A new way to study the brain's invisible secrets | Ed Boyden

146,272 views ・ 2016-08-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Phung Ly
00:12
Hello, everybody.
0
12904
1405
Chào mọi người.
00:14
I brought with me today a baby diaper.
1
14333
2643
Tôi mang đến một tã giấy.
00:18
You'll see why in a second.
2
18793
1722
Bạn sẽ biết tại sao ngay đây thôi.
00:20
Baby diapers have interesting properties.
3
20539
2010
Tã giấy có độ sạch tuyệt vời.
00:22
They can swell enormously when you add water to them,
4
22573
2691
Chúng có thể thấm hút rất nhiều khi bạn đổ nước lên,
00:25
an experiment done by millions of kids every day.
5
25288
2984
một thí nghiệm được cả hàng triệu trẻ làm mỗi ngày.
00:28
(Laughter)
6
28296
1150
(Cười)
00:29
But the reason why
7
29470
1494
Nhưng lý do tôi nói về nó ở đây
00:30
is that they're designed in a very clever way.
8
30988
2190
là chúng được thiết kế một cách rất thông minh.
00:33
They're made out of a thing called a swellable material.
9
33202
2635
Chúng được làm từ chất được gọi là vật liệu hút chất lỏng.
00:35
It's a special kind of material that, when you add water,
10
35861
2737
Nó là một chất liệu đặc biệt mà khi bạn đổ nước vào,
00:38
it will swell up enormously,
11
38622
1430
nó sẽ hút được rất nhiều,
00:40
maybe a thousand times in volume.
12
40076
2166
có thể gấp nghìn lần thể tích của nó.
00:42
And this is a very useful, industrial kind of polymer.
13
42266
3236
Và đây là một loại polyme công nghiệp vô cùng hữu dụng.
00:45
But what we're trying to do in my group at MIT
14
45819
2526
Nhưng điều nhóm chúng tôi thử làm tại Viện MIT
00:48
is to figure out if we can do something similar to the brain.
15
48369
3213
là tìm hiểu liệu chúng ta có thể làm gì đó tương tự cho não người.
00:51
Can we make it bigger,
16
51606
1159
Có thể làm nó lớn hơn,
00:52
big enough that you can peer inside
17
52789
1678
nó đủ lớn để bạn có thể nhìn vào bên trong
00:54
and see all the tiny building blocks, the biomolecules,
18
54481
2628
và thấy tất cả những khối nhỏ xíu, phân tử sinh học,
00:57
how they're organized in three dimensions,
19
57133
2151
thấy được cấu trúc không gian 3 chiều của chúng,
00:59
the structure, the ground truth structure of the brain, if you will?
20
59308
3485
thấy được cấu trúc thực tế của não, liệu bạn có làm được không?
01:02
If we could get that,
21
62817
1158
Nếu chúng ta làm được,
01:03
maybe we could have a better understanding of how the brain is organized
22
63999
3509
có lẽ chúng ta sẽ hiểu tường tận hơn về cách thức tổ chức của não
01:07
to yield thoughts and emotions
23
67532
1659
để tiếp cận được suy nghĩ và cảm xúc
01:09
and actions and sensations.
24
69215
1719
và hành động và cảm giác.
01:10
Maybe we could try to pinpoint the exact changes in the brain
25
70958
3415
Chúng ta thử chỉ ra chính xác những thay đổi xảy ra trong não
01:14
that result in diseases,
26
74397
1776
đã gây ra bệnh tật,
01:16
diseases like Alzheimer's and epilepsy and Parkinson's,
27
76197
3212
những bệnh như Alzheimer, động kinh và Parkinson,
01:19
for which there are few treatments, much less cures,
28
79433
2578
đó là những bệnh mà ta có quá ít cách trị liệu, chữa trị,
01:22
and for which, very often, we don't know the cause or the origins
29
82035
3617
và chúng ta chưa biết nguyên nhân hay nguồn gốc
01:25
and what's really causing them to occur.
30
85676
2135
và điều làm cho những bệnh đó xuất hiện.
01:28
Now, our group at MIT
31
88613
1740
Nhóm của chúng tôi tại MIT
01:30
is trying to take a different point of view
32
90377
2686
đang cố gắng có cái nhìn khác
01:33
from the way neuroscience has been done over the last hundred years.
33
93087
3230
về cách khoa học thần kinh được hình thành trên một trăm năm qua,
01:36
We're designers. We're inventors.
34
96341
1579
Chúng tôi là nhà thiết kế, nhà phát minh,
01:37
We're trying to figure out how to build technologies
35
97944
2544
Chúng tôi cố gắng tìm ra cách xây dựng công nghệ
01:40
that let us look at and repair the brain.
36
100512
2456
cho phép chúng ta nhìn vào não và chỉnh sửa.
01:42
And the reason is,
37
102992
1151
Lý do là,
01:44
the brain is incredibly, incredibly complicated.
38
104167
2801
não vô cùng, vô cùng phức tạp.
01:47
So what we've learned over the first century of neuroscience
39
107484
2887
Vậy chúng ta học được từ thế kỷ đầu của khoa học thần kinh
01:50
is that the brain is a very complicated network,
40
110395
2303
rằng não là một mạng lưới rất phức tạp,
01:52
made out of very specialized cells called neurons
41
112722
2480
được làm từ những tế bào chuyên biệt được gọi là nơ ron
01:55
with very complex geometries,
42
115226
1667
với những hình dạng rất phức tạp,
01:56
and electrical currents will flow through these complexly shaped neurons.
43
116917
4237
và dòng điện chạy qua các nơ ron có hình dạng phức tạp này.
02:01
Furthermore, neurons are connected in networks.
44
121653
2784
Hơn nữa, nơ ron được kết nối trong các mạng lưới.
02:04
They're connected by little junctions called synapses that exchange chemicals
45
124461
3835
chúng được nối bởi những đầu nối nhỏ gọi là khớp thần kinh, có trao đổi hóa học
02:08
and allow the neurons to talk to each other.
46
128320
2218
và cho phép các nơ ron liên lạc được với nhau.
02:10
The density of the brain is incredible.
47
130562
1940
Độ đậm đặc của não thật không tin nổi.
02:12
In a cubic millimeter of your brain,
48
132526
2307
Trong một milimet khối của não,
02:14
there are about 100,000 of these neurons
49
134857
2457
có khoảng 100.000 nơ ron
02:17
and maybe a billion of those connections.
50
137338
2517
và có thể có 1 tỷ kết nối.
02:20
But it's worse.
51
140887
1382
Nhưng còn hơn nữa.
02:22
So, if you could zoom in to a neuron,
52
142293
2305
Vậy, nếu bạn có thể phóng to một nơ ron,
02:24
and, of course, this is just our artist's rendition of it.
53
144622
2750
thì đó chỉ là một cách diễn đạt theo nghệ thuật.
02:27
What you would see are thousands and thousands of kinds of biomolecules,
54
147396
4207
Điều bạn thấy là hàng nghìn, hàng nghìn loại phân tử sinh học,
02:31
little nanoscale machines organized in complex, 3D patterns,
55
151627
4400
đó là những bộ máy siêu vi được làm theo mô hình 3D phức tạp,
02:36
and together they mediate those electrical pulses,
56
156051
2628
và cùng với nhau chúng điều tiết những xung điện,
02:38
those chemical exchanges that allow neurons to work together
57
158703
3937
và những trao đổi hóa học để cho phép các nơ ron liên lạc với nhau
02:42
to generate things like thoughts and feelings and so forth.
58
162664
3669
để tạo ra những thứ như suy nghĩ, cảm xúc và vân vân.
02:46
Now, we don't know how the neurons in the brain are organized
59
166357
3764
Bây giờ chúng ta vẫn chưa biết cách thức các nơ ron trong não được sắp xếp
để hình thành các mạng lưới,
02:50
to form networks,
60
170145
1174
02:51
and we don't know how the biomolecules are organized
61
171343
2500
và ta cũng không biết cách các phân tử sinh học được tổ chức
02:53
within neurons
62
173867
1174
bên trong các nơ ron
02:55
to form these complex, organized machines.
63
175065
2405
để hình thành các bộ máy có tổ chức và phức tạp.
02:57
If we really want to understand this,
64
177918
1820
Nếu ta thật sự muốn hiểu điều này,
02:59
we're going to need new technologies.
65
179762
1817
ta cần có những công nghệ mới.
03:01
But if we could get such maps,
66
181603
1784
Nhưng nếu ta có thể có được những bản đồ thế này,
03:03
if we could look at the organization of molecules and neurons
67
183411
2943
nếu ta nhìn được tổ chức của phân tử và nơ ron
03:06
and neurons and networks,
68
186378
1566
và mạng lưới nơ ron,
03:07
maybe we could really understand how the brain conducts information
69
187968
3437
có thể ta hiểu được cách thức bộ não quản lý thông tin
03:11
from sensory regions,
70
191429
1167
từ những vùng giác quan,
03:12
mixes it with emotion and feeling,
71
192620
1736
kết hợp với xúc giác và cảm giác,
03:14
and generates our decisions and actions.
72
194380
2394
và tạo ra các quyết định và hành động của ta.
Chúng ta có thể chỉ ra hình thức chính xác của các thay đổi phân tử xảy ra
03:17
Maybe we could pinpoint the exact set of molecular changes that occur
73
197131
3789
03:20
in a brain disorder.
74
200944
1202
trong sự phức tạp của não.
03:22
And once we know how those molecules have changed,
75
202170
2822
Mỗi lần ta biết cách những phân tử này thay đổi,
03:25
whether they've increased in number or changed in pattern,
76
205016
2780
thì chúng đã tăng số lượng và thay đổi nguyên mẫu,
03:27
we could use those as targets for new drugs,
77
207820
2939
ta có thể dùng những thay đổi này như là mục tiêu của thuốc chữa mới,
03:30
for new ways of delivering energy into the brain
78
210783
2271
cho cách thức mới để phân phối năng lượng trong não
03:33
in order to repair the brain computations that are afflicted
79
213078
3880
để chỉnh lại những thao tác trong não bị sai lệch
03:36
in patients who suffer from brain disorders.
80
216982
2299
của bệnh nhân đang chịu những rối loạn não.
03:39
We've all seen lots of different technologies over the last century
81
219793
3243
Chúng ta thấy xuất hiện nhiều công nghệ mới ở thế kỷ qua
để đương đầu với khó khăn đó.
03:43
to try to confront this.
82
223060
1166
Tôi nghĩ tất cả chúng ta đã thấy hình scan của não
03:44
I think we've all seen brain scans
83
224250
1880
03:46
taken using MRI machines.
84
226154
2034
được chụp bằng máy MRI.
Đương nhiên, những máy này có lợi thế to lớn là chúng không tác hại đến não,
03:48
These, of course, have the great power that they are noninvasive,
85
228212
3347
03:51
they can be used on living human subjects.
86
231583
2355
chúng có thể dùng trên đối tượng người sống.
Nhưng chúng cũng còn rất thô.
03:54
But also, they're spatially crude.
87
234407
2231
03:56
Each of these blobs that you see, or voxels, as they're called,
88
236662
2990
Mỗi vệt mà bạn thấy, nhiều người gọi là những hình khối,
03:59
can contain millions and millions of neurons.
89
239676
2689
có thể chứa hàng triệu nơ ron.
Vậy nếu nó không đạt được mức độ phân giải
04:02
So it's not at the level of resolution
90
242389
1850
ở đó nó có thể xác định được vị trí phân tử đang thay đổi
04:04
where it can pinpoint the molecular changes that occur
91
244263
2538
04:06
or the changes in the wiring of these networks
92
246825
2286
hay những thay đổi trong hệ thống của những mạng lưới này
04:09
that contributes to our ability to be conscious and powerful beings.
93
249135
3946
đang đóng góp vào khả năng của chúng ta về nhận thức và sức mạnh con người.
04:13
At the other extreme, you have microscopes.
94
253797
3181
Ở thái cực khác, bạn có kính hiển vi.
Đương nhiên kính hiển vi sẽ dùng ánh sáng để nhìn vào những vật vô cùng nhỏ.
04:17
Microscopes, of course, will use light to look at little tiny things.
95
257002
3295
Trong nhiều thế kỷ, chúng được dùng để nhìn những thứ như vi khuẩn.
04:20
For centuries, they've been used to look at things like bacteria.
96
260321
3075
Đối với khoa học thần kinh,
04:23
For neuroscience,
97
263420
1151
kính hiển vi là cách khám phá ra nơ ron đầu tiên,
04:24
microscopes are actually how neurons were discovered in the first place,
98
264595
3412
04:28
about 130 years ago.
99
268031
1292
cách đây khoảng 130 năm.
04:29
But light is fundamentally limited.
100
269347
2318
Nhưng về cơ bản, ánh sáng bị hạn chế.
04:31
You can't see individual molecules with a regular old microscope.
101
271689
3298
Chúng ta không thể thấy phân tử dạng đơn lập với một kính hiển vi cũ kỹ.
04:35
You can't look at these tiny connections.
102
275011
2152
Bạn không thể nhìn những kết nối bé xíu này.
04:37
So if we want to make our ability to see the brain more powerful,
103
277187
3942
Vậy nếu chúng ta muốn tăng khả năng quan sát bộ não,
04:41
to get down to the ground truth structure,
104
281153
2168
để tiếp cận được cấu trúc thực địa,
04:43
we're going to need to have even better technologies.
105
283345
3280
chúng ta cần có công nghệ tốt hơn nữa.
Cách đây vài năm, nhóm của tôi nghĩ:
04:47
My group, a couple years ago, started thinking:
106
287611
2224
04:49
Why don't we do the opposite?
107
289859
1412
Tại sao chúng ta không làm ngược lại?
04:51
If it's so darn complicated to zoom in to the brain,
108
291295
2461
Nếu nó quá rối rắm không thể phóng to bộ não,
04:53
why can't we make the brain bigger?
109
293780
1943
tại sao chúng ta không làm cho bộ não to lên?
Ý tưởng đó bắt đầu
04:56
It initially started
110
296166
1155
04:57
with two grad students in my group, Fei Chen and Paul Tillberg.
111
297345
2996
với 2 sinh viên tốt nghiệp trong nhóm tôi, Fei Chen và Paul Tillberg.
05:00
Now many others in my group are helping with this process.
112
300365
2720
Bây giờ nhiều sinh viên khác trong nhóm đang tham gia giúp chương trình này.
05:03
We decided to try to figure out if we could take polymers,
113
303109
2762
Chúng tôi quyết định tìm hiểu liệu có thể dùng chất tổng hợp,
05:05
like the stuff in the baby diaper,
114
305895
1629
như chất trong tã giấy trẻ em,
05:07
and install it physically within the brain.
115
307548
2006
và cài đặt nó trong não.
05:09
If we could do it just right, and you add water,
116
309578
2241
Nếu ta có thể làm điều đó chính xác, và bạn thêm nước vào,
05:11
you can potentially blow the brain up
117
311843
1835
bạn có thể thổi phình to bộ não lên
05:13
to where you could distinguish those tiny biomolecules from each other.
118
313702
3377
để ở đó bạn có thể phân biệt những phân tử sinh học với nhau.
05:17
You would see those connections and get maps of the brain.
119
317103
2870
Bạn sẽ thấy những kết nối và có được bản đồ não.
05:19
This could potentially be quite dramatic.
120
319997
1988
Điều đó vô cùng khó khăn.
05:22
We brought a little demo here.
121
322009
3008
Chúng tôi mang hình mẫu đến đây.
05:25
We got some purified baby diaper material.
122
325538
2575
Chúng tôi có chất liệu tinh khiết làm tã giấy trẻ em.
05:28
It's much easier just to buy it off the Internet
123
328137
2274
Mua qua mạng thì dễ hơn
05:30
than to extract the few grains that actually occur in these diapers.
124
330435
3475
là tự làm, thực ra thì chất đó có trong những cái tã giấy này.
05:33
I'm going to put just one teaspoon here
125
333934
2225
Tôi đặt cái muỗng nhỏ ở đây
05:36
of this purified polymer.
126
336706
1794
trong chất tổng hợp tinh khiết này.
05:39
And here we have some water.
127
339270
2152
Và ở đây chúng ta có nước.
05:41
What we're going to do
128
341446
1162
Điều chúng ta sẽ làm
05:42
is see if this teaspoon of the baby diaper material
129
342632
3011
là quan sát xem liệu chiếc muỗng trong chất liệu tã trẻ em
05:45
can increase in size.
130
345667
1709
có thể tăng kích thước.
05:48
You're going to see it increase in volume by about a thousandfold
131
348687
3696
Bạn sẽ thấy nó tăng kích thước khoảng 1000 lần
05:52
before your very eyes.
132
352407
1286
ngay trước mắt bạn.
06:01
I could pour much more of this in there,
133
361597
1972
Tôi có thể đổ nhiều nước vào,
06:03
but I think you've got the idea
134
363593
1558
nhưng tôi nghĩ bạn đã thấy rồi
06:05
that this is a very, very interesting molecule,
135
365175
2502
đó là một phân tử rất thú vị,
06:07
and if can use it in the right way,
136
367701
1912
và nếu có thể dùng nó đúng đắn,
06:09
we might be able to really zoom in on the brain
137
369637
2321
chúng ta có thể phóng to phần bên trong bộ não
06:11
in a way that you can't do with past technologies.
138
371982
2594
theo cách mà bạn không thể làm với những công nghệ trong quá khứ.
06:15
OK. So a little bit of chemistry now.
139
375227
2054
Vậy, cần một ít hóa chất.
06:17
What's going on in the baby diaper polymer?
140
377305
2442
Cái gì sẽ xảy ra trong chất tổng hợp làm tã giấy trẻ em?
06:19
If you could zoom in,
141
379771
1676
Nếu bạn có thể phóng to nó,
06:21
it might look something like what you see on the screen.
142
381471
2673
nó phải giống như cái bạn thấy trên màn hình đây.
06:24
Polymers are chains of atoms arranged in long, thin lines.
143
384168
4492
Chất tổng hợp là chuỗi các nguyên tử được xếp dài theo những đường mỏng.
06:28
The chains are very tiny,
144
388684
1367
Những chuỗi này rất nhỏ,
khoảng bằng độ rộng của một phân tử sinh học,
06:30
about the width of a biomolecule,
145
390075
1864
06:31
and these polymers are really dense.
146
391963
1747
và những chất tổng hợp này rất đậm đặc.
06:33
They're separated by distances
147
393734
1500
Chúng cách xa nhau bằng
06:35
that are around the size of a biomolecule.
148
395258
2252
kích thước của một phân tử sinh học.
06:37
This is very good
149
397534
1165
Thật tuyệt vời
06:38
because we could potentially move everything apart in the brain.
150
398723
3041
vì chúng ta có thể di chuyển mọi thứ riêng biệt trong bộ não.
06:41
If we add water, what will happen is,
151
401788
1848
Nếu ta thêm nước vào, điều xảy ra là
06:43
this swellable material is going to absorb the water,
152
403660
2515
chất có thể phồng lên này sẽ hút nước,
06:46
the polymer chains will move apart from each other,
153
406199
2400
chuỗi polymer sẽ di chuyển riêng biệt giữa chúng,
06:48
and the entire material is going to become bigger.
154
408623
2634
và toàn bộ chất này sẽ phồng to lên.
06:51
And because these chains are so tiny
155
411615
1814
Và bởi vì những chuỗi này quá nhỏ
và cách nhau chỉ bằng một phân tử sinh học,
06:53
and spaced by biomolecular distances,
156
413453
2205
06:55
we could potentially blow up the brain
157
415682
2039
nên chúng ta có thể đưa vào não
06:57
and make it big enough to see.
158
417745
1633
và làm cho nó đủ lớn để xem.
Thậy là bí ẩn, rồi sau đó:
07:00
Here's the mystery, then:
159
420020
1240
07:01
How do we actually make these polymer chains inside the brain
160
421284
3610
Làm sao để tạo những chuỗi polymer trong não
khi chúng ta cũng có thể di chuyển các phân tử sinh học riêng biệt?
07:04
so we can move all the biomolecules apart?
161
424918
2239
Nếu chúng ta có thể làm điều đó,
07:07
If we could do that,
162
427181
1151
07:08
maybe we could get ground truth maps of the brain.
163
428356
2397
chúng ta có thể có được bản đồ thực địa của não.
07:10
We could look at the wiring.
164
430777
1389
Chúng ta có thể nhìn rõ cả hệ thống trong não.
07:12
We can peer inside and see the molecules within.
165
432190
3157
Chúng ta có thể nhìn vào trong và thấy những phân tử trong đó.
07:15
To explain this, we made some animations
166
435925
2481
Để minh họa, chúng tôi làm vài đoạn hoạt hình,
07:18
where we actually look at, in these artist renderings,
167
438430
2603
theo cách vẽ không gian 3 chiều, chúng tôi nhìn thấy
07:21
what biomolecules might look like and how we might separate them.
168
441057
3541
cái mà các phân tử sinh học thể hiện và cách mà chúng ta tách chúng ra.
07:24
Step one: what we'd have to do, first of all,
169
444622
2549
Bước 1: điều mà ta cần làm trước hết là
07:27
is attach every biomolecule, shown in brown here,
170
447195
3389
gắng mỗi phân tử sinh học, chúng có màu vàng ở đây,
07:30
to a little anchor, a little handle.
171
450608
2159
với 1 cái định vị, một cái móc kết nối.
07:32
We need to pull the molecules of the brain apart from each other,
172
452791
3095
Chúng ta cần kéo những phân tử của não rời nhau ra,
07:35
and to do that, we need to have a little handle
173
455910
2326
và để làm điều đó, chúng ta cần có một cái tay cầm nhỏ
07:38
that allows those polymers to bind to them
174
458260
2285
cho phép những phân tử polymer này kết với chúng
07:40
and to exert their force.
175
460569
1542
và cho phép dùng lực kéo của chúng.
Bây giờ, nếu bạn chỉ lấy chất tổng hợp trong tã giấy và đưa vào trong não,
07:43
Now, if you just take baby diaper polymer and dump it on the brain,
176
463278
3161
đương nhiên, nó sẽ ở trên.
07:46
obviously, it's going to sit there on top.
177
466463
2037
Vậy chúng ta cần tìm ra một cách để đưa các phân tử polymer vào trong.
07:48
So we need to find a way to make the polymers inside.
178
468524
2528
07:51
And this is where we're really lucky.
179
471076
1788
Và đây là nơi chúng ta gặp may.
07:52
It turns out, you can get the building blocks,
180
472888
2188
Hóa ra, bạn có thể làm được những khối,
07:55
monomers, as they're called,
181
475100
1372
được gọi là phân tử đơn hợp,
07:56
and if you let them go into the brain
182
476496
1784
và nếu bạn cho chúng vào não
07:58
and then trigger the chemical reactions,
183
478304
2036
và kích hoạt các phản ứng hóa học,
08:00
you can get them to form those long chains,
184
480364
2702
bạn có thể làm cho chúng hình thành những chuỗi dài này,
08:03
right there inside the brain tissue.
185
483090
1798
ngay trong mô não.
Chúng sẽ uốn quanh những phân tử sinh học
08:05
They're going to wind their way around biomolecules
186
485325
2397
08:07
and between biomolecules,
187
487746
1221
và xen giữa chúng,
08:08
forming those complex webs
188
488991
1625
hình thành những mạng lưới phức tạp này
08:10
that will allow you, eventually, to pull apart the molecules
189
490640
2862
cho phép bạn kéo những phân tử
08:13
from each other.
190
493526
1175
ra xa nhau.
08:14
And every time one of those little handles is around,
191
494725
3054
Một khi mỗi tay cầm nhỏ này được cuốn xung quanh,
08:17
the polymer will bind to the handle, and that's exactly what we need
192
497803
3350
chất polimer sẽ nối tay cầm, và đó là cái ta cần
08:21
in order to pull the molecules apart from each other.
193
501177
2531
để kéo các phân tử rời nhau ra.
08:23
All right, the moment of truth.
194
503732
1693
Đây là giây phút chờ đợi.
08:25
We have to treat this specimen
195
505449
2148
Chúng ta cần phân tích mẫu này
08:27
with a chemical to kind of loosen up all the molecules from each other,
196
507621
3446
với một chất hóa học để kéo giãn tất cả những phân tử ra khỏi nhau,
08:31
and then, when we add water,
197
511091
1836
và khi chúng ta thêm nước vào,
08:32
that swellable material is going to start absorbing the water,
198
512951
2953
chất có thể phồng lên này sẽ hút nước,
08:35
the polymer chains will move apart,
199
515928
1703
chuỗi polymer sẽ căng ra,
08:37
but now, the biomolecules will come along for the ride.
200
517655
2722
nhưng các phân tử sinh học sẽ tách ra xa nhau.
08:40
And much like drawing a picture on a balloon,
201
520401
2164
Và rất giống với hình vẽ trên quả bong bóng,
08:42
and then you blow up the balloon,
202
522589
1587
rồi bạn thổi bong bóng đó lớn lên,
08:44
the image is the same,
203
524200
1290
hình vẽ đó cũng giống như vậy,
08:45
but the ink particles have moved away from each other.
204
525514
2548
các phân tử của mực vẽ đã tách xa nhau.
Đó là điều chúng tôi đã có thể làm bây giờ, nhưng trong không gian 3 chiều.
08:48
And that's what we've been able to do now, but in three dimensions.
205
528086
3467
08:51
There's one last trick.
206
531577
1999
Còn cái này nữa.
Như bạn thấy đấy,
08:53
As you can see here,
207
533600
1218
chúng tôi đã dùng màu đánh dấu tất cả những phân tử sinh học thành màu nâu.
08:54
we've color-coded all the biomolecules brown.
208
534842
2109
08:56
That's because they all kind of look the same.
209
536975
2170
Đó là bởi vì chúng giống nhau.
Phân tử sinh học được làm từ những nguyên tử giống nhau,
08:59
Biomolecules are made out of the same atoms,
210
539169
2105
09:01
but just in different orders.
211
541298
2240
nhưng theo trật tự khác nhau.
09:03
So we need one last thing
212
543562
1500
Vậy chúng ta cần một thứ sau cùng
09:05
in order to make them visible.
213
545086
1695
để có thể nhìn thấy chúng.
09:06
We have to bring in little tags,
214
546805
1579
Chúng tôi phải mang đánh dấu chúng,
09:08
with glowing dyes that will distinguish them.
215
548408
3019
với thuốc nhuộm sáng để phân biệt.
09:11
So one kind of biomolecule might get a blue color.
216
551451
2673
Vậy một loại phân tử sinh học có thể có màu xanh.
09:14
Another kind of biomolecule might get a red color.
217
554148
2351
Một loại phân tử sinh học khác có màu đỏ.
09:16
And so forth.
218
556523
1276
Và cứ thế tiếp tục.
09:17
And that's the final step.
219
557823
1552
Đó là bước cuối.
09:19
Now we can look at something like a brain
220
559399
2278
Bây giờ chúng ta dường như có thể nhìn một bộ não
09:21
and look at the individual molecules,
221
561701
1796
và nhìn từng phân tử riêng biệt,
09:23
because we've moved them far apart enough from each other
222
563521
2707
vì chúng ta đã đẩy chúng ra xa nhau đủ để
09:26
that we can tell them apart.
223
566252
1698
chúng ta có thể phân biệt chúng.
09:27
So the hope here is that we can make the invisible visible.
224
567974
2834
Vậy hy vọng ở đây là ta có thể làm cái không thấy thành cái thấy được.
09:30
We can turn things that might seem small and obscure
225
570832
2566
Chúng ta có thể biến đổi những thứ nhỏ và không rõ
09:33
and blow them up
226
573422
1151
và làm chúng phình to ra
09:34
until they're like constellations of information about life.
227
574597
3177
cho tới khi chúng trở thành những điểm chứa thông tin về sự sống.
09:37
Here's an actual video of what it might look like.
228
577798
2375
Đây là một video giống như vậy.
09:40
We have here a little brain in a dish --
229
580197
2371
Chúng ta có ở đây một não nhỏ trong một cái đĩa --
09:42
a little piece of a brain, actually.
230
582592
1747
đó là một mẩu của nhỏ của não.
09:44
We've infused the polymer in,
231
584363
1596
Chúng ta cho polymer vào,
09:45
and now we're adding water.
232
585983
1467
và chúng ta thêm nước vào.
09:47
What you'll see is that, right before your eyes --
233
587474
2358
Điều bạn sẽ thấy là, ngay trước mắt bạn --
09:49
this video is sped up about sixtyfold --
234
589856
1923
video này được tăng tốc khoảng 60 lần --
09:51
this little piece of brain tissue is going to grow.
235
591803
2725
miếng mô não này đang lớn dần lên.
09:54
It can increase by a hundredfold or even more in volume.
236
594552
3180
Nó có thể tăng độ lớn lên 100 lần hay còn nhiều hơn nữa.
09:57
And the cool part is, because those polymers are so tiny,
237
597756
2949
Và phần hay nhất là, vì những phân tử polymer rất nhỏ,
10:00
we're separating biomolecules evenly from each other.
238
600729
2559
chúng ta đang tách những phân tử sinh học ra.
10:03
It's a smooth expansion.
239
603312
1658
Đó là một sự dàn trải trơn tru.
10:04
We're not losing the configuration of the information.
240
604994
2687
Chúng ta không làm biến dạng thông tin.
10:07
We're just making it easier to see.
241
607705
2700
Chúng ta chỉ làm cho chúng trở nên dễ quan sát mà thôi.
Vậy chúng ta có thể lấy được mạch điện trong não --
10:11
So now we can take actual brain circuitry --
242
611333
2176
10:13
here's a piece of the brain involved with, for example, memory --
243
613533
3134
đây là một mẩu của não ví dụ có chứa trong đó trí nhớ --
10:16
and we can zoom in.
244
616691
1263
và chúng ta phóng to lên.
10:17
We can start to actually look at how circuits are configured.
245
617978
2890
Chúng ta có thể bắt đầu thấy cách các mạch điện hình thành.
10:20
Maybe someday we could read out a memory.
246
620892
1968
Có thể ngày nào đó chúng ta sẽ đọc được trí nhớ.
10:22
Maybe we could actually look at how circuits are configured
247
622884
2779
Có thể chúng ta sẽ thấy được cách hình thành các mạch điện
10:25
to process emotions,
248
625687
1152
để tạo ra được cảm xúc,
10:26
how the actual wiring of our brain is organized
249
626863
2922
cách tổ chức mạng lưới não
để làm cho chúng ta trở thành chính chúng ta.
10:29
in order to make us who we are.
250
629809
2567
Và đương nhiên, hy vọng chúng ta có thể thấy rõ
10:32
And of course, we can pinpoint, hopefully,
251
632400
2047
10:34
the actual problems in the brain at a molecular level.
252
634471
3159
các vấn đề trong não ở mức độ phân tử.
10:37
What if we could actually look into cells in the brain
253
637654
2569
Sẽ thế nào nếu chúng ta có thể nhìn vào phân tử trong não
10:40
and figure out, wow, here are the 17 molecules that have altered
254
640247
3083
và chỉ ra đây là 17 phân tử bị biến thái
10:43
in this brain tissue that has been undergoing epilepsy
255
643354
3455
trong mô não đang bị động kinh
10:46
or changing in Parkinson's disease
256
646833
1650
hay bị thay đổi do bệnh Parkinson
10:48
or otherwise being altered?
257
648507
1517
hoặc bị bệnh gì khác?
10:50
If we get that systematic list of things that are going wrong,
258
650048
3043
Nếu chúng ta có được danh sách tổng hợp của những trục trặc,
chúng trở thành mục tiêu chữa trị của chúng ta.
10:53
those become our therapeutic targets.
259
653115
2199
10:55
We can build drugs that bind those.
260
655338
1677
Ta có thể tìm ra thuốc kết nối những thứ này.
10:57
We can maybe aim energy at different parts of the brain
261
657039
2627
Ta có thể nhắm đến năng lượng cho những phần khác nhau của não
10:59
in order to help people with Parkinson's or epilepsy
262
659690
2687
để có thể giúp mọi người bệnh Parkinson hay động kinh
11:02
or other conditions that affect over a billion people
263
662401
2551
hay những điều kiện khác đang ảnh hưởng đến hàng tỷ người
11:04
around the world.
264
664976
1213
trên thế giới.
11:07
Now, something interesting has been happening.
265
667246
2206
Bây giờ, điều thú vị sắp xảy ra.
11:09
It turns out that throughout biomedicine,
266
669476
2705
Hóa ra trong ngành y sinh học,
có những vấn đề khác mà sự phồng to lên có thể giải quyết được.
11:12
there are other problems that expansion might help with.
267
672205
2666
11:14
This is an actual biopsy from a human breast cancer patient.
268
674895
3234
Đây là một mẩu sinh thiết từ bệnh nhân ung thư vú.
11:18
It turns out that if you look at cancers,
269
678505
2188
Hóa ra nếu bạn nhìn bệnh ung thư,
11:20
if you look at the immune system,
270
680717
1611
nếu bạn nhìn hệ thống miễn dịch,
11:22
if you look at aging, if you look at development --
271
682352
2513
nếu bạn nhìn sự lão hóa nếu bạn nhìn sự phát triển --
11:24
all these processes are involving large-scale biological systems.
272
684889
4497
tất cả những quá trình này đều liên quan đến những hệ thống sinh học ở quy mô lớn.
11:29
But of course, the problems begin with those little nanoscale molecules,
273
689410
4024
Nhưng đương nhiên, vấn đề bắt đầu từ những phân tử nano nhỏ bé này,
11:33
the machines that make the cells and the organs in our body tick.
274
693458
3869
đó là những bộ máy làm cho các tế bào và cơ quan trong cơ thể ta hoạt động.
11:37
So what we're trying to do now is to figure out
275
697351
2222
Vậy điều chúng ta đang cố gắng làm là tìm hiểu
11:39
if we can actually use this technology to map the building blocks of life
276
699597
3466
liệu ta có thể dùng công nghệ này để vẽ bản đồ về thành phần cơ bản của sự sống
11:43
in a wide variety of diseases.
277
703087
1745
trong sự đa dạng rộng lớn của các dạng bệnh tật.
11:44
Can we actually pinpoint the molecular changes in a tumor
278
704856
2896
Ta có thể chỉ ra những thay đổi trong một khối u
11:47
so that we can actually go after it in a smart way
279
707776
2369
mà ta có thể theo dõi một cách thông minh
11:50
and deliver drugs that might wipe out exactly the cells that we want to?
280
710169
3944
và dùng những loại thuốc có thể diệt chính xác những tế bào mà ta muốn không?
Như các bạn biết đấy, nhiều loại thuốc có nguy cơ tác hại rất cao.
11:54
You know, a lot of medicine is very high risk.
281
714137
2335
11:56
Sometimes, it's even guesswork.
282
716496
1782
Đôi khi, đó chỉ là những phỏng đoán.
11:58
My hope is we can actually turn what might be a high-risk moon shot
283
718626
3875
Tôi hy vọng chúng ta có thể biến một cú phóng đầy rủi ro
thành một hành động an toàn.
12:02
into something that's more reliable.
284
722525
1769
Nếu bạn nghĩ về vụ phóng phi thuyền lên mặt trăng,
12:04
If you think about the original moon shot,
285
724318
2055
ở đó họ đã đáp xuống mặt trăng,
12:06
where they actually landed on the moon,
286
726397
1898
vì nó được thực hiện trên nền tảng khoa học vững chắc.
12:08
it was based on solid science.
287
728319
1444
12:09
We understood gravity;
288
729787
1603
Chúng ta hiểu lực hấp dẫn;
12:11
we understood aerodynamics.
289
731414
1341
chúng ta hiểu khí động học.
12:12
We knew how to build rockets.
290
732779
1395
Chúng ta biết cách chế tạo tên lửa.
12:14
The science risk was under control.
291
734198
2468
Những nguy hiểm trong khoa học đã được kiểm soát.
12:16
It was still a great, great feat of engineering.
292
736690
2753
Cũng phải kể đến những thành công ngành kỹ thuật.
12:19
But in medicine, we don't necessarily have all the laws.
293
739467
2645
Nhưng trong y khoa, chúng ta không có những luật cần thiết.
12:22
Do we have all the laws that are analogous to gravity,
294
742136
3109
Chúng ta có tất cả các luật tương tự như luật hấp dẫn,
12:25
that are analogous to aerodynamics?
295
745269
2344
như khí động học chưa?
12:27
I would argue that with technologies
296
747637
1730
Tôi nghĩ với công nghệ
như tôi đang nói đến hôm nay,
12:29
like the kinds I'm talking about today,
297
749391
1872
thật sự chúng ta có thể làm được những việc này.
12:31
maybe we can actually derive those.
298
751287
1693
Chúng ta có thể vẽ bản đồ những phần tử cấu tạo nên hệ thống cơ thể sống,
12:33
We can map the patterns that occur in living systems,
299
753004
2857
12:35
and figure out how to overcome the diseases that plague us.
300
755885
4558
và tìm ra cách chữa trị bệnh tật làm ta đau khổ.
12:41
You know, my wife and I have two young kids,
301
761499
2079
Bạn biết không, vợ tôi và tôi có 2 đứa trẻ,
12:43
and one of my hopes as a bioengineer is to make life better for them
302
763602
3234
hy vọng một đứa sẽ làm kỹ sư sinh học để làm cho cuộc sống tốt hơn
12:46
than it currently is for us.
303
766860
1729
là so với cuộc sống hiện tại của chúng tôi.
12:48
And my hope is, if we can turn biology and medicine
304
768613
3730
Tôi hy vọng nếu chúng tôi có thể biến sinh học và y khoa
12:52
from these high-risk endeavors that are governed by chance and luck,
305
772367
4357
từ những thử nghiệm có nhiều rủi ro thành những cơ hội và may mắn,
12:56
and make them things that we win by skill and hard work,
306
776748
3927
và biến chúng thành những thành công nhờ vào kỹ năng và sự làm việc chăm chỉ,
13:00
then that would be a great advance.
307
780699
1898
và thế giới sẽ tiến bộ vượt bậc.
13:02
Thank you very much.
308
782621
1206
Cảm ơn nhiều.
13:03
(Applause)
309
783851
10383
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7