Vicki Arroyo: Let's prepare for our new climate

Vicki Arroyo: Hãy chuẩn bị cho sự biến đổi khí hậu.

87,387 views

2012-10-01 ・ TED


New videos

Vicki Arroyo: Let's prepare for our new climate

Vicki Arroyo: Hãy chuẩn bị cho sự biến đổi khí hậu.

87,387 views ・ 2012-10-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Thu-Huong Ha Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: phan tram Reviewer: Hoa Huynh
00:15
This is the skyline of my hometown, New Orleans.
1
15946
5056
Đây là đường chân trời của quê nhà tôi, thành phố New Orleans.
00:21
It was a great place to grow up,
2
21026
2613
Đó là một nơi rất tuyệt vời mà tại đó tôi đã trưởng thành,
00:23
but it's one of the most vulnerable spots in the world.
3
23663
3711
nhưng nó là một trong những địa điểm rất dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai trên thế giới.
00:27
Half the city is already below sea level.
4
27398
2683
Một nửa thành phố đã thấp hơn mặt nước biển rồi.
00:30
In 2005, the world watched as New Orleans
5
30105
3428
Vào năm 2005, cả thế giới đã chứng kiến New Orleans
00:33
and the Gulf Coast were devastated by Hurricane Katrina.
6
33557
3479
và bờ biển Gulf bị tàn phá bởi cơn bão Katrina.
00:37
One thousand, eight hundred and thirty-six people died. Nearly 300,000 homes were lost.
7
37060
6186
Có 1836 người thiệt mạng. Gần 300,000 ngôi nhà bị hư hại.
00:43
These are my mother's, at the top --
8
43270
2247
Đây là căn nhà của mẹ tôi, ở phía trên -
00:45
although that's not her car,
9
45541
1430
mặc dù cái xe đó không phải của bà ấy,
00:46
it was carried there by floodwaters up to the roof --
10
46995
2524
nhưng nó bị cuốn đến đó bởi nước lũ cao đến tận mái nhà,
00:49
and that's my sister's, below.
11
49543
2074
và ở dưới là nhà của chị tôi.
00:51
Fortunately, they and other family members got out in time,
12
51641
3828
May mắn là họ và những thành viên khác trong gia đình đã ra khỏi nhà kịp lúc,
00:55
but they lost their homes, and as you can see,
13
55493
2191
nhưng họ mất đi nhà cửa của mình, và như bạn thấy đấy,
00:57
just about everything in them.
14
57708
2826
hầu như mất đi tất cả mọi thứ trong nhà.
01:00
Other parts of the world have been hit by storms
15
60558
2286
Những nơi khác trên thế giới đã từng bị bão tàn phá
01:02
in even more devastating ways.
16
62868
1960
ở những mức độ thậm chí còn kinh khủng hơn.
01:04
In 2008, Cyclone Nargis and its aftermath
17
64852
2854
Năm 2008, lốc xoáy Nargis và dư chấn của nó
01:07
killed 138,000 in Myanmar.
18
67730
3318
đã làm thiệt mạng 138000 người ở Myanmar.
01:11
Climate change is affecting our homes, our communities,
19
71072
3408
Sự biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng đến nhà cửa của chúng ta, cộng đồng của chúng ta,
01:14
our way of life. We should be preparing
20
74504
2424
lối sống của chúng ta. Chúng ta nên có sự chuẩn bị kĩ lưỡng
01:16
at every scale and at every opportunity.
21
76952
3633
cho từng mức độ và tại từng thời cơ.
01:20
This talk is about being prepared for, and resilient to
22
80609
3831
Buổi nói chuyện này là về sự chuẩn bị, và thích nghi
01:24
the changes that are coming and that will affect our homes
23
84464
2762
với những thay đổi sắp tới mà sẽ ảnh hưởng đến nhà cửa của chúng ta
01:27
and our collective home, the Earth.
24
87250
2530
và ngôi nhà chung của chúng ta, Trái Đất.
01:29
The changes in these times won't affect us all equally.
25
89804
4328
Các sự thay đổi trong những lần này sẽ có những ảnh hưởng khác nhau đến chúng ta.
01:34
There are important distributional consequences,
26
94156
2286
Có những hậu quả nghiêm trọng
01:36
and they're not what you always might think.
27
96466
2144
và đó không phải là những gì mà có lẽ bạn luôn nghĩ.
01:38
In New Orleans, the elderly and female-headed households
28
98634
3218
Ở New Orleans, những hộ gia đình chỉ toàn người già hoặc phụ nữ
01:41
were among the most vulnerable.
29
101876
2256
nằm trong số những thành phần dễ bị tổn thương nhất.
01:44
For those in vulnerable, low-lying nations,
30
104156
2064
Đối với những quốc gia thấp hơn mặt nước biển,
01:46
how do you put a dollar value on losing your country
31
106244
2824
làm sao mà bạn có thể ước tính giá trị việc đánh mất đất nước của bạn
01:49
where you ancestors are buried? And where will your people go?
32
109092
4496
nơi mà tổ tiên bạn được chôn cất? Và người dân của nước bạn sẽ đi đâu ?
01:53
And how will they cope in a foreign land?
33
113612
2107
Và họ sẽ thích nghi với một vùng đất mới ra sao?
01:55
Will there be tensions over immigration,
34
115743
2053
Sẽ có hay không những sự căng thẳng trong việc nhập cư,
01:57
or conflicts over competition for limited resources?
35
117820
3472
hoặc những cuộc xung đột trong việc tranh chấp những nguồn tài nguyên hạn hẹp?
02:01
It's already fueled conflicts in Chad and Darfur.
36
121316
4968
Nó đã nhem nhóm những cuộc xung đột ở Chad và Darfur.
02:06
Like it or not, ready or not, this is our future.
37
126308
4793
Thích nó hay không, sẵn sàng hay chưa, thì đây vẫn là tương lai của chúng ta.
02:11
Sure, some are looking for opportunities in this new world.
38
131125
3503
Chắc hẳn rồi, có một số người đang tìm kiếm cơ hội trong thế giới mới này.
02:14
That's the Russians planting a flag on the ocean bottom
39
134652
3000
Đó là những người Nga đã cắm cờ dưới đáy đại dương
02:17
to stake a claim for minerals under the receding Arctic sea ice.
40
137676
3408
để khẳng định chủ quyền của những khoáng sản dưới đáy biển Bắc Cực nơi băng đang dần tan chảy.
02:21
But while there might be some short-term individual winners,
41
141108
3238
Tuy nhiên, trong khi những cá nhân có thể có những chiến tích ngắn hạn,
02:24
our collective losses will far outweigh them.
42
144370
3514
thì những tổn thất chung của chúng ta sẽ quan trọng hơn chúng nhiều.
02:27
Look no further than the insurance industry as they struggle
43
147908
2239
Không nhìn đâu xa, ngành bảo hiểm đang rất khó khăn để cố gắng
02:30
to cope with mounting catastrophic losses
44
150171
2032
thích nghi với những tổn thất rất nặng nề
02:32
from extreme weather events.
45
152227
2402
do các hiện tượng thời tiết nguy hiểm gây ra.
02:34
The military gets it. They call climate change
46
154653
2831
Quân đội cũng bị ảnh hưởng. Họ gọi sự biến đổi thời tiết
02:37
a threat multiplier that could harm stability and security,
47
157508
3217
là một mối đe đọa ngày càng tăng lên và nó có thể đe dọa sự vững vàng cũng như an ninh,
02:40
while governments around the world are evaluating
48
160749
2865
trong khi đó các chính phủ trên thế giới đang đánh giá
02:43
how to respond.
49
163638
2023
cách để ứng phó.
02:45
So what can we do? How can we prepare and adapt?
50
165685
4151
Vậy chúng ta có thể làm những gì? Chúng ta có thể chuẩn bị và thích nghi bằng cách nào?
02:49
I'd like to share three sets of examples, starting with
51
169860
3007
Tôi muốn chia sẻ với các bạn 3 ví dụ về những việc chúng ta có thể làm, bắt đầu với việc
02:52
adapting to violent storms and floods.
52
172891
2945
thích ứng với những cơn bão và lũ khắc nghiệt,
02:55
In New Orleans, the I-10 Twin Spans,
53
175860
2664
Ở New Orleans, cây cầu Twin Spans,
02:58
with sections knocked out in Katrina, have been rebuilt
54
178548
2849
bị bão Katrina đánh sập nhiều phần, đã được xây dựng lại
03:01
21 feet higher to allow for greater storm surge.
55
181421
3951
và cao hơn 21 feet so với lúc trước để đề phòng đến những cơn bão biển lớn hơn.
03:05
And these raised and energy-efficient homes
56
185396
2522
Và những ngôi nhà sử dụng năng lượng hiệu quả và nền nhà cách xa mặt đất này
03:07
were developed by Brad Pitt and Make It Right
57
187942
2838
được đề xuất bởi Brad Pitt và Make It Right
03:10
for the hard-hit Ninth Ward.
58
190804
2792
để dùng cho bộ phim nổi tiếng Ninth Ward.
03:13
The devastated church my mom attends has been
59
193620
3072
Nhà thờ mà mẹ tôi thường đi đến, đã từng bị phá hủy, và bây giờ nó
03:16
not only rebuilt higher, it's poised to become
60
196716
2648
không chỉ được xây lại cao hơn, nó còn chuẩn bị trở thành
03:19
the first Energy Star church in the country.
61
199388
2608
nhà thờ Energy Star (sử dụng năng lượng hiệu quả) đầu tiền trên nước Mỹ.
03:22
They're selling electricity back to the grid
62
202020
2096
Họ đang bán lại năng lượng dư cho mạng lưới điện công cộng
03:24
thanks to solar panels, reflective paint and more.
63
204140
3623
điều này làm là nhờ vào các tấm năng lượng mặt trời, sơn phát quang và nhiều thứ khác.
03:27
Their March electricity bill was only 48 dollars.
64
207787
2553
Hóa đơn tiền điện tháng 3 của họ chỉ có 48 đô la.
03:30
Now these are examples of New Orleans rebuilding in this way,
65
210364
4289
Đây là những ví dụ về việc New Orleans đang kiến thiết lại theo cách này,
03:34
but better if others act proactively with these changes in mind.
66
214677
4872
tuy nhiên sẽ tốt hơn nếu những người khác cũng chủ động thay đổi suy nghĩ của mình theo cách này.
03:39
For example, in Galveston, here's a resilient home
67
219573
3759
Ví dụ, ở Galveston, đây là một ngôi nhà kiên cố
03:43
that survived Hurricane Ike,
68
223356
2424
đã tồn tại được sau cơn bão Ike,
03:45
when others on neighboring lots clearly did not.
69
225804
2592
trong khi những ngôi nhà khác trong khu vực lân cận hoàn toàn không thể.
03:48
And around the world, satellites and warning systems
70
228420
3153
Khắp mọi nơi trên thế giới, vệ tinh nhân tạo và hệ thống cảnh báo
03:51
are saving lives in flood-prone areas such as Bangladesh.
71
231597
4384
đang giúp cứu rất nhiều mạng người ở những nơi có nguy cơ lụt cao như Bangladesh.
03:56
But as important as technology and infrastructure are,
72
236005
3088
Tuy nhiên, cũng quan trọng giống như công nghệ và cơ sở hạ tầng,
03:59
perhaps the human element is even more critical.
73
239117
3712
có lẽ yếu tố con người thậm chí còn quan trọng hơn.
04:02
We need better planning and systems for evacuation.
74
242853
3359
Chúng ta cần có những kế hoạch và hệ thống tốt hơn để thực hiện công tác sơ tán
04:06
We need to better understand how people make decisions
75
246236
3065
Chúng ta cần hiểu rõ hơn về cách mà con người đưa ra những quyết định
04:09
in times of crisis, and why.
76
249325
2072
trong lúc cấp bách, và tại sao lại như vậy.
04:11
While it's true that many who died in Katrina did not have access to transportation,
77
251421
4088
Trong khi đúng là có nhiều người chết trong cơn bão Katrina vì không có phương tiện giao thông,
04:15
others who did refused to leave as the storm approached,
78
255533
3176
thì có những người từ chối không chịu rời đi sơ tán khi cơn bão đang ập đến,
04:18
often because available transportation and shelters
79
258733
3798
thường là vì những phương tiện đi lại và chỗ trú sẵn có
04:22
refused to allow them to take their pets.
80
262555
2490
từ chối không chọ ho mang theo vật nuôi của mình.
04:25
Imagine leaving behind your own pet in an evacuation or a rescue.
81
265069
4996
Hình dung việc bỏ lại thú cưng của bạn trong cuộc sơ tán hay cứu hộ.
04:30
Fortunately in 2006, Congress passed
82
270089
2851
May mắn là vào năm 2006, Quốc hội đã thông qua
04:32
the Pet Evacuation and Transportation Standards Act (Laughter)
83
272964
3450
luật cho phép sơ tán và chuyên chở thú nuôi (Tiếng cười)
04:36
— it spells "PETS" — to change that.
84
276438
4514
- viết tắt là "PETS" - để thay đổi điều đó.
04:40
Second, preparing for heat and drought.
85
280976
2861
Tiếp theo, chuẩn bị cho sự nóng dần lên và hạn hán.
04:43
Farmers are facing challenges of drought from Asia
86
283861
2849
Những người nông dân đang đối mặt với những thách thức của hạn hán, từ châu Á
04:46
to Africa, from Australia to Oklahoma,
87
286734
2480
đến châu Phi, từ Úc đến Oklahoma,
04:49
while heat waves linked with climate change
88
289238
2343
khi mà những luồng sóng nhiệt do sự biến đổi thời tiết
04:51
have killed tens of thousands of people
89
291605
2377
đã giết chết hàng vạn người
04:54
in Western Europe in 2003, and again in Russia in 2010.
90
294006
6208
ở phía tây châu Âu vào năm 2003, và lặp lại một lần nữa tại Nga vào năm 2010
05:00
In Ethiopia, 70 percent, that's 7-0 percent of the population,
91
300238
4927
Ở Ethiopia, 70 phần trăm dân số
05:05
depends on rainfall for its livelihood.
92
305189
2585
phụ thuộc sinh kế của mình vào lượng mưa.
05:07
Oxfam and Swiss Re, together with Rockefeller Foundation,
93
307798
3688
Tố chức Oxfam và Swiss Re, cùng với Rockefeller
05:11
are helping farmers like this one build hillside terraces
94
311510
3632
đang giúp đỡ những người nông dân như thế này trồng những cánh đồng ruộng bậc thang
05:15
and find other ways to conserve water,
95
315166
2607
và tìm những cách khác để dự trữ nước,
05:17
but they're also providing for insurance when the droughts do come.
96
317797
3977
nhưng họ cũng hỗ trợ bảo hiểm khi hạn hán xảy ra.
05:21
The stability this provides is giving the farmers
97
321798
2334
Sự ổn định mà điều này đem lại giúp những người nông dân
05:24
the confidence to invest.
98
324156
1802
có đủ tự tin để đầu tư.
05:25
It's giving them access to affordable credit.
99
325982
2618
Nó giúp những người nông dân này có điều kiện để được cho vay vốn.
05:28
It's allowing them to become more productive so that
100
328624
1624
Nó còn giúp họ đạt được năng suất cao hơn để
05:30
they can afford their own insurance over time, without assistance.
101
330272
3886
để dần dần có thể tự mua được bảo hiểm mà không cần sự trợ giúp nào.
05:34
It's a virtuous cycle, and one that could be replicated
102
334182
2620
Đó là một vòng luân chuyển hiệu quả và phương pháp này có thể tái sử dụng
05:36
throughout the developing world.
103
336826
2327
cho những nước đang phát triển trên thế giới.
05:39
After a lethal 1995 heat wave
104
339177
2821
Năm 1995, sau khi một luồng sóng nhiệt gây chết người
05:42
turned refrigerator trucks from the popular
105
342022
2576
biến những chiếc xe tải làm lạnh trong lễ hội nổi tiếng
05:44
Taste of Chicago festival into makeshift morgues,
106
344622
3169
Taste of Chicago thành những cái nhà xác tạm thời,
05:47
Chicago became a recognized leader,
107
347815
2223
Chicago trở thành một thành phố tiên phong,
05:50
tamping down on the urban heat island impact
108
350062
2807
trong việc làm giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị
05:52
through opening cooling centers,
109
352893
1993
bằng cách mở những trung tâm làm mát
05:54
outreach to vulnerable neighborhoods, planting trees,
110
354910
3185
vươn đến cả những vùng lân cận dễ bị ảnh hưởng, trồng nhiều cây xanh,
05:58
creating cool white or vegetated green roofs.
111
358119
2903
lắp đặt những mái nhà được phủ bởi thảm thực vật xanh hoặc được làm bằng chất liệu lạnh.
06:01
This is City Hall's green roof, next to Cook County's [portion of the] roof,
112
361046
3620
Đây là mái nhà được phủ xanh của tòa thị chính, ở ngay cạnh là (một phần) mái nhà của tòa nhà Cook County,
06:04
which is 77 degrees Fahrenheit hotter at the surface.
113
364690
3492
và bề mặt của nó nóng hơn 77 độ F so với mái nhà được phủ xanh.
06:08
Washington, D.C., last year, actually led the nation
114
368206
4072
Vào năm ngoái, thành phố Washington đã dẫn dắt cả nước
06:12
in new green roofs installed, and they're funding this in part
115
372302
3288
vào công cuộc lắp đặt những mái nhà phủ xanh, và họ tài trợ một phần cho việc này
06:15
thanks to a five-cent tax on plastic bags.
116
375614
3430
nhờ vào số tiền thu được từ việc đánh thuế túi ni lông.
06:19
They're splitting the cost of installing these green roofs
117
379068
2762
Một phần phí của việc lắp đặt những mái nhà phủ xanh này
06:21
with home and building owners.
118
381854
1688
sẽ được trả bởi những chủ sở hữu nhà và tòa cao ốc trong thành phố.
06:23
The roofs not only temper urban heat island impact
119
383566
2507
Những mái nhà phủ xanh này không chỉ giúp làm giảm bớt đi hiệu ứng đảo nhiệt đô thị
06:26
but they save energy, and therefore money,
120
386097
2333
mà còn giúp tiết kiệm năng lượng, và cả tiền bạc,
06:28
the emissions that cause climate change,
121
388454
2129
giảm những chất thải khí đã gây ra sự biến đổi khí hậu,
06:30
and they also reduce stormwater runoff.
122
390607
2471
và chúng cũng giảm lượng nước mưa chảy trên mặt đất.
06:33
So some solutions to heat can provide for win-win-wins.
123
393102
4728
Vậy một số giải pháp cho sự nóng lên có thể đem lại rất nhiều hiệu quả cùng một lúc.
06:37
Third, adapting to rising seas.
124
397854
3738
Thứ ba, đó là việc thích nghi với mực nước biển dâng lên.
06:41
Sea level rise threatens coastal ecosystems, agriculture,
125
401616
3622
Mực nước biển dâng lên đe dọa hệ sinh thái ven viển, ngành nông nghiệp,
06:45
even major cities. This is what one to two meters
126
405262
3360
và thậm chí cả những thành phố lớn. Mực nước biển dâng lên từ 1 đến 2 mét
06:48
of sea level rise looks like in the Mekong Delta.
127
408646
2976
sẽ nhìn giống như thế này ở đồng bằng sông Cửu Long.
06:51
That's where half of Vietnam's rice is grown.
128
411646
2627
Đó là nơi mà một nửa lượng gạo của Việt Nam được trồng.
06:54
Infrastructure is going to be affected.
129
414297
3109
Cơ sở hạ tầng sẽ bị ảnh hưởng.
06:57
Airports around the world are located on the coast.
130
417430
2496
Có nhiều sân bay trên thế giới nằm ở ven biển,
06:59
It makes sense, right? There's open space,
131
419950
2000
Điều đó có lý mà phải không? Nó có không gian ngoài trời
07:01
the planes can take off and land without worrying about
132
421974
2621
để những chiếc máy bay có thể cất cánh và hạ cánh mà không phải lo lắng về việc
07:04
creating noise or avoiding tall buildings.
133
424619
2191
gây ra tiếng ồn hay là tránh những tòa nhà cao.
07:06
Here's just one example, San Francisco Airport,
134
426834
3112
Đây là một ví dụ, sân bay San Francisco,
07:09
with 16 inches or more of flooding.
135
429970
2690
bị ngập bởi nước lũ cao khoảng 16 inches hoặc nhiều hơn.
07:12
Imagine the staggering cost of protecting
136
432684
2878
Hãy hình dung chi phí khổng lồ phải trả cho việc đắp đê để bảo vệ
07:15
this vital infrastructure with levees.
137
435586
3330
cơ sở hạ tầng quan trọng này.
07:18
But there might be some changes in store
138
438940
1905
Nhưng có thể sẽ có những thay đổi trong tương lai
07:20
that you might not imagine. For example,
139
440869
2183
mà bạn chưa hình dung ra. Ví dụ,
07:23
planes require more runway for takeoff
140
443076
2537
những chiếc máy bay cần đường băng rộng hơn để cất cánh
07:25
because the heated, less dense air, provides for less lift.
141
445637
3842
vì không khí càng nóng và nhẹ thì sẽ càng làm cho sức nâng của máy bay kém đi.
07:29
San Francisco is also spending 40 million dollars
142
449503
3461
San Francisco cũng đang chi 40 triệu đô la
07:32
to rethink and redesign its water and sewage treatment,
143
452988
3166
để cân nhắc và thiết kế lại hệ thống lọc nước và xử lý nước thải,
07:36
as water outfall pipes like this one can be flooded with seawater,
144
456178
3306
vì nước biển có thể tràn vào những ống dẫn nước thải như thế này,
07:39
causing backups at the plant, harming the bacteria
145
459508
2945
làm ngập nhà máy và gây hại đến vi khuẩn
07:42
that are needed to treat the waste.
146
462477
1667
cần để xử lý rác thải.
07:44
So these outfall pipes have been retrofitted
147
464168
2096
Vì vậy, những ống dẫn nước thải này đã được trang bị thêm những bộ phận mới
07:46
to shut seawater off from entering the system.
148
466288
3132
nhằm ngăn không cho nước biển tràn vào hệ thống xử lý.
07:49
Beyond these technical solutions, our work
149
469444
2904
Ngoài những giải pháp kỹ thuật này ra, công việc của chúng tôi
07:52
at the Georgetown Climate Center with communities
150
472372
1744
tại Trung tâm khí hậu Geogretown còn
07:54
encourages them to look at what existing legal and policy tools are available
151
474140
3744
khuyến khích những người dân tìm xem xét những chính sách và công cụ pháp lý sẵn có nào có thể dùng được
07:57
and to consider how they can accommodate change.
152
477908
3552
và cân nhắc xem họ sẽ thích nghi với sự thay đổi bằng cách nào.
08:01
For example, in land use, which areas do you want
153
481484
2928
Ví dụ, vệc sử dụng đất, những khoảng đất nào mà bạn
08:04
to protect, through adding a seawall, for example,
154
484436
2936
muốn bảo vệ, bằng cách xây thêm một cái đập ngăn nước biển chẳng hạn,
08:07
alter, by raising buildings, or retreat from,
155
487396
3752
cũng có thể biến đổi bằng cách xây dựng những tòa nhà, hoặc lùi chúng ra sau
08:11
to allow the migration of important natural systems,
156
491172
2784
để cho phép sự phát triển của những hệ thống tự nhiên quan trọng
08:13
such as wetlands or beaches?
157
493980
2703
chẳng hạn như những đầm lầy hoặc bãi biển.
08:16
Other examples to consider. In the U.K.,
158
496707
2233
Còn rất nhiều ví dụ khác để xem xét. Ở Anh,
08:18
the Thames Barrier protects London from storm surge.
159
498964
3430
đập Themes giúp bảo vệ thành phố London trước những cơn bão biển.
08:22
The Asian Cities Climate [Change] Resilience Network
160
502418
2522
"Mạng lưới các thành phố ở Châu Á có khả năng chống chịu với Biến đổi Khí hậu"
08:24
is restoring vital ecosystems like forest mangroves.
161
504964
3174
đang khôi phục lại những hệ sinh thái quan trọng, ví dụ như rừng đước.
08:28
These are not only important ecosystems in their own right,
162
508162
3066
Bản thân những hệ sinh thái này vốn đã quan trọng,
08:31
but they also serve as a buffer to protect inland communities.
163
511252
4272
bên cạnh đó, chúng còn như là vật chắn giúp bảo vệ cuộc sống của những người dân trên đất liền.
08:35
New York City is incredibly vulnerable to storms,
164
515548
3688
Thành phố New York cực kì dễ bị ảnh hưởng bởi bão
08:39
as you can see from this clever sign, and to sea level rise,
165
519260
3659
như bạn có thể thấy từ cái biển báo này, và bởi mực nước biển dâng lên,
08:42
and to storm surge, as you can see from the subway flooding.
166
522943
3136
cũng như bởi bão biển, như bạn có thể thấy từ hình ảnh trạm tàu điện ngầm bị ngập nước.
08:46
But back above ground, these raised ventilation grates
167
526103
3386
Tuy nhiên, những lưới sắt thông gió nhô lên trên mặt đất
08:49
for the subway system show that solutions can be both
168
529513
2524
để dùng cho hệ thống tàu điện ngầm này đã chứng tỏ rằng các giải pháp đều có thể
vừa thực dụng, vừa có tính thẩm mỹ. Hiện giờ, ở New York,
08:52
functional and attractive. In fact, in New York,
169
532061
2642
08:54
San Francisco and London, designers have envisioned
170
534727
3128
San Francisco và London, những nhà thiết kế đã hình dung
08:57
ways to better integrate the natural and built environments
171
537879
2864
ra được những cách để cải thiện việc hợp nhất môi trường tự nhiên và nhân tạo
09:00
with climate change in mind.
172
540767
2384
nhưng vẫn ý thức được sự biến đổi khí hậu.
09:03
I think these are inspiring examples of what's possible
173
543175
2880
Tôi nghĩ đây là những ví dụ có thể truyền cảm hứng về những điều có thể làm được
09:06
when we feel empowered to plan for a world that will be different.
174
546079
3143
khi chúng ta được quyền lên kế hoạch cho một thế giới khác hơn trong tương lai.
09:09
But now, a word of caution.
175
549246
2994
Tuy nhiên, bây giờ là một lời cảnh báo.
09:12
Adaptation's too important to be left to the experts.
176
552264
2855
Việc thích nghi quá quan trọng đến nỗi không thể phó mặc hết cho những nhà chuyên gia.
09:15
Why? Well, there are no experts.
177
555143
3328
Tại sao ư? Vì không có nhà chuyên gia nào cả.
09:18
We're entering uncharted territory, and yet
178
558495
3296
Chúng ta đang đặt chân đến những vùng đất chưa từng được thám hiểm,
09:21
our expertise and our systems are based on the past.
179
561815
3872
và những kỹ năng chuyên môn cũng như hệ thống của chúng ta thì lại dựa vào những thứ trong quá khứ.
09:25
"Stationarity" is the notion that we can anticipate the future
180
565711
2953
"Sự tĩnh lại" là một ý niệm mà chúng ta có thể dự đoán cho tương lai
09:28
based on the past, and plan accordingly,
181
568688
2847
dựa vào quá khứ, và lên kế hoạch sao cho phù hợp,
09:31
and this principle governs much of our engineering,
182
571559
2429
và nguyên tắc này chi phối phần lớn kỹ thuật của chúng ta,
những thiết kế của chúng ta về cơ sở hạ tầng, hệ thống dẫn nước của thành phố,
09:34
our design of critical infrastructure, city water systems,
183
574012
3025
luật xây dựng, thậm chí cả quyền sử dụng nước và những tiền lệ hợp pháp khác.
09:37
building codes, even water rights and other legal precedents.
184
577061
4097
09:41
But we can simply no longer rely on established norms.
185
581182
3105
Nhưng chúng ta có thể đơn giản chỉ là không phụ thuộc vào quy tắc tiêu chuẩn đã được thiết lập nữa.
09:44
We're operating outside the bounds of CO2 concentrations
186
584311
4336
Chúng ta đang thải ra vượt quá nồng độ CO2
09:48
that the planet has seen for hundreds of thousands of years.
187
588671
4483
của Trái Đất trong hàng triệu năm qua.
09:53
The larger point I'm trying to make is this.
188
593178
3289
Sau đây là vấn đề lớn hơn mà tôi muốn nêu ra.
09:56
It's up to us to look at our homes and our communities,
189
596491
3672
Trách nhiệm của chúng ta là nhìn vào những ngôi nhà của chúng ta, cộng đồng của chúng ta,
10:00
our vulnerabilities and our exposures to risk,
190
600187
2663
sự dễ bị tác động của chúng ta, và sự đối mặt với rủi ro của chúng ta,
10:02
and to find ways to not just survive, but to thrive,
191
602874
3521
và từ đó tìm cách để không chỉ để sống sót, mà còn để phát triển mạnh hơn nữa,
10:06
and it's up to us to plan and to prepare
192
606419
2720
và trách nhiệm của chúng ta là lập kế hoạch và chuẩn bị
10:09
and to call on our government leaders and require them
193
609163
2572
và gặp những nhà lãnh đạo của chính quyền và yêu cầu họ
10:11
to do the same, even while they address
194
611759
2036
làm việc tương tự, ngay cả khi mà họ chú tâm vào
10:13
the underlying causes of climate change.
195
613819
3215
những nguyên nhân gốc rễ của việc biến đổi khí hậu.
10:17
There are no quick fixes.
196
617058
1632
Không có cách khắc phục cấp tốc nào cả.
10:18
There are no one-size-fits-all solutions.
197
618714
3251
Không có loại giải pháp nào có thể áp dụng cho tất cả mọi trường hợp.
10:21
We're all learning by doing.
198
621989
1885
Chúng ta "học" thông qua "thực hành".
10:23
But the operative word is doing.
199
623898
4081
Nhưng "thực hành" mới là điều quan trọng nhất.
10:28
Thank you.
200
628003
1279
Cám ơn các bạn. (Tiếng vỗ tay)
10:29
(Applause)
201
629306
4000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7