Steven Johnson: A guided tour of the Ghost Map

134,264 views ・ 2007-05-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Nguyễn Reviewer: Xấu Xí
Nếu bạn chưa gọi món thì tôi thấy mì ống với sốt cà chua cay
ăn kèm tuyệt nhất là với những căn bệnh của ruột non.
(Cười)
Thật là xin lỗi, nhưng dường như tôi đứng ở đây là do sự sắp đặt mà thôi.
00:25
If you haven't ordered yet, I generally find the rigatoni with the spicy tomato sauce
0
25000
7000
Không, thực ra tôi muốn đưa bạn trở về năm 1854
00:32
goes best with diseases of the small intestine.
1
32000
3000
tại Luân Đôn trong vài phút tới đây, và kể một câu chuyện
00:35
(Laughter)
2
35000
2000
ngắn thôi, về bùng nổ dịch bệnh
00:37
So, sorry -- it just feels like I should be doing stand-up up here because of the setting.
3
37000
4000
mà với nhiều cách khác nhau, tôi cho rằng, đã tạo nên thế giới chúng ta sống hôm nay,
00:41
No, what I want to do is take you back to 1854
4
41000
5000
đặc biệt là kiểu đô thị chúng ta đang sống
Thời đó năm 1854, giữa thế kỉ 19,
00:46
in London for the next few minutes, and tell the story --
5
46000
4000
trong lịch sử Luân Đôn, là thời kì vô cùng thú vị vì một số lý do.
00:50
in brief -- of this outbreak,
6
50000
3000
00:53
which in many ways, I think, helped create the world that we live in today,
7
53000
4000
Nhưng tôi nghĩ lý do quan trọng nhất đó là
Luân Đôn là thành phố với 2,5 triệu dân,
00:57
and particularly the kind of city that we live in today.
8
57000
2000
00:59
This period in 1854, in the middle part of the 19th century,
9
59000
4000
và là thành phố đông đúc nhất trên hành tinh tại thời điểm đó.
01:03
in London's history, is incredibly interesting for a number of reasons.
10
63000
4000
Cũng là thành phố lớn nhất được xây dựng.
Những kẻ chiến thắng đã sống
01:07
But I think the most important one is that
11
67000
3000
đồng thời tạo nên một phong cách sống hoàn toàn mới:
01:10
London was this city of 2.5 million people,
12
70000
3000
01:13
and it was the largest city on the face of the planet at that point.
13
73000
5000
phong cách mà hiện giờ chúng ta gọi là "lối sống đô thị" như các bạn đã biết.
01:18
But it was also the largest city that had ever been built.
14
78000
2000
Và theo nhiều góc nhìn khác nhau, những năm 1850 ấy, nó thực sự là tai họa
01:20
And so the Victorians were trying to live through
15
80000
3000
01:23
and simultaneously invent a whole new scale of living:
16
83000
4000
Chúng về cơ bản là kiểu sống đô thị với những khu công nghiệp hiện đại
01:27
this scale of living that we, you know, now call "metropolitan living."
17
87000
4000
và cơ sở hạ tầng công cộng mang phong hướng Elizabeth
Giả sử có người đưa quý vị ra ngoài trong chốc lát
01:32
And it was in many ways, at this point in the mid-1850s, a complete disaster.
18
92000
6000
và có những hầm chất thải trong tầng hầm của họ, sâu cỡ một đến hai bàn chân.
01:38
They were basically a city living with a modern kind of industrial metropolis
19
98000
4000
01:42
with an Elizabethan public infrastructure.
20
102000
3000
Họ chỉ ném những cái xô xuống đó thôi
01:45
So people, for instance, just to gross you out for a second,
21
105000
5000
và hy vọng nó sẽ biến mất bằng cách nào đó
nhưng dĩ nhiên nó chẳng thể biến mất rồi.
01:50
had cesspools of human waste in their basement. Like, a foot to two feet deep.
22
110000
6000
Tất cả những thứ đó, về cơ bản, dần tích luỹ đến độ
mà chỉ đi bộ loanh quanh trong thành phố thôi cũng đã rất khó chịu.
01:56
And they would just kind of throw the buckets down there
23
116000
3000
Nó là một thành phố bốc mùi kinh khủng. Không chỉ vì những hầm chất thải,
01:59
and hope that it would somehow go away,
24
119000
2000
02:01
and of course it never really would go away.
25
121000
3000
mà còn bởi lượng gia súc trong thành phố sẽ khiến mọi người sốc.
02:04
And all of this stuff, basically, had accumulated to the point
26
124000
3000
Không chỉ có ngựa, họ còn nuôi bò trên tầng áp mái để lấy sữa,
02:07
where the city was incredibly offensive to just walk around in.
27
127000
4000
họ kéo bò lên và cứ thế nuôi chúng trên căn áp mái
02:11
It was an amazingly smelly city. Not just because of the cesspools,
28
131000
4000
cho đến khi chúng cạn kiệt sữa và chết đi,
rồi người ta sẽ kéo chúng ra rồi đưa vào những nồi nấu xương trên đường.
02:15
but also the sheer number of livestock in the city would shock people.
29
135000
3000
02:18
Not just the horses, but people had cows in their attics that they would use for milk,
30
138000
4000
Thế nên chỉ cần đi dạo quanh Luân Đôn ở thời điểm này thôi
02:22
that they would hoist up there and keep them in the attic
31
142000
3000
thì bạn cũng sẽ bị choáng bởi mùi hôi ấy.
02:25
until literally their milk ran out and they died,
32
145000
2000
Kết quả là toàn bộ hệ thống y tế công cộng mới lập
02:27
and then they would drag them off to the bone boilers down the street.
33
147000
6000
bị thuyết phục rằng chính thứ mùi hôi chết người ấy,
02:33
So, you would just walk around London at this point
34
153000
3000
cái mùi tạo ra các dịch bệnh.
02:36
and just be overwhelmed with this stench.
35
156000
3000
sẽ quét qua thành phố 3 đến 4 năm một lần
02:39
And what ended up happening is that an entire emerging public health system
36
159000
5000
Dịch tả chính là tên sát nhân thời kì này.
Nó đã tràn vào Luân Đôn năm 1832, và cứ bốn hay năm năm,
02:44
became convinced that it was the smell that was killing everybody,
37
164000
4000
một trận khác tiếp tục cướp đi mạng sống của 10-20 ngàn người ở London
02:48
that was creating these diseases
38
168000
2000
02:50
that would wipe through the city every three or four years.
39
170000
3000
và trên khắp liên hiệp Anh.
Và rồi chính quyền đã bị thuyết phục rằng thứ mùi kia chính là vấn đề
02:53
And cholera was really the great killer of this period.
40
173000
2000
02:55
It arrived in London in 1832, and every four or five years
41
175000
5000
mà chúng ta cần phải tháo gỡ
Trên thực tế, họ đã dự thảo phương án từ sớm, bạn biết đấy,
03:00
another epidemic would take 10,000, 20,000 people in London
42
180000
4000
mhững thiết lập vì sức khỏe cộng đồng trên toàn hệ thống thành phố
03:04
and throughout the U.K.
43
184000
2000
một trong số đó là "Đạo luật can thiệp"
03:06
And so the authorities became convinced that this smell was this problem.
44
186000
4000
theo đó họ đưa người dân đi xa nhất có thể
để dọn sạch tất cả hầm chứa và đổ tất cả chất thải xuống sông
03:10
We had to get rid of the smell.
45
190000
2000
03:12
And so, in fact, they concocted a couple of early, you know,
46
192000
3000
Vì nếu ta đưa chúng ra khỏi đường phố, không khí sẽ dễ chịu hơn
03:15
founding public-health interventions in the system of the city,
47
195000
4000
và, phải rồi, chúng ta uống nước sông.
03:19
one of which was called the "Nuisances Act,"
48
199000
2000
03:21
which they got everybody as far as they could
49
201000
2000
Và điều cuối cùng thực sự xảy ra là
03:23
to empty out their cesspools and just pour all that waste into the river.
50
203000
5000
một trận bùng phát dịch tả
bởi vì, giờ chúng ta đã biết, mầm dịch tả thực sự phát ra từ nước
03:28
Because if we get it out of the streets, it'll smell much better,
51
208000
4000
chứ không phải từ bất cứ thứ gì trong không khí
03:32
and -- oh right, we drink from the river.
52
212000
4000
không phải thứ bạn hít mà là thứ bạn ăn
03:36
So what ended up happening, actually,
53
216000
2000
Và một trong những sáng lập ở thời kì đầu vì sức khỏe cộng đồng thế kỉ 19
03:38
is they ended up increasing the outbreaks of cholera
54
218000
2000
03:40
because, as we now know, cholera is actually in the water.
55
220000
4000
làm nhiễm độc nặng nguồn cấp nước của London
03:44
It's a waterborne disease, not something that's in the air.
56
224000
3000
hơn cả tác nhân sinh học hiện đại từng được nghĩ tới
03:47
It's not something you smell or inhale; it's something you ingest.
57
227000
3000
Đó là thời kì ở London năm 1854,
03:50
And so one of the founding moments of public health in the 19th century
58
230000
4000
và giữa tất cả sự tàn phá và đe dọa
03:54
effectively poisoned the water supply of London much more effectively
59
234000
4000
giữa những bế tắc của khoa học
03:58
than any modern day bioterrorist could have ever dreamed of doing.
60
238000
3000
trong việc tìm ra thứ gì thực sự đang giết người
04:01
So this was the state of London in 1854,
61
241000
4000
và một người đa kỉ luật, vô cùng tài năng, sống giữa thế kỉ 19 tên John Snow
04:05
and in the middle of all this carnage and offensive conditions,
62
245000
6000
là bác sĩ trạm xá vùng Soho tại London
04:11
and in the midst of all this scientific confusion
63
251000
3000
đã tranh luận trong suốt 4 đến 5 năm
04:14
about what was actually killing people,
64
254000
3000
rằng dịch tả là bệnh đường nước
04:17
it was a very talented classic 19th century multi-disciplinarian named John Snow,
65
257000
6000
nhưng không ai bị thuyết phục
Hội đồng sức khỏe cộng đồng đã bỏ ngoài tất cả những gì ông nói
04:23
who was a local doctor in Soho in London,
66
263000
3000
Ông đã dựng tình huống trên giấy và làm hàng loạt các thí nghiệm
04:26
who had been arguing for about four or five years
67
266000
2000
04:28
that cholera was, in fact, a waterborne disease,
68
268000
3000
nhưng không có gì vướng mắc.
Và phần tôi thấy vô cùng thú vị
04:31
and had basically convinced nobody of this.
69
271000
3000
là mô hình nghiên cứu về những thay đổi văn hóa
04:34
The public health authorities had largely ignored what he had to say.
70
274000
4000
về những ý tưởng tuyệt vời nảy sinh và vượt lên những ý tưởng tồi
04:38
And he'd made the case in a number of papers and done a number of studies,
71
278000
4000
04:42
but nothing had really stuck.
72
282000
2000
Và Snow miệt mài nghiên cứu rất lâu với sáng trí vĩ đại mà mọi người đều bỏ qua.
04:44
And part of -- what's so interesting about this story to me
73
284000
2000
04:46
is that in some ways, it's a great case study in how cultural change happens,
74
286000
5000
Rồi đến một ngày, ngày 28 tháng 8 năm 1854
04:51
how a good idea eventually comes to win out over much worse ideas.
75
291000
5000
một đứa trẻ, bé gái 5 tháng tuổi mà nay chúng ta vẫn không biết tên họ của cô
ta chỉ biết cô bé với tên Baby Lewis, con bé mắc dịch tả
04:56
And Snow labored for a long time with this great insight that everybody ignored.
76
296000
4000
và chết tại 40 Broad Street
05:00
And then on one day, August 28th of 1854,
77
300000
5000
Bạn không thể nhìn ra trên bản đồ đâu, nhưng đây chính là bản đồ
05:05
a young child, a five-month-old girl whose first name we don't know,
78
305000
4000
nó đóng một phần quan trọng ở phần 2 trong cuốn sách tôi viết
05:09
we know her only as Baby Lewis, somehow contracted cholera,
79
309000
4000
Ở vùng trung Soho, giữa người dân lao động
cô bé này dần trở nên ốm yếu và hóa ra những hầm chất thải
05:13
came down with cholera at 40 Broad Street.
80
313000
3000
05:16
You can't really see it in this map, but this is the map
81
316000
3000
mà người dân vẫn sử dụng, dù đã có Đạo luật can thiệp
05:19
that becomes the central focus in the second half of my book.
82
319000
5000
nằm sát cạnh nguồn bơm nước chính
nguồn cấp nước địa phương nổi tiếng toàn Soho với chất nước tốt
05:24
It's in the middle of Soho, in this working class neighborhood,
83
324000
2000
05:26
this little girl becomes sick and it turns out that the cesspool,
84
326000
4000
mà tất cả cư dân của Soho và các vùng phụ cận đều đến để lấy nước
05:30
that they still continue to have, despite the Nuisances Act,
85
330000
3000
Rồi cô bé cũng đến và vô tình
05:33
bordered on an extremely popular water pump,
86
333000
4000
gây nhiễm nước của trạm cấp đông đúc này
và dẫn tới trận bùng nổ dịch tả kinh hoàng trong suốt lịch sử Anh quốc
05:37
local watering hole that was well known for the best water in all of Soho,
87
337000
4000
05:41
that all the residents from Soho and the surrounding neighborhoods would go to.
88
341000
4000
lan tràn chỉ sau hai hoặc ba ngày mà thôi.
10% cư dân chết chỉ trong bảy ngày
05:45
And so this little girl inadvertently ended up
89
345000
3000
05:48
contaminating the water in this popular pump,
90
348000
2000
sẽ còn nhiều người chết nếu họ không di tản
05:50
and one of the most terrifying outbreaks in the history of England
91
350000
6000
sau trường hợp ủ bệnh đầu tiên phát ra.
Đó chính là sự kiện kinh hoàng này
Bạn sẽ chứng kiến cái chết của cả gia đình
05:56
erupted about two or three days later.
92
356000
2000
05:58
Literally, 10 percent of the neighborhood died in seven days,
93
358000
4000
sau hơn 48 tiếng dịch tả ủ bệnh,
từng người một trong những khu căn hộ nhỏ
06:02
and much more would have died if people hadn't fled
94
362000
2000
06:04
after the initial outbreak kicked in.
95
364000
3000
Một cảnh tượng kinh hoàng quá sức.
06:07
So it was this incredibly terrifying event.
96
367000
2000
Snow sống gần đó, nghe tin về bệnh dịch
06:09
You had these scenes of entire families dying
97
369000
3000
06:12
over the course of 48 hours of cholera,
98
372000
2000
và với lòng dũng cảm phi thường, ông đã đi vào hang hổ
06:14
alone in their one-room apartments, in their little flats.
99
374000
5000
vì ông cho rằng một trận bùng dịch nếu được lưu ý
sẽ mạnh mẽ khiến mọi người tin rằng
06:19
Just an extraordinary, terrifying scene.
100
379000
3000
06:22
Snow lived near there, heard about the outbreak,
101
382000
4000
mầm bệnh dịch tả thực sự phát ra từ nước, không phải không khí
06:26
and in this amazing act of courage went directly into the belly of the beast
102
386000
3000
Ông ngờ rằng một trận dịch được lưu ý
06:29
because he thought an outbreak that concentrated
103
389000
3000
có thể sẽ chỉ điểm nguồn bệnh
06:32
could actually potentially end up convincing people that,
104
392000
4000
Chỉ một điểm mà mọi người đều kéo tới
06:36
in fact, the real menace of cholera was in the water supply and not in the air.
105
396000
6000
do không tồn tại lối mòn rút ngắn việc truyền nhiễm
mà bạn có thể đã nghĩ đến.
06:42
He suspected an outbreak that concentrated
106
402000
2000
Ông đã đúng và đi hỏi chuyện mọi người
06:44
would probably involve a single point source.
107
404000
4000
Ông đã có sự trợ giúp đắc lực từ những số liệu thống kê
06:48
One single thing that everybody was going to
108
408000
2000
và cũng là nội dung chính của cuốn sách
06:50
because it didn't have the traditional slower path
109
410000
3000
Henry Whitehead, thị trưởng địa phương
06:53
of infections that you might expect.
110
413000
3000
không có khái niệm về khoa học, nhưng quan hệ xã hội rộng rãi
06:56
And so he went right in there and started interviewing people.
111
416000
3000
Ông ta biết rõ tất cả cư dân trong vùng
06:59
He eventually enlisted the help of this amazing other figure,
112
419000
4000
Và cố điều tra, Whitehead thực sự đã làm,
Rất nhiều trường hợp uống nước từ trạm bơm
07:03
who's kind of the other protagonist of the book --
113
423000
2000
và cả người không uống nước từ trạm bơm ấy
07:05
this guy, Henry Whitehead, who was a local minister,
114
425000
3000
Cuối cùng, Snow vẽ ra bản đồ của trận bùng nổ dịch
07:08
who was not at all a man of science, but was incredibly socially connected;
115
428000
3000
07:11
he knew everybody in the neighborhood.
116
431000
2000
Ông dần nhận ra người uống nước từ trạm bơm đang dần ốm yếu
07:13
And he managed to track down, Whitehead did,
117
433000
2000
Người không uống nước ở đó thì không hề gì
07:15
many of the cases of people who had drunk water from the pump,
118
435000
3000
Và ông nghĩ về cách để mô tả
07:18
or who hadn't drunk water from the pump.
119
438000
2000
giống kiểu bảng thống kê dân cư sống tại những vùng khác nhau
07:20
And eventually Snow made a map of the outbreak.
120
440000
5000
người không uống nước, chiếm tỉ lệ riêng
nhưng cuối cùng ông lại có ý nghĩ rằng
07:25
He found increasingly that people who drank from the pump were getting sick.
121
445000
3000
thứ ông cần không phải thứ quý vị thấy
07:28
People who hadn't drunk from the pump were not getting sick.
122
448000
3000
Thứ mà thực sự ý nghĩa ở góc nhìn cao hơn
bao trùm toàn bộ hoạt động đã diễn ra trong vùng dân cư này
07:31
And he thought about representing that
123
451000
2000
07:33
as a kind of a table of statistics of people living in different neighborhoods,
124
453000
3000
Và ông thiết lập bản đồ này
07:36
people who hadn't, you know, percentages of people who hadn't,
125
456000
2000
về cơ bản thể hiện lượng người chết tại những vùng dân cư
07:38
but eventually he hit upon the idea
126
458000
2000
07:40
that what he needed was something that you could see.
127
460000
2000
là những cột đen tại mỗi địa điểm
07:42
Something that would take in a sense a higher-level view
128
462000
2000
Và quý vị có thể thấy ở đây, trạm bơm ngay tại trung tâm
07:44
of all this activity that had been happening in the neighborhood.
129
464000
3000
và một vùng dân cư bên đường
07:47
And so he created this map,
130
467000
3000
với khoảng 15 người chết
07:50
which basically ended up representing all the deaths in the neighborhoods
131
470000
4000
Và bản đồ thực tế rộng hơn một chút
Khi quý vị nhìn rộng ra từ trạm bơm
07:54
as black bars at each address.
132
474000
3000
lượng người chết giảm dần
07:57
And you can see in this map, the pump right at the center of it
133
477000
3000
Và bạn có thể thấy có thứ độc hại
08:00
and you can see that one of the residences down the way
134
480000
2000
lan ra từ trạm bơm chỉ bằng một cái nhìn lướt qua
08:02
had about 15 people dead.
135
482000
2000
08:04
And the map is actually a little bit bigger.
136
484000
2000
Và rồi, với bản đồ này,
08:06
As you get further and further away from the pump,
137
486000
2000
cộng thêm những lời loan báo tin vui
08:08
the deaths begin to grow less and less frequent.
138
488000
3000
rằng ông đã thành công đồn cả mấy năm sau
và Whitehead cũng vậy, cuối cùng thì,
08:11
And so you can see this something poisonous
139
491000
3000
các cơ quan chức năng dần hiểu ra.
08:14
emanating out of this pump that you could see in a glance.
140
494000
4000
Mất nhiều thời gian hơn thường lệ để ta muốn nghĩ về chuyện này
Nhưng trước năm 1866, khi trận dịch lớn tiếp theo bùng nổ tại London
08:18
And so, with the help of this map,
141
498000
2000
08:20
and with the help of more evangelizing
142
500000
2000
08:22
that he did over the next few years
143
502000
2000
chính quyền đã bị thuyết phục, phần vì câu chuyện này
08:24
and that Whitehead did, eventually, actually,
144
504000
2000
08:26
the authorities slowly started to come around.
145
506000
2000
phần vì bản đồ này, nhưng thực tế nước vẫn là một vấn đề
08:28
It took much longer than sometimes we like to think in this story,
146
508000
3000
Họ đã xây dựng những cống nước ở London
08:31
but by 1866, when the next big cholera outbreak came to London,
147
511000
5000
và lập tức trải qua trận phát dịch này
họ yêu cầu người dân đun nước dùng
08:36
the authorities had been convinced -- in part because of this story,
148
516000
4000
Và đó cũng là lần cuối London trải qua trận bùng nổ dịch tả
08:40
in part because of this map -- that in fact the water was the problem.
149
520000
4000
Một phần câu chuyện, tôi nghĩ, thật đáng buồn
08:44
And they had already started building the sewers in London,
150
524000
2000
nó là câu chuyện ảm đạm và là câu chuyện
08:46
and they immediately went to this outbreak
151
526000
2000
còn diễn ra tại những đô thị đang phát triển trên thế giới
08:48
and they told everybody to start boiling their water.
152
528000
2000
08:50
And that was the last time that London has seen a cholera outbreak since.
153
530000
5000
Nó cũng là câu chuyện có những điều khá lạc quan
rằng vấn đề có thể được tháo gỡ
08:55
So, part of this story, I think -- well, it's a terrifying story,
154
535000
3000
nếu ta biết lắng nghe nguyên nhân, nghe điều thông thái từ bản đồ kiểu này
08:58
it's a very dark story and it's a story
155
538000
2000
09:00
that continues on in many of the developing cities of the world.
156
540000
4000
nghe theo những người như Snow, Whitehead
lắng nghe dân địa phương, những người hiểu
09:04
It's also a story really that is fundamentally optimistic,
157
544000
3000
điều gì thực sự đang diễn ra trong những bối cảnh như thế này
09:07
which is to say that it's possible to solve these problems
158
547000
3000
Và cuối cùng là biết kiến tạo nên ý tưởng
09:10
if we listen to reason, if we listen to the kind of wisdom of these kinds of maps,
159
550000
4000
về một vùng đô thị rộng lớn bền vững
09:14
if we listen to people like Snow and Whitehead,
160
554000
2000
Khi người ta nhìn vào 10% cư dân trong vùng mình chết
09:16
if we listen to the locals who understand
161
556000
2000
chỉ trong có bảy ngày
09:18
what's going on in these kinds of situations.
162
558000
3000
sẽ có một sự đồng tình lan rộng rằng điều ấy chả thể tiếp diễn
09:21
And what it ended up doing is making the idea
163
561000
3000
rằng người ta không thể sống tại thành phố với 2,5 triệu dân
09:24
of large-scale metropolitan living a sustainable one.
164
564000
4000
Nhưng vì Snow đã thành công, vì bản đồ này
09:28
When people were looking at 10 percent of their neighborhoods dying
165
568000
3000
vì hàng loạt những cải cách
diễn ra trong sự nhận thức về bản đồ này
09:31
in the space of seven days,
166
571000
2000
chúng ta giờ đây cho là đương nhiên rằng thành phố với 10 triệu dân
09:33
there was a widespread consensus that this couldn't go on,
167
573000
3000
09:36
that people weren't meant to live in cities of 2.5 million people.
168
576000
4000
thành phố giống như hiện giờ là bền vững
Chúng ta không hề lo lắng rằng New York sẽ tự nó mà sụp đổ
09:40
But because of what Snow did, because of this map,
169
580000
2000
giống kiểu, bạn biết đấy, Rome đã trải qua
09:42
because of the whole series of reforms
170
582000
2000
và chỉ còn rộng bằng 10% trước kia trong 100 hoặc 200 năm
09:44
that happened in the wake of this map,
171
584000
2000
09:46
we now take for granted that cities have 10 million people,
172
586000
4000
Và theo hướng đó, chỉ còn bản đồ này như là di sản cuối cùng
Đây là bản đồ của nỗi chết chóc nhưng lại kiến tạo một con đường mới của sự sống
09:50
cities like this one are in fact sustainable things.
173
590000
2000
09:52
We don't worry that New York City is going to collapse in on itself
174
592000
3000
cuộc sống mà chúng ta tận hưởng hôm nay. Trân trọng cảm ơn.
09:55
quite the way that, you know, Rome did,
175
595000
2000
09:57
and be 10 percent of its size in 100 years or 200 years.
176
597000
3000
10:00
And so that in a way is the ultimate legacy of this map.
177
600000
3000
10:03
It's a map of deaths that ended up creating a whole new way of life,
178
603000
5000
10:08
the life that we're enjoying here today. Thank you very much.
179
608000
3000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7