A new way to heal hearts without surgery | Franz Freudenthal

109,305 views ・ 2016-09-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Nguyen Reviewer: Uyên Võ
00:12
The most complex problems in our time
0
12868
3304
Nhưng vấn đề phức tạp nhất trong thời đại chúng ta
00:16
can be solved with simple techniques,
1
16196
2946
có thể được giải quyết với những kĩ thuật đơn giản,
00:19
if we are able to dream.
2
19166
2563
nếu chúng ta biết mơ ước.
00:22
As a child, I discovered that creativity is the key
3
22991
4961
Khi còn nhỏ, tôi phát hiện ra rằng sự sáng tạo là chìa khóa
00:27
to cross from dreams to reality.
4
27976
4393
để đi từ giấc mơ tới hiện thực.
00:33
I learned this from my grandmother,
5
33570
2313
Tôi học được nó từ bà của tôi,
00:35
Dr. Ruth Tichauer,
6
35907
1677
Dr. Ruth Tichauer,
00:38
a Jewish refugee that settled in the heart of the Andes.
7
38300
4648
một người tị nạn Do Thái đã định cư ở trung tâm dãy Andes.
00:43
That is how I grew up:
8
43729
2689
Đó là cách tôi đã lớn lên:
00:46
encouraged to see beyond any limitation.
9
46442
3323
được khuyến khích để nhìn vượt lên trên giới hạn.
00:50
So part of my education included helping her
10
50982
3424
Một phần quá trình giáo dục của tôi bao gồm việc giúp bà ấy
00:54
in remote, indigenous communities.
11
54430
3410
ở các vùng sâu vùng xa, cộng đồng bản địa.
00:57
I cherish those memories,
12
57864
2225
Tôi trân trọng những kỉ niệm đó,
01:00
because they helped me to understand life outside the city,
13
60113
5770
vì chúng giúp tôi hiểu về cuộc sống bên ngoài thành phố,
01:07
a life with a lot of possibilities,
14
67040
3354
một cuộc sống với rất nhiều trình trạng,
01:10
without barriers, as language or culture.
15
70418
2865
không rào cản như ngôn ngữ hay văn hóa.
01:13
During those trips, my grandmother used to recite a Kipling poem:
16
73780
4326
Trong suốt những chuyến đi đó, bà tôi từng đọc thuộc lòng bài thơ của Kipling:
01:18
"Something hidden. Go and find it.
17
78687
3585
"Thứ bị chôn giấu. Đi và tìm nó.
01:22
Go and look behind the Mountains.
18
82296
2658
Đi và tìm phía sau những ngọn núi.
01:24
Something lost behind the mountains.
19
84978
3755
Thứ bị lạc phía sau những ngọn núi.
01:28
Lost and waiting for you. Go!"
20
88757
3737
Đi lạc và đang chờ đợi người. Đi!"
01:33
In the coming years, I became a medical student.
21
93624
3291
Những năm tiếp theo, tôi trở thành sinh viên y khoa.
01:38
One of every hundred children born worldwide
22
98299
5224
một trên một trăm đứa trẻ được sinh ra khắp thế giới
01:43
has some kind of heart disease.
23
103547
2923
mắc một số vấn đề về tim.
01:47
There's a part of this problem I think I can solve --
24
107214
5150
Có một phần của vấn đề này tôi nghĩ tôi có thể giải quyết --
01:52
the part of this problem I have spent my life working on.
25
112388
6547
một phần của vấn đề mà tôi đã dành cuộc đời mình để nghiên cứu.
01:59
The problem starts
26
119904
1589
Vấn đề bắt đầu
02:02
during pregnancy.
27
122279
1357
trong quá trình mang thai.
02:04
The fetus needs to survive inside the mother.
28
124610
3007
Thai nhi cần phải tồn tại trong cơ thể người mẹ.
02:08
Survival depends on communication
29
128808
4011
Sự sống đó phụ thuộc vào sự trộn lẫn
02:13
between the systemic and the pulmonary blood.
30
133321
2939
giữa máu của động mạch chủ và phổi.
02:16
At the moment of birth,
31
136994
1342
Lúc ra đời,
02:19
this communication needs to stop.
32
139055
2252
sự trộn lẫn này buộc phải dừng lại.
02:22
If it doesn't close, the baby has a hole in the heart.
33
142474
4098
Nếu nó không đóng lại, tim của đứa bé sẽ xuất hiện một lỗ hổng.
02:27
It is caused by prematurity and genetic conditions.
34
147398
4222
Nguyên nhân là do sự sinh non và các bệnh di truyền.
02:32
But what we know today
35
152537
2995
Nhưng theo những gì chúng ta biết ngày nay
02:35
is that a lack of oxygen is also one of the causes.
36
155556
4421
sự thiếu oxy cũng có thể là một trong số các nguyên nhân.
02:41
As you can see in the chart,
37
161119
2125
Như các bạn thấy trên biểu đồ,
02:43
the frequency of this kind of hole
38
163775
4588
tần số xuất hiện của loại lỗ hổng này
02:48
dramatically increases with altitude.
39
168387
2960
tăng đáng kể theo độ cao.
02:52
Video: (Baby crying)
40
172327
3132
Video: (trẻ sơ sinh khóc)
02:56
When you look at patients with this condition,
41
176357
3268
Khi ta quan sát những bệnh nhân với bệnh trạng này,
02:59
they seem desperate to breathe.
42
179649
2257
họ có vẻ rất khó thở.
03:02
To close the hole, major surgery used to be the only solution.
43
182521
5203
Để đóng lỗ thủng này, đại phẫu từng được coi là biện pháp duy nhất.
03:08
One night, my friend Malte, were camping in the Amazon region.
44
188527
4991
Một đêm nọ, bạn tôi Malte đang cắm trại trong vùng Amazon.
03:14
The only thing that would not burn in the fire was a green avocado branch.
45
194385
6176
Thứ duy nhất không bị đốt cháy trong lửa là một cành cây bơ xanh.
03:21
Then came a moment of inspiration.
46
201088
2727
Và rồi cảm hứng bắt đầu từ đó.
03:24
So we used the branch as a mold for our first invention.
47
204513
4187
Thế là chúng tôi dùng cành cây đó như là mẫu cho phát minh đầu tiên.
03:29
The holes in children's hearts can be closed with it.
48
209110
2994
Nó có thể đóng các lỗ thủng trong tim của những đứa trẻ.
03:32
A coil is a piece of wire wrapped onto itself.
49
212509
4254
Cuộn dây là một đoạn của dây điện tự quấn quanh nó.
03:37
It maybe doesn't look so fancy to you now,
50
217313
3423
Nó có lẽ chẳng hấp dẫn gì với bạn bây giờ,
03:40
but that was our first successful attempt
51
220760
3317
nhưng đó là nỗ lực thành công đầu tiên của chúng tôi
03:44
to create a device for this major problem.
52
224989
3540
để tạo ra một thiết bị cho vấn đề lớn này.
03:49
In this video, we can see how a very tiny catheter
53
229671
3137
Trong video này, chúng ta có thể thấy cách một ống thông cực nhỏ
03:52
takes the coil to the heart.
54
232832
2129
đưa cuộn dây vào trong tim.
03:55
The coil then closes the hole.
55
235393
2304
Cuộn dây sau đó sẽ đóng lỗ thủng lại.
03:57
After that moment of inspiration,
56
237721
2805
Sau khoảnh khắc truyền cảm hứng đó,
04:00
there came a very long time of effort
57
240550
5158
tiếp đến là một chuỗi nỗ lực lâu dài
04:06
developing a prototype.
58
246533
1938
để phát triển một nguyên mẫu.
04:08
In vitro and in vivo studies took thousands of hours of work in the lab.
59
248495
5589
Các thí nghiệm và thực nghiệm tốn hàng ngàn giờ làm việc trong phòng thí nghiệm
04:15
The coil, if it works, can save lives.
60
255321
3589
Cuộn dây nếu có hiệu quả sẽ cứu sống nhiều sinh mạng.
04:20
I returned from Germany to Bolivia,
61
260202
2412
Tôi trở về Bolivia từ Đức,
04:22
thinking that wherever we go,
62
262638
2504
nghĩ rằng mọi nơi chúng tôi tới,
04:25
we have the opportunity to make a difference.
63
265166
3348
chúng tôi đều có cơ hội để tạo nên sự khác biệt.
04:29
With my wife and partner, Dr. Alexandra Heath,
64
269278
4500
Cùng với vợ và đồng nghiệp, Dr. Alexandra Heath,
04:33
we started to see patients.
65
273802
1666
chúng tôi bắt đầu khám cho các bệnh nhân.
04:35
After successfully treating patients with our coil,
66
275492
4301
Sau khi chữa trị thành công cho các bệnh nhân với cuộn dây,
04:39
we felt really enthusiastic.
67
279817
2465
chúng tôi cảm thấy tràn đầy nhiệt huyết.
04:42
But we live in a place
68
282688
3842
Nhưng chúng tôi sống ở nơi
04:46
that is 12,000 feet high.
69
286554
3482
cao 12.000 bộ.
04:51
And,
70
291694
1175
Và,
04:54
the patients there need a special device to solve their heart condition.
71
294284
5059
các bệnh nhân ở đó cần một thiết bị đặc biệt để chữa bệnh tim của họ.
04:59
The hole in altitude patients is different,
72
299865
2463
Lỗ hổng của các bệnh nhân khác nhau theo độ cao,
05:02
because the orifice between the arteries is larger.
73
302352
3670
vì lỗ hổng giữa các động mạch lớn hơn.
05:06
Most patients cannot afford to be treated on time,
74
306479
4902
Hầu hết các bệnh nhận không đủ khả năng để được chữa trị kịp thời,
05:11
and they die.
75
311405
1181
và họ chết.
05:13
The first coil could successfully treat
76
313973
3619
Cuộn dây đầu tiên chỉ có thể chữa trị thành công
05:17
only half of the patients in Bolivia.
77
317616
4176
cho một nửa số bệnh nhân ở Bolivia.
05:23
The search started again.
78
323577
2401
Cuộc nghiên cứu lại bắt đầu.
05:26
We went back to the drawing board.
79
326942
3878
Chúng tôi trở về với các bản vẽ.
05:31
After many trials,
80
331574
1433
Sau nhiều thử nghiệm,
05:33
and with the help of my grandmother's indigenous friends in the mountains,
81
333031
5023
và với sự giúp đỡ từ những người bạn bản địa của bà tôi trên núi,
05:38
we obtained a new device.
82
338078
2072
chúng tôi có được một thiết bị mới.
05:40
For centuries, indigenous women told stories by weaving complex patterns
83
340753
5854
Từ nhiều thế kỉ, những phụ nữ bản địa đã kể các câu chuyện qua những hình thêu
05:46
on looms,
84
346631
1165
bằng khung cửi,
05:48
and an unexpected skill helped us for the new device.
85
348262
4316
và kĩ thật bất ngờ đó đã giúp chúng tôi trong thiết bị mới.
05:53
We take this traditional method of weaving
86
353673
2810
Chúng tôi lấy phương thức dệt lụa truyền thống này
05:56
and make a design made by a smart material
87
356507
3970
và thực hiện một thiết kế từ một chất liệu thông minh
06:00
that records shape.
88
360927
1849
có thể ghi lại hình dạng.
06:03
It seems this time,
89
363236
2495
Dường như lần này,
06:05
the weaving allows us to create a seamless device
90
365755
4727
Phương pháp dệt cho phép chúng tôi tạo ra một thiết bị liền mạch
06:10
that doesn't rust
91
370506
1773
không bị rỉ sét
06:13
because it's made of only one piece.
92
373072
3514
vì nó được làm chỉ từ một mảnh.
06:17
It can change by itself into very complex structures
93
377427
4480
Nó có thể tự thay đổi thành nhiều cấu trúc phức tạp
06:21
by a procedure that took decades to develop.
94
381931
3941
bởi một quá trình được phát triển trong nhiều thập kỉ.
06:26
As you can see, the device enters the body
95
386903
2819
Như các bạn thấy, thiết bị đi vào cơ thể
06:29
through the natural channels.
96
389746
1562
qua những con đường tự nhiên.
06:32
Doctors have only to close the catheter through the hole.
97
392173
3290
Các bác sĩ chỉ phải đóng ống thông qua lỗ thủng.
06:36
Our device expands, places itself
98
396104
2844
Thiết bị của chúng tôi sẽ mở rộng, tự đặt vào vị trí
06:38
and closes the hole.
99
398972
1475
và đóng lỗ thủng.
06:42
We have this beautiful delivery system
100
402375
2916
Chúng tôi có một hệ thống phân phát tuyệt với
06:45
that is so simple to use
101
405315
2044
được sử dụng rất dễ dàng
06:47
because it works by itself.
102
407383
2150
vì nói tự mình hoạt động.
06:50
No open surgery was necessary.
103
410422
4151
Và đại phẫu chẳng còn cần thiết nữa.
06:55
(Applause)
104
415494
6254
(Vỗ tay)
07:04
As doctors, we fight with diseases
105
424006
2683
Là bác sĩ, chúng tôi chiến đấu với những căn bệnh
07:06
that take a long time and effort to heal -- if they do.
106
426713
4058
cần rất nhiều thời gian và nỗ lực để điều trị -- nếu nó đúng như vậy.
07:11
This is the child from before,
107
431443
2633
Đây là đứa bé ban nãy,
07:14
after the procedure.
108
434100
1656
sau quá trình điều trị.
07:15
As you can see --
109
435780
1619
Như các bạn thấy --
07:17
(Applause)
110
437423
4560
(Vỗ tay)
07:22
As you can see, once the device is in place,
111
442007
3099
Như các bạn thấy, một khi thiết bị được đặt vào,
07:25
the patient is 100 percent healed.
112
445130
2799
bệnh nhân được chữa khỏi 100%.
07:28
From start to finish,
113
448622
1429
Từ bắt đầu cho đến kết thúc,
07:30
the whole procedure takes only 30 minutes.
114
450075
3966
cả quá trình chỉ tốn mất 30 phút.
07:35
That's very rewarding from the medical and human point of view.
115
455183
4571
Điều đó vô cùng giá trị từ cả góc nhìn của y học lẫn nhân đạo.
07:40
We are so proud that some of our former patients
116
460444
6543
Chúng tôi vô cùng tự hào rằng một số bệnh nhân trước đây của mình
07:47
are part of our team --
117
467011
2491
trở thành một phần của nhóm --
07:50
a team, thanks to added close interaction
118
470643
3824
một nhóm, nhờ vào sự tương tác gần gũi
07:54
with patients that work with us.
119
474491
2576
với các bệnh nhân, cùng làm việc với chúng tôi.
07:57
Together, we have only one idea:
120
477799
3280
Cùng nhau, chúng tôi chỉ có một ý nghĩ:
08:01
the best solutions need to be simple.
121
481103
3316
giải pháp tốt nhất cần phải thật đơn giản.
08:05
We lost the fear of creating something new.
122
485530
3155
Chúng tôi đánh mất nỗi sợ hãi về việc sáng tạo ra những điều mới.
08:09
The path, it's not easy.
123
489523
2202
Con đường đó, không hề dễ.
08:12
Many obstacles arise all the time.
124
492191
3101
Rất nhiều chường ngại vật xuất hiện trong suốt khoảng thời gian.
08:15
But we receive strength from our patients.
125
495934
4013
Nhưng chúng tôi nhận được sức mạnh từ các bệnh nhân của mình.
08:19
Their resilience and courage
126
499971
3476
Khả năng phục hồi và dũng khí của họ
08:24
inspire our creativity.
127
504233
2064
truyền cảm cho sự sáng tạo của chúng tôi.
08:27
Our goal is to make sure
128
507311
2947
Mục tiêu của chúng tôi là đảm bảo
08:30
that no child is left behind,
129
510282
3134
không một đứa trẻ nào bị bỏ sót,
08:34
not because of cost or access.
130
514360
4159
không phải vì chi phí hay khoảng cách.
08:39
So we have to start a foundation
131
519367
2964
Vì vậy chúng tôi phải bắt đầu một nền tảng
08:42
with a one-to-one model.
132
522355
2444
với mô hình 1-1.
08:45
We will give one device for free
133
525831
2563
Chúng tôi sẽ cung cấp một thiết bị miễn phí
08:49
to make sure that every child is treated.
134
529061
3627
để chắc chắn rằng mọi đứa trẻ đều được chữa trị.
08:53
We are in many countries now,
135
533600
2255
Bây giờ chúng ta đang sống ở rất nhều quốc gia,
08:56
but we need to be everywhere.
136
536482
3270
nhưng chúng ta cần phải có mặt ở mọi noi.
09:00
This whole thing began
137
540926
2981
Tất cả điều này bắt đầu
09:03
with one impossible idea
138
543931
2864
từ một ý tưởng bất khả thi
09:06
as will continue it, really:
139
546819
2895
và thật sự sẽ tiếp tục nó:
09:10
No child is left behind.
140
550698
4420
Không một đứa trẻ nào bị bỏ rơi.
09:15
Muchas gracias.
141
555670
1804
Cảm ơn rất nhiều.
09:17
(Applause)
142
557498
4891
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7