Robert Thurman: Expanding your circle of compassion

30,163 views ・ 2015-07-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da Nguyen Reviewer: Vi Vu
Tôi muốn bắt đầu bằng cách trích dẫn câu nói tuyệt vời của Einstein
00:12
I want to open by quoting Einstein's wonderful statement,
0
12000
4000
chỉ để mọi người cảm thấy nhẹ nhõm khi ngay cả nhà khoa học vĩ đại nhất thế kỷ 20
00:16
just so people will feel at ease that the great scientist of the 20th century
1
16000
5000
cũng đồng tình với ta và kêu gọi ta hành động.
00:21
also agrees with us, and also calls us to this action.
2
21000
4000
Ông nói "Con người là 1 phần của tổng thể, được ta gọi là 'vũ trụ' --
00:25
He said, "A human being is a part of the whole, called by us, the 'universe,' --
3
25000
5000
một phần giới hạn về thời gian và không gian.
00:30
a part limited in time and space.
4
30000
3000
Họ tự mình trải nghiệm, suy nghĩ và cảm xúc,
00:33
He experiences himself, his thoughts and feelings,
5
33000
3000
là điều gì đó tách biệt khỏi phần còn lại,
00:36
as something separated from the rest,
6
36000
3000
một loại ảo ảnh thị giác của ý thức.
00:39
a kind of optical delusion of his consciousness.
7
39000
4000
Ảo ảnh này là ngục tù giam hãm ta,
00:43
This delusion is a kind of prison for us,
8
43000
3000
giới hạn ta hướng đến khát khao cá nhân và tình cảm dành cho vài người ở gần ta.
00:46
restricting us to our personal desires and to affection for a few persons nearest to us.
9
46000
6000
Việc ta phải làm là giải phóng bản thân khỏi ngục tù bằng cách mở rộng vòng từ bi,
00:52
Our task must be to free ourselves from this prison by widening our circle of compassion,
10
52000
6000
để đón nhận tất cả các sinh vật sống và toàn thể tự nhiên với vẻ đẹp riêng."
00:58
to embrace all living creatures and the whole of nature in its beauty."
11
58000
4000
Cái nhìn này của Einstein gần giống một cách kỳ lạ với tâm lý Phật giáo,
01:02
This insight of Einstein's is uncannily close to that of Buddhist psychology,
12
62000
5000
ở đó lòng từ bi -- được gọi là "karuna"
01:07
wherein compassion -- "karuna," it is called --
13
67000
4000
định nghĩa là "sự nhạy cảm với đau khổ của người khác
01:11
is defined as, "the sensitivity to another's suffering
14
71000
3000
và mong muốn giúp người khác thoát khỏi sự đau khổ đó."
01:14
and the corresponding will to free the other from that suffering."
15
74000
5000
Điều này đi đôi với tình thương, mong muốn người kia được hạnh phúc,
01:19
It pairs closely with love, which is the will for the other to be happy,
16
79000
4000
tất nhiên, đòi hỏi bản thân mình phải có hạnh phúc trước
01:23
which requires, of course, that one feels some happiness oneself
17
83000
4000
và mong muốn chia sẻ điều đó.
01:27
and wishes to share it.
18
87000
3000
Điều này hoàn hảo ở chỗ đối lập rõ ràng với sự vị kỷ,
01:30
This is perfect in that it clearly opposes self-centeredness
19
90000
3000
sự ích kỷ với lòng từ bi, sự quan tâm đối với người khác,
01:33
and selfishness to compassion, the concern for others,
20
93000
4000
và tiếp theo, đề cập rằng những ai bị mắc kẹt trong việc quan tâm bản thân
01:37
and, further, it indicates that those caught in the cycle of self-concern
21
97000
5000
đau khổ một cách vô vọng, trong khi những người có lòng từ bi tự do hơn,
01:42
suffer helplessly, while the compassionate are more free
22
102000
4000
và hạnh phúc hơn.
01:46
and, implicitly, more happy.
23
106000
2000
Đức Đạt Lai Lạt Ma thường nói lòng từ bi là người bạn thân nhất của ngài.
01:48
The Dalai Lama often states that compassion is his best friend.
24
108000
5000
Lòng từ bi có ích khi ngài bị chìm trong đau khổ và tuyệt vọng.
01:53
It helps him when he is overwhelmed with grief and despair.
25
113000
3000
Lòng từ bi giúp ngài thoát khỏi cảm giác đau khổ
01:56
Compassion helps him turn away from the feeling of his suffering
26
116000
4000
là sự đau khổ tận cùng, tệ hại nhất mà bất kỳ ai cũng đã trải qua
02:00
as the most absolute, most terrible suffering anyone has ever had
27
120000
5000
và mở rộng nhận thức về đau khổ của những người khác,
02:05
and broadens his awareness of the sufferings of others,
28
125000
3000
kể cả những kẻ gây ra đau khổ cho ngài và toàn bộ nhân loại.
02:08
even of the perpetrators of his misery and the whole mass of beings.
29
128000
5000
Thật ra, đau khổ quá to lớn
02:13
In fact, suffering is so huge and enormous,
30
133000
3000
nên nỗi đau khổ của ngài càng ít quan trọng hơn.
02:16
his own becomes less and less monumental.
31
136000
3000
Và ngài bắt đầu chuyển sự quan tâm từ bản thân sang cho người khác.
02:19
And he begins to move beyond his self-concern into the broader concern for others.
32
139000
6000
Điều này khiến ngài vui lên ngay lập tức,
02:25
And this immediately cheers him up,
33
145000
2000
và lòng can đảm của ngài được kích thích để giải quyết tình trạng khó khăn.
02:27
as his courage is stimulated to rise to the occasion.
34
147000
4000
Vì vậy, ngài sử dụng nỗi đau khổ của mình
02:31
Thus, he uses his own suffering
35
151000
2000
làm cửa ngỏ mở rộng vòng từ bi.
02:33
as a doorway to widening his circle of compassion.
36
153000
4000
Ngài có cùng tư tưởng với Einstein, phải nói vậy.
02:37
He is a very good colleague of Einstein's, we must say.
37
157000
4000
Bây giờ, tôi muốn kể một câu chuyện,
02:41
Now, I want to tell a story,
38
161000
2000
rất nổi tiếng theo truyền thống Ấn Độ và Phật giáo,
02:43
which is a very famous story in the Indian and Buddhist tradition,
39
163000
3000
của Bồ Tát Vô Trước vĩ đại
02:46
of the great Saint Asanga
40
166000
2000
là người đương thời với Thánh Augustinô ở phương Tây
02:48
who was a contemporary of Augustine in the West
41
168000
3000
và là phiên bản Thánh Augustinô Phật giáo.
02:51
and was sort of like the Buddhist Augustine.
42
171000
2000
Ngài Vô Trước sống 800 năm sau thời Đức Phật.
02:53
And Asanga lived 800 years after the Buddha's time.
43
173000
4000
Ngài không hài lòng với cách mọi người thực tập
02:57
And he was discontented with the state of people's practice
44
177000
3000
đạo Phật tại Ấn Độ vào thời bấy giờ.
03:00
of the Buddhist religion in India at that time.
45
180000
2000
Ngài tuyên bố "Ta chán ngán mọi thứ. Không có ai thực sự sống theo giáo pháp.
03:02
And so he said, "I'm sick of all this. Nobody's really living the doctrine.
46
182000
4000
Họ nói về yêu thương, từ bi, trí tuệ và giác ngộ,
03:06
They're talking about love and compassion and wisdom and enlightenment,
47
186000
3000
nhưng họ lại hành động ích kỷ và đáng thương.
03:09
but they are acting selfish and pathetic.
48
189000
3000
Nên lời dạy của Đức Phật đã mất hiệu lực.
03:12
So, Buddha's teaching has lost its momentum.
49
192000
3000
Ta biết vài nghìn năm tới Đức Phật kế tiếp sẽ xuất hiện,
03:15
I know the next Buddha will come a few thousand years from now,
50
195000
3000
nhưng hiện giờ đang ở tầng trời nào đó" -- là Đức Phật Di Lặc -
03:18
but exists currently in a certain heaven" -- that's Maitreya --
51
198000
4000
"nên ta sẽ đi ẩn tu và ngồi thiền
03:22
"so, I'm going to go on a retreat and I'm going to meditate
52
202000
3000
và cầu nguyện cho đến khi Đức Phật Di Lặc hiển lộ cho ta thấy,
03:25
and pray until the Buddha Maitreya reveals himself to me,
53
205000
4000
và giảng pháp cho ta hay gì đó
03:29
and gives me a teaching or something
54
209000
2000
để làm sống lại việc thực tập từ bi ở thế giới hôm nay."
03:31
to revive the practice of compassion in the world today."
55
211000
4000
Ngài bèn đi ẩn tu. Và ngồi thiền trong 3 năm
03:35
So he went on this retreat. And he meditated for three years
56
215000
3000
và không gặp Đức Phật Di Lặc tương lai.
03:38
and he did not see the future Buddha Maitreya.
57
218000
2000
Và ngài thất vọng bỏ đi.
03:40
And he left in disgust.
58
220000
3000
Khi ngài đang rời khỏi đó, ngài thấy 1 người đàn ông --
03:43
And as he was leaving, he saw a man --
59
223000
3000
người đàn ông nhỏ thó trông buồn cười đang đi xuống núi.
03:46
a funny little man sitting sort of part way down the mountain.
60
226000
3000
Ông ta cầm cục sắt.
03:49
And he had a lump of iron.
61
229000
3000
Và chà lên miếng vải.
03:52
And he was rubbing it with a cloth.
62
232000
2000
Ngài thấy hứng thú với việc này.
03:54
And he became interested in that.
63
234000
2000
Ngài hỏi "Anh đang làm gì đó?"
03:56
He said, "Well what are you doing?"
64
236000
2000
Người đàn ông đáp "Tôi đang mài kim."
03:58
And the man said, "I'm making a needle."
65
238000
5000
Ngài nói "Buồn cười. Anh không thể mài kim
04:03
And he said, "That's ridiculous. You can't make a needle
66
243000
2000
bằng cách chà cục sắt lên miếng vải."
04:05
by rubbing a lump of iron with a cloth."
67
245000
2000
Anh ta thốt lên "Thiệt sao?" Và đưa ra một đĩa đựng đầy kim.
04:07
And the man said, "Really?" And he showed him a dish full of needles.
68
247000
3000
Ngài đáp "Rồi, ta hiểu rồi."
04:10
So he said, "Okay, I get the point."
69
250000
2000
Ngài quay trở vào hang. Và lại ngồi thiền.
04:12
He went back to his cave. He meditated again.
70
252000
3000
3 năm nữa trôi qua, không có linh ảnh nào. Ngài lại bỏ đi.
04:15
Another three years, no vision. He leaves again.
71
255000
3000
Lần này, ngài đi xuống.
04:18
This time, he comes down.
72
258000
2000
Khi ngài đang rời đi, ngài thấy con chim làm tổ trên gờ vách đá.
04:20
And as he's leaving, he sees a bird making a nest on a cliff ledge.
73
260000
4000
ở đó chim đáp xuống để mang cành con đặt ở chỗ vách đá
04:24
And where it's landing to bring the twigs to the cliff,
74
264000
4000
lông tơ đánh vào đá - và nó cắt đá
04:28
its feathers brushes the rock -- and it had cut the rock
75
268000
4000
thụt vào 15 đến 20 cm. Có khoảng hở trong đá
04:32
six to eight inches in. There was a cleft in the rock
76
272000
3000
do lông tơ của hàng thế hệ chim đập vào.
04:35
by the brushing of the feathers of generations of the birds.
77
275000
3000
Ngài nói "Ta hiểu rồi." Bèn quay vào.
04:38
So he said, "All right. I get the point." He went back.
78
278000
2000
3 năm nữa trôi qua.
04:40
Another three years.
79
280000
2000
Lại không có linh ảnh Di Lặc sau 9 năm.
04:42
Again, no vision of Maitreya after nine years.
80
282000
2000
Ngài lại ra đi lần nữa, và lần này: nước chảy nhỏ giọt,
04:44
And he again leaves, and this time: water dripping,
81
284000
3000
tạo thành một cái tô khổng lồ trong đá, nó chảy nhỏ giọt vào con suối.
04:47
making a giant bowl in the rock where it drips in a stream.
82
287000
4000
Và lần nữa, ngài quay lại. Và sau 12 năm vẫn không có linh ảnh.
04:51
And so, again, he goes back. And after 12 years there is still no vision.
83
291000
4000
Ngài nản. Không nhìn sang trái hay phải
04:55
And he's freaked out. And he won't even look left or right
84
295000
2000
để thấy bất kỳ dấu hiệu khích lệ nào hết.
04:57
to see any encouraging vision.
85
297000
2000
Và ngài đến thị trấn. Lúc này ngài rất nghèo.
04:59
And he comes to the town. He's a broken person.
86
299000
3000
Và ở đó, ngài gặp 1 con chó
05:02
And there, in the town, he's approached by a dog
87
302000
3000
chạy đến như thế này - kiểu các con chó kinh khủng bạn có thể gặp ở các nước nghèo
05:05
who comes like this -- one of these terrible dogs you can see in some poor countries,
88
305000
5000
thậm chí ở Mỹ, ở một vài nơi, tôi nghĩ vậy
05:10
even in America, I think, in some areas --
89
310000
2000
và trông rất khủng khiếp.
05:12
and he's looking just terrible.
90
312000
2000
Và ngài quan tâm đến con chó vì trông nó rất đáng thương,
05:14
And he becomes interested in this dog because it's so pathetic,
91
314000
3000
và nó cố gây sự chú ý của ngài. Ngài ngồi xuống nhìn con chó.
05:17
and it's trying to attract his attention. And he sits down looking at the dog.
92
317000
3000
Toàn bộ thân sau của con chó bị thương hoàn toàn.
05:20
And the dog's whole hindquarters are a complete open sore.
93
320000
5000
Một vài chỗ giống như bị thối hoại,
05:25
Some of it is like gangrenous,
94
325000
2000
và có dòi trong thịt. Khủng khiếp.
05:27
and there are maggots in the flesh. And it's terrible.
95
327000
3000
Ngài nghĩ "Ta có thể làm gì để giúp con chó này?
05:30
He thinks, "What can I do to fix up this dog?
96
330000
3000
Ít ra ta có thể làm sạch và rửa vết thương cho nó."
05:33
Well, at least I can clean this wound and wash it."
97
333000
3000
Ngài dẫn nó đến chỗ có nước. Ngài sắp rửa
05:36
So, he takes it to some water. He's about to clean,
98
336000
2000
thì sự nhận thức của ngài tập trung vào mấy con dòi.
05:38
but then his awareness focuses on the maggots.
99
338000
4000
Và ngài nhìn thấy mấy con dòi, và chúng nhìn có vẻ dễ thương.
05:42
And he sees the maggots, and the maggots are kind of looking a little cute.
100
342000
3000
Và chúng lúc nhúc vui vẻ ở thân sau con chó.
05:45
And they're maggoting happily in the dog's hindquarters there.
101
345000
3000
"Nếu mình rửa sạch cho chó, mình sẽ làm tụi dòi chết. Vậy làm thế nào?
05:48
"Well, if I clean the dog, I'll kill the maggots. So how can that be?
102
348000
4000
Thế đấy. Mình vô dụng và không có Đức Phật, không có Di Lặc,
05:52
That's it. I'm a useless person and there's no Buddha, no Maitreya,
103
352000
3000
và mọi thứ đều vô vọng.
05:55
and everything is all hopeless.
104
355000
2000
Giờ mình sắp làm lũ dòi chết sao?"
05:57
And now I'm going to kill the maggots?"
105
357000
3000
Ngài nảy ra một ý kiến tuyệt vời.
06:00
So, he had a brilliant idea.
106
360000
2000
Ngài lấy ra mảnh vỡ từ đâu đó, và cắt một miếng thịt đùi của mình,
06:02
And he took a shard of something, and cut a piece of flesh from his thigh,
107
362000
5000
và đặt lên đất.
06:07
and he placed it on ground.
108
367000
2000
Ngài không suy nghĩ quá kỹ về tổ chức ASPCA.
06:09
He was not really thinking too carefully about the ASPCA.
109
369000
4000
Ngài bị dính mắc vào tình huống này liền.
06:13
He was just immediately caught with the situation.
110
373000
2000
Ngài nghĩ "Mình sẽ lấy dòi ra và đặt chúng lên miếng thịt này,
06:15
So he thought, "I will take the maggots and put them on this piece of flesh,
111
375000
3000
sau đó rửa vết thương của con chó, và rồi
06:18
then clean the dog's wounds, and then
112
378000
3000
kiếm cách xử lý những con dòi."
06:21
I'll figure out what to do with the maggots."
113
381000
3000
Ngài bắt đầu làm. Ngài không bắt dòi được.
06:24
So he starts to do that. He can't grab the maggots.
114
384000
2000
Bọn chúng cứ ngọ ngoạy. Rất khó bắt.
06:26
Apparently they wriggle around. They're kind of hard to grab, these maggots.
115
386000
4000
Ngài nói "Ta sẽ lè lưỡi lên mình con chó.
06:30
So he says, "Well, I'll put my tongue on the dog's flesh.
116
390000
4000
Rồi chúng sẽ nhảy lên cái lưỡi ấm áp này"
06:34
And then the maggots will jump on my warmer tongue" --
117
394000
2000
con chó này bị tận dụng rồi --
06:36
the dog is kind of used up --
118
396000
2000
"và sau đó ta sẽ nhổ ra từng con một."
06:38
"and then I'll spit them one by one down on the thing."
119
398000
3000
Ngài ngồi xuống, thè lưỡi ra như thế này.
06:41
So he goes down, and he's sticking his tongue out like this.
120
401000
3000
Và ngài phải nhắm mắt, quá ghê tởm, mùi hôi và mọi thứ.
06:44
And he had to close his eyes, it's so disgusting, and the smell and everything.
121
404000
5000
Và rồi bất ngờ có tiếng động như thế này.
06:49
And then, suddenly, there's a pfft, a noise like that.
122
409000
2000
Ngài nhảy lùi lại, và kia Đức Phật Di Lặc tương lai xuất hiện
06:51
He jumps back and there, of course, is the future Buddha Maitreya
123
411000
4000
với linh ảnh rất đẹp - ánh sáng cầu vồng, cơ thể vàng ròng, được trang sức,
06:55
in a beautiful vision -- rainbow lights, golden, jeweled, a plasma body,
124
415000
7000
một linh ảnh huyền bí quá đẹp - ngài thấy
07:02
an exquisite mystic vision -- that he sees.
125
422000
2000
Ngài thốt lên "Ồ." Và cúi xuống lạy.
07:04
And he says, "Oh." He bows.
126
424000
2000
Nhưng là con người, ngài nghĩ đến việc sắp phàn nàn.
07:06
But, being human, he's immediately thinking of his next complaint.
127
426000
4000
Lạy xong lần đầu và ngẩng lên, ngài nói
07:10
So as he comes up from his first bow he says,
128
430000
2000
"Đức Phật, con vui sướng được gặp ngài, nhưng ngài đã ở đâu trong 12 năm qua?
07:12
"My Lord, I'm so happy to see you, but where have you been for 12 years?
129
432000
4000
Chuyện này là sao vậy?"
07:16
What is this?"
130
436000
2000
Đức Di Lặc trả lời "Ta luôn ở bên ngươi. Nghĩ xem ai mài kim
07:18
And Maitreya says, "I was with you. Who do you think was making needles
131
438000
3000
và làm tổ và nhỏ nước trên đá cho ngươi, kẻ ngốc kia?"
07:21
and making nests and dripping on rocks for you, mister dense?"
132
441000
4000
(Tiếng cười)
07:25
(Laughter)
133
445000
2000
Ngài nói "Tìm Đức Phật thực sự"
07:27
"Looking for the Buddha in person," he said.
134
447000
3000
Đức Di Lặc nói "Cho đến giờ phút này ngươi mới có lòng từ bi thật sự.
07:30
And he said, "You didn't have, until this moment, real compassion.
135
450000
6000
Ngươi không thể nhận ra tình thương khi chưa từ bi thật sự ."
07:36
And, until you have real compassion, you cannot recognize love."
136
456000
3000
Trong tiếng Phạn, "Di Lặc" có nghĩa là tình thương, "người yêu thương"
07:39
"Maitreya" means love, "the loving one," in Sanskrit.
137
459000
4000
Nhìn ngài có vẻ hoài nghi, thực sự là vậy.
07:43
And so he looked very dubious, Asanga did.
138
463000
2000
Đức Di Lặc nói "Nếu ngươi không tin ta, hãy mang ta theo."
07:45
And he said, "If you don't believe me, just take me with you."
139
465000
3000
Nên ngài mang theo Đức Di Lặc - con chó thu bé lại thành quả bóng
07:48
And so he took the Maitreya -- it shrunk into a globe, a ball --
140
468000
5000
ngài vác trên vai.
07:53
took him on his shoulder.
141
473000
2000
Ngài chạy vào chợ, và la lên "Vui thay! Vui thay!
07:55
And he ran into town in the marketplace, and he said, "Rejoice! Rejoice!
142
475000
4000
Đức Phật tương lai đã xuất hiện trước tất cả lời tiên đoán. Ngài đây này."
07:59
The future Buddha has come ahead of all predictions. Here he is."
143
479000
4000
Chẳng mấy chốc họ bắt đầu ném đá vào ngài --
08:03
And then pretty soon they started throwing rocks and stones at him --
144
483000
3000
không phải Chautauqua, mà là thị trấn nào khác --
08:06
it wasn't Chautauqua, it was some other town --
145
486000
3000
vì họ thấy 1 yogi trông khùng điên và gầy ốm,
08:09
because they saw a demented looking, scrawny looking yogi man,
146
489000
4000
giống dân lang thang, chân bị chảy máu và vác con chó thối rữa trên vai,
08:13
like some kind of hippie, with a bleeding leg and a rotten dog on his shoulder,
147
493000
5000
la lên rằng Đức Phật tương lai đã đến.
08:18
shouting that the future Buddha had come.
148
498000
2000
Dĩ nhiên họ đuổi ngài ra khỏi thị trấn.
08:20
So, naturally, they chased him out of town.
149
500000
2000
Nhưng đến bìa thị trấn, 1 phụ nữ lớn tuổi, người hầu ở nơi chôn cất
08:22
But on the edge of town, one elderly lady, a charwoman in the charnel ground,
150
502000
5000
thấy trên vai ông, bàn chân đeo trang sức trên đóa sen được trang sức và rồi con chó
08:27
saw a jeweled foot on a jeweled lotus on his shoulder and then the dog,
151
507000
4000
nhưng bà ấy thấy bàn chân đeo trang sức của Di Lặc, và dâng hoa cúng.
08:31
but she saw the jewel foot of the Maitreya, and she offered a flower.
152
511000
4000
Điều này khích lệ ngài, và ngài đi với Đức Di Lặc.
08:35
So that encouraged him, and he went with Maitreya.
153
515000
3000
Đức Di Lặc đưa ngài đến cõi trời nào đó,
08:38
Maitreya then took him to a certain heaven,
154
518000
2000
là kiểu tiêu biểu được biết đến của truyền thuyết Phật giáo.
08:40
which is the typical way a Buddhist myth unfolds.
155
520000
3000
Và Di Lặc giữ ngài trên trời trong 5 năm,
08:43
And Maitreya then kept him in heaven for five years,
156
523000
2000
truyền cho ngài 5 bộ luận
08:45
dictating to him five complicated tomes
157
525000
4000
về phương pháp nuôi dưỡng lòng từ bi
08:49
of the methodology of how you cultivate compassion.
158
529000
3000
Tôi sẽ chia sẻ với bạn phương pháp đó, hoặc 1 phần trong số đó.
08:52
And then I thought I would share with you what that method is, or one of them.
159
532000
3000
Được gọi là "Bảy Phương Pháp Nhân Quả Để Phát Triển Lòng Từ."
08:55
A famous one, it's called the "Sevenfold Causal Method of Developing Compassion."
160
535000
5000
Bắt đầu với việc ngồi thiền và hình dung tất cả chúng sinh có trong ta --
09:00
And it begins first by one meditating and visualizing that all beings are with one --
161
540000
7000
cả loài vật cũng vậy, nhưng mọi người ở hình dáng con người.
09:07
even animals too, but everyone is in human form.
162
547000
4000
Con vật ở 1 trong các kiếp người. Con người là con người.
09:11
The animals are in one of their human lives. The humans are human.
163
551000
3000
Trong số họ, bạn nghĩ đến bạn bè và người thân, vòng tròn ở bàn.
09:14
And then, among them, you think of your friends and loved ones, the circle at the table.
164
554000
5000
Và bạn nghĩ đến kẻ thù, và những người trung tính.
09:19
And you think of your enemies, and you think of the neutral ones.
165
559000
3000
Và bạn cố gắng nói "Tôi thương người thân của mình."
09:22
And then you try to say, "Well, the loved ones I love.
166
562000
4000
Nhưng suy cho cùng, họ dễ thương.
09:26
But, you know, after all, they're nice to me.
167
566000
2000
Tôi cãi với họ. Có khi họ lạnh nhạt.
09:28
I had fights with them. Sometimes they were unfriendly.
168
568000
2000
Tôi nổi điên. Anh em có thể cãi nhau. Cha mẹ và con cũng vậy.
09:30
I got mad. Brothers can fight. Parents and children can fight.
169
570000
3000
Nhưng mà tôi thương họ vì họ rất tốt đối với tôi.
09:33
So, in a way, I like them so much because they're nice to me.
170
573000
4000
Trong khi những người trung tính, tôi không biết. Họ có thể tốt.
09:37
While the neutral ones I don't know. They could all be just fine.
171
577000
4000
Và tôi không thích kẻ thù vì họ không tốt với tôi.
09:41
And then the enemies I don't like because they're mean to me.
172
581000
4000
Nhưng họ dễ thương với người khác. Có thể tôi giống họ."
09:45
But they are nice to somebody. I could be them."
173
585000
3000
Các Phật tử nghĩ rằng, vì ta đã trải qua vô số kiếp trước,
09:48
And then the Buddhists, of course, think that, because we've all had infinite previous lives,
174
588000
4000
tất cả chúng ta đều là người thân của nhau
09:52
we've all been each other's relatives, actually.
175
592000
4000
Nên theo quan điểm Phật giáo, các bạn
09:56
Therefore all of you, in the Buddhist view,
176
596000
2000
ở các kiếp trước, cho dù bạn và tôi đều không nhớ,
09:58
in some previous life, although you don't remember it and neither do I,
177
598000
4000
đã là mẹ của tôi -- tôi xin lỗi vì đã gây rắc rối cho bạn.
10:02
have been my mother -- for which I do apologize for the trouble I caused you.
178
602000
5000
Và tôi cũng là mẹ của các bạn.
10:07
And also, actually, I've been your mother.
179
607000
3000
Tôi đã là phụ nữ, và tôi là mẹ của mỗi bạn ở một kiếp trước,
10:10
I've been female, and I've been every single one of yours' mother in a previous life,
180
610000
3000
cách Phật tử nhìn nhận là vậy.
10:13
the way the Buddhists reflect.
181
613000
2000
Mẹ tôi kiếp này tuyệt vời. Nhưng các bạn nói theo cách nào đó
10:15
So, my mother in this life is really great. But all of you in a way
182
615000
3000
đều là một phần của bà mẹ vĩnh cữu.
10:18
are part of the eternal mother.
183
618000
3000
Các bạn cho tôi cụm từ "bà mẹ vĩnh cửu". Thật tuyệt vời.
10:21
You gave me that expression; "the eternal mama," you said. That's wonderful.
184
621000
4000
Đó là cách làm của các Phật tử.
10:25
So, that's the way the Buddhists do it.
185
625000
2000
Người Công giáo thuần thành nghĩ mọi người kể cả kẻ thù, đều là con chiên của Chúa.
10:27
A theist Christian can think that all beings, even my enemies, are God's children.
186
627000
5000
Ta có liên quan đến nhau theo nghĩa đó.
10:32
So, in that sense, we're related.
187
632000
2000
Đầu tiên họ tạo ra nền tảng bình đẳng.
10:34
So, they first create this foundation of equality.
188
634000
3000
Ta giảm bớt tình trạng bám víu người thân --
10:37
So, we sort of reduce a little of the clinging to the ones we love --
189
637000
4000
khi ngồi thiền -- và ta mở rộng tâm trí đến những người ta không biết.
10:41
just in the meditation -- and we open our mind to those we don't know.
190
641000
4000
Ta chắc chắn giảm đi sự thù địch và ý nghĩ "Mình không muốn từ bi với họ."
10:45
And we definitely reduce the hostility and the "I don't want to be compassionate to them"
191
645000
4000
với những kẻ mà ta xem là người xấu, những kẻ ta ghét và không thích.
10:49
to the ones we think of as the bad guys, the ones we hate and we don't like.
192
649000
5000
Vì thế ta không ghét ai. Ta bình đẳng. Điều này rất quan trọng.
10:54
And we don't hate anyone, therefore. So we equalize. That's very important.
193
654000
3000
Điều kế tiếp ta làm được gọi là "sự nhìn nhận mẹ."
10:57
And then the next thing we do is what is called "mother recognition."
194
657000
4000
Nghĩa là, ta cho mỗi người đều quen thuộc, đều là gia đình của ta.
11:01
And that is, we think of every being as familiar, as family.
195
661000
5000
Ta mở rộng. Ta lấy cảm giác khi nhớ mẹ,
11:06
We expand. We take the feeling about remembering a mama,
196
666000
5000
và lan tỏa cho tất cả chúng sinh khi ngồi thiền.
11:11
and we defuse that to all beings in this meditation.
197
671000
4000
Và tôi nhìn thấy mẹ trong mỗi con người.
11:15
And we see the mother in every being.
198
675000
2000
Tôi nhìn thấy vẻ mặt của mẹ,
11:17
We see that look that the mother has on her face,
199
677000
3000
nhìn con mình như là một phép màu
11:20
looking at this child that is a miracle
200
680000
2000
mà mẹ tạo ra từ cơ thể mình, là động vật có vú,
11:22
that she has produced from her own body, being a mammal,
201
682000
3000
mẹ có từ bi đích thực, thật sự là người kia và nhận dạng hoàn toàn.
11:25
where she has true compassion, truly is the other, and identifies completely.
202
685000
4000
Thường thì cuộc sống của đứa con quan trọng với mẹ hơn cả bản thân mẹ.
11:29
Often the life of that other will be more important to her than her own life.
203
689000
4000
Đó là dạng thức mạnh mẽ nhất của lòng vị tha.
11:33
And that's why it's the most powerful form of altruism.
204
693000
3000
Người mẹ là khuôn mẫu của lòng vị tha của loài người,
11:36
The mother is the model of all altruism for human beings,
205
696000
4000
theo các truyền thống tâm linh.
11:40
in spiritual traditions.
206
700000
3000
Ta nghiền ngẫm cho đến khi nhận ra biểu hiện mẹ ở tất cả con người.
11:43
And so, we reflect until we can sort of see that motherly expression in all beings.
207
703000
6000
Mọi người cười chế nhạo tôi, vì tôi từng nói
11:49
People laugh at me because, you know, I used to say that
208
709000
3000
tôi từng thiền quán xem ông Cheney là mẹ tôi,
11:52
I used to meditate on mama Cheney as my mom,
209
712000
4000
khi tôi khó chịu với ông ta về những việc xấu ác của ông ta ở Iraq.
11:56
when, of course, I was annoyed with him about all of his evil doings in Iraq.
210
716000
5000
Từng thiền về George Bush. Mẹ dễ thương trong hình dáng nữ.
12:01
I used to meditate on George Bush. He's quite a cute mom in a female form.
211
721000
3000
Ông có đôi tai nhỏ và mỉm cười và ru bạn trên tay.
12:04
He has his little ears and he smiles and he rocks you in his arms.
212
724000
3000
Và bạn cho là ông ấy nuôi dưỡng mình.
12:07
And you think of him as nursing you.
213
727000
3000
Bộ râu nhìn nghiêm túc của Saddam Hussein là một vấn đề,
12:10
And then Saddam Hussein's serious mustache is a problem,
214
730000
3000
nhưng bạn xem ông ta là mẹ của mình.
12:13
but you think of him as a mom.
215
733000
3000
Thế này. Đón nhận bất cứ ai có vẻ kỳ lạ,
12:16
And this is the way you do it. You take any being who looks weird to you,
216
736000
2000
và bạn thấy họ quen thuộc với bạn như thế nào.
12:18
and you see how they could be familiar to you.
217
738000
4000
Hãy làm trong một thời gian, cho đến khi bạn thực sự cảm nhận điều này.
12:22
And you do that for a while, until you really feel that.
218
742000
4000
Bạn cảm nhận sự quen thuộc của mọi người.
12:26
You can feel the familiarity of all beings.
219
746000
2000
Không ai xa lạ. Không phải "người khác."
12:28
Nobody seems alien. They're not "other."
220
748000
2000
Bạn giảm bớt cảm giác khác lạ về con người.
12:30
You reduce the feeling of otherness about beings.
221
750000
3000
Từ đó bạn chuyển sang nhớ lòng tốt bụng của các bà mẹ nói chung,
12:33
Then you move from there to remembering the kindness of mothers in general,
222
753000
5000
nếu bạn có thể nhớ lòng tốt của mẹ bạn,
12:38
if you can remember the kindness of your own mother,
223
758000
2000
nếu bạn có thể nhớ lòng tốt của bạn đời,
12:40
if you can remember the kindness of your spouse,
224
760000
2000
hoặc nếu bạn là người mẹ, cách bạn đối xử với con mình.
12:42
or, if you are a mother yourself, how you were with your children.
225
762000
3000
Bạn bắt đầu trở nên rất tình cảm; bạn nuôi dưỡng tình cảm một cách mạnh mẽ.
12:45
And you begin to get very sentimental; you cultivate sentimentality intensely.
226
765000
5000
Bạn sẽ khóc, với sự biết ơn và lòng tốt.
12:50
You will even weep, perhaps, with gratitude and kindness.
227
770000
3000
Và bạn kết nối điều này với cảm giác rằng mọi người đều có khả năng làm mẹ.
12:53
And then you connect that with your feeling that everyone has that motherly possibility.
228
773000
4000
Mỗi người, kể cả những kẻ nhìn xấu xa nhất có thể là mẹ.
12:57
Every being, even the most mean looking ones, can be motherly.
229
777000
5000
Và bước thứ ba, bạn đi từ đó đến cảm giác "lòng biết ơn."
13:02
And then, third, you step from there to what is called "a feeling of gratitude."
230
782000
4000
Bạn muốn đáp trả lòng tốt mà mọi người đã thể hiện với bạn.
13:06
You want to repay that kindness that all beings have shown to you.
231
786000
4000
Và bước thứ 4, bạn đi đến "tình yêu dễ thương"
13:10
And then the fourth step, you go to what is called "lovely love."
232
790000
4000
Mỗi bước có thể mất vài tuần, tháng, ngày
13:14
In each one of these you can take some weeks, or months, or days
233
794000
2000
tùy thuộc vào cách bạn làm, hay bạn có thể làm khi chạy, khi ngồi thiền.
13:16
depending on how you do it, or you can do them in a run, this meditation.
234
796000
4000
Bạn nghĩ con người trông dễ thương thế nào khi họ hạnh phúc.
13:20
And then you think of how lovely beings are when they are happy,
235
800000
5000
khi họ mãn nguyện.
13:25
when they are satisfied.
236
805000
2000
Mỗi người trông xinh đẹp khi họ cảm nhận hạnh phúc ở bên trong.
13:27
And every being looks beautiful when they are internally feeling a happiness.
237
807000
4000
Khuôn mặt họ không giống thế này. khi giận dữ, nhìn họ xấu xí, ai cũng vậy,
13:31
Their face doesn't look like this. When they're angry, they look ugly, every being,
238
811000
4000
nhưng khi họ hạnh phúc, họ trông đẹp đẽ.
13:35
but when they're happy they look beautiful.
239
815000
2000
Bạn nhìn con người trong niềm hạnh phúc có thể đạt được.
13:37
And so you see beings in their potential happiness.
240
817000
3000
Bạn cảm thấy thương họ và muốn họ hạnh phúc, kể cả kẻ thù.
13:40
And you feel a love toward them and you want them to be happy, even the enemy.
241
820000
3000
Ta nghĩ Jesus không thực tế
13:43
We think Jesus is being unrealistic
242
823000
2000
khi ngài nói "Hãy yêu thương kẻ thù."
13:45
when he says, "Love thine enemy."
243
825000
4000
Ngài có nói vậy, và ta nghĩ ngài không thực tế
13:49
He does say that, and we think he's being unrealistic
244
829000
3000
có vẻ tâm linh, khoa trương "Chúa nói hay, tôi không thể làm."
13:52
and sort of spiritual and highfalutin. "Nice for him to say it, but I can't do that."
245
832000
3000
Nhưng, thật ra, điều này thực tế.
13:55
But, actually, that's practical.
246
835000
2000
Nếu bạn thương kẻ thù có nghĩa bạn mong họ hạnh phúc.
13:57
If you love your enemy that means you want your enemy to be happy.
247
837000
3000
Nếu họ thật sự hạnh phúc, họ còn muốn làm kẻ thù của bạn chi nữa?
14:00
If your enemy was really happy, why would they bother to be your enemy?
248
840000
4000
Việc rượt đuổi theo bạn mới chán làm sao.
14:04
How boring to run around chasing you.
249
844000
2000
Họ có lẽ đang thư giãn ở đâu đó vui vẻ.
14:06
They would be relaxing somewhere having a good time.
250
846000
3000
Việc muốn kẻ thù hạnh phúc có ý nghĩa,
14:09
So it makes sense to want your enemy to be happy,
251
849000
2000
vì họ sẽ ngừng làm kẻ thù của bạn vì việc đó rắc rối quá.
14:11
because they'll stop being your enemy because that's too much trouble.
252
851000
3000
Dù sao thì đây là "tình thương dễ thương."
14:14
But anyway, that's the "lovely love. "
253
854000
2000
Cuối cùng là, bước thứ 5 là từ bi, "lòng từ bi phổ quát."
14:16
And then finally, the fifth step is compassion, "universal compassion."
254
856000
4000
Đó là khi bạn nhìn thực tế của tất cả nhưng người bạn có thể nghĩ về.
14:20
And that is where you then look at the reality of all the beings you can think of.
255
860000
6000
Bạn nhìn họ, và bạn xem họ như thế nào.
14:26
And you look at them, and you see how they are.
256
866000
2000
Và bạn nhận ra, họ thật bất hạnh, phần lớn thời gian.
14:28
And you realize how unhappy they are actually, mostly, most of the time.
257
868000
4000
Bạn bắt gặp cái nhăn mày ở mọi người.
14:32
You see that furrowed brow in people.
258
872000
2000
Bạn nhận ra họ thậm chí không từ bi với bản thân.
14:34
And then you realize they don't even have compassion on themselves.
259
874000
3000
Họ bị thúc bởi nhiệm vụ này, nghĩa vụ này.
14:37
They're driven by this duty and this obligation.
260
877000
2000
"Mình phải có cái đó. Mình cần nhiều hơn. Mình không xứng đáng. Mình nên làm gì đó."
14:39
"I have to get that. I need more. I'm not worthy. And I should do something."
261
879000
4000
Họ chạy vòng quanh một cách căng thẳng.
14:43
And they're rushing around all stressed out.
262
883000
2000
Họ cho đó là sự nam tính, kỷ luật thép đổi với bản thân.
14:45
And they think of it as somehow macho, hard discipline on themselves.
263
885000
4000
Thật ra là họ đang độc ác với bản thân.
14:49
But actually they are cruel to themselves.
264
889000
3000
Và dĩ nhiên họ sẽ độc ác với người khác.
14:52
And, of course, they are cruel and ruthless toward others.
265
892000
2000
Họ chưa bao giờ nhận phản hồi tích cực.
14:54
And they, then, never get any positive feedback.
266
894000
2000
Họ càng thành công và càng có quyền lực,
14:56
And the more they succeed and the more power they have,
267
896000
2000
họ càng đau khổ.
14:58
the more unhappy they are.
268
898000
2000
Ở đây bạn phát sinh lòng từ bi thật sự dành cho họ.
15:00
And this is where you feel real compassion for them.
269
900000
3000
Bạn cảm giác bạn phải hành động.
15:03
And you then feel you must act.
270
903000
3000
Sự lựa chọn hành động
15:06
And the choice of the action, of course,
271
906000
2000
sẽ thực tế hơn
15:08
hopefully will be more practical
272
908000
4000
ngài Vô Trước tội nghiệp, xử lý dòi trên người con chó.
15:12
than poor Asanga, who was fixing the maggots on the dog
273
912000
4000
vì ngài có động lực đó, bất cứ ai ở trước mặt ngài
15:16
because he had that motivation, and whoever was in front of him,
274
916000
3000
ngài luôn muốn giúp đỡ.
15:19
he wanted to help.
275
919000
2000
Dĩ nhiên ngài không thực tế. Ngài nên thành lập ASPCA ở thị trấn
15:21
But, of course, that is impractical. He should have founded the ASPCA in the town
276
921000
4000
và tìm kiếm sự hỗ trợ khoa học cho các con chó và các con dòi.
15:25
and gotten some scientific help for dogs and maggots.
277
925000
3000
Tôi chắc sau đó ngài làm vậy. (Cười) Điều đó chỉ thể hiện trạng thái tâm.
15:28
And I'm sure he did that later. (Laughter) But that just indicates the state of mind, you know.
278
928000
6000
Bước kế tiếp - bước thứ 6 vượt qua "lòng từ bi phổ quát" --
15:34
And so the next step -- the sixth step beyond "universal compassion" --
279
934000
4000
bạn kết nối với nhu cầu của người khác thật sự,
15:38
is this thing where you're linked with the needs of others in a true way,
280
938000
4000
và bạn cũng từ bi đối với bản thân,
15:42
and you have compassion for yourself also,
281
942000
3000
và đó không chỉ là chuyện cảm xúc. Bạn có thể đang sợ điều gì.
15:45
and it isn't sentimental only. You might be in fear of something.
282
945000
3000
Người xấu khiến bản thân mình ngày càng bất hạnh hơn
15:48
Some bad guy is making himself more and more unhappy
283
948000
3000
đối xử ác với người khác hơn
15:51
being more and more mean to other people
284
951000
2000
và bị phạt trong tương lai theo nhiều cách.
15:53
and getting punished in the future for it in various ways.
285
953000
3000
Và Phật giáo, họ đón nhận nó ở tương lai.
15:56
And in Buddhism, they catch it in the future life.
286
956000
3000
Ở tôn giáo hữu thần, họ bị Thượng đế hoặc ai đó trừng phạt.
15:59
Of course in theistic religion they're punished by God or whatever.
287
959000
3000
Chủ nghĩa duy vật thoát bằng không tồn tại,
16:02
And materialism, they think they get out of it just by not existing,
288
962000
2000
bằng cách chết, nhưng không phải.
16:04
by dying, but they don't.
289
964000
3000
Nên họ tái sinh lại.
16:07
And so they get reborn as whatever, you know.
290
967000
3000
Yên tâm. Tôi không đi sâu việc này đâu.
16:10
Never mind. I won't get into that.
291
970000
2000
Bước kế gọi là "trách nhiệm phổ quát."
16:12
But the next step is called "universal responsibility."
292
972000
3000
Điều này rất quan trọng --- Hiến Chương Từ bi
16:15
And that is very important -- the Charter of Compassion
293
975000
3000
phải dẫn dắt ta phát triển lòng từ bi thật sự,
16:18
must lead us to develop through true compassion,
294
978000
3000
được gọi là "trách nhiệm phổ quát"
16:21
what is called "universal responsibility."
295
981000
2000
Trong bài giảng tuyệt vời của Đạt Lai Lạt Ma
16:23
In the great teaching of his Holiness the Dalai Lama
296
983000
4000
mà ngài luôn giảng dạy ở mọi nơi, ngài nói
16:27
that he always teaches everywhere, he says
297
987000
2000
tôn giáo chung của nhân loại là lòng tốt.
16:29
that that is the common religion of humanity: kindness.
298
989000
3000
"lòng tốt" là "trách nhiệm phổ quát."
16:32
But "kindness" means "universal responsibility."
299
992000
2000
Bất cứ điều gì xảy ra cho người khác đang xảy ra cho ta:
16:34
And that means whatever happens to other beings is happening to us:
300
994000
4000
ta chịu trách nhiệm về việc đó, và ta nên đảm nhận
16:38
we are responsible for that, and we should take it
301
998000
4000
và làm bất cứ việc gì có thể
16:42
and do whatever we can at whatever little level
302
1002000
2000
và mức độ nhỏ có thể làm được.
16:44
and small level that we can do it.
303
1004000
2000
Ta nhất thiết phải làm. Không thể không làm.
16:46
We absolutely must do that. There is no way not to do it.
304
1006000
4000
Cuối cùng, điều này dẫn đến định hướng mới trong cuộc sống
16:50
And then, finally, that leads to a new orientation in life
305
1010000
4000
khi ta sống bình đẳng cho ta và người
16:54
where we live equally for ourselves and for others
306
1014000
4000
và ta sẽ
16:58
and we are
307
1018000
4000
vui vẻ và hạnh phúc.
17:02
joyful and happy.
308
1022000
2000
Ta không được suy nghĩ rằng từ bi làm bạn đau khổ.
17:04
One thing we mustn't think is that compassion makes you miserable.
309
1024000
3000
Từ bi giúp bạn hạnh phúc.
17:07
Compassion makes you happy.
310
1027000
2000
Người đầu tiên được hạnh phúc khi bạn có lòng từ bi là bản thân bạn,
17:09
The first person who is happy when you get great compassion is yourself,
311
1029000
4000
dù bạn chưa làm gì cho người khác.
17:13
even if you haven't done anything yet for anybody else.
312
1033000
2000
Mặc dù, sự thay đổi trong tâm bạn đã làm điều gì cho những người khác:
17:15
Although, the change in your mind already does something for other beings:
313
1035000
5000
họ có thể cảm nhận phẩm cách mới bên trong bạn,
17:20
they can sense this new quality in yourself,
314
1040000
3000
điều này đã giúp họ và làm gương cho họ.
17:23
and it helps them already, and gives them an example.
315
1043000
2000
Đồng hồ không từ bi đó cho thấy đã xong.
17:25
And that uncompassionate clock has just showed me that it's all over.
316
1045000
4000
Hãy thực tập từ bi, đọc hiến chương, phổ biến nó
17:29
So, practice compassion, read the charter, disseminate it
317
1049000
5000
và phát triển điều đó bên trong bạn.
17:34
and develop it within yourself.
318
1054000
2000
Đừng chỉ nghĩ "Tôi có lòng từ bi" hoặc "tôi không từ bi,"
17:36
Don't just think, "Well, I'm compassionate," or "I'm not compassionate,"
319
1056000
3000
và nghĩ rằng bạn mắc kẹt ở đó.
17:39
and sort of think you're stuck there.
320
1059000
2000
Bạn phát triển điều này. Bạn làm giảm đi sự không từ bi,
17:41
You can develop this. You can diminish the non-compassion,
321
1061000
3000
sự độc ác, sự vô tâm và phớt lờ người khác,
17:44
the cruelty, the callousness, the neglect of others,
322
1064000
4000
và chịu trách nhiệm phổ quát đối với họ.
17:48
and take universal responsibility for them.
323
1068000
2000
Lúc đó, không chỉ Chúa mìm cười và bà mẹ vĩnh cửu mỉm cười,
17:50
And then, not only will God smile and the eternal mama will smile,
324
1070000
5000
mà Karan Armstrong cũng mỉm cười.
17:55
but Karen Armstrong will smile.
325
1075000
2000
Cám ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
17:57
Thank you very much. (Applause)
326
1077000
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7