Jimmy Nelson: Gorgeous portraits of the world's vanishing people

256,046 views ・ 2015-05-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn Hữu Reviewer: Ngan Le
00:12
Now, I've been making pictures for quite a long time,
0
12599
2647
Tôi đã chụp ảnh được một thời gian,
00:15
and normally speaking, a picture like this, for me,
1
15246
2392
Đối với tôi, một bức hình phải
00:17
should be straightforward.
2
17638
1927
phản ánh chân thực nhất.
00:19
I'm in southern Ethiopia. I'm with the Daasanach.
3
19565
2856
Tôi đã đến phía nam Ethiopia, sống cùng với bộ lạc người Daasanacch
00:22
There's a big family, there's a very beautiful tree,
4
22421
3111
Ở đó có một đại gia đình, và một cái cây tuyệt đẹp
00:25
and I make these pictures with this very large,
5
25532
2578
Tôi đã chụp những bức hình cỡ lớn
00:28
extremely cumbersome, very awkward technical plate film camera.
6
28110
3761
rất to và nặng, với kĩ thuật chụp phim rất kì cục.
00:31
Does anybody know 4x5 and 10x8 sheets of film,
7
31871
3460
Có ai biết những tấm phim 4x5 và 10x8 không?
00:35
and you're setting it up, putting it on the tripod.
8
35331
3529
Bạn lắp đặt nó lên chân máy
00:38
I've got the family, spent the better part of a day talking with them.
9
38860
3855
Tôi đã tới một gia đình, dành cả ngày để nói chuyện với họ
00:42
They sort of understand what I'm on about.
10
42715
2016
Có vẻ như họ hiểu việc tôi đang làm
00:44
They think I'm a bit crazy, but that's another story.
11
44731
2508
Họ nghĩ tôi điên rồ. Nhưng đó lại là chuyện khác
00:47
And what's most important for me is the beauty and the aesthetic,
12
47239
3370
Với tôi, điều quan trọng nhất là tính thẩm mỹ và nghệ thuật,
00:50
and that's based on the light.
13
50609
2252
dựa trên ánh sáng
00:52
So the light's setting on my left-hand side,
14
52861
2601
Ánh sáng được sắp phía bên trái
00:55
and there's a balance in the communication with the Daasanach,
15
55462
3634
tạo nên sự cân bằng về mặt giao tiếp với người Daasanach,
00:59
the family of 30, all ages.
16
59096
1544
một gia đình 30 người, đủ các thế hệ
01:00
There's babies and there's grandparents,
17
60640
1937
Có trẻ nhỏ và người già,
01:02
I'm getting them in the tree and waiting for the light to set,
18
62577
2966
Tôi dẫn họ đến cái cây và chờ đợi ánh sáng chiếu rọi vào
01:05
and it's going, going, and I've got one sheet of film left,
19
65543
3089
và thứ ánh sáng đó đang hé mở mà tôi chỉ còn duy nhất 1 tấm phim
01:08
and I think, I'm okay, I'm in control, I'm in control.
20
68632
2541
và tôi nghĩ, ừ, mình sẽ giải quyết được, sẽ ổn cả thôi.
01:11
I'm setting it up and I'm setting up, and the light's just about to go,
21
71173
3572
Tôi đang sắp xếp và ánh sáng sẽ rọi đến ngay thôi
01:14
and I want it to be golden, I want it to be beautiful.
22
74745
2681
Tôi muốn nó màu vàng tôi muốn nó hoàn mỹ.
01:17
I want it to be hanging on the horizon so it lights these people,
23
77426
3046
Tôi muốn nó ngay chân trời để nó sáng soi họ,
01:20
in all the potential glory that they could be presented.
24
80472
2630
với tất cả sự rực rỡ đầy tiềm năng đó.
01:23
And it's about to go and it's about to go,
25
83102
2049
Và nó đang đến... đang đến
01:25
and I put my sheet in the camera,
26
85151
1625
Tôi đặt tấm phim vào trong máy ảnh
01:26
it's all focused,
27
86776
852
nó đã lấy nét xong
01:27
and all of a sudden there's a massive "whack,"
28
87628
2285
và bất ngờ một tiếng động mạnh "Whack"
01:29
and I'm looking around, and in the top corner of the tree,
29
89913
2774
Tôi nhìn xung quanh trên ngọn cây
01:32
one of the girls slaps the girl next to her,
30
92687
2079
Một cô gái tát cô kế bên
01:34
and the girl next to her pulls her hair, and all hell breaks loose,
31
94766
3790
Và cô kế bên nắm tóc cô kia lại
01:38
and I'm standing there going, "But the light, the light.
32
98556
2734
Và tôi đứng trơ nhìn những gì xảy ra "Nhưng còn ánh sáng, ánh sáng
01:41
Wait, I need the light. Stay still! Stay still!"
33
101290
2290
Đợt đã, tôi cần ánh sáng Hãy ở yên như thế, ở yên như thế"
01:43
And they start screaming,
34
103580
1200
Và họ la toáng lên
01:44
and then one of the men turns around and starts screaming, shouting,
35
104780
3184
và một người đàn ông trong số đó quay lại bắt đầu kêu gào, la hét
01:47
and the whole tree collapses, not the tree, but the people in the tree.
36
107964
3433
và cả cái cây đổ xuống, mà thật ra là mấy người ở trên cây trèo xuống.
01:51
They're all running around screaming, and they run back off into the village
37
111397
3620
Họ chạy quanh và gào thét và họ quay về làng
01:55
in this sort of cloud of smoke, and I'm left there standing behind my tripod.
38
115017
3782
và trong làn khói bụi đó tôi đứng chôn chân đằng sau máy ảnh của mình
01:58
I've got my sheet, and the light's gone, and I can't make the picture.
39
118799
3347
Ánh sáng đã tắt Tôi không thể thực hiện bức ảnh
02:02
Where have they all gone? I had no idea.
40
122146
2024
Họ đi đâu hết rồi? Tôi không biết
02:04
It took me a week, it took me a week to make the picture which you see here today,
41
124170
3862
Tôi mất một tuần để thực hiện tấm ảnh mà bạn thấy ngày hôm nay
02:08
and I'll tell you why. (Applause)
42
128032
3039
và tôi sẽ nói cho bạn biết tại sao (Vỗ tay)
02:11
It's very, very, very simple -- I spent a week going around the village,
43
131071
3663
Rất rất đơn giản Tôi dành một tuần đi vòng quanh làng
02:14
and I went to every single one: "Hello, can you meet at the tree?
44
134734
3069
gặp từng người hỏi: "Chào, có thể gặp chúng ta đã gặp nhau ở cái cây đó nhỉ?
02:17
What's your story? Who are you?"
45
137803
1789
Chúng ta nói chuyện được chứ? Bạn là ai?"
02:19
And it all turned out to be about a boyfriend, for crying out loud.
46
139592
3245
Và tất cả đã sáng tỏ đó là chuyện bạn trai, hỡi ôi
02:22
I mean, I have teenage kids. I should know.
47
142837
2083
Con tôi cũng đang độ tuổi trưởng thành. nên tôi hiểu.
02:24
It was about a boyfriend. The girl on the top, she'd kissed the wrong boy,
48
144920
3673
Đó là chuyện bạn trai. Cô gái đứng phía trên hôn nhầm người
02:28
and they'd started having a fight.
49
148593
1638
và thế là cuộc chiến bắt đầu.
02:30
And there was a very, very beautiful lesson for me in that:
50
150231
2797
Và đó là một bài học quý giá cho tôi là:
02:33
If I was going to photograph these people
51
153028
2212
Tôi muốn chụp ảnh những người này
02:35
in the dignified, respectful way that I had intended,
52
155240
2544
một cách trang nghiêm và tôn trọng như cách tôi đã định
02:37
and put them on a pedestal, I had to understand them.
53
157784
2513
và khắc hình trên cột nhà, thì tôi phải hiểu họ.
02:40
It wasn't just about turning up. It wasn't just about shaking a hand.
54
160297
3290
Không phải chỉ đơn thuần xuất hiện hay bắt tay.
02:43
It wasn't about just saying, "I'm Jimmy, I'm a photographer."
55
163587
3055
Không phải chỉ là nói: "Tôi là Jimmy, tôi là nhiếp ảnh gia"
02:46
I had to get to know every single one of them,
56
166642
2170
Tôi phải tìm hiểu họ mỗi người trong bọn họ
02:48
right down to whose boyfriend is who and who is allowed to kiss who.
57
168812
3273
Ai là bạn trai của ai và ai có quyền hôn ai
02:52
So in the end, a week later,
58
172085
1886
Vì vậy cuối cùng, một tuần sau đó
02:53
and I was absolutely exhausted,
59
173971
1501
và tôi vô cùng mệt mỏi
02:55
I mean on my knees going, "Please get back up in that tree.
60
175472
2771
Tôi quỳ xuống nói: "Xin hãy trở lại cái cây đó
02:58
It's a picture I need to make."
61
178243
1523
Đó là bức hình tôi cần chụp"
02:59
They all came back. I put them all back up in the tree.
62
179766
2689
Tất cả họ trở lại Tôi nói họ đứng đúng vị trí lúc trước
03:02
I made sure the girls were in the right position,
63
182455
2310
Tôi chắc chắn rằng 2 cô gái ở đúng vị trí
03:04
and the ones that slapped, one was over there.
64
184765
2165
và cô gái bạt tay, ở kia kìa.
03:06
They did look at each other. If you look at it later,
65
186930
2558
Họ đã nhìn nhau, Nếu bạn nhìn bức hình sau này
03:09
they're staring at each other very angrily,
66
189488
2464
Họ đang nhìn chằm chằm vào nhau một cách giận dữ
03:11
and I've got the tree and everything,
67
191952
1991
Tất cả mọi thứ dường như đã xong
03:13
and then at the last minute, I go, "The goat, the goat!
68
193943
2655
Nhưng đến phút cuối cùng, tôi nhận ra: "Con dê, con dê
03:16
I need something for the eye to look at. I need a white goat in the middle."
69
196598
3709
Tôi cần một thứ gì đó để mọi người nhìn vô Tôi cần một con dê trắng ở giữa"
03:20
So I swapped all the goats around. I put the goats in.
70
200307
2589
Nên tôi đã tráo đổi để các con dê vào trong.
03:22
But even then I got it wrong, because if you can see on the left-hand side,
71
202896
3611
Nhưng lúc đó thậm chí tôi còn sai sót, vì nếu bạn có thể thấy từ bên trái,
03:26
another little boy storms off because I didn't choose his goat.
72
206507
3087
một cậu bé khác lại nhào ra vì tôi không chọn dê của cậu.
03:29
So the moral being I have to learn to speak Goat as well as Daasanach.
73
209594
3354
Vì vậy như một kẻ có đạo đức, tôi phải học nói tiếng dê và Daasanach.
03:32
But anyway, the effort that goes into that picture
74
212948
2513
Nhưng dù sao, sự nỗ lực đi vào bức ảnh đó
03:35
and the story that I've just related to you,
75
215461
2094
và câu chuyện tôi vừa gợi ý cho bạn,
03:37
as you can imagine,
76
217555
1008
như bạn hiểu,
03:38
there are hundreds of other bizarre, eccentric stories
77
218563
2536
có hàng trăm câu chuyện kì dị quái đản
03:41
of hundreds of other people around the world.
78
221099
2142
của hàng trăm con người trên khắp thế giới.
03:43
And this was about four years ago, and I set off on a journey,
79
223241
3482
Và điều này xảy ra 4 năm trước, và tôi bắt đầu một chuyến đi,
03:46
to be honest, a very indulgent journey.
80
226723
2021
nói thật nhé, một chuyến đi cực sướng.
03:48
I'm a real romantic. I'm an idealist, perhaps in some ways naive.
81
228744
5215
Tôi là một kẻ lãng mạn thực sự. một người lý tưởng và đôi khi ngây thơ.
03:53
But I truly believe that there are people on the planet that are beautiful.
82
233959
3793
Nhưng tôi vẫn tin rằng có những người trên hành tinh này thật sự đẹp.
03:57
It's very, very simple. It's not rocket science.
83
237752
2748
Chuyện này rất, rất đơn giản. Chẳng phải khoa học nhức óc gì.
04:00
I wanted to put these people on a pedestal.
84
240500
2012
Tôi muốn đặt những người này lên cột nhà.
04:02
I wanted to put them on a pedestal like they'd never been seen before.
85
242512
3483
Tôi đã muốn chạm khắc họ lên cột nhà như thể họ chưa được nhìn thấy.
04:05
So, I chose about 35 different groups,
86
245995
4027
Cho nên, tôi đã chọn 35 nhóm khác nhau,
04:10
tribes, indigenous cultures.
87
250022
1879
các bộ lạc, dân tộc bản địa.
04:11
They were chosen purely because of their aesthetic,
88
251901
2616
Họ được chọn hoàn toàn vì tính truyền thống
04:14
and I'll talk more about that later.
89
254517
1857
và tôi sẽ nói về điểm này thêm.
04:16
I'm not an anthropologist, I have no technical study with the subject,
90
256374
3576
Tôi không phải nhà nhân chủng học, tôi không được học chuyên về nó,
04:19
but I do have a very, very, very deep passion,
91
259950
2902
nhưng tôi có một đam mê rất, rất, rất mãnh liệt,
04:22
and I believe that I had to choose the most beautiful people on the planet
92
262852
3472
và tôi tin rằng tôi phải chọn ra dân tộc đẹp đẽ nhất hành tinh
04:26
in the most beautiful environment that they lived in,
93
266324
2586
trong cái môi trường đẹp nhất mà họ đang sống,
04:28
and put the two together and present them to you.
94
268910
2305
và đặt 2 thứ lại với nhau rồi cho các bạn xem.
04:31
About a year ago,
95
271825
1464
Khoảng 1 năm trước,
04:33
I published the first pictures,
96
273289
2113
tôi có xuất bản những bức ảnh đầu tiên,
04:35
and something extraordinarily exciting happened.
97
275402
4017
và có gì đó đậc biệt thú vị đã xảy ra.
04:39
The whole world came running,
98
279419
1554
Cả thế giới như chuyển động,
04:40
and it was a bizarre experience, because everybody, from everywhere:
99
280973
3325
và đó là một trải nghiệm kì quặc, vì mọi người ở khắp nơi hỏi:
04:44
"Who are they? What are they? How many are they?
100
284298
2331
"Họ là ai thế? Họ là thứ gì? Họ có bao nhiêu người?
04:46
Where did you find them? Are they real? You faked it.
101
286629
2560
Ông tìm thấy họ ở đâu? Họ có thật không? Ông lừa tôi.
04:49
Tell me. Tell me. Tell me. Tell me." Millions of questions for which,
102
289189
3430
Kể tôi nghe đi. Kể đi. Kể đi. Kể đi." Hàng triệu những câu hỏi,
04:52
to be honest, I don't have the answers.
103
292619
2124
mà nói thật, tôi chẳng có câu trả lời đâu.
04:54
I really didn't have the answers,
104
294743
1680
Thôi thật sự chẳng có câu trả lời,
04:56
and I could sort of understand, okay, they're beautiful, that was my intention,
105
296423
3823
và tôi có thể hơi hiểu là, ờ, họ đẹp, ý định của tôi đấy,
05:00
but the questions that I was being fired at,
106
300246
2067
nhưng câu hỏi mà tôi bị hỏi dồn dập,
05:02
I could not answer them.
107
302313
2043
tôi không thể trả lời được.
05:04
Until, it was quite amusing, about a year ago
108
304356
2833
Cho tới khi, buồn cười là, khoảng 1 năm sau,
05:07
somebody said, "You've been invited to do a TED Talk."
109
307189
2651
một người nào đó bảo tôi: "Cậu được mời để nói ở TED"
05:09
And I said, "Ted? Ted? Who's Ted? I haven't met Ted before."
110
309840
3624
Và tôi nói: "Ted? Ted? Ted là ai? Tôi chưa từng nghe về Ted."
05:13
He said, "No, a TED Talk." I said, "But who's Ted?
111
313464
2557
Anh ta nói: "Không, là TED talk." "Nhưng Ted là ai cơ?
05:16
Do I have to talk to him or do we sit with each other on the stage?"
112
316021
3322
Tôi có phải nói với anh ta hay chúng tôi chỉ ngồi trên sân khấu?"
05:19
And, "No, no, the TED group. You must know about it."
113
319343
3137
Và, "Không, không, nhóm TED mà. Anh phải biết về nó chứ"
05:22
And I said, "I've been in a teepee and in a yurt for the last five years.
114
322480
3615
Và tôi nói: "Tôi đã ở trong cái teepee và cái yurt trong vòng 5 năm.
05:26
How do I know who Ted is? Introduce me to him."
115
326095
2333
Sao mà tôi biết Ted là ai được? Giới thiệu tôi với ông ấy đi."
05:28
Anyway, to cut a long story short, he said, "We have to do a TED Talk."
116
328428
3339
Để cho ngắn gọn, anh ta bảo: "Chúng ta phải làm một bài TED Talk"
05:31
Researched. Oh, exciting. That's great!
117
331767
1899
Tìm hiểu rồi. À, thú vị đây. Tuyệt!
05:33
And then eventually you're going to go to TEDGlobal.
118
333666
2474
Và rồi cuối cùng bạn sẽ đến TEDGlobal thôi.
05:36
Even more exciting.
119
336140
1134
Thậm chí thú vị hơn.
05:37
But what you need to do, you need to teach the people lessons,
120
337274
3024
Nhưng thứ bạn cần làm là dạy người ta học,
05:40
lessons that you've learned on your travels around the world
121
340298
3052
những bài học mà bạn đã học từ chuyến đi vòng quanh thế giới
05:43
with these tribes.
122
343350
930
về các bộ lạc này.
05:44
I thought, lessons, okay, well, what did I learn? Good question.
123
344280
3300
Tôi nghĩ, bài học, ờ, thì, tôi đã học gì nhỉ? Câu hỏi hay đấy.
05:47
Three. You need three lessons, and they need to be terribly profound.
124
347580
3306
Ba bài. Bạn cần 3 bài học, và chúng cần phải cực kì sâu sắc.
05:50
(Laughter)
125
350886
1918
(Tiếng cười)
05:52
And I thought, three lessons, well, I'm going to think about it.
126
352804
3143
Và tôi nghĩ, ba bài học hả, ừ, tôi sẽ nghĩ về điều đó.
05:55
(Applause)
127
355947
4146
(Vỗ tay)
06:01
So I thought long and hard, and I stood here two days ago,
128
361193
3347
Nên tôi nghĩ kĩ lắm, và tôi đã đứng đây 2 ngày trước,
06:04
and I had my test run, and I had my cards
129
364540
1965
và tôi chạy chương trình, và tôi cầm mấy tấm thẻ
06:06
and my clicker in my hands and my pictures were on the screen,
130
366505
2944
và cái điều khiển trong tay và hình của tôi hiện lên màn hình,
06:09
and I had my three lessons, and I started presenting them,
131
369449
2720
và tôi đã dạy 3 bài, và tôi bắt đầu giảng,
06:12
and I had this very odd out-of-body experience.
132
372169
2394
và tôi đã có một trải nghiệm xuất hồn kì cục.
06:14
I sort of looked at myself standing there, going, "Oh, Jimmy,
133
374563
2854
Tôi kiểu như tự nhìn mình, đứng ở đó, rồi nói: "Ồ Jimmy,
06:17
this is complete loads of codswallop.
134
377417
1816
đây là một mớ linh tinh.
06:19
All these people sitting here, they've had more of these talks,
135
379233
3184
Tất cả những người ngồi đây, họ đã biết nhiều hơn những bài nói này,
06:22
they've heard more lessons in their life.
136
382417
2004
họ đã học nhiều bài học hơn trong cuộc đời rồi.
06:24
Who are you to tell them what you've learned?
137
384421
2152
Anh là ai mà lại kể họ những gì anh đã học?
06:26
Who are you to guide them and who are you to show them
138
386573
2643
Anh là ai mà hướng dẫn họ và anh là ai mà lại chỉ họ
06:29
what is right, what is wrong, what these people have to say?"
139
389216
2955
cái gì đúng, cái gì sai, cái gì cần phải nói?"
06:32
And I had a little bit of a, it was very private,
140
392171
2281
Và tôi có một, cái này riêng tư thôi,
06:34
a little bit of a meltdown.
141
394452
1318
một sự thảm bại.
06:35
I went back, and a little bit like the boy walking away from the tree with his goats,
142
395770
4137
Tôi trở về, và một tí xíu giống như cậu bé đi xa khỏi cái cây với đàn dê,
06:39
very disgruntled, going, that didn't work,
143
399907
3251
cực kì bực bội, tự nhủ, chẳng ăn thua gì cả.
06:43
It wasn't what I wanted to communicate.
144
403158
2275
Không phải là thứ tôi muốn truyền tải.
06:45
And I thought long and hard about it, and I thought, well, the only thing
145
405433
3602
Và tôi nghĩ lâu và kĩ hơn về nó, và tôi nghĩ, à, điều duy nhất
06:49
I can communicate is very, very basic.
146
409035
1853
tôi có thể giao tiếp là rất, rất cơ bản.
06:50
You have to turn it all the way around.
147
410888
1887
Bạn phải làm nó hoàn toàn khác đi.
06:52
There's only one person I know here, and that's me.
148
412775
3378
Chỉ có một người tôi biết ở đây, và đó chính là tôi.
06:56
I'm still getting to know myself,
149
416153
1742
Tôi vẫn đang tìm hiểu bản thân,
06:57
and it's a lifelong journey, and I probably won't have all the answers,
150
417895
3435
và đó là một hành trình của cả cuộc đời,
và tôi chắc không có được hết câu trả lời,
07:01
but I did learn some extraordinary things on this journey.
151
421330
4110
nhưng tôi đã học những thứ phi thường trong suốt chuyến đi.
07:05
So what I'm going to do is share with you my lessons.
152
425440
3157
Vì vậy điều tôi sẽ làm là chia sẻ với bạn những bài học của tôi.
07:08
It's a very, as I explained at the beginning, very indulgent, very personal,
153
428597
3726
Việc này, như tôi đã giải thích ban đầu, là đầy đam mê và cực kì cá nhân,
07:12
how and why I made these pictures,
154
432323
2331
làm thế nào và tại sao tôi chụp các bức ảnh này,
07:14
and I leave it to you as the audience to interpret what these lessons
155
434654
3235
và tôi để đó cho các bạn khán giả để tự lý giải những bài học này
07:17
have meant to me, what they could perhaps mean to you.
156
437889
3648
đã có ý nghĩa gì với tôi, và có thể mang ý nghĩa gì với bạn.
07:22
I traveled enormously as a child.
157
442377
2715
Lúc còn nhỏ tôi du lịch nhiều lắm.
07:25
I was very nomadic. It was actually very exciting.
158
445092
2521
Tôi giống du mục lắm. Điều này thực sự thú vị.
07:27
All around the world,
159
447613
1811
Khắp thế giới,
07:29
and I had this feeling that I was pushed off at great speed
160
449424
3876
và tôi có một cảm giác là tôi bị hối thúc với một vận tốc chóng mặt
07:33
to become somebody, become that individual, Jimmy.
161
453300
2463
để trở thành một người nào đó, tên Jimmy.
07:35
Go off into the planet, and so I ran, and I ran,
162
455763
2398
Đi đến hành tinh này, và tôi chạy, tôi chạy
07:38
and my wife sometimes kids me, "Jimmy, you look a bit like Forrest Gump,"
163
458161
3510
và vợ tôi đôi lúc đùa rằng: "Jimmy, anh trông hơi giống Forrest Gump á"
07:41
but I'm, "No, it's all about something, trust me."
164
461671
2337
Nhưng tôi cãi, "Không, nó có nghĩa mà, tin anh đi"
07:44
So I kept running and I kept running, and I sort of got somewhere
165
464008
3163
Nên tôi tiếp tục chạy và chạy, và đến được 1 nơi
07:47
and I sort of stood there and looked around me and I thought, well,
166
467171
3171
và kiểu như đứng đó và nhìn quanh và nghĩ, ồ,
07:50
where do I belong? Where do I fit?
167
470342
1859
tôi thuộc về nơi nào? Tôi phù hợp ở đâu?
07:52
What am I? Where am I from? I had no idea.
168
472201
3312
Tôi là ai? Tôi đến từ đâu? Tôi chẳng biết nữa
07:55
So I hope there aren't too many psychologists in this audience.
169
475513
3077
Nên tôi mong là không có quá nhiều nhà tâm lý ngồi nghe.
07:58
Perhaps part of this journey
170
478590
1390
Có lẽ một phần của cuộc hành trình này
07:59
is about me trying to find out where I belonged.
171
479980
3123
chính là tôi đang cố gắng tìm ra nơi tôi thuộc về.
08:03
So whilst going, and don't worry, I didn't when I arrived with these tribes,
172
483103
4097
Nên lúc , yên tâm đi, đến chỗ các bộ lạc này,
08:07
I didn't paint myself yellow and run around with these spears and loincloths.
173
487200
3774
tôi đã không tô vẽ người tôi màu vàng, chạy lòng vòng cầm giáo và quấn khố.
08:10
But what I did find were people that belonged themselves,
174
490974
2926
Những gì tôi tìm thấy đều thuộc về họ cả,
08:13
and they inspired me, some extraordinary people,
175
493900
2670
và họ gợi cảm hứng cho tôi, những người phi thường ấy,
08:16
and I'd like to introduce you to some heroes of mine.
176
496570
2810
và tôi muốn giới thiệu bạn một vài vị anh hùng của tôi.
08:19
They're the Huli.
177
499380
1892
Họ là người Huli
08:21
Now, the Huli are some of the most extraordinarily beautiful people
178
501272
4110
Bây giờ, người Huli là một trong số những dân tộc đẹp đẽ tuyệt vời nhất
08:25
on the planet.
179
505382
1277
trên hành tinh này.
08:26
They're proud. They live in the Papua New Guinean highlands.
180
506659
3972
Họ đầy kiêu hãnh. Họ sống trên cao nguyên Papua New Guinea.
08:30
There's not many of them left, and they're called the Huli wigmen.
181
510631
3099
Không còn nhiều người sót lại, và họ được gọi là người Huli đội tóc.
08:33
And images like this, I mean, this is what it's all about for me.
182
513730
3078
Và những hình ảnh như thế, ý tôi là, đó là tất cả tôi muốn.
08:36
And you've spent weeks and months there talking with them, getting there,
183
516808
3490
Và bạn dành cả tuần, hay tháng, ở đó nói chuyện với họ, đến đó,
08:40
and I want to put them on a pedestal, and I said, "You have something
184
520298
3249
và tôi muốn khắc hình họ trên cột nhà, và tôi nói: "Ông có cái gì đó
08:43
that many people have not seen.
185
523547
1533
mà nhiều người vẫn chưa thể thấy.
08:45
You sit in this stunning nature."
186
525080
1655
Ông ngồi một cách hùng dũng vậy."
08:46
And it really does look like this, and they really do look like this.
187
526735
3281
Và họ thật sự trông như vậy.
08:50
This is the real thing.
188
530016
1201
Thật đấy
08:51
And you know why they're proud? You know why they look like this,
189
531217
3054
Và bạn biết tại sao họ tự hào rồi chứ> Bạn biết tại sao họ trông như thế rồi,
08:54
and why I broke my back literally
190
534271
1793
và tại sao tôi thật sự bị gãy lưng
08:56
to photograph them and present them to you?
191
536064
2174
vì lo chụp ảnh họ và mang cho bạn xem rồi chứ?
08:58
It's because they have these extraordinary rituals.
192
538238
2502
Đó là vì họ có những nghi thức ngoạn mục.
09:00
And the Huli have this ritual: When they're teenagers,
193
540740
2523
Và người Huli có nghi thức này: Trẻ thành niên,
09:03
becoming a man, they have to shave their heads,
194
543263
2877
để trở thành đàn ông, họ phải cạo đầu,
09:06
and they spend the rest of their life shaving their heads every single day,
195
546140
4122
và họ dành suốt phần đời còn lại cạo đầu mỗi ngày,
09:10
and what they do with that hair,
196
550262
1964
và những gì họ làm với mớ tóc đó,
09:12
they make it into a creation,
197
552226
1904
là sáng tạo với nó,
09:14
a creation that's a very personal creation.
198
554130
1996
một vật phẩm mang đậm tính cá nhân.
09:16
It's their creation. It's their Huli creation.
199
556126
2253
Đó chính là sự sáng tạo của người Huli.
09:18
So they're called the Huli wigmen.
200
558379
2043
Vì vậy họ được gọi là người Huli đội tóc.
09:20
That's a wig on his head.
201
560422
1857
Trên đầu anh ta là một bộ tóc giả.
09:22
It's all made out of his human hair.
202
562279
1756
Nó được làm từ tóc thật của anh ta.
09:24
And then they decorate that wig with the feathers of the birds of paradise,
203
564035
3538
Và rồi họ trang trí bộ tóc bằng lông chim thiên đường.
09:27
and don't worry, there are many birds there.
204
567573
2248
và đừng lo, ở đó có nhiều chim đó lắm.
09:29
There's very few people living, so nothing to get too upset about,
205
569821
3212
Có ít người sống lắm, nên chẳng cần phải lo lắng về điều này.
09:33
and they spend the rest of their life recreating these hats
206
573033
2907
Và họ dành cả quãng đời còn lại để tạo ra những chiếc mũ này
09:35
and getting further and further,
207
575940
1554
và từ đời này sang đời khác,
09:37
and it's extraordinary, and there's another group,
208
577494
2404
điều đó thật phi thường, và có một nhóm người khác,
09:39
they're called the Kalam, and they live in the next valley,
209
579898
3032
được gọi là Kalang,và họ sống ở thung lũng bên cạnh,
09:42
but they speak a completely different language,
210
582930
2218
nhưng họ nói thứ tiếng hoàn toàn khác,
09:45
they look completely different, and they wear a hat,
211
585148
2472
họ trông cũng hoàn toàn khác, và họ đội mũ,
09:47
and it's built out of scarabs,
212
587620
1597
được làm từ bọ hung,
09:49
these fantastic emerald green little scarabs,
213
589217
2313
những con bọ hung tuyệt đẹp màu xanh ngọc bích,
09:51
and sometimes there are 5,000 or 6,000 scarabs in this hat,
214
591530
3107
và đôi khi có 5000-6000 con bọ hung trên một cái nón,
09:54
and they spend the whole of their life collecting these scarabs
215
594637
3043
và họ dành cả cuộc đời để sưu tập các con bọ hung
09:57
to build these hats.
216
597680
1018
cho những chiếc nón.
09:58
So the Huli inspired me in that they belong.
217
598698
3924
Vì vậy người Huli đã truyền cảm hứng cho tôi vì nơi họ thuộc về.
10:02
Perhaps I have to work harder at finding a ritual which matters for me
218
602622
3576
Có lẽ tôi phải chăm chỉ hơn để tìm điểm tựa tâm linh cho mình
10:06
and going back into my past to see where I actually fit.
219
606198
4481
và trở về quá khứ để thấy được nơi tôi thực sự phù hợp.
10:10
An extremely important part of this project
220
610679
2670
Một phần cực kì quan trọng của dự án này
10:13
was about how I photograph these extraordinary people.
221
613349
5921
và cách mà tôi chụp ảnh những con người phi thường ấy.
10:19
And it's basically beauty. I think beauty matters.
222
619270
3390
Cơ bản là đẹp. Tôi nghĩ điều quan trọng là cái đẹp
10:22
We spend the whole of our existence revolving around beauty:
223
622660
3460
Chúng ta dành cả quỹ thời gian của mình xoay vần quanh cái đẹp:
10:26
beautiful places, beautiful things, and ultimately, beautiful people.
224
626120
3668
nơi chốn đẹp, những thứ đẹp, và cuối cùng là con người đẹp.
10:29
It's very, very, very significant.
225
629788
2020
Việc này cực kì, cực kì quan trọng.
10:31
I've spent all of my life analyzing what do I look like?
226
631808
2787
Tôi đã dành cả cuộc đời của mình để phân tích mình trông thế nào.
10:34
Am I perceived as beautiful?
227
634595
1737
Mình có được coi là đẹp không?
10:36
Does it matter if I'm a beautiful person or not,
228
636332
2373
Có quan trọng không nếu mình đẹp hay không,
10:38
or is it purely based on my aesthetic?
229
638705
1973
hay nó chỉ thuần túy là mắt thẩm mỹ của tôi?
10:40
And then when I went off, I came to a very narrow conclusion.
230
640678
2926
Và khi tôi khởi hành, tôi đã kết luận chắc chắn.
10:43
Do I have to go around the world photographing, excuse me,
231
643604
3552
Tôi có cần phải đi vòng quanh thế giới chụp ảnh, thứ lỗi nhé,
10:47
women between the age of 25 and 30? Is that what beauty is going to be?
232
647156
3798
chị em phụ nữ từ 25-30 tuổi? Đó có phải là cái đẹp hay không?
10:50
Is everything before and after that utterly irrelevant?
233
650954
3455
Tất cả những thứ trước và sau đó đều hoàn toàn chẳng liên quan?
10:54
And it was only until I went on a journey,
234
654409
2244
Và chỉ khi tôi có một chuyến đi,
10:56
a journey that was so extreme,
235
656653
2787
một chuyến đi quá khắc nghiệt
10:59
I still get shivers when I think about it.
236
659440
2608
đến nỗi tôi còn nổi da gà mỗi lần nghĩ tới.
11:02
I went to a part of the world, and I don't know whether any of you
237
662048
3149
Tôi đi đến một vùng và tôi chẳng biết được liệu có ai trong các bạn
11:05
have ever heard of Chukotka. Has anybody ever heard of Chukotka?
238
665197
3205
đã nghe về Chukotka. Có ai từng nghe về Chukotka không ạ?
11:08
Chukotka probably is, technically, as far as one can go
239
668402
4527
Chukotka có lẽ, về mặt thuật ngữ,
11:12
and still be on the living planet.
240
672929
3762
và có lẽ vẫn còn được dùng.
11:16
It's 13 hours' flight from Moscow.
241
676691
2066
Nó dùng để chỉ chuyến bay dài 13h từ Moscow
11:18
First you've got to get to Moscow, and then 13 hours' flight nonstop from Moscow.
242
678757
3848
Đầu tiên, bạn phải đến Moscow, rồi bay liên tục 13 tiếng từ Moscow.
11:22
And that's if you get there.
243
682605
2721
Khi bạn đến được đó thôi nhé.
11:25
As you can see, some people sort of miss the runway.
244
685326
2525
Như bạn thấy đấy, một số người kiểu như trật đường băng.
11:27
And then when you land there, in Chukotka are the Chukchis.
245
687851
3009
Và rồi đáp xuống đó, ở Chukotka là người Chukchis.
11:30
Now, the Chukchis are the last indigenous Inuits of Siberia,
246
690860
3291
Bây giờ người Chukchis là những người Inuit cuối cùng ở Siberia,
11:34
and they're people I'd heard about, I'd hardly seen any images of,
247
694151
3193
và họ là chủng tộc tôi được nghe, mà tôi chưa thấy hình ảnh nào,
11:37
but I knew they were there,
248
697344
1396
nhưng tôi cũng biết họ ở đó,
11:38
and I'd been in touch with this guide,
249
698740
1994
và tôi đã từng liên lạc với hướng dẫn viên
11:40
and this guide said,
250
700734
1039
và anh này nói:
11:41
"There's this fantastic tribe. There's only about 40 of them.
251
701773
3037
"Đây là một bộ lạc tuyệt vời. Chỉ còn 40 người thôi.
11:44
You'll be okay. We'll find them." So off we went on this journey.
252
704810
3190
Anh sẽ ổn mà. Chúng ta sẽ tìm ra họ" Vậy là chúng tôi lên đường.
11:48
When we arrived there, after a month of traveling across the ice,
253
708000
3062
Khi chúng tôi đến đó, sau 1 tháng đi xuyên băng tuyết,
11:51
and we'd got to them, but then I was not allowed to photograph them.
254
711062
3324
vì phải đi mà, nhưng sau đó tôi lại không được chụp họ.
11:54
They said, "You cannot photograph us. You have to wait.
255
714386
2569
Họ nói: "Cậu không thể chụp chúng tôi. Cậu phải đợi
11:56
You have to wait until you get to know us. You have to wait until you understand us.
256
716955
4183
Cậu phải đợi đến khi cậu biết chúng tôi, đến khi cậu hiểu chúng tôi."
12:01
You have to wait until you see how we interact with one another."
257
721138
3126
Cậu phải đợi đến khi cậu thấy chúng tôi tiếp xúc nhau như thế nào"
12:04
And only then, it was many, many weeks later, I saw a respect.
258
724264
2938
Và phải sau rất rất nhiều tuần, tôi mới có được sự tôn trọng.
12:07
They had zero judgment.
259
727202
1534
Họ không còn phán xét nữa.
12:08
They observed one another, from the youth, from the middle aged to the old.
260
728736
3598
Họ quan sát lẫn nhau, từ trẻ đến trung niên đến già.
12:12
They need each other.
261
732334
2266
Họ cần có nhau.
12:14
The children need to chew the meat all day
262
734600
2030
Trẻ con cần phải nhai thịt cả ngày
12:16
because the adults don't have any teeth,
263
736630
2149
vì người lớn không còn răng nữa,
12:18
but at the same time, the children take the old aged people out
264
738779
2958
và đồng thời, bọn trẻ dẫn người già
12:21
to the toilet because they're infirm,
265
741737
1970
đi vệ sinh vì họ già yếu rồi,
12:23
so there's this fantastic community of respect.
266
743707
2285
nên đây cộng đồng tuyệt vời của sự tôn trọng.
12:25
And they adore and admire one another, and they truly taught me
267
745992
3758
Họ yêu thương và ngưỡng mộ nhau, và họ thực sự dạy tôi
12:29
what beauty was.
268
749750
1763
thế nào là cái đẹp.
12:31
(Applause)
269
751513
2600
(Vỗ tay)
12:34
Now I'm going to ask for a little bit of audience interaction.
270
754113
2948
Bây giờ tôi sẽ cần một tí tương tác với khán giả.
12:37
This is extremely important for the end of my talk.
271
757061
2557
Đây là phần cực kì quan trọng cho đoạn kết của bài nói.
12:39
If you could look at somebody left to the right of you,
272
759618
2631
Mời bạn nhìn bên trái của người ngồi bên phải bạn,
12:42
and I want you to observe them,
273
762249
1984
và tôi muốn bạn quan sát họ,
12:44
and I want you to give them a compliment. This is very important.
274
764233
3178
và tôi muốn bạn khen họ một câu. Việc này cực kì quan trọng.
12:47
Now, it may be their nose or their hair or even their aura, I don't mind,
275
767411
4023
Có thể là chiếc mũi, tóc hay cả khí chất nữa, tôi không phiền đâu,
12:51
but please look at each other, give them a compliment.
276
771434
3043
nhưng xin bạn hãy nhìn nhau, rồi khen họ.
12:54
You have to be quick, because I'm running out of time.
277
774477
2693
Bạn phải nhanh lên' vì tôi sắp hết thời gian rồi.
12:57
And you have to remember it.
278
777170
2970
Và bạn phải nhớ điều đó.
13:01
Okay, thank you, thank you, thank you, you've given each other compliments.
279
781768
4202
Rồi, cám ơn, cám ơn quý vị đã cho nhau những lời khen.
13:05
Hold that compliment very, very tightly. Hold it for later.
280
785970
3576
Giữ chặt, thật chặt lời khen đó trong lòng. Giữ để dành nhé.
13:09
And the last thing, it was extraordinarily profound,
281
789546
4434
Và điều cuối cùng, vô cùng sâu sắc,
13:13
and it happened only two weeks ago. Two weeks ago I went back to the Himba.
282
793980
3679
và nó xảy ra chỉ 2 tuần trước thôi. 2 tuần trước tôi về thăm người Himba.
13:17
Now, the Himba live in northern Namibia on the border of Angola,
283
797659
3104
Bây giờ, người Himba sống ở bắc Namibia trên biên giới của Angola,
13:20
and I'd been there a few times before,
284
800763
1927
và tôi đã đến đó vài lần rồi.
13:22
and I'd gone back to present this book I'd made,
285
802690
2349
Tôi đã trở lại để giới thiệu về quyển sách của tôi
13:25
to show them the pictures, to get into a discussion with them,
286
805039
2921
để cho họ thấy các bức ảnh, để hòa vào cuộc trò chuyện với họ,
13:27
to say, "This is how I saw you. This is how I love you.
287
807960
2870
để nói: "Đây là cái tôi thấy ở bạn, là cách tôi yêu bạn.
13:30
This is how I respect you. What do you think? Am I right? Am I wrong?"
288
810830
3313
Đây là cách mà tôi tôn trọng bạn. Bạn thấy thế nào? Tôi đúng hay sai?"
13:34
So I wanted this debate. It was very, very, very emotional,
289
814143
3073
Tôi muốn cuộc tranh luận này lắm. Nó rất rất rất là cảm động,
13:37
and one night we were sitting around the campfire,
290
817216
2441
và một đêm nọ, chúng tôi đang ngồi quanh đống lửa,
13:39
and I have to be honest, I think I'd had a little bit too much to drink,
291
819657
3622
và nói thật là, tôi nghĩ tôi đã uống hơi nhiều,
13:43
and I was sort of sitting under the stars going, "This is great,
292
823279
3547
và tôi kiểu như ngồi dưới ánh sao trời và nói: "Tuyệt thật,
13:46
you've seen my pictures, we love each other." (Laughter)
293
826826
2624
các ông đã thấy ảnh của tôi, chúng ta yêu quý nhau." (Tiếng cười)
13:49
And I'm a little bit slow,
294
829450
3142
Và tôi hơi chậm chạp tí,
13:52
and I looked around me, and I said,
295
832592
1911
và tôi nhìn quanh tôi, rồi nói,
13:54
I thought, maybe, the fence is missing.
296
834503
2302
tôi nghĩ chắc là cái hàng rào bị mất rồi.
13:56
Wasn't there a fence here last time I came?
297
836805
2095
Có cái hàng rào ở đây khi tôi đến mà?
13:58
You know, this big protective fence around the village,
298
838900
3058
Thì cái hàng rào to che chắn cho cả ngôi làng đó.
14:01
and they sort of looked at me and go, "Yeah, chief die."
299
841958
2714
Và họ nhìn tôi rồi bảo: "Vâng. Tù trưởng chết rồi."
14:04
And I thought, okay, chief dying, right, you know,
300
844672
2466
Và tôi nghĩ, ờ, tù trưởng chết, ờ, bạn biết đó,
14:07
look up at the stars again, look at the campfire.
301
847138
2391
nhìn lên các vì sao lần nữa, rồi nhìn vào đống lửa.
14:09
Chief die. What on Earth does chief die have to do with the fence?
302
849529
3870
Tù trưởng chết. Tù trưởng chết thì liên quan quái gì đến hàng rào?
14:13
"Chief die.
303
853399
3017
"Tù trưởng chết.
14:16
First we destroy, yeah? Then we reflect.
304
856416
2438
Đầu tiên chúng tôi tàn phá. Rồi chúng tôi hồi tưởng.
14:18
Then we rebuild. Then we respect."
305
858854
3854
Sau đó chúng tôi xây lại, rồi ngưỡng vọng."
14:22
And I burst out in tears, because my father had only just died
306
862708
3948
Và tôi bật khóc, vì cha tôi vừa mới mất
14:26
prior to this journey,
307
866656
1834
trước chuyến đi đó,
14:28
and I didn't ever acknowledge him,
308
868490
1671
và tôi còn chưa biết đến ông ta
14:30
I didn't ever appreciate him for the fact that I'm probably standing here today
309
870161
3959
Tôi chẳng biết ơn ông vì đã sinh ra tôi
14:34
because of him.
310
874120
2113
để đứng đây.
14:36
These people taught me that we are only who we are because of our parents
311
876233
5026
Những con người ấy dạy tôi chúng ta được như hôm nay là nhờ cha mẹ
14:41
and our grandparents and our forefathers
312
881259
2276
và ông bà, tổ tiên chúng ta
14:43
going on and on and on before that,
313
883535
1811
từ thời xa xa lắm,
14:45
and I, no matter how romantic or how idealistic I am on this journey,
314
885346
4086
và tôi, dù có lãng mạn và lí tưởng đến đâu trên chuyến đi này,
14:49
I did not know that until two weeks ago.
315
889432
2357
tôi chẳng biết điều đó cho đến 2 tuần trước
14:51
I did not know that until two weeks ago.
316
891789
2949
tôi chẳng biết điều đó cho đến 2 tuần trước.
14:54
So what's this all about?
317
894738
2781
Vậy tất cả những điều này nghĩa là gì?
14:57
Well, there's an image I'd like to show you,
318
897519
2257
À, có một hình ảnh tôi muốn cho bạn xem,
14:59
quite a special image, and it wasn't essentially the image I wanted to choose.
319
899776
3729
hơi đặc biệt, và nó chẳng phải là bức tôi muốn chọn đâu.
15:03
I was sitting there the other day, and I have to finish on a strong image.
320
903505
3798
Vào ngày kia tôi đang ngồi, và tôi phải hoàn thành 1 bức ảnh.
15:07
And somebody said, "You have to show them the picture of the Nenets. The Nenets."
321
907303
3859
Và người nào đó nói: "Anh phải cho họ coi bức ảnh của người Nanev ấy."
15:11
I was like, yeah, but that's not my favorite picture.
322
911162
2668
Tôi phản ứng kiểu, ờ, nhưng đó không phải bức tôi ưng.
15:13
She went, "No no no no no no no. It's an amazing picture.
323
913830
2698
Cô ta nói: "Không không không. Đó là bức ảnh tuyệt vời.
15:16
You're in his eyes."
324
916528
1053
Anh ở trong đôi mắt ấy."
15:17
I said, "What do you mean I'm in his eyes? It's a picture of the Nenets."
325
917581
3539
Tôi nói: "Cô nói tôi ở trong mắt ông ta là sao? Đó là bức ảnh người Nanev."
15:21
She said, "No, look, look closely, you're in his eyes."
326
921120
2589
Cô ta nói: "Không, nhìn kĩ đi, anh ở trong đôi mắt ấy."
15:23
And when you look closely at this picture, there is a reflection of me in his eyes,
327
923709
4162
Và khi tôi nhìn kĩ vào bức ảnh đó, tôi thấy mình phản chiếu lên đôi mắt ấy,
15:27
so I think perhaps he has my soul, and I'm in his soul,
328
927871
3389
nên tôi nghĩ có lẽ ông ta có linh hồn tôi, và tôi ở trong linh hồn ông ấy
15:31
and whilst these pictures look at you, I ask you to look at them.
329
931260
3178
những bức ảnh này nhìn vào bạn nhưng tôi muốn bạn nhìn lại chúng
15:34
You may not be reflected in his eyes,
330
934438
2688
Bạn có thể không được phản chiếu lên đôi mắt ông ta,
15:37
but there is something extraordinarily important about these people.
331
937126
3376
nhưng có gì đó rất quan trọng và phi thường ở những người này.
15:40
I don't ultimately have the answers, as I've just shared with you,
332
940502
4068
Tôi không có câu trả lời cuối cùng, như tôi đã nói,
15:44
but you must do. There must be something there.
333
944570
2248
nhưng bạn phải có. Chắc chắn phải có.
15:46
So if you can briefly reflect on what I was discussing
334
946818
3622
Nên nếu bạn suy nghĩ về những gì tôi đã nói
15:50
about beauty and about belonging and about our ancestors and our roots,
335
950440
5201
về cái đẹp, về vị trí của mình và về tổ tiên ta, về nguồn gốc của mình,
15:55
and I need you all to stand for me, please.
336
955641
3482
tất cả các bạn vui lòng đứng lên giùm tôi,
15:59
(Laughter)
337
959123
1945
(Tiếng cười)
16:01
Now you have no excuse. It's almost lunchtime,
338
961068
2300
Bây giờ bạn không có cớ nữa. Gần đến giờ ăn trưa rồi,
16:03
and this is not a standing ovation, so don't worry,
339
963368
2534
các bạn sẽ không phải đứng lại để tung hô reo mừng, nên hãy yên tâm.
16:05
I'm not fishing for compliments.
340
965902
1882
Tôi không cần những lời khen.
16:07
But you were given a compliment a few minutes ago.
341
967784
2600
Nhưng các bạn vừa nhận được lời khen từ vài phút trước rồi đấy.
16:10
Now I want you to stand tall.
342
970384
2327
Bây giờ tôi muốn các bạn đứng thẳng lên.
16:12
I want you to breathe in. This is what I say.
343
972711
2184
Tôi muốn bạn hít vào. Tôi nói như thế này.
16:14
I'm not going to get on my knees for two weeks.
344
974895
2341
Tôi sẽ không quỳ gối cầu xin suốt 2 tuần đâu.
16:17
I'm not going to ask you to carry a goat,
345
977236
2088
Tôi sẽ không yêu cầu bạn mang theo một con dê,
16:19
and I know you don't have any camels.
346
979324
2021
và tôi cũng biết bạn chẳng có con lạc đà nào cả.
16:21
Photography's extraordinarily powerful.
347
981345
1874
Những bức ảnh có một sức mạnh phi thường.
16:23
It's this language which we now all understand.
348
983219
2188
Nó là thứ ngôn ngữ ai cũng hiểu.
16:25
We truly do all understand it,
349
985407
1857
Chúng ta cũng hiểu,
16:27
and we have this global digital fireplace, don't we,
350
987264
2485
và chúng ta cùng chung sống trên hành tinh này, phải không,
16:29
but I want to share you with the world,
351
989749
1971
nhưng tôi muốn thế giới biết đến các bạn,
16:31
because you are also a tribe.
352
991720
1465
vì các bạn cũng là một bộ lạc.
16:33
You are the TED tribe, yeah? But you have to remember that compliment.
353
993185
3308
Các bạn là bộ lạc TED, nhỉ? Nhưng bạn nên ghi nhớ niềm vinh hạnh đó.
16:36
You have to stand tall, breathe in through your nose,
354
996493
3241
Các bạn phải đứng thẳng, thở bằng mũi,
16:39
and I'm going to photograph you. Okay?
355
999734
1968
và tôi sẽ chụp hình các bạn. Được không?
16:41
I need to do a panoramic shot, so it's going to take a minute,
356
1001702
2944
Tôi cần chụp một bức toàn cảnh, nên sẽ mất 1 phút.
16:44
so you have to concentrate, okay?
357
1004646
1581
nên bạn phải tập trung, ok?
16:46
Breathe in, stand tall, no laughing. Shh, breathe through your nose.
358
1006227
3269
Hít vào, đứng thẳng, đừng có cười. Shh, thở bằng mũi nào.
16:49
I'm going to photograph.
359
1009496
1454
Tôi sẽ chụp một bức ảnh.
16:50
(Clicks)
360
1010950
4732
Xin cảm ơn
16:59
Thank you.
361
1019307
2229
(Vỗ tay)
17:01
(Applause)
362
1021536
4000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7