New bionics let us run, climb and dance | Hugh Herr | TED

15,176,162 views ・ 2014-03-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Khanh Do-Bao
00:13
Looking deeply inside nature,
0
13252
2706
Nhìn sâu vào bên trong thế giới tự nhiên
00:15
through the magnifying glass of science,
1
15982
3089
qua ống kính phóng đại của khoa học,
00:19
designers extract principles, processes and materials
2
19095
3581
các nhà thiết kế đúc kết được những nguyên tắc, quy trình và vật liệu
00:22
that are forming the very basis of design methodology.
3
22700
3115
để hình thành nền tảng cơ bản nhất của các phương pháp thiết kế.
00:27
From synthetic constructs that resemble biological materials,
4
27252
5076
Từ những cấu trúc tổng hợp tương đồng với những vật liệu sinh học,
00:32
to computational methods that emulate neural processes,
5
32352
3367
đến những phương thức điện toán mô phỏng quy trình thần kinh,
00:35
nature is driving design.
6
35743
2465
thiên nhiên dẫn lối cho ngành thiết kế.
00:39
Design is also driving nature.
7
39398
1802
Thiết kế cũng đang dẫn dắt tự nhiên.
00:42
In realms of genetics, regenerative medicine and synthetic biology,
8
42128
3735
Trong các lĩnh vực di truyền học, dược phẩm tái tạo và sinh học tổng hợp,
00:45
designers are growing novel technologies,
9
45887
2705
các nhà thiết kế đang phát triển những công nghệ đột phá,
00:48
not foreseen or anticipated by nature.
10
48616
3077
chưa hề được tìm thấy hoặc dự đoán trong thiên nhiên.
00:53
Bionics explores the interplay between biology and design.
11
53140
5943
Ngành sinh kỹ thuật tìm tương đồng giữa sinh học và thiết kế.
00:59
As you can see, my legs are bionic.
12
59107
2895
Như các bạn thấy, đôi chân của tôi là sản phẩm sinh kỹ thuật.
01:02
Today, I will tell human stories of bionic integration;
13
62990
5524
Hôm nay, tôi sẽ kể câu chuyện về sự hợp nhất người và máy sinh kỹ thuật,
01:08
how electromechanics attached to the body, and implanted inside the body
14
68538
5699
về cách máy điện cơ được gắn vào cơ thể, và được cấy ghép trong cơ thể
01:14
are beginning to bridge the gap between disability and ability,
15
74261
4714
chúng bắt đầu xóa khoảng cách giữa cái không thể và điều có thể,
01:18
between human limitation and human potential.
16
78999
4809
giữa giới hạn và tiềm năng của con người.
01:24
Bionics has defined my physicality.
17
84681
2682
Ngành sinh kỹ thuật cho tôi thể trạng hiện tại.
01:28
In 1982, both of my legs were amputated
18
88228
2452
Vào năm 1982, hai chân của tôi bị cắt bỏ
01:30
due to tissue damage from frostbite,
19
90704
2104
do bị phỏng lạnh,
01:32
incurred during a mountain-climbing accident.
20
92832
2252
trong một tai nạn leo núi.
01:35
At that time, I didn't view my body as broken.
21
95950
3587
Vào lúc đó, tôi không nghĩ cơ thể tôi bị tàn phế.
01:40
I reasoned that a human being can never be "broken."
22
100417
4341
Tôi lý luận rằng con người có thể không bao giờ bị "tàn phế."
01:45
Technology is broken.
23
105655
1929
Mà chỉ vì công nghệ còn bị trục trặc,
01:48
Technology is inadequate.
24
108409
2333
công nghệ chưa hoàn thiện.
01:51
This simple but powerful idea was a call to arms,
25
111638
4458
Ý tưởng đơn giản nhưng mạnh mẽ này như là lời kêu gọi tổng động viên,
01:56
to advance technology for the elimination of my own disability,
26
116120
4507
để phát triển công nghệ nhằm loại bỏ tình trạng tàn tật của tôi,
02:00
and ultimately, the disability of others.
27
120651
2492
và sự khuyết tật của những người khác.
02:04
I began by developing specialized limbs
28
124460
2958
Tôi bắt đầu thiết kế đôi chân chuyên biệt này
02:07
that allowed me to return to the vertical world
29
127442
2461
cho phép tôi trở lại thế giới của
02:09
of rock and ice climbing.
30
129927
1467
môn leo núi đá và núi băng.
02:11
I quickly realized that the artificial part of my body is malleable;
31
131418
4618
Tôi nhanh chóng nhận ra phần nhân tạo của cơ thể rất uyển chuyển;
02:16
able to take on any form, any function --
32
136060
4350
có thể mang bất kỳ hình dạng nào, và có bất kỳ chức năng nào,
02:20
a blank slate for which to create,
33
140434
2939
như một tờ giấy trắng để tôi tha hồ vẽ
02:23
perhaps, structures that could extend beyond biological capability.
34
143397
5168
những cấu trúc có thể còn vượt xa khả năng sinh học.
02:29
I made my height adjustable.
35
149391
1350
Tôi tự đổi được chiều cao.
02:30
I could be as short as five feet or as tall as I'd like.
36
150765
2680
Tôi có thể lùn xuống còn mét rưỡi hay cao lên nếu thích.
02:33
(Laughter)
37
153469
2429
(cười)
02:35
So when I was feeling bad about myself,
38
155922
3350
Khi tôi cảm thấy tự ti,
02:39
insecure, I would jack my height up.
39
159296
1837
bị lép vế, tôi lại đẩy mình cao lên,
02:41
(Laughter)
40
161157
1881
(Cười)
02:43
But when I was feeling confident and suave,
41
163062
2197
nhưng khi tôi cảm thấy tự tin và dễ chịu,
02:45
I would knock my height down a notch, just to give the competition a chance.
42
165283
3769
Tôi sẽ giảm chiều cao xuống một nấc, để cho đối thủ có hy vọng.
02:49
(Laughter)
43
169076
2095
(Cười)
02:51
(Applause)
44
171195
2103
(Vỗ tay)
02:53
Narrow-edged feet allowed me to climb steep rock fissures,
45
173322
3269
Bàn chân nhỏ, mảnh cho phép tôi leo theo những khe nứt của đá dốc,
02:56
where the human foot cannot penetrate,
46
176615
2602
mà chân người không thể lèn vào được,
02:59
and spiked feet enabled me to climb vertical ice walls,
47
179241
4182
và bàn chân có mấu nhọn cho phép tôi leo lên những vách băng dựng đứng,
03:03
without ever experiencing muscle leg fatigue.
48
183447
2873
mà không hề thấy mỏi ở cơ chân.
03:07
Through technological innovation,
49
187399
2190
Nhờ tiến bộ công nghệ,
03:09
I returned to my sport, stronger and better.
50
189613
2841
tôi trở lại với môn thể thao của tôi, mạnh hơn và tốt hơn.
03:12
Technology had eliminated my disability,
51
192478
2583
Công nghệ đã loại bỏ tình trạng tàn tật của tôi,
03:15
and allowed me a new climbing prowess.
52
195085
2342
và cho tôi năng lực leo núi mới.
03:17
As a young man, I imagined a future world where technology so advanced
53
197451
3563
Khi còn trẻ, tôi đã mơ về một thế giới tương lai ở đó công nghệ tiến bộ
03:21
could rid the world of disability,
54
201038
1782
có thể loại bỏ mọi khuyết tật,
03:22
a world in which neural implants would allow
55
202844
2096
một thế giới mà việc cấy ghép thần kinh làm
03:24
the visually impaired to see.
56
204964
1649
người mù được sáng mắt.
03:27
A world in which the paralyzed could walk, via body exoskeletons.
57
207026
4333
Một thế giới mà người bại liệt có thể đi lại, nhờ khung máy nâng cơ thể.
03:32
Sadly, because of deficiencies in technology,
58
212645
2778
Buồn thay, vì công nghệ chưa hoàn thiện,
03:35
disability is rampant in the world.
59
215447
1734
nên người tàn tật vẫn còn khắp nơi.
03:37
This gentleman is missing three limbs.
60
217205
2008
Người đàn ông này bị mất ba chi.
03:39
As a testimony to current technology, he is out of the wheelchair,
61
219903
3823
Như là một minh chứng cho công nghệ hiện nay, ông ấy bước ra khỏi xe lăn,
03:43
but we need to do a better job in bionics, to allow, one day, full rehabilitation
62
223750
5921
nhưng ta cần làm máy sinh kỹ thuật tốt hơn để ngày kia khôi phục hoàn toàn
03:49
for a person with this level of injury.
63
229695
3205
một người có mức thương tật đến mức này.
03:53
At the MIT Media Lab, we've established the Center for Extreme Bionics.
64
233876
3579
Tại phòng thí nghiệm MIT Media, chúng tôi lập Trung tâm kỹ sinh siêu cấp.
03:57
The mission of the center is to put forth fundamental science
65
237479
4548
Nhiệm vụ của trung tâm là phát triển khoa học nền tảng
04:02
and technological capability
66
242051
1836
và khả năng công nghệ
04:03
that will allow the biomechatronic and regenerative repair of humans,
67
243911
3747
để hoàn thiện máy sinh kỹ thuật, mô phỏng tái tạo khả năng bị thươg tổn
04:07
across a broad range of brain and body disabilities.
68
247682
4921
của não và cơ thể người trên phạm vi rộng.
04:13
Today, I'm going to tell you how my legs function, how they work,
69
253707
3737
Hôm nay, tôi cho bạn biết chân tôi vận hành thế nào, chúng làm việc ra sao,
04:17
as a case in point for this center.
70
257468
3278
như là một minh họa thuyết phục cho thành công của trung tâm.
04:20
Now, I made sure to shave my legs last night,
71
260770
2127
Tối hôm qua, tôi đã cạo lông chân rồi,
04:22
because I knew I'd be showing them off.
72
262921
1947
vì tôi biết hôm nay sẽ phải khoe chúng ra.
04:24
(Laughter)
73
264892
1449
(Cười)
04:26
Bionics entails the engineering of extreme interfaces.
74
266365
3230
Thiết bị mô phỏng sinh học kế thừa kỹ thuật tương tác siêu cấp.
04:29
There's three extreme interfaces in my bionic limbs:
75
269619
2872
Có 3 tương tác siêu cấu trong đôi chân mô phỏng của tôi:
04:32
mechanical, how my limbs are attached to my biological body;
76
272515
4080
tương tác cơ khí, giúp các chi gắn nối với phần cơ thể;
04:36
dynamic, how they move like flesh and bone;
77
276619
3299
tương tác động học, giúp chúng chuyển động được như cơ và xương;
04:39
and electrical, how they communicate with my nervous system.
78
279942
2890
và tương tác điện tử, giúp chúng kết nối với hệ thần kinh.
04:42
I'll begin with mechanical interface.
79
282856
2246
Tôi sẽ bắt đầu với giao diện cơ khí.
04:45
In the area of design, we still do not understand
80
285904
3143
Trong phần thiết kế, chúng tôi vẫn không biết
04:49
how to attach devices to the body mechanically.
81
289071
2876
làm sao để gắn kết thiết bị với cơ thể.
04:53
It's extraordinary to me that in this day and age,
82
293185
3143
Thật lạ, ngày nay,
04:56
one of the most mature, oldest technologies
83
296352
2325
một trong những công nghệ lâu đời và thuần thục nhất
04:58
in the human timeline, the shoe, still gives us blisters.
84
298701
4396
là kỹ thuật làm giày, thế mà ta vẫn bị giộp chân.
05:03
How can this be?
85
303121
1457
Sao lại thế?
05:04
We have no idea how to attach things to our bodies.
86
304602
2952
Ta thật sự không biết cách kết nối một đồ vật vào cơ thể.
05:08
This is the beautifully lyrical design work
87
308364
2905
Đây là thiết kế đẹp như thơ
05:11
of Professor Neri Oxman at the MIT Media Lab,
88
311293
2421
của giáo sư Neri Oxman tại MIT Media Lap,
05:13
showing spatially varying exoskeletal impedances,
89
313738
3424
cho thấy thay đổi không gian của trở kháng trong khung đỡ,
05:17
shown here by color variation in this 3D-printed model.
90
317186
4014
được thể hiện bằng màu khác nhau trong mẫu in 3D này.
05:21
Imagine a future where clothing is stiff and soft where you need it,
91
321811
4524
Hãy tưởng tượng trong tương lai quần áo sẽ cứng hoặc mềm mại đúng ý
05:26
when you need it, for optimal support and flexibility,
92
326359
3530
để tăng hỗ trợ bảo vệ và độ linh hoạt,
05:29
without ever causing discomfort.
93
329913
1675
và không tạo cảm giác khó chịu.
05:32
My bionic limbs are attached to my biological body
94
332112
3422
Hai chân sinh kỹ thuật của tôi được gắn với phần cơ thể
05:35
via synthetic skins with stiffness variations,
95
335558
4062
thông qua lớp da tổng hợp có độ cứng thay đổi,
05:39
that mirror my underlying tissue biomechanics.
96
339644
3620
tạo thành lớp đệm mô phỏng các động lực sinh học dưới da.
05:44
To achieve that mirroring, we first developed a mathematical model
97
344359
3174
Để tạo được lớp đệm này, chúng tôi trước hết làm mô hình toán
05:47
of my biological limb.
98
347557
1548
của đôi chân sinh học của tôi.
05:49
To that end, we used imaging tools such as MRI,
99
349129
3282
Để hoàn thiện, chúng tôi đã dùng công cụ hình ảnh như máy MRI,
05:52
to look inside my body,
100
352435
1564
để quan sát bên trong cơ thể,
05:54
to figure out the geometries and locations of various tissues.
101
354023
3705
để hình dung ra hình dạng và vị trí của những mô khác nhau.
05:57
We also took robotic tools --
102
357752
1387
Chúng tôi cũng dùng
05:59
here's a 14-actuator circle that goes around the biological limb.
103
359163
4911
công cụ robot, ở đây là một vòng dẫn động 14 nhánh quay quanh chi sinh học.
06:04
The actuators come in, find the surface of the limb,
104
364891
2548
Đầu dẫn động đọc bề mặt của chi,
06:07
measure its unloaded shape,
105
367463
2245
đo hình dạng của nó lúc không co,
06:09
and then they push on the tissues
106
369732
1651
rồi ấn vào các mô
06:11
to measure tissue compliances at each anatomical point.
107
371407
3571
để đo khả năng thích ứng tại mỗi điểm của mô.
06:15
We combine these imaging and robotic data
108
375542
2247
Chúng tôi kết hợp hình ảnh với dữ liệu nhận được
06:17
to build a mathematical description of my biological limb, shown on the left.
109
377813
3642
để xây dựng một mô phỏng toán học của chi sinh học của tôi, hình bên trái.
06:21
You see a bunch of points, or nodes?
110
381479
1754
Bạn có thấy nhiều điểm và nút?
06:23
At each node, there's a color that represents tissue compliance.
111
383257
3150
Ở mỗi nút, có một màu để diễn tả mức phản ứng của mô.
06:26
We then do a mathematical transformation to the design of the synthetic skin,
112
386431
3942
Rồi chúng tôi chuyển mô hình toán học thành mẫu thiết kế da tổng hợp,
06:30
shown on the right.
113
390397
1199
như hình bên phải.
06:32
And we've discovered optimality is:
114
392088
2404
Và chúng tôi tìm được trường hợp tối ưu:
06:34
where the body is stiff, the synthetic skin should be soft,
115
394516
2857
nơi mà phần cơ thể cứng thì da tổng hợp phải mềm,
06:37
where the body is soft, the synthetic skin is stiff,
116
397397
3460
nơi mà phần cơ thể mềm thì da tổng hợp cứng,
06:40
and this mirroring occurs across all tissue compliances.
117
400881
3283
và sự đối ứng này được áp dụng cho tất cả bề mặt thích ứng của mô.
06:44
With this framework, we've produced bionic limbs
118
404720
2761
Với hình mẫu này, chúng tôi đã sản xuất những chi
06:47
that are the most comfortable limbs I've ever worn.
119
407505
2921
thoải mái nhất mà tôi từng được mang.
06:51
Clearly, in the future, our clothing, our shoes, our braces, our prostheses,
120
411077
6089
Rõ ràng trong tương lai, quần áo, giày dép, dụng cụ nâng, các bộ phận giả,
06:57
will no longer be designed and manufactured using artisan strategies,
121
417190
3656
sẽ không còn được thiết kế và sản xuất thủ công,
07:00
but rather, data-driven quantitative frameworks.
122
420870
3204
mà được sản xuất từ hệ thống dây chuyền điều khiển bằng dữ liệu.
07:04
In that future, our shoes will no longer give us blisters.
123
424098
4204
Lúc đó, giày của chúng ta sẽ không còn làm phồng chân.
07:09
We're also embedding sensing and smart materials
124
429040
2897
Chúng tôi cũng đang đưa vật liệu cảm ứng và thông minh
07:11
into the synthetic skins.
125
431961
1571
vào trong da tổng hợp.
07:13
This is a material developed by SRI International, California.
126
433556
4468
Vật liệu này được chế tạo bởi Viện nghiên cứu SRI, California.
07:18
Under electrostatic effect, it changes stiffness.
127
438048
2988
Dưới hiệu ứng tĩnh điện, da này thay đổi độ cứng.
07:21
So under zero voltage, the material is compliant,
128
441349
3325
Khi điện áp bằng 0, da sẽ mềm lại,
07:24
it's floppy like paper.
129
444698
1374
nó mềm như giấy.
07:26
Then the button's pushed, a voltage is applied,
130
446096
2468
Nhưng khi nhấn nút, nối điện,
07:28
and it becomes stiff as a board.
131
448588
1992
nó trở nên cứng như một tấm bảng.
07:30
(Tapping sounds)
132
450604
2118
(Tiếng gõ)
07:33
We embed this material into the synthetic skin
133
453666
2648
Chúng tôi đưa chất liệu này vào lớp da tổng hợp
07:36
that attaches my bionic limb to my biological body.
134
456338
3109
chỗ gắn kết phần chân giả với phần cơ thể sống của tôi.
07:39
When I walk here, it's no voltage.
135
459888
2430
Khi tôi bước, nó không nối điện.
07:42
My interface is soft and compliant.
136
462342
2057
Mặt tiếp nối mềm và nới lỏng.
07:44
The button's pushed, voltage is applied, and it stiffens,
137
464423
2991
Nhưng khi nhấn nút, nối điện, nói trở nên cứng,
07:47
offering me a greater maneuverability over the bionic limb.
138
467438
3016
nó cho phép tôi điều khiển được chân sinh kỹ thuật.
07:50
We're also building exoskeletons.
139
470915
1836
Chúng tôi cũng làm khung đỡ ngoài.
07:53
This exoskeleton becomes stiff and soft
140
473327
2256
Khung này có thể trở nên cứng hoặc mềm
07:55
in just the right areas of the running cycle,
141
475607
2938
vừa đúng cho vùng cần thiết của quá trình chạy bộ,
07:58
to protect the biological joints from high impacts and degradation.
142
478569
4254
để bảo vệ khớp xương khỏi bị tác động mạnh và thoái hóa.
08:02
In the future, we'll all be wearing exoskeletons
143
482847
2786
Trong tương lai, chúng ta có thể sẽ mang khung xương ngoài
08:05
in common activities, such as running.
144
485657
2285
trong những hoạt động phổ biến như chạy bộ.
08:08
Next, dynamic interface.
145
488966
1484
Tiếp đến là tương tác động học.
08:10
How do my bionic limbs move like flesh and bone?
146
490474
2508
Làm thế nào chân của tôi cử động được như thật?
08:13
At my MIT lab, we study how humans with normal physiologies
147
493799
3985
Ở MIT Lab, chúng tôi nghiên cứu cách người bình thường
08:17
stand, walk and run.
148
497808
1506
đứng, đi và chạy.
08:19
What are the muscles doing,
149
499338
1391
Các cơ đang làm gì, và
08:20
and how are they controlled by the spinal cord?
150
500753
2373
được điều khiển bởi tủy sống thế nào?
08:23
This basic science motivates what we build.
151
503697
2445
Kiến thức cơ bản này là nền cho chúng tôi chế tạo.
08:26
We're building bionic ankles, knees and hips.
152
506166
2338
Mắt cá, đầu gối và khớp hông đang được thiết kế.
08:28
We're building body parts from the ground up.
153
508528
2516
Chúng tôi xây dựng những bộ phận cơ thể từ số không.
08:31
The bionic limbs that I'm wearing are called BiOMs.
154
511854
3163
Chi sinh kỹ thuật tôi đang mang được gọi là BiOMs.
08:35
They've been fitted to nearly 1,000 patients,
155
515041
3954
Chúng được làm riêng cho gần 1.000 bệnh nhân,
08:39
400 of which have been wounded U.S. soldiers.
156
519019
2962
400 trong số đó là thương binh Mỹ.
08:42
How does it work?
157
522005
1158
Nó hoạt động thế nào?
08:43
At heel strike, under computer control,
158
523187
2015
Khi chạm gót, với điều khiển của máy tính,
08:45
the system controls stiffness,
159
525226
1976
hệ thống điều chỉnh độ cứng,
08:47
to attenuate the shock of the limb hitting the ground.
160
527226
3037
để làm giảm độ sốc của chi trên mặt đất.
08:50
Then at mid-stance, the bionic limb outputs high torques and powers
161
530287
4096
Khi cả bàn chân chạm đất, chi sẽ tạo mô men xoắn và lực đẩy
08:54
to lift the person into the walking stride,
162
534407
2355
để nâng người vào thế bước tới,
08:56
comparable to how muscles work in the calf region.
163
536786
3485
giống cách hoạt động của cơ ở bắp chân.
09:01
This bionic propulsion is very important clinically to patients.
164
541096
3730
Lực đẩy mô phỏng sinh kỹ thuật này rất quan trọng đối với bệnh nhân.
09:04
So on the left, you see the bionic device worn by a lady,
165
544850
3054
Bên trái, bạn thấy thiết bị sinh kỹ thuật được một quý bà mang,
09:07
on the right, a passive device worn by the same lady,
166
547928
2935
bên phải, một thiết bị thường cũng được chính quý bà này mang,
09:10
that fails to emulate normal muscle function,
167
550887
2826
thiết bị thụ động này không mô phỏng được chức năng của cơ,
09:13
enabling her to do something everyone should be able to do:
168
553737
3678
không có chức năng này bà ta không làm được việc mà người thường làm được:
09:17
go up and down their steps at home.
169
557439
1775
đi lên xuống cầu thang trong nhà.
09:19
Bionics also allows for extraordinary athletic feats.
170
559634
3015
Sinh kỹ thuật cũng tạo động tác điền kinh khéo léo lạ thường.
09:23
Here's a gentleman running up a rocky pathway.
171
563149
2643
Đây là một quý ông đang chạy trên một đường đá.
09:27
This is Steve Martin -- not the comedian --
172
567784
2825
Đó là Steve Martin... Không phải anh Steve diễn viên đầu,
09:30
who lost his legs in a bomb blast in Afghanistan.
173
570633
2979
người bị mất đôi chân trong một vụ nổ bom ở Afghanistan.
09:34
We're also building exoskeletal structures using these same principles,
174
574327
4867
Chúng tôi cũng thiết kế cấu trúc khung đỡ theo cùng nguyên tắc
09:39
that wrap around the biological limb.
175
579218
2243
để tạo nên chi sinh kỹ thuật này.
09:42
This gentleman does not have any leg condition, any disability.
176
582311
5211
Người đàn ông này không có thương tật ở chân, cũng không có khuyết tật gì.
09:47
He has a normal physiology,
177
587922
1880
Ông ấy có thể trạng bình thường,
09:49
so these exoskeletons are applying muscle-like torques and powers,
178
589826
4569
những khung đỡ đang hỗ trợ cơ - tạo những mô men và nguồn truyền động,
09:54
so that his own muscles need not apply those torques and powers.
179
594419
3700
nên cơ bắp của người này không cần tạo mô-men lực nữa.
09:59
This is the first exoskeleton in history that actually augments human walking.
180
599079
5398
Đây là khung trợ lực đầu tiên trong lịch sử có thể giúp con người bước đi.
10:04
It significantly reduces metabolic cost.
181
604501
2805
Nó hạn chế đáng kể năng lượng từ quá trình trao đổi chất.
10:07
It's so profound in its augmentation,
182
607668
2714
Nó rất hiệu quả trong việc trợ lực,
10:10
that when a normal, healthy person wears the device for 40 minutes
183
610406
3149
khi một người mạnh khỏe mang máy này trong 40 phút
10:13
and then takes it off,
184
613579
1699
rồi lấy ra,
10:15
their own biological legs feel ridiculously heavy and awkward.
185
615302
4055
thì đôi chân sinh học của anh ta cảm thấy nặng nề và vụng về một cách buồn cười.
10:20
We're beginning the age in which machines attached to our bodies
186
620039
3411
Chúng ta đang bắt đầu thời kỳ máy hỗ trợ gắn vào người
10:23
will make us stronger and faster and more efficient.
187
623474
3010
nó sẽ làm ta mạnh mẽ hơn nhanh hơn và hiệu quả hơn.
10:27
Moving on to electrical interface:
188
627699
1747
Về tương tác điện tử :
10:29
How do my bionic limbs communicate with my nervous system?
189
629470
3157
Làm thế nào các chi giả của tôi liên lạc với hệ thần kinh?
10:32
Across my residual limb are electrodes
190
632651
1842
Điện cực được gắn ở chi bị cụt của tôi
10:34
that measure the electrical pulse of my muscles.
191
634517
2745
để đo xung điện của các cơ.
10:37
That's communicated to the bionic limb,
192
637286
1919
Xung điện này truyền đến chi ghép,
10:39
so when I think about moving my phantom limb,
193
639229
3053
nên khi tôi tưởng tượng lệnh để cử động chi đã mất,
10:42
the robot tracks those movement desires.
194
642306
2714
thì chi rô bốt sẽ theo những lệnh này để cử động.
10:46
This diagram shows fundamentally how the bionic limb is controlled.
195
646020
4242
Sơ đồ này chỉ ra cách thức cơ bản chi sinh kỹ thuật được điều khiển.
10:50
So we model the missing biological limb,
196
650670
2405
Vậy chúng tôi mô phỏng chi bị mất,
10:53
and we've discovered what reflexes occurred,
197
653099
2814
và ghi nhận những phản xạ,
10:55
how the reflexes of the spinal cord are controlling the muscles.
198
655937
3341
những cách thức các phản xạ của tủy sống đang điều khiển các cơ.
10:59
And that capability is embedded in the chips of the bionic limb.
199
659302
4897
Các thông tin này được nhúng vào các con chíp của chi sinh kỹ thuật.
11:05
What we've done, then, is we modulate the sensitivity of the reflex,
200
665009
3960
Rồi chúng tôi điều chỉnh độ nhạy của các phản ứng,
11:08
the modeled spinal reflex, with the neural signal,
201
668993
3095
độ nhạy của phản xạ tủy sống với tín hiệu thần kinh,
11:12
so when I relax my muscles in my residual limb,
202
672112
3429
nên khi tôi thả lỏng các cơ trong phần chi bị cụt,
11:15
I get very little torque and power,
203
675565
2847
tôi sẽ có rất ít mô men lực,
11:18
but the more I fire my muscles, the more torque I get,
204
678436
2721
nhưng khi căng cơ càng mạnh thì các mô men càng lớn,
11:21
and I can even run.
205
681181
1412
và thậm chí tôi chạy được.
11:24
And that was the first demonstration of a running gait under neural command.
206
684014
4944
Đó là minh họa đầu tiên của quy trình chạy theo lệnh của nơ ron.
11:28
Feels great.
207
688982
1152
Thật tuyệt vời.
11:30
(Applause)
208
690158
5166
(Vỗ tay)
11:36
We want to go a step further.
209
696149
1385
Chúng tôi muốn tiến xa hơn.
11:37
We want to actually close the loop
210
697558
3047
Chúng tôi muốn xóa khoảng cách
11:40
between the human and the bionic external limb.
211
700629
3236
giữa con người và các chi sinh kỹ thuật.
11:44
We're doing experiments
212
704407
1151
Chúng tôi thử nghiệm
11:45
where we're growing nerves, transected nerves,
213
705582
2469
để nối dài mạng thần kinh, các dây thần kinh bị cụt,
11:48
through channels, or micro-channel arrays.
214
708075
2030
thông qua mạng các kênh hoặc vi kênh.
11:50
On the other side of the channel,
215
710129
1694
Ở phía kia của kênh,
11:51
the nerve then attaches to cells,
216
711847
2329
dây thần kinh nối với các tế bào,
11:54
skin cells and muscle cells.
217
714200
1908
tế bào da và tế bào cơ.
11:56
In the motor channels, we can sense how the person wishes to move.
218
716926
4120
Trên các kênh vận động, ta có thể cảm nhận cách thức người này muốn di chuyển.
12:01
That can be sent out wirelessly to the bionic limb,
219
721070
3637
Thông tin này có thể được gửi qua mạng không dây đến chi sinh kỹ thuật,
12:04
then [sensory information] on the bionic limb
220
724731
2381
rồi đến [thông tin cảm giác] trên chi sinh kỹ thuật
12:07
can be converted to stimulations in adjacent channels,
221
727137
3500
có thể được biến đổi thành những kích thích trong kênh liền kề,
12:10
sensory channels.
222
730662
1232
tức kênh cảm giác.
12:11
So when this is fully developed and for human use,
223
731918
4028
Vậy khi hệ thống này được phát triển đầy đủ và cài đặt cho con người dùng,
12:15
persons like myself will not only have
224
735970
2636
thì những người này cũng như tôi sẽ có không chỉ
12:18
synthetic limbs that move like flesh and bone,
225
738630
3533
chân giả tổng hợp có thể di chuyển như chân bằng da thịt,
12:22
but actually feel like flesh and bone.
226
742187
2762
mà còn có được cảm giác như da và xương.
12:26
This video shows Lisa Mallette,
227
746187
1990
Video này cho thấy Lisa Mallette,
12:28
shortly after being fitted with two bionic limbs.
228
748201
2651
không lâu sau khi được gắn 2 chân sinh kỹ thuật.
12:31
Indeed, bionics is making a profound difference in people's lives.
229
751471
3493
Thật sự, sinh kỹ thuật làm nên những khác biệt lớn trong đời của con người.
12:34
(Video) Lisa Mallette: Oh my God.
230
754988
1753
(Video) Lisa Mallette: Ôi trời ơi.
12:39
LM: Oh my God, I can't believe it!
231
759519
3135
LM : Trời ơi, tôi không thể tin được!
12:42
(Video) (Laughter)
232
762678
1443
(Video) (Cười)
12:44
LM: It's just like I've got a real leg!
233
764145
2949
LM: Giống y như là tôi có ại cái chân thật ấy!
12:49
Woman: Now, don't start running.
234
769237
1594
Giọng nữ : Giờ đừng chạy nhé.
12:50
Man: Now turn around, and do the same thing walking up,
235
770855
2794
Giọng nam: giờ hãy quay lại, và làm như đang đi bộ lên dốc,
12:53
but get on your heel to toe, like you would normally just walk on level ground.
236
773673
3729
nhưng hãy nâng từ gót đến ngón, như là bạn muốn bước lên mặt sàn cao hơn.
12:57
Try to walk right up the hill.
237
777426
1826
Hãy cố bước thẳng lên đồi.
13:01
LM: Oh my God.
238
781411
2103
LM: Ôi trời ơi.
13:04
Man: Is it pushing you up?
239
784037
1246
Giọng nam: Nó đẩy bạn nhỉ?
13:05
LM: Yes! I'm not even -- I can't even describe it.
240
785307
4955
LM: Vâng, tôi thậm chí.. tôi không diễn tả được.
13:10
Man: It's pushing you right up.
241
790286
1513
Nam: Nó đang đẩy bạn lên.
13:12
Hugh Herr: Next week, I'm visiting the Center --
242
792608
2548
Hugh Herr: Tuần tới, tôi sẽ đến thăm trung tâm...
13:15
Thank you. Thank you.
243
795180
1152
Xin cảm ơn, cảm ơn.
13:16
(Applause)
244
796356
3506
(Vỗ tay)
13:19
Thank you.
245
799886
1283
Xin cảm ơn.
13:21
Next week I'm visiting the Center for Medicare and Medicaid Services,
246
801193
3825
Tuần tới tôi sẽ đến thăm Trung tâm Chăm sóc và Dịch vụ Hỗ trợ y tế, CMS
13:25
and I'm going to try to convince CMS
247
805042
2603
Và tôi sẽ cố gắng thuyết phục CMS
13:27
to grant appropriate code language and pricing,
248
807669
2555
tài trợ cho chương trình ngôn ngữ lập trình và giá cả,
13:30
so this technology can be made available to the patients that need it.
249
810248
3731
để các bệnh nhân có thể tiếp cận công nghệ này.
13:34
(Applause)
250
814003
1023
(vỗ tay)
13:35
Thank you.
251
815050
1160
Cám ơn.
13:36
(Applause)
252
816234
3615
(Vỗ tay)
13:39
It's not well appreciated, but over half of the world's population
253
819873
3944
Mặc dù chưa có số liệu cụ thể, nhưng hơn một nửa dân số thế giới
13:43
suffers from some form of cognitive, emotional, sensory or motor condition,
254
823841
4767
phải chịu một số tình trạng kém về trí tuệ, cảm xúc, cảm giác hay vận động,
13:48
and because of poor technology, too often, conditions result in disability
255
828632
4410
bởi vì công nghệ còn kém, nên thường là cái khó bó cái khôn
13:53
and a poorer quality of life.
256
833066
1635
làm chất lượng cuộc sống thấp hơn.
13:55
Basic levels of physiological function should be a part of our human rights.
257
835113
4940
Mức độ cơ bản của chức năng sinh lý nên được ghi nhận trong quyền con người.
14:00
Every person should have the right to live life without disability
258
840077
3956
Mỗi người nên có quyền được sống một cuộc sống không tàn tật
14:04
if they so choose --
259
844057
1897
nếu họ có nguyện vọng,
14:05
the right to live life without severe depression;
260
845978
2722
họ có quyền sống cuộc sống không bị trầm cảm nặng;
14:08
the right to see a loved one, in the case of seeing-impaired;
261
848724
3381
quyền được nhìn được thấy người thân yêu, trong trường hợp họ bị mù;
14:12
or the right to walk or to dance,
262
852129
1889
hoặc quyền được đi lại và nhảy múa,
14:14
in the case of limb paralysis or limb amputation.
263
854042
2757
trong trường hợp họ bị bại liệt hay bị cụt.
14:17
As a society, we can achieve these human rights,
264
857633
3666
Trong xã hội, chúng ta có thể đạt được những quyền con người này,
14:21
if we accept the proposition that humans are not disabled.
265
861323
5494
nếu chúng ta chấp nhận đề xuất rằng con người không bị tàn tật.
14:27
A person can never be broken.
266
867794
1920
Một người không bao giờ bị tàn phế.
14:30
Our built environment, our technologies,
267
870500
2675
Chỉ có môi trường, công nghệ của chúng ta
14:33
are broken and disabled.
268
873199
1875
bị hỏng và kém cỏi.
14:35
We the people need not accept our limitations,
269
875444
3032
Con người không nên chấp nhận giới hạn
14:38
but can transcend disability through technological innovation.
270
878500
3697
nhưng phải vượt qua khuyết tật thông qua tiến bộ công nghệ.
14:42
Indeed, through fundamental advances in bionics in this century,
271
882599
3960
Thật vậy, với những tiến bộ cơ bản của ngành sinh kỹ thuật trong thế kỷ này,
14:46
we will set the technological foundation for an enhanced human experience,
272
886583
4158
chúng ta sẽ thiết lập nền tảng công nghệ để nâng cao tầm với cảm nhận con người,
14:50
and we will end disability.
273
890765
1937
và chúng ta sẽ chữa lành sự tàn tật.
14:53
I'd like to finish up with one more story, a beautiful story.
274
893456
3555
Tôi xin phép được kết thúc bằng một câu chuyện, một câu chuyện đẹp.
14:57
The story of Adrianne Haslet-Davis.
275
897613
2017
Câu chuyện về Adrianne Haslet-Davis.
15:00
Adrianne lost her left leg in the Boston terrorist attack.
276
900360
3838
Adrianne bị mất chân trái trong vụ đánh bom khủng bố Boston.
15:04
I met Adrianne when this photo was taken, at Spaulding Rehabilitation Hospital.
277
904766
3955
Tôi gặp Adrianne trong bức ảnh tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Spaulding.
15:08
Adrianne is a dancer, a ballroom dancer.
278
908745
2476
Adrianne là một vũ công khiêu vũ cổ điển.
15:11
Adrianne breathes and lives dance.
279
911245
2613
Adrianne thở và sống với khiêu vũ.
15:14
It is her expression. It is her art form.
280
914366
2270
Đó là cách cô ấy thể hiện bản thân, là hình thức nghệ thuật của cô.
15:16
Naturally, when she lost her limb in the Boston terrorist attack,
281
916660
3999
Cô ấy bị mất chân tại vụ khủng bố ở Boston,
15:20
she wanted to return to the dance floor.
282
920683
2167
cô ấy muốn trở lại sàn khiêu vũ.
15:23
After meeting her and driving home in my car,
283
923828
2159
Sau khi gặp cô ấy và lái xe về nhà,
15:26
I thought, I'm an MIT professor. I have resources.
284
926011
3853
Tôi nghĩ, tôi là giáo sư tại MIT. Tôi có kiến thức và khả năng.
15:29
Let's build her a bionic limb,
285
929888
1538
Hãy làm cho cô ấy một chân,
15:31
to enable her to go back to her life of dance.
286
931450
2930
để cô ấy quay trở lại sống cuộc sống khiêu vũ.
15:35
I brought in MIT scientists with expertise in prosthetics,
287
935396
3476
Tôi tập hợp những nhà khoa học và chuyên gia ở MIT về chi giả,
15:38
robotics, machine learning and biomechanics,
288
938896
2309
về robot, về trí tuệ nhân tạo và sinh kỹ thuật,
15:41
and over a 200-day research period, we studied dance.
289
941229
3835
qua hơn 200 ngày làm việc, chúng tôi đã nghiên cứu khiêu vũ.
15:45
We brought in dancers with biological limbs,
290
945389
3897
Chúng tôi mời các vũ công có đôi chân bình thường,
15:49
and we studied how they move,
291
949310
2635
và nghiên cứu cách họ chuyển động,
15:51
what forces they apply on the dance floor,
292
951969
3173
nghiên cứu lực họ tác động lên sàn nhảy,
15:55
and we took those data,
293
955166
1527
chúng tôi thu thập dữ liệu đó,
15:56
and we put forth fundamental principles of dance,
294
956717
3775
và đưa ra nguyên lý cơ bản của khiêu vũ,
16:00
reflexive dance capability,
295
960516
1787
khả năng phản xạ khi khiêu vũ,
16:02
and we embedded that intelligence into the bionic limb.
296
962327
3165
và chúng tôi đưa công nghệ thông minh đó vào chi sinh kỹ thuật.
16:05
Bionics is not only about making people stronger and faster.
297
965992
3745
Nghành sinh kỹ thuật không chỉ làm cho con người mạnh hơn và nhanh hơn.
16:09
Our expression, our humanity can be embedded into electromechanics.
298
969761
5412
Cảm xúc, tính nhân bản của ta còn được hàm chứa trong các thiết bị điện cơ.
16:15
It was 3.5 seconds between the bomb blasts in the Boston terrorist attack.
299
975520
5776
Vụ nổ bom khủng bố ở Boston kéo dài 3,5 giây.
16:21
In 3.5 seconds, the criminals and cowards took Adrianne off the dance floor.
300
981733
5563
Trong 3,5 giây, bọn tội phạm hèn hạ đã đẩy Adrianne ra khỏi sàn khiêu vũ.
16:27
In 200 days, we put her back.
301
987860
2166
Trong 200 ngày, chúng tôi đưa cô ấy trở lại.
16:30
We will not be intimidated, brought down, diminished, conquered or stopped
302
990495
4973
Chúng ta sẽ không khiếp sợ, đầu hàng, không bị chinh phục, đè bẹp hay cúi đầu
16:35
by acts of violence.
303
995492
1545
trước hành vi bạo lực.
16:37
(Applause)
304
997061
6936
(Vỗ tay)
16:45
Ladies and gentlemen, please allow me to introduce Adrianne Haslet-Davis,
305
1005046
4302
Quý vị thân mến, cho phép tôi được giới thiệu Adrianne Haslet-Davis,
16:49
her first performance since the attack.
306
1009372
2230
biểu diễn đầu tiên của cô ấy sau vụ tấn công.
16:52
She's dancing with Christian Lightner.
307
1012380
2137
Cô ấy sẽ khiêu vũ cùng Christian Lightner.
16:54
(Applause)
308
1014541
6692
(Vỗ tay)
17:05
(Music: "Ring My Bell" performed by Enrique Iglesias)
309
1025579
6115
(Nhạc: "Ring my bell", Enrique Iglesias trình diễn)
17:51
(Applause)
310
1071267
6770
(Vỗ tay)
18:22
Ladies and gentlemen, members of the research team:
311
1102170
2768
Xin giới thiệu với quý vị thành viên của nhóm nghiên cứu,
18:24
Elliott Rouse
312
1104962
1995
Elliott Rouse
18:26
and Nathan Villagaray-Carski.
313
1106981
2396
và Nathan Villagaray-Carski.
18:29
Elliott and Nathan.
314
1109776
2387
xin mời Elliott và Nathan.
18:32
(Applause)
315
1112187
6585
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7