIB đều mỉm cười
07:22
and the service member didn't feel anxious.
133
442640
2160
và người quân nhân không còn cảm thấy lo lắng.
Hiện tại, mỗi khi người quân nhân ấy bị ám ảnh bởi quá khứ đau thương,
07:26
Now, whenever that service member is haunted by some traumatic memory,
134
446000
3336
07:29
he continues to paint.
135
449360
1440
ông lại tiếp tục vẽ.
Mỗi khi ông vẽ những hình ảnh khó chịu ấy,
07:32
Every time he paints these disturbing images,
136
452000
2616
07:34
he sees them less or not at all.
137
454640
2720
ông lại ít nhìn thấy chúng hay không còn thấy chúng nữa.
Các nhà triết học hàng ngàn năm qua vẫn thường nói
07:39
Philosophers have told us for thousands of years
138
459000
3696
07:42
that the power to create
139
462720
1256
sức mạnh sáng tạo
liên hệ mật thiết với sức mạnh hủy diệt.
07:44
is very closely linked to the power to destroy.
140
464000
2760
07:47
Now science is showing us that the part of the brain
141
467720
2456
Ngày nay khoa học cho chúng ta thấy phần não bộ
07:50
that registers a traumatic wound
142
470200
2016
chịu trách nhiệm cho chấn thương tâm lý
07:52
can be the part of the brain where healing happens too.
143
472240
2880
cũng có thể là nơi chữa lành vết thương.
07:55
And art therapy is showing us how to make that connection.
144
475800
3080
Và liệu pháp nghệ thuật giúp ta thấy làm sao tạo mối liên hệ đó.
08:00
We asked one of our service members
145
480320
1896
Chúng tôi bảo một quân nhân
08:02
to describe how mask-making impacted his treatment,
146
482240
3336
miêu tả việc làm mặt nạ ảnh hưởng thế nào đến quá trình trị liệu,
08:05
and this is what he had to say.
147
485600
1600
và đây là câu trả lời của ông.
08:07
(Video) Service Member: You sort of just zone out into the mask.
148
487760
3056
(Video) Người quân nhân: Bạn chỉ chăm chú vào chiếc mặt nạ.
08:10
You zone out into the drawing,
149
490840
1456
Bạn chỉ chăm chú vẽ,
08:12
and for me, it just released the block,
150
492320
4000
và với tôi, nó giúp tôi trút đi gánh nặng,
08:16
so I was able to do it.
151
496920
2656
vì vậy tôi có thể làm được.
08:19
And then when I looked at it after two days, I was like,
152
499600
3616
Và hai ngày sau khi tôi nhìn lại nó, tôi có cảm giác,
08:23
"Holy crap, here's the picture, here's the key, here's the puzzle,"
153
503240
3336
"Trời đất, đây là bức tranh, đây là chìa khóa, đây là câu đố."
08:26
and then from there it just soared.
154
506600
2056
và từ đó mọi thứ tăng tiến.
08:28
I mean, from there my treatment just when out of sight,
155
508680
3456
Ý tôi là từ đó tôi không biết việc trị liệu đi tới đâu nữa,
vì mọi người cứ, "Kurt, giải thích này, giải thích kia".
08:32
because they were like, Kurt, explain this, explain this.
156
512160
2696
08:34
And for the first time in 23 years,
157
514880
1816
Và lần đầu tiên trong 23 năm,
08:36
I could actually talk about stuff openly to, like, anybody.
158
516720
2896
tôi có thể nói chuyện thoải mái với bất kỳ ai.
08:39
I could talk to you about it right now if I wanted to,
159
519640
3096
Tôi có thể kể cho bạn nghe về điều đó ngay bây giờ nếu tôi muốn,
08:42
because it unlocked it.
160
522760
2656
vì nó đã được khai thông.
08:45
It's just amazing.
161
525440
1256
Rất tuyệt.
08:46
And it allowed me to put 23 years of PTSD
162
526720
4680
Và nó cho phép tôi đặt 23 năm PTSD
08:52
and TBI stuff together in one place
163
532280
5976
và TBI ở cùng một chỗ
08:58
that has never happened before.
164
538280
2120
điều này chưa bao giờ xảy ra.
Xin lỗi.
09:02
Sorry.
165
542040
1200
09:03
Melissa Walker: Over the past five years,
166
543920
1976
Melissa Walker: Năm năm qua,
09:05
we've had over 1,000 masks made.
167
545920
3816
chúng tôi có hơn 1000 chiếc mặt nạ được tạo ra.
09:09
It's pretty amazing, isn't it?
168
549760
1429
Rất đáng nể phải không?
09:12
Thank you.
169
552640
1216
Cám ơn các bạn.
09:13
(Applause)
170
553880
2520
(Vỗ tay)
09:19
I wish I could have shared this process with my grandfather,
171
559440
3120
Tôi ước gì mình có thể chia sẻ điều này với ông tôi,
09:23
but I know that he would be thrilled
172
563800
2040
nhưng tôi biết rằng ông sẽ rất vui
khi biết chúng tôi đang tìm cách
09:27
that we are finding ways
173
567040
1656
09:28
to help today's and tomorrow's service members heal,
174
568720
3120
để giúp đỡ quân nhân hôm nay và mai sau chữa lành vết thương,
09:33
and finding the resources within them
175
573400
2360
và tìm những phương pháp sâu trong tâm trí
09:36
that they can call upon
176
576640
1696
mà họ có thể dùng
09:38
to heal themselves.
177
578360
2000
để chữa lành bản thân.
09:41
Thank you.
178
581680
1216
Cám ơn các bạn.
09:42
(Applause)
179
582920
4354
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7