The next manufacturing revolution is here | Olivier Scalabre

500,404 views ・ 2016-09-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Trang Thu Nguyễn
00:13
Guys, we have an issue.
0
13734
2536
Các bạn, chúng ta có một vấn đề.
(Cười)
00:16
(Laughter)
1
16294
1098
Tăng trưởng kinh tế chững lại, và đó là một vấn đề lớn.
00:17
Growth is fading away, and it's a big deal.
2
17416
2794
Nền kinh tế toàn cầu ngừng tăng trưởng.
00:21
Our global economy stops growing.
3
21136
2156
Chuyện này không mới.
00:24
And it's not new.
4
24018
1399
00:25
Growth has actually declined for the last 50 years.
5
25441
3311
Sự phát triển thật ra đang chậm lại trong suốt 50 năm qua.
00:29
If we continue like this, we need to learn
6
29213
2540
Nếu cứ tiếp tục như thế, chúng ta cần phải học cách
00:31
how to live in a world with no growth in the next decade.
7
31777
3725
để sống trong một thế giới ngừng tăng trưởng trong thập niên tới.
00:36
This is scary because when the economy doesn't grow,
8
36249
3477
Điều này thật đáng sợ vì khi nền kinh tế không phát triển,
00:39
our children don't get better lives.
9
39750
1960
con cháu chúng ta sẽ không thể có cuộc sống no đủ.
00:42
What's even scarier is that when the pie does not grow,
10
42535
3413
Điều đáng sợ hơn là, nếu cái bánh kinh tế không to ra,
00:45
each of us get a smaller piece.
11
45972
1556
thì phần bánh của chúng ta nhỏ lại.
00:47
We're then ready to fight for a bigger one.
12
47552
2115
Ta phải chiến đấu khốc liệt để có phần to hơn.
Điều này tạo ra những sức ép và xung đột nghiêm trọng.
00:50
This creates tensions and serious conflicts.
13
50070
3140
00:53
Growth matters a lot.
14
53585
1938
Tăng trưởng rất quan trọng.
00:57
If we look at the history of growth,
15
57350
2288
Nếu chúng ta nhìn lại lịch sử của tăng trưởng,
00:59
times of big growth have always been fueled
16
59662
2512
những giai đoạn tăng trưởng mạnh luôn được hỗ trợ
01:02
by big manufacturing revolutions.
17
62198
2025
bởi những cuộc cách mạng sản xuất lớn.
01:04
It happened three times, every 50-60 years.
18
64818
2906
Điều này đã xảy ra ba lần, mỗi lần cách nhau 50-60 năm.
01:08
The steam engine in the middle of the 19th century,
19
68419
4024
Động cơ hơi nước vào giữa thế kỉ 19,
01:12
the mass-production model in the beginning of the 20th century --
20
72467
3761
cơ khí hoá sản xuất vào đầu thế kỷ 20,
01:16
thanks, Mr. Ford.
21
76252
1319
Cảm ơn, Ngài Henry Ford.
01:18
And the first automation wave in the 1970s.
22
78384
2984
Và làn sóng tự động hóa đầu tiên vào những năm 1970.
Tại sao những cuộc cách mạng sản xuất này
01:22
Why did these manufacturing revolutions
23
82157
2196
01:24
create huge growth in our economies?
24
84377
2225
tạo ra sự phát triển lớn trong nền kinh tế?
01:27
Because they have injected huge productivity improvement.
25
87677
3114
Vì chúng đã cải thiện năng suất lao động một cách mạnh mẽ.
01:31
It's rather simple:
26
91591
1150
Vấn đề khá đơn giản:
để phát triển, bạn cần phải sản xuất nhiều hơn,
01:33
in order to grow, you need to be producing more,
27
93080
3235
01:36
putting more into our economy.
28
96339
1968
đóng góp nhiều hơn vào nền kinh tế.
01:39
This means either more labor or more capital or more productivity.
29
99241
5612
Cần có nhiều lao động hơn, nhiều vốn hơn hoặc năng suất cao hơn.
01:44
Each time, productivity has been the growth lever.
30
104877
3015
Mỗi lần như thế, năng suất được đẩy mạnh.
01:49
I'm here today to tell you
31
109744
2743
Tôi ở đây hôm nay để nói với các bạn rằng
01:52
that we are on the verge of another huge change,
32
112511
3710
chúng ta đang ở ngưỡng cửa của một sự biến đổi lớn tiếp theo,
01:56
and that this change, surprisingly enough,
33
116245
3462
và rất ngạc nhiên là sự thay đổi này,
01:59
is going to come from manufacturing, again.
34
119731
2670
sẽ một lần nữa xuất phát từ khâu sản xuất.
02:03
It will get us out of our growth slump
35
123394
3108
Điều đó sẽ đưa chúng ta ra khỏi suy thoái
02:06
and it will change radically the way globalization has been shaped
36
126526
3844
và nó sẽ thay đổi cách mà sự toàn cầu hoá hoạt động
02:10
over the last decade.
37
130394
1241
trong thập kỉ trước.
02:11
I'm here to tell you about the amazing fourth manufacturing revolution
38
131935
5271
Tôi ở đây để nói với các bạn về sự kì diệu của cuộc cách mạng công nghiệp lần 4,
02:17
that is currently underway.
39
137230
1412
mà chúng ta đang tiến tới.
02:19
It's not as if we've done nothing with manufacturing
40
139213
2461
Ý tôi không phải là ta ngừng cải tiến sản xuất
02:21
since the last revolution.
41
141698
1289
kể từ cuộc cách mạng trước.
Thực ra, chúng ta đã có vài ý tưởng thất bại
02:23
Actually, we've made some pretty lame attempts
42
143011
2415
02:25
to try to revitalize it.
43
145450
1601
để cố gắng tái sinh nó.
Nhưng không một lần nào ta tạo ra sự đột biến mà ta cần
02:27
But none of them have been the big overhaul
44
147075
2977
để tiếp tục phát triển lại.
02:30
we really need to get us growing again.
45
150076
1889
02:32
For example, we've tried to relocate our factories offshore
46
152384
4594
Ví dụ, chúng ta đã thử chuyển các nhà máy ra nước ngoài,
để giảm giá thành sản xuất và tận dụng nguồn lao động giá rẻ.
02:37
in order to reduce cost and take advantage of cheap labor.
47
157002
3023
Không những ta không cải thiện được năng suất,
02:41
Not only did this not inspire productivity,
48
161048
3583
02:44
but it only saved money for a short period of time,
49
164655
2472
mà ta chỉ tiết kiệm được vốn trong thời gian ngắn.
Bởi vì, về lâu dài, "lao động giá rẻ" không hề rẻ.
02:47
because cheap labor didn't stay cheap for long.
50
167151
2539
02:50
Then, we've tried to make our factories larger
51
170455
3922
Sau đó, chúng ta thử mở rộng nhà máy,
02:54
and we specialized them by product.
52
174401
1889
và ta chuyên môn hoá chúng theo sản phẩm.
02:57
The idea was that we can make a lot of one product
53
177318
3313
Ý tưởng là chúng ta có thể sản xuất thật nhiều một loại sản phẩm
03:00
and stockpile it to be sold with demand.
54
180655
2382
và dự trữ để bán theo nhu cầu.
Điều này đã làm tăng năng suất trong một thời gian.
03:04
This did help productivity for a while.
55
184022
2579
03:06
But it introduced a lot of rigidities in our supply chain.
56
186625
3921
Nhưng nó làm cho chuỗi phân phối của chúng ta rất cứng nhắc.
03:11
Let's take fashion retail.
57
191432
1396
Ví dụ ở ngành bán lẻ quần áo.
03:13
Traditional clothing companies
58
193232
2118
Các công ty quần áo có lịch sử lâu đời,
03:15
have built offshore, global, rigid supply chains.
59
195374
4647
họ đã xây dựng trên toàn cầu các chuỗi cung ứng rất cứng nhắc.
03:20
When fast-fashion competitors like Zara
60
200787
2751
Khi các hãng cạnh tranh khác nhanh nhạy hơn, như Zara,
03:23
started replenishing their stocks faster
61
203562
2511
bắt đầu bổ sung nguồn hàng nhanh hơn,
từ hai bộ sưu tập mỗi năm cho đến một bộ sưu tập mỗi tháng,
03:26
from two collections a year to one collection a month,
62
206097
3679
03:29
none of them have been able to keep up with the pace.
63
209800
2544
không một hãng nào có thể bắt kịp nhịp độ như vậy.
03:32
Most of them are in great difficulties today.
64
212368
2710
Phần lớn các hãng đó hiện nay đều gặp khủng hoảng.
Thế nhưng, tất cả các khuyết điểm này,
03:36
Yet, with all of their shortcomings,
65
216008
3204
vẫn tồn tại ở các nhà máy ta biết hiện nay.
03:39
those are the factories we know today.
66
219236
1945
03:41
When you open the doors,
67
221539
1618
Nếu bạn nhìn kỹ lại,
03:43
they look the same as they did 50 years ago.
68
223181
2906
chúng vận hành chẳng khác gì 50 năm trước cả.
03:46
We've just changed the location, the size, the way they operate.
69
226396
5039
Chúng ta chỉ đổi địa điểm, quy mô và cách chúng vận hành.
03:52
Can you name anything else that looks the same
70
232273
2344
Bạn có thể kể tên những thứ trông giống
03:54
as it did 50 years ago?
71
234641
1555
50 năm trước không?
03:56
It's crazy.
72
236220
1155
Thật là điên rồ.
03:57
We've made all the tweaks to the model that we could,
73
237836
3032
Chúng ta làm mọi cách để thay đổi cách mô hình này vận hành,
04:00
and now we hit its limits.
74
240892
2998
và chúng ta đang chạm tới giới hạn.
Sau tất cả các cố gắng để sửa đổi cách ta sản xuất đều thất bại,
04:05
After all of our attempts to fix the manufacturing model failed,
75
245032
4837
04:09
we thought growth could come from elsewhere.
76
249893
2805
chúng ta tưởng ta có thể phát triển ở trên lĩnh vực khác.
04:12
We turned to the tech sector --
77
252722
2040
Ta quay sang phát triển công nghệ...
04:14
there's been quite a lot of innovations there.
78
254786
2368
Ta đã cải tiến được rất nhiều.
Chỉ kể tên một thứ: Internet.
04:17
Just to name one: the Internet.
79
257178
1795
04:19
We hoped it could produce growth.
80
259906
1805
Ta hy vọng nó sẽ tạo ra tăng trưởng.
04:21
And indeed, it changed our lives.
81
261735
2492
Đúng thế, nó đã thay đổi cuộc sống của chúng ta.
04:24
It made big waves in the media, the service, the entertainment spaces.
82
264251
4445
Nó tạo nên cuộc cách mạng trong truyền thông, dịch vụ và giải trí.
Nhưng nó chưa giúp tăng năng suất nhiều.
04:29
But it hasn't done much for productivity.
83
269081
2076
Thực ra, điều ngạc nhiên đó là năng suất đang giảm,
04:32
Actually, what's surprising is that productivity is on the decline
84
272011
4296
04:36
despite all of those innovation efforts.
85
276331
2529
bất kể tất cả các nỗ lực cải tiến này.
04:39
Imagine that -- sitting at work, scrolling through Facebook,
86
279523
3758
Hãy tưởng tượng - ngồi văn phòng, lướt Facebook,
04:43
watching videos on YouTube has made us less productive.
87
283305
3804
xem video trên Youtube, chúng làm ta kém năng suất hơn.
Lạ đúng không...
04:47
Weird.
88
287133
1151
04:48
(Laughter)
89
288308
1584
(Cười)
04:49
This is why we are not growing.
90
289916
1781
Đó là lý do kinh tế không tăng trưởng.
04:52
We failed at reinventing the manufacturing space,
91
292580
3276
Chúng ta thất bại trong việc cơ cấu lại không gian sản xuất,
04:55
and large technological innovations have played away from it.
92
295880
3950
và sự cải tiến trong công nghệ khiến chúng ta xao nhãng điều đó.
05:01
But what if we could combine those forces?
93
301184
2274
Nhưng nếu chúng ta kết hợp các nguồn lực đó?
05:03
What if the existing manufacturing and large technological innovation
94
303927
4868
Nếu nền công nghiệp đương đại và những thành tựu công nghệ
05:08
came together to create the next big manufacturing reinvention.
95
308819
4563
kết hợp để tạo ra sự cải tiến công nghiệp tiếp theo?
05:13
Bingo!
96
313406
1258
Bingo!
05:14
This is the fourth manufacturing revolution,
97
314688
2483
Đây là cuộc cách mạng công nghiệp lần 4,
05:17
and it's happening right now.
98
317195
1664
và nó đang diễn ra.
05:19
Major technologies are entering the manufacturing space,
99
319355
3266
Các công nghệ hiện đại nhất đang được ứng dụng trong sản xuất,
05:22
big time.
100
322645
1150
Một chương mới!
05:24
They will boost industrial productivity by more than a third.
101
324316
3096
Nó sẽ cải thiện hơn một phần ba năng suất trong công nghiệp.
05:28
This is massive, and it will do a lot in creating growth.
102
328217
3726
Con số đó rất lớn, và sẽ giúp ích rất nhiều cho tăng trưởng kinh tế.
05:33
Let me tell you about some of them.
103
333286
1806
Tôi sẽ nói về vài thứ trong đó.
Bạn đã từng thấy những con robot trong công nghiệp chưa?
05:36
Have you already met advanced manufacturing robots?
104
336091
2899
05:39
They are the size of humans,
105
339583
2095
Chúng có kích cỡ tương đương người,
05:41
they actually collaborate with them,
106
341702
2021
Chúng hỗ trợ con người sản xuất,
05:43
and they can be programmed
107
343747
1579
và chúng có thể được lập trình
05:45
in order to perform complex, non-repetitive tasks.
108
345350
2912
để thực hiện nhiều công việc phức tạp khác nhau.
05:49
Today in our factories, only 8 percent of the tasks are automated.
109
349628
4938
Trong các nhà máy hiện nay, chỉ có 8% khâu sản xuất được tự động hoá,
05:54
The less complex, the more repetitive ones.
110
354590
3265
Công việc càng ít phức tạp, chúng càng lặp lại lặp lại.
05:58
It will be 25 percent in 10 years.
111
358551
2877
Trong 10 năm tới, sẽ là 25%.
06:01
It means that by 2025,
112
361452
2813
Điều đó có nghĩa, tới năm 2025,
06:04
advanced robots will complement workers
113
364289
2564
các robot tiên tiến sẽ thay thế công nhân,
06:06
to be, together, 20 percent more productive,
114
366877
2843
và sẽ cải thiện 20% năng suất,
06:09
to manufacture 20 percent more outputs,
115
369744
2001
sản xuất nhiều hơn 20% lượng sản phẩm,
06:11
to achieve 20 percent additional growth.
116
371769
2117
và làm kinh tế tăng trưởng thêm 20%.
Đây không phải bối cảnh trong phim viễn tưởng,
06:15
This isn't some fancy, futuristic idea.
117
375118
2924
06:18
These robots are working for us right now.
118
378425
2577
Robot đang phục vụ chúng ta, ngay bây giờ.
06:21
Last year in the US, they helped Amazon prepare and ship all the products
119
381993
5546
Năm ngoái tại Mỹ, chúng giúp Amazon chuẩn bị và vận chuyển các đơn hàng
06:27
required for Cyber Monday,
120
387563
2094
cho ngày Cyber Monday, (giống Black Friday)
06:29
the annual peak of online retail.
121
389681
2022
ngày mà ta mua hàng qua mạng nhiều nhất.
06:32
Last year in the US,
122
392401
1624
Cyber Monday năm ngoái, ở Mỹ,
đã đạt kỷ lục vô tiền khoáng hậu về số lượng đơn hàng được đặt.
06:34
it was the biggest online shopping day of the year and of history.
123
394049
5898
06:40
Consumers spent 3 billion dollars on electronics that day.
124
400626
3626
3 tỷ đô la đã được chi ra hôm đó cho việc mua sắm các thiết bị điện tử.
06:44
That's real economic growth.
125
404276
2515
Đó là tăng trưởng thực sự.
06:47
Then there's additive manufacturing, 3D printing.
126
407502
4048
Và xuất hiện một ngành sản xuất hấp dẫn, đó là in 3D.
06:51
3D printing has already improved plastic manufacturing
127
411574
4008
Công nghệ này đã phát triển mạnh trong việc "in" chất dẻo,
06:55
and it's now making its way through metal.
128
415606
2984
và nó đang phát triển trên chất liệu kim loại.
06:58
Those are not small industries.
129
418614
1585
Đó là các ngành công nghiệp lớn.
07:00
Plastic and metals represent 25 percent
130
420875
3016
Sản xuất chất dẻo và kim loại chiếm 25%
07:03
of global manufacturing production.
131
423915
2000
trong tổng giá trị sản xuất toàn cầu.
07:06
Let's take a real example.
132
426717
1549
Hãy lấy một ví dụ từ thực tế.
Trong công nghiệp hàng không vũ trụ,
07:09
In the aerospace industry,
133
429005
2938
07:11
fuel nozzles are some of the most complex parts to manufacture,
134
431967
4493
ống phun nhiên liệu là một trong những bộ phận phức tạp nhất,
07:16
for one reason:
135
436484
1298
vì lý do sau:
07:17
they are made up of 20 different parts
136
437806
3189
nó được lắp ráp bởi 20 chi tiết khác nhau,
chúng đều phải được sản xuất riêng rẽ
07:21
that need to be separately produced
137
441019
2811
07:23
and then painstakingly assembled.
138
443854
2625
và sau đó mới được lắp ráp cẩn thận lại.
07:27
Aerospace companies are now using 3D printing,
139
447301
3126
Các tập đoàn trong ngành này hiện đang sử dụng kỹ thuật in 3D,
07:30
which allows them to turn those 20 different parts
140
450451
3064
điều đó cho phép họ sản xuất 20 thiết bị riêng rẽ đó
07:33
into just one.
141
453539
1310
chỉ trong một lần "in."
07:35
The results?
142
455368
1150
Kết quả thì sao?
07:36
40 percent more productivity,
143
456909
2336
Năng suất tăng 40%,
07:39
40 percent more output produced, 40 percent more growth
144
459269
3267
sản xuất nhiều hơn 40% số sản phẩm, tăng trưởng thêm 40%
07:42
for this specific industry.
145
462560
1545
cho ngành đó.
07:45
But actually, the most exciting part of this new manufacturing revolution
146
465283
6150
Thực sự, điều thú vị nhất trong cuộc cách mạng sản xuất này
07:51
goes much beyond productivity.
147
471457
2405
vượt xa khỏi việc tăng năng suất.
07:54
It's about producing better, smarter products.
148
474692
3571
Đó là việc sản xuất những sản phẩm tốt hơn, thông minh hơn.
07:58
It's about scale customization.
149
478287
2414
Đó là việc thay đổi cán cân thị trường.
Hãy tưởng tượng một thế giới mà bạn có thể mua chính xác sản phẩm bạn muốn,
08:01
Imagine a world where you can buy the exact products you want
150
481099
4735
08:05
with the functionalities you need,
151
485858
2210
với những chức năng bạn cần,
với thiết kế bạn mong muốn,
08:08
with the design you want,
152
488092
1948
với cùng giá và thời gian sản xuất
08:10
with the same cost and lead time
153
490064
1586
08:11
as a product that's been mass produced,
154
491674
1882
với sản phẩm được sản xuất hàng loạt,
08:13
like your car, or your clothes or your cell phone.
155
493580
2867
như xe ô tô, hay quần áo, hoặc điện thoại của bạn.
Cách mạng công nghiệp mới đã biến chúng thành hiện thực.
08:17
The new manufacturing revolution makes it possible.
156
497113
2677
08:20
Advanced robots can be programmed
157
500577
2821
Các robot hiện đại có thể được lập trình
08:23
in order to perform any product configuration
158
503422
3119
để có thể tham gia bất cứ khâu sản xuất nào,
08:26
without any setup time or ramp up.
159
506565
2647
mà không yêu cầu cài đặt hay các hỗ trợ nào khác.
08:29
3D printers instantaneously produce any customized design.
160
509791
5860
In 3D giúp ta ngay lập tức sản xuất mọi loại sản phẩm có thiết kế đặc biệt.
08:35
We are now able to produce a batch of one product, your product,
161
515675
5669
Ta có thể sản xuất một lô sản phẩm nào đó
08:41
at the same cost and lead time as a batch of many.
162
521368
3234
với cùng giá và thời gian sản xuất với lô sản xuất hàng loạt.
08:45
Those are only a few examples of the manufacturing revolution at play.
163
525629
3807
Đó chỉ là một số ví dụ để cho thấy, cách mạng công nghiệp đang ở ngay đây.
08:50
Not only will manufacturing become more productive,
164
530468
4087
Không những năng suất được cải thiện,
08:54
it will also become more flexible,
165
534579
2935
mà việc sản xuất còn trở nên linh hoạt,
08:57
and those were exactly the elements of growth that we are missing.
166
537538
4531
đó chính là những yếu tố tăng trưởng ta còn thiếu.
Nhưng chưa hết, ta sẽ còn phát hiện ra nhiều yếu tố bất ngờ khác
09:03
But actually, there are even some bigger implications
167
543106
3618
09:06
for all of us when manufacturing will find its way back into the limelight.
168
546748
5006
khi sản xuất phát triển trở lại.
09:12
It will create a huge macroeconomic shift.
169
552441
3484
Nó sẽ tạo ra sự dịch chuyển trong cơ cấu kinh tế vĩ mô.
09:16
First, our factories will be relocated into our home markets.
170
556683
4437
Đầu tiên, các nhà máy sẽ được phát triển trên thị trường sân nhà của nó.
09:21
In the world of scale customization,
171
561877
2243
Trong sự thay đổi toàn diện này,
việc nguồn cung gần với khách hàng sẽ là tiêu chuẩn mới.
09:24
consumer proximity is the new norm.
172
564144
2601
09:27
Then, our factories will be smaller, agile.
173
567722
4172
Sau đó, các nhà máy sẽ được cơ cấu lại, nhỏ hơn, gọn nhẹ hơn.
09:31
Scale does not matter anymore, flexibility does.
174
571918
3109
Quy mô không quan trọng nữa, linh hoạt mới là yếu tố quyết định.
09:35
They will be operating on a multi-product, made-to-order basis.
175
575802
3593
Chúng sẽ hoạt động theo nguyên tắc đa sản phẩm và phù hợp mọi nhu cầu.
09:39
The change will be drastic.
176
579859
2208
Sự thay đổi này sẽ mang tính cách mạng.
09:42
Globalization will enter a new era.
177
582590
3515
Toàn cầu hoá sẽ bước vào kỷ nguyên mới.
Các liên kết thương mại xuyên châu lục,
09:47
The East-to-West trade flows
178
587145
2915
sẽ được thay thế bằng các mối liên kết theo vùng,
09:50
will be replaced by regional trade flows.
179
590084
2681
09:52
East for East, West for West.
180
592789
2305
Châu Á - Châu Á; Châu Âu - Châu Âu.
09:55
When you think about that,
181
595687
1240
Khi bạn nghĩ lại,
09:57
the old model was pretty much insane.
182
597884
2410
bạn sẽ thấy mô hình cũ thật điên rồ.
Bạn phải chất hàng vào kho vận chuyển, rồi phân phối chúng toàn thế giới,
10:01
Piling up stocks, making products travel the whole world
183
601065
3751
10:04
before they reach their end consumers.
184
604840
1879
trước khi chúng đến tay khách hàng.
10:06
The new model, producing just next to the consumer market,
185
606743
4240
Trong mô hình mới, việc nguồn cung rất gần thị trường tiêu thụ,
sẽ an toàn hơn rất nhiều cho môi trường.
10:11
will be much cleaner, much better for our environment.
186
611007
4445
10:16
In mature economies, manufacturing will be back home,
187
616678
3785
Trong các nền kinh tế phát triển, sản xuất sẽ quay về sân nhà,
10:20
creating more employment,
188
620487
2076
tạo ra nhiều việc làm hơn,
10:22
more productivity and more growth.
189
622587
2367
năng suất cao hơn và tăng trưởng mạnh hơn.
10:25
Good news, isn't it?
190
625930
1492
Đó là tin tốt, phải không?
10:28
But here's the thing with growth --
191
628541
1805
Nhưng có một vấn đề với tăng trưởng.
10:30
it does not come automatically.
192
630370
1655
Nó không tự nhiên đến.
10:32
Mature economies will have to seize it.
193
632328
2127
Các nền kinh tế phát triển cần nắm lấy cơ hội đó.
10:35
We'll have to massively re-train our workforce.
194
635196
2906
Ta cần đào tạo lại lực lượng lao động trên quy mô lớn.
10:38
In most countries, like in my country, France,
195
638547
2660
Ở hầu hết các nước, như Pháp - là quốc gia của tôi,
10:41
we've told our children that manufacturing had no future.
196
641231
3102
chúng tôi dạy bọn trẻ rằng, sản xuất không có tương lai.
10:44
That it was something happening far away.
197
644357
1977
Đó là thứ quá cũ kỹ rồi.
10:46
We need to reverse that
198
646358
1798
Chúng ta phải thay đổi điều đó,
10:48
and teach manufacturing again at university.
199
648180
2396
và dạy các môn về sản xuất ở bậc đại học.
10:51
Only the countries that will boldly transform
200
651203
3485
Chỉ các quốc gia cải cách mạnh mẽ
10:54
will be able to seize this growth.
201
654712
2022
mới có thể nắm bắt cơ hội tăng trưởng này.
10:58
It's also a chance for developing economies.
202
658640
2867
Đây cũng là cơ hội cho các nước đang phát triển.
11:02
Of course China and other emerging economies
203
662461
3633
Tất nhiên, Trung Quốc và các nền kinh tế mới nổi khác
sẽ không còn là đại công xưởng của thế giới nữa.
11:06
won't be the factory of the world anymore.
204
666118
2100
11:09
Actually, it was not a sustainable model in the long term,
205
669545
4618
Thực sự thì, mô hình đó không hiệu quả trong tương lai xa,
11:14
as those countries are becoming richer.
206
674187
2398
khi các quốc gia đó trở nên giàu hơn.
11:17
Last year, it was already as expensive to produce in Brazil
207
677779
5024
Năm ngoái, giá thành sản xuất ở Brazil
11:22
as to produce in France.
208
682827
1343
đắt ngang với Pháp.
11:26
By 2018, manufacturing costs in China will be on par with the US.
209
686184
5757
Cho tới năm 2018, giá thành sản xuất ở Trung Quốc sẽ đắt ngang với Mỹ.
11:33
The new manufacturing revolution
210
693350
2251
Cuộc cách mạng công nghiệp mới
11:35
will accelerate the transition of those emerging economies
211
695625
4780
sẽ tăng tốc độ chuyển giao của các nền kinh tế mới nổi này
11:40
towards a model driven by domestic consumption.
212
700429
3222
tới một mô hình mới, chiếm lĩnh bởi việc tiêu thụ trong nước.
11:43
And this is good,
213
703675
1177
Và đó là tin tốt,
11:44
because this is where growth will be created.
214
704876
2357
bởi vì đó là nơi tăng trưởng được tạo ra.
11:47
In the next five years,
215
707915
1604
Trong 5 năm tới,
11:49
the next billion consumers in China will inject more growth in our economies
216
709543
5304
hàng tỷ người tiêu dùng ở Trung Quốc sẽ tạo ra tăng trưởng kinh tế
11:54
than the top five European markets together.
217
714871
2414
nhiều hơn năm nước đứng đầu châu Âu cộng lại.
11:59
This fourth manufacturing revolution is a chance for all of us.
218
719944
4289
Cuộc cách mạng công nghiệp lần 4 là cơ hội cho tất cả chúng ta.
Nếu ta tận dụng cơ hội,
12:05
If we play it right,
219
725046
1954
ta sẽ có tăng trưởng bền vững trên toàn nền kinh tế.
12:07
we'll see sustainable growth in all of our economies.
220
727024
3390
12:10
This means more wealth distributed to all of us
221
730969
3665
Điều đó có nghĩa chúng ta giàu hơn,
12:14
and a better future for our children.
222
734658
2507
và con cháu ta sẽ có tương lai tốt hơn.
12:17
Thank you.
223
737189
1151
Cám ơn.
12:18
(Applause)
224
738374
7357
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7