How film transforms the way we see the world | Sharmeen Obaid-Chinoy

145,486 views ・ 2019-08-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Minh Reviewer: Nhung Vũ
00:12
I'm a storyteller,
0
12977
1714
Tôi là một người kể chuyện
00:14
but I'm also a troublemaker.
1
14715
2185
nhưng cũng là kẻ gây rối.
00:16
(Laughter)
2
16924
1048
(Cười)
00:17
And I have a habit of asking difficult questions.
3
17996
3071
Và tôi có thói quen hỏi những câu hỏi khó.
00:21
It started when I was 10 years old,
4
21510
2338
Nó bắt đầu khi tôi mười tuổi
00:23
and my mother, who was raising six children, had no time for them.
5
23872
4254
và mẹ tôi, người phải nuôi sáu đứa con, không có thời gian để trả lời.
00:28
At 14, fed up with my increasingly annoying questions,
6
28691
4784
Khi tôi 14, bà không chịu nổi những câu hỏi phiền toái của tôi,
00:33
she recommended that I begin writing for the local English-language newspaper
7
33499
4527
nên đã đề nghị tôi bắt đầu viết bài cho tờ báo tiếng anh địa phương
00:38
in Pakistan,
8
38050
2037
ở Pakistan,
00:40
to put my questions out to the entire country, she said.
9
40111
3373
đưa câu hỏi của tôi ra cho cả nước như bà nói.
00:43
(Laughter)
10
43508
2062
(Cười)
00:46
At 17, I was an undercover investigative journalist.
11
46384
3439
Năm tôi 17 tuổi, tôi đã là một nhà báo điều tra ẩn danh.
00:50
I don't even think my editor knew just how young I was
12
50413
3961
Tôi không nghĩ biên tập biết tôi trẻ đến thế
00:54
when I sent in a story that named and shamed
13
54398
4110
khi tôi gửi một bài gọi tên và lên án
00:58
some very powerful people.
14
58532
2133
những người vô cùng quyền lực.
01:02
The men I'd written about wanted to teach me a lesson.
15
62204
3086
Nhung đối tượng tôi viết muốn dạy tôi một bài học.
01:06
They wanted to shame me and my family.
16
66226
3828
Họ muốn làm bẽ mặt tôi và gia đình.
01:11
They spray-painted my name and my family's name
17
71507
2959
Họ sơn tên tôi và gia đình tôi
01:14
with unspeakable profanities across our front gate
18
74490
3530
với những lời lẽ thô tục trước cổng nhà
và khu hàng xóm.
01:18
and around our neighborhood.
19
78044
1792
01:19
And they felt that my father, who was a strict man of tradition,
20
79860
4606
Và họ nghĩ bố tôi, người tuân thủ truyền thống nghiêm ngặt
sẽ bắt tôi dừng lại.
01:24
would stop me.
21
84490
1290
Thay vì thế, ông lại đứng trước tôi và nói,
01:26
Instead, my father stood in front of me and said,
22
86168
3150
"Nếu con nói sự thật, bố sẽ đứng về phía con,
01:29
"If you speak the truth, I will stand with you,
23
89342
2677
và thế giới cũng vậy."
01:32
and so will the world."
24
92043
1427
01:33
And then he got --
25
93494
1176
Và ông ấy đã--
01:34
(Applause)
26
94694
5063
(Vỗ tay)
01:39
And then he got a group of people together and they whitewashed the walls.
27
99781
3769
Và ông ấy tập hợp một nhóm người
và họ cùng sơn lại tường.
01:43
(Laughter)
28
103574
1220
01:44
I've always wanted my stories to jolt people,
29
104818
3172
Tôi muốn câu chuyện của mình làm mọi người choáng váng
01:48
to shake them into having difficult conversations.
30
108014
4184
đẩy họ vào những cuộc thảo thuận khó khăn.
01:52
And I felt that I would be more effective if I did something visual.
31
112655
4805
Và tôi thấy rằng sẽ hiệu quả hơn nếu tôi làm thứ gì đó trực quan.
01:57
And so at 21, I became a documentary filmmaker,
32
117484
3479
Năm 21 tuổi, tôi trở thành nhà làm phim tài liệu,
02:00
turning my camera onto marginalized communities
33
120987
3117
hướng máy quay tập trung cộng đồng bên lề xã hội
tại tiền tuyến trong khu vực chiến tranh,
02:04
on the front lines in war zones,
34
124128
2620
02:06
eventually returning home to Pakistan,
35
126772
3344
cuối cùng trở quê nhà Pakistan,
nơi tôi muốn làm tài liệu về bạo hành phụ nữ.
02:10
where I wanted to document violence against women.
36
130140
2952
02:14
Pakistan is home to 200 million people.
37
134954
2773
Pakistan là nhà của 200 triệu người.
02:17
And with its low levels of literacy,
38
137751
2456
Và với trình độ dân trí thấp,
phim ảnh có thể làm thay đổi cách mọi người nhận thức vấn đề.
02:20
film can change the way people perceive issues.
39
140231
4330
02:26
An effective storyteller speaks to our emotions,
40
146492
2960
Người kể chuyện thực lực sẽ nói lên cảm xúc của chúng ta,
02:30
elicits empathy and compassion,
41
150544
2706
khơi gợi sự thấu hiểu và lòng trắc ẩn,
02:33
and forces us to look at things differently.
42
153274
3818
và hướng chúng ta nhìn nhận vấn đề theo cách khác.
Ở nước tôi, phim ảnh có tiềm năng vượt qua các rạp chiếu.
02:37
In my country, film had the potential to go beyond cinema.
43
157116
5595
02:42
It could change lives.
44
162735
1767
Nó có thể thay đổi cuộc sống.
02:45
The issues that I've always wanted to raise --
45
165536
3712
Vấn đề tôi luôn muốn nêu ra --
tôi muốn dựng lên tấm gương cho xã hội--
02:49
I've always wanted to hold up a mirror to society --
46
169272
2539
02:51
they've been driven by my barometer of anger.
47
171835
3527
họ đã bị thúc đẩy bởi áp kế tức giận của tôi.
02:55
And my barometer of anger led me, in 2014, to honor killings.
48
175386
5236
Năm 2014, Áp kế giận dữ đã dẫn tôi tới Giết người vì danh dự.
Giết người vì danh dự xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới,
03:01
Honor killings take place in many parts of the world,
49
181397
2963
nơi mà nam giới ngược đãi phụ nữ bằng những luật lệ mà họ tạo ra:
03:04
where men punish women who transgress rules made by them:
50
184384
5028
03:09
women who choose to marry on their own free will;
51
189436
2970
phụ nữ lựa chọn lập gia đình theo ý muốn của họ,
03:12
or women who are looking for a divorce;
52
192430
2927
hoặc là muốn li hôn;
hoặc là phụ nữ bị nghi ngờ có những quan hệ bất chính.
03:15
or women who are suspected of having illicit relationships.
53
195381
4109
03:20
In the rest of the world, honor killings would be known as murder.
54
200241
3949
Ở phần còn lại của thế giới,
giết người vì danh dự bị bị xem là giết người.
03:27
I always wanted to tell that story from the perspective of a survivor.
55
207979
4564
Tôi muốn kể câu chuyện từ cái nhìn của người sống sót.
03:33
But women do not live to tell their tale
56
213892
3193
Nhưng họ không thể sống để kể lại chuyện
và thay vào đó kết thúc ở những ngôi mộ không tên.
03:37
and instead end up in unmarked graves.
57
217109
3668
03:40
So one morning when I was reading the newspaper,
58
220801
2550
Vào một buổi sáng khi tôi đang đọc báo,
03:43
and I read that a young woman had miraculously survived
59
223375
3726
và đọc được tin một người phụ nữ trẻ sống sót một cách kì diệu
sau khi bị bắn vào mặt bởi bố và cậu
03:47
after being shot in the face by her father and her uncle
60
227125
3390
03:50
because she chose to marry a man out of her free will,
61
230539
4060
bởi vì cô ấy chọn kết hôn theo ý mình.
03:54
I knew I had found my storyteller.
62
234623
2893
Tôi biết tôi đã tìm được người kể chuyện.
03:58
Saba was determined to send her father and her uncle to jail,
63
238517
3989
Saba đã quyết định cho bố và cậu vào tù,
04:02
but in the days after leaving the hospital,
64
242530
2544
nhưng sau khi xuất viện,
áp lực buộc cô ấy phải tha thứ.
04:05
pressure mounted on her to forgive.
65
245098
3000
04:08
You see, there was a loophole in the law
66
248122
2329
Bạn thấy đó, có kẽ hở của luật pháp ở đây
04:10
that allowed for victims to forgive perpetrators,
67
250475
3634
cho phép nạn nhân tha thứ cho thủ phạm
giúp họ không phải vào tù.
04:14
enabling them to avoid jail time.
68
254133
3183
04:17
And she was told that she would be ostracized
69
257889
2796
Và cô ấy được bảo rằng cô ấy sẽ bị khai trừ
04:20
and her family, her in-laws,
70
260709
2507
và gia đình cô ấy, gia đình chồng,
04:23
they would all be shunned from the community,
71
263240
2325
tất cả họ sẽ bị xa lánh bởi cộng đồng,
04:25
because many felt that her father had been well within his right,
72
265589
4083
vì nhiều người cho rằng cha cô ấy có quyền
trừng phạt khi cô ấy làm sai.
04:29
given her transgression.
73
269696
1643
04:32
She fought on --
74
272917
1260
Và cô ấy tranh đấu--
nhiều tháng.
04:35
for months.
75
275235
1383
04:36
But on the final day in court,
76
276642
2720
Nhưng ngày cuối ở tòa án,
04:39
she gave a statement forgiving them.
77
279386
2776
cô ấy lại tuyên bố tha thứ cho họ.
Là người làm phim, chúng tôi cảm thấy tuyệt vọng
04:44
As filmmakers, we were devastated,
78
284003
2155
04:46
because this was not the film that we had set out to make.
79
286182
3115
bởi vì đó không phải bộ phim mà chúng tôi định làm.
04:50
In hindsight, had she pressed charges, fought the case and won,
80
290070
5781
Phút cuối, cô sẽ yêu cầu buộc tội, đấu tranh và chiến thắng,
04:55
hers would have been an exception.
81
295875
1864
trường hợp của cô ấy sẽ là một ngoại lệ.
Khi mà đến cả một người phụ nữ mạnh mẽ buộc phải im lặng,
04:58
When such a strong woman is silenced,
82
298283
3580
05:01
what chance did other women have?
83
301887
2438
thì cơ hội nào cho những người phụ nữ khác?
05:05
And we began to think about using our film
84
305571
2317
Và chúng tôi bắt đầu sử dụng thước phim của mình
05:07
to change the way people perceived honor killings,
85
307912
2758
để thay đổi nhận thức về Giết người vì danh dự
để tác động đến lỗ hổng luật pháp.
05:12
to impact the loophole in the law.
86
312086
2085
Và phim của chúng tôi được chọn cho giải thưởng Hàn Lâm,
05:15
And then our film was nominated for an Academy Award,
87
315019
3920
05:18
and honor killings became headline news,
88
318963
3388
và Giết người vì danh dự trở thành tin tiêu đề,
05:22
and the prime minister, while sending his congratulations,
89
322375
3658
và thủ tướng trong khi gửi lời chúc,
đã đề nghị tổ chức buổi chiếu đầu tiên tại văn phòng của mình.
05:26
offered to host the first screening of the film at his office.
90
326057
3996
05:30
Of course, we jumped at the chance,
91
330077
1828
Dĩ nhiên, chúng tôi đã nắm lấy cơ hội
05:31
because no prime minister in the history of the country had ever done so.
92
331929
3508
bởi vì không có thủ tướng nào trong lịch sử từng làm vậy.
05:36
And at the screening,
93
336016
1186
Và vào buổi chiếu
05:37
which was carried live on national television,
94
337226
3588
được truyền trực tiếp trên truyền hình quốc gia,
05:40
he said something that reverberated throughout the country:
95
340838
4044
ông đã nói lời tác động mạnh mẽ trên khắp cả nước:
05:44
"There is no honor in honor killings," he said.
96
344906
3419
"Sẽ không có danh dự trong Giết người vì danh dự,"
05:48
(Applause)
97
348349
6949
(Vỗ tay)
05:55
At the Academy Awards in LA,
98
355939
3041
Và tại giải thường Academy tại LA,
nhiều nhà phê bình đã viết về chúng tôi,
05:59
many of the pundits had written us off,
99
359004
2444
06:01
but we felt that in order for the legislative push to continue,
100
361472
3939
nhưng chúng tôi cảm thấy để thúc đẩy lập pháp
06:05
we needed that win.
101
365435
1474
chúng tôi cần chiến thắng đó.
06:07
And then, my name was announced,
102
367838
2517
Và sau đó tên tôi được xướng lên
06:10
and I bounded up the steps in flip-flops, because I didn't expect to be onstage.
103
370379
4515
tôi lên sân khấu bằng đôi dép lào vì không ngờ đến điều này
06:14
(Laughter)
104
374918
1864
(Cười)
06:16
And I accepted the statue, telling a billion people watching
105
376806
3682
Và tôi cầm lấy bức tượng, nói với hàng triệu người xem
06:20
that the prime minister of Pakistan had pledged to change the law,
106
380512
3644
rằng thủ tướng Pakistan đã cam kết thay đổi luật
06:24
because, of course, that's one way of holding the prime minister accountable.
107
384180
3747
vì đó dĩ nhiên là cách ông giữ chức vị thủ tướng.
06:27
(Laughter)
108
387951
1629
(Cười)
06:29
And --
109
389604
1163
Và --
06:30
(Applause)
110
390791
4476
(Vỗ tay)
06:35
Back home, the Oscar win dominated headline news,
111
395712
4687
Ở quê nhà, giải Oscar đã chiếm hết tít trên báo đài
06:40
and more people joined the fray,
112
400423
2440
và nhiều người tham gia cuộc đấu tranh
06:42
asking for the loophole in the law to be closed.
113
402887
2636
yêu cầu giải quyết lỗ hổng luật pháp.
06:46
And then in October 2016, after months of campaigning,
114
406094
4563
Và vào tháng 10 năm 2016, sau nhiều tháng đấu tranh
06:50
the loophole was indeed closed.
115
410681
2152
lỗ hổng đã được xỏa bỏ hoàn toàn.
06:53
(Applause)
116
413181
4282
(Vỗ tay)
06:57
And now men who kill women in the name of honor
117
417487
3473
Và bây giờ nam giới giết phụ nữ vì danh dự
07:00
receive life imprisonment.
118
420984
2324
phải vào tù.
07:03
(Applause)
119
423986
4717
(Vỗ tay)
07:08
Yet, the very next day,
120
428727
2556
Vào ngày tiếp theo,
một phụ nữ lại bị giết vì danh dự,
07:11
a woman was killed in the name of honor,
121
431307
2332
07:13
and then another and another.
122
433663
2196
Và người tiếp theo và tiếp nữa cũng chung số phận.
07:17
We had impacted legislation,
123
437975
2016
Chúng tôi có ảnh hưởng đến pháp luật,
nhưng đó chưa đủ.
07:20
but that wasn't enough.
124
440753
1404
07:22
We needed to take the film and its message to the heartland,
125
442668
4560
Chúng tôi cần phim ảnh và thông điệp của nó đi vào trái tim
07:27
to small towns and villages across the country.
126
447252
3784
đến những thị trấn và làng nhỏ khắp đất nước.
07:31
You see, for me, cinema can play a very positive role
127
451980
5968
Với tôi phim ảnh có vai trò tích cực
07:37
in changing and molding society in a positive direction.
128
457972
4405
thay đổi và nhào nặn xã hội theo hướng tích cực.
07:43
But how would we get to these places?
129
463432
4060
Nhưng làm thế nào chúng tôi đến được những nơi này?
07:47
How would we get to these small towns and villages?
130
467516
2735
Làm thế nào chúng tôi đến được những thị trấn nhỏ?
07:52
We built a mobile cinema,
131
472044
2610
Chúng tôi dựng rạp chiếu phim di động,
07:54
a truck that would roll through the length and breadth of the country,
132
474678
4822
một chiếc xe tải đi khắp chiều dài và chiều rộng của đất nước,
07:59
that would stop in small towns and villages.
133
479524
2979
chúng tôi dừng lại ở thị trấn và thôn làng nhỏ.
08:03
We outfitted it with a large screen that would light up the night sky,
134
483278
4472
Chúng tôi dựng một màn hình lớn thắp sáng cả vùng trời,
08:07
and we called it "Look But With Love."
135
487774
2703
và chúng tôi gọi nó là "Nhìn bằng tình yêu".
Tạo cơ hội để cộng đồng đó cùng nhau
08:10
It would give the community an opportunity to come together
136
490501
3231
08:13
and watch films in the evening.
137
493756
2157
xem phim vào buổi tối.
08:15
We knew we could attract men and children in the mobile cinema.
138
495937
4482
Chúng tôi biết mình có thể thu hút đàn ông và trẻ em,
08:20
They would come out and watch.
139
500443
1808
họ sẽ ra ngoài và xem.
08:22
But what about women?
140
502275
1380
Nhưng còn phụ nữ?
08:23
In these small, rural communities that are segregated,
141
503679
3701
Ở trong những cộng đồng hẻo lánh này, họ bị tách biệt.
08:27
how would we get women to come out?
142
507404
2286
Làm thế nào để phụ nữ có thể xem được?
08:29
We had to work with prevailing cultural norms in order to do so,
143
509714
3406
Chúng tôi phải điều chỉnh chuẩn mực văn hóa để làm được điều đó,
và chúng tôi đã xây dựng rạp chiếu phim bên trong rạp chiếu phim
08:33
and so we built a cinema inside the cinema,
144
513144
2946
08:36
outfitting it with seats and a screen where women could go inside and watch
145
516114
4240
với ghế và màn hình nơi phụ nữ có thể vào xem
08:40
without fearing
146
520378
1654
mà không sợ hãi
08:42
or being embarrassed
147
522056
1512
hoặc cảm thấy ngượng ngùng
08:43
or harassment.
148
523592
1871
hoặc là bị quấy rầy.
Chúng tôi giới thiệu với mọi người
08:46
We began to introduce everyone
149
526044
3102
những bộ phim sẽ giúp họ mở mang đầu óc
08:49
to films that opened up their minds to competing worldviews,
150
529170
5323
về thế giới cạnh tranh ngoài kia,
08:54
encouraging children to build critical thinking
151
534517
2810
khuyến khích trẻ em xây dựng tư duy phản biện
08:57
so that they could ask questions.
152
537351
1921
để các em có thể đặt câu hỏi.
08:59
And we expanded our scope beyond honor killings,
153
539968
3317
và chúng tôi mở rộng phạm vi vượt qua Giết người vì danh dự,
09:03
talking about income inequality,
154
543309
2897
nói về bất bình đẳng thu nhập,
09:06
the environment,
155
546230
1617
môi trường,
09:07
talking about ethnic relations, religious tolerance and compassion.
156
547871
4169
nói về quan hệ dân tộc, khoan dung tôn giáo và từ bi.
09:12
And inside, for women,
157
552064
1988
Và bên trong, cho phụ nữ
chúng tôi cho họ thấy họ là người hùng chứ không phải nạn nhân
09:14
we showed them films in which they were heroes, not victims,
158
554076
3003
09:17
and we told them how they could navigate the court system, the police system,
159
557103
4722
và chúng tôi nói họ có thể dùng hệ thống tòa án, cảnh sát
09:21
educating them about their rights,
160
561849
1792
để tự dạy họ về quyền của mình,
09:23
telling them where they could seek refuge
161
563665
2310
nói cho họ biết nơi họ có thể nương tựa
09:25
if they were victims of domestic violence,
162
565999
3214
nếu họ là nạn nhân của bạo lực gia đình,
nơi mà họ có thể đến và tìm giúp đỡ.
09:29
where they could go and get help.
163
569237
1909
09:32
We were surprised that we were welcomed in so many of the places
164
572722
3505
Chúng tôi ngạc nhiên là mình được chào đón
ở những nơi mà chúng tôi đến.
09:36
that we went to.
165
576251
1252
Nhiều nơi, thị trấn chưa từng xem phim hay mạng xã hội,
09:40
Many of the towns had never seen television or social media,
166
580031
4741
09:44
and they were eager for their children to learn.
167
584796
2375
và họ tha thiết muốn con mình được học.
nhưng có lúc gặp khó khăn
09:47
But there was also pushback and blowback
168
587195
2462
09:49
with the ideas that we were bringing with us.
169
589681
2404
với những ý tưởng của chúng tôi.
09:53
Two members of our mobile cinema team resigned
170
593362
4392
Hai xe trong nhóm bị từ chối
09:57
because of threats from villages.
171
597778
1676
vì dân làng đe dọa.
10:00
And in one of the villages that we were screening in,
172
600121
2792
Và một trong những ngôi làng chúng tôi chiếu phim,
10:02
they shut it down
173
602937
1157
họ ngừng buổi chiếu
vì họ không muốn phụ nữ biết về quyền của họ.
10:04
and said they didn't want the women to know about their rights.
174
604118
3029
Nhưng mặt khác, ở một làng khác khi mà màn hình bị ngừng
10:07
But on the flip side, in another village when a screening was shut down,
175
607171
3915
một cảnh sát mặc thường phục đã đến và yêu cầu chiếu lại
10:11
a plainclothes policeman got up and ordered it back on,
176
611110
3927
và anh đứng đó, bảo vệ chúng tôi,
10:15
and stood by, protecting our team,
177
615061
2113
10:17
telling everyone that it was his duty to expose the young minds
178
617198
4039
nói với chúng tôi rằng bổn phận của anh là để thế hệ trẻ biết
về sự da dạng của thế giới và về nội dung này.
10:21
to an alternative worldview and to this content.
179
621261
3674
10:25
He was an ordinary hero.
180
625455
1430
Anh ấy là anh hùng đời thường.
10:26
But we've come across so many of these heroes on our journey.
181
626909
3512
Nhưng chúng tôi gặp rất nhiều người hùng trong hành trình của mình.
10:31
In another town, where the men said that only they could watch
182
631301
3379
Ở thị trấn khác, nơi mà đàn ông là người duy nhất được xem
10:34
and the women had to stay home,
183
634704
1528
và phụ nữ phải ở nhà,
10:36
a community elder got up,
184
636256
2104
cộng đồng người lớn tuổi lên tiếng,
họ lập thành một nhóm và bàn luận,
10:38
got a group of people together, had a discussion,
185
638384
3276
10:41
and then both men and women sat down to watch together.
186
641684
4399
và sau đó cả nam và nữ đều cùng xem.
10:47
We are documenting what we are doing.
187
647541
2710
Chúng tôi làm tài liệu về điều mình đang làm.
10:50
We talk to people.
188
650735
1586
Chúng tôi trò chuyện với mọi người.
10:52
We adapt.
189
652345
1238
Chúng tôi thích nghi.
10:53
We change the lineup of films.
190
653607
2450
Chúng tôi thay đổi lịch phim.
10:56
When we show men films
191
656698
2680
Khi chúng tôi cho đàn ông xem
về thủ phạm của bạo hành đằng sau song sắt
10:59
that show perpetrators of violence behind bars,
192
659402
3354
11:02
we want to hit home the fact that if men are violent,
193
662780
2751
chúng tôi muốn mang đến từng nhà rằng nếu đàn ông bạo hành
11:05
there will be repercussions.
194
665555
1691
đó là hậu quả họ phải nhận.
11:07
But we also show films where men are seen as championing women,
195
667862
5719
Nhưng chúng tôi cũng chiếu phim về đàn ông đấu tranh cho phụ nữ,
11:13
because we want to encourage them to take on those roles.
196
673605
2695
chúng tôi muốn động viên họ tham gia vào những vai trò này.
11:18
For women, when we show them films in which they are heads of state
197
678740
3481
Với phụ nữ, chúng tôi chiếu phim về họ là chủ tịch nước
11:22
or where they are lawyers and doctors and in leadership positions,
198
682245
4094
hoặc họ là luật sư và bác sĩ và trong vị trí lãnh đạo,
11:26
we talk to them and encourage them to step into those roles.
199
686363
3093
chúng tôi trò chuyện, động viên họ dấn thân vào vai trò này.
11:30
We are changing the way people in these villages interact,
200
690378
4772
Chúng tôi thay đổi cách mọi người trong làng đối xử với nhau
và chúng tôi đưa những bài học đến những nơi khác.
11:35
and we're taking our learnings into other places.
201
695174
3515
11:38
Recently, a group contacted us and wants to take our mobile cinema
202
698713
4411
Gần đây, một nhóm người liên hệ muốn đưa rạp chiếu di động
11:43
to Bangladesh and Syria,
203
703148
1502
đến Bangladesh và Syria,
11:44
and we're sharing our learnings with them.
204
704674
2251
và chúng tôi chia sẻ sự hiểu biết với họ.
11:47
We feel it's really important
205
707949
2420
Chúng tôi cảm thấy điều đó rất quan trọng
11:50
to take what we are doing and spread it across the world.
206
710393
4330
khi lan tỏa những điều mình đang làm ra khắp thế giới.
11:55
In small towns and villages across Pakistan,
207
715282
2752
Ở thị trấn nhỏ bắt ngang qua Pakistan,
11:58
men are changing the way they interact with women,
208
718058
3018
đàn ông thay đổi cách họ đối xử với phụ nữ,
12:01
children are changing the way they see the world,
209
721100
3397
trẻ em thay đổi cách nhìn thế giới,
12:04
one village at a time, through cinema.
210
724521
2576
từng ngôi làng một, thông qua phim ảnh.
12:07
Thank you.
211
727121
1156
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
12:08
(Applause)
212
728301
6999
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7