Lessons from the longest study on human development | Helen Pearson

572,647 views ・ 2017-10-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huyen Pham Reviewer: Nhi Ho
00:13
Today I want to confess something to you,
0
13622
3324
Có một điều hôm nay tôi phải thừa nhận,
00:16
but first of all I'm going to ask you a couple of questions.
1
16970
2895
nhưng trước tiên, tôi muốn đưa ra một vài câu hỏi thế này.
00:19
How many people here have children?
2
19889
1753
Có bao nhiêu bạn đây có con nhỏ?
00:23
And how many of you are confident
3
23496
1578
Và bao nhiêu người thấy tự tin
00:25
that you know how to bring up your children
4
25098
2054
rằng mình biết cách nuôi dạy con cái
00:27
in exactly the right way?
5
27176
1235
với cách đúng tuyệt đối?
00:28
(Laughter)
6
28435
3441
(Cười)
00:31
OK, I don't see too many hands going up on that second one,
7
31900
3139
OK, lần này thì không thấy nhiều cánh tay giơ lên nữa,
00:35
and that's my confession, too.
8
35063
1547
và đó cũng là điều tôi muốn nói.
00:36
I've got three boys;
9
36634
1251
Tôi có ba cậu con trai;
00:37
they're three, nine and 12.
10
37909
1807
ba tuổi, chín tuổi và mười hai tuổi.
00:39
And like you, and like most parents,
11
39740
2066
Và giống như các bạn, hay hầu hết bà mẹ,
00:41
the honest truth is I have pretty much no idea what I'm doing.
12
41830
2940
tôi thật sự không biết mình đang làm gì.
00:45
I want them to be happy and healthy in their lives,
13
45469
2405
Tôi muốn chúng sống vui và khỏe mạnh,
00:47
but I don't know what I'm supposed to do
14
47898
1986
nhưng lại không biết nên làm thế nào
00:49
to make sure they are happy and healthy.
15
49908
2006
để chắc rằng chúng vui vẻ và khỏe mạnh.
00:51
There's so many books offering all kinds of conflicting advice,
16
51938
2977
Có vô vàn những cuốn sách với đủ các lời khuyên trái chiều,
00:54
it can be really overwhelming.
17
54939
1536
khiến ta bị rối loạn.
00:56
So I've spent most of their lives just making it up as I go along.
18
56499
3096
Nên tôi dành hầu hết thời gian của mình đối phó khi gặp vấn đề.
01:00
However, something changed me a few years ago,
19
60854
3016
Tuy nhiên, đã có điều khiến tôi thay đổi vài năm trước,
01:03
when I came across a little secret that we have in Britain.
20
63894
2798
khi tình cờ phát hiện ra một bí mật nhỏ ở nước Anh này.
01:07
It's helped me become more confident about how I bring up my own children,
21
67185
3481
Và điều đó khiến tôi tự tin hơn về cách nuôi dạy con cái của mình,
01:10
and it's revealed a lot about how we as a society can help all children.
22
70690
3409
và nó cho thấy cách chúng ta, một xã hội, có thể giúp đỡ tất cả trẻ em.
01:14
I want to share that secret with you today.
23
74624
2178
Tôi muốn chia sẻ bí mật đó với bạn hôm nay.
01:17
For the last 70 years,
24
77948
1937
70 năm trở lại đây,
01:19
scientists in Britain have been following thousands of children through their lives
25
79909
4477
nhiều nhà khoa học Anh đã nghiên cứu về cuộc sống của hàng ngàn đứa trẻ
01:24
as part of an incredible scientific study.
26
84410
2004
trong một dự án khoa học tuyệt vời.
01:27
There's nothing quite like it anywhere else in the world.
27
87291
2700
Mà chưa từng được tiến hành ở bất kỳ đâu.
01:30
Collecting information on thousands of children
28
90732
2192
Việc thu thập thông tin của hàng ngàn đứa trẻ
01:32
is a really powerful thing to do,
29
92948
1573
là một việc rất có ảnh hưởng,
01:34
because it means we can compare the ones who say,
30
94545
2287
vì chúng có nghĩa là chúng ta có thể so sánh đứa,
01:36
do well at school or end up healthy or happy or wealthy as adults,
31
96856
3410
học tốt ở trường hay lớn lên thành người khỏe mạnh, vui vẻ hay giàu có,
01:40
and the ones who struggle much more,
32
100290
1788
với đứa sống chật vật hơn rất nhiều.
01:42
and then we can sift through all the information we've collected
33
102102
3001
sau đó chúng tôi có thể xem qua tất cả thông tin thu thập được
01:45
and try to work out why their lives turned out different.
34
105127
2900
và cố gắng để hiểu tại sao cuộc đời của chúng lại khác nhau.
01:48
This British study -- it's actually a kind of crazy story.
35
108051
2956
Nghiên cứu tại Anh này, thật ra là một câu chuyện hơi điên rồ.
01:51
So it all starts back in 1946,
36
111031
2405
Tất cả bắt đầu vào năm 1946,
01:53
just a few months after the end of the war,
37
113460
2241
chỉ một vài tháng sau khi thế chiến kết thúc,
01:55
when scientists wanted to know
38
115725
1431
lúc đó khoa học muốn hiểu rằng
01:57
what it was like for a woman to have a baby at the time.
39
117180
2795
một phụ nữ mang thai vào thời điểm đó sẽ như thế nào.
02:00
They carried out this huge survey of mothers
40
120572
2407
Họ tiến hành cuộc khảo sát lớn này trên các bà mẹ
02:03
and ended up recording the birth of nearly every baby
41
123003
2945
kết quả ghi chép được gần như tất cả sự ra đời của các em bé
02:05
born in England, Scotland and Wales in one week.
42
125972
2563
ở Anh, Scotland và xứ Wales trong một tuần.
02:08
That was nearly 14,000 babies.
43
128947
2384
Đó là khoảng 14,000 đứa bé.
02:12
The questions they asked these women
44
132324
1763
Những câu hỏi cho các bà mẹ này
02:14
are very different than the ones we might ask today.
45
134111
2462
rất khác so với cái mà hiện nay chúng ta có thể hỏi.
02:16
They sound really old-fashioned now.
46
136597
1726
Chúng sẽ nghe rất lỗi thời lúc này.
02:18
They asked them things like,
47
138347
1335
Những câu hỏi như,
02:19
"During pregnancy,
48
139706
1206
"Khi mang thai,
02:20
did you get your full extra ration of a pint of milk a day?"
49
140936
3109
chị có nhận đủ khẩu phần sữa bổ sung 1 lít sữa một ngày không?"
02:25
"How much did you spend on smocks, corsets,
50
145276
3318
"Chị tiêu bao nhiêu tiền vào áo khoác, áo bó bụng,
02:28
nightdresses, knickers and brassieres?"
51
148618
2919
váy ngủ và quần áo lót ?"
02:32
And this is my favorite one:
52
152658
1567
Và câu hỏi mà tôi thích nhất là:
02:34
"Who looked after your husband while you were in bed with this baby?"
53
154249
3252
"Ai chăm sóc chồng chị khi chị bận chăm con?"
02:37
(Laughter)
54
157525
4519
(Cười)
02:42
Now, this wartime study actually ended up being so successful
55
162068
3395
Nghiên cứu thời chiến tranh này thực ra có kết quả vô cùng thành công
02:45
that scientists did it again.
56
165487
1769
đến nỗi khoa học tiến hành lại.
02:47
They recorded the births of thousands of babies born in 1958
57
167280
3339
Họ ghi lại sự ra đời của hàng ngàn đứa trẻ vào năm 1958
02:50
and thousands more in 1970.
58
170643
1924
và hàng ngàn đứa nữa vào năm 1970.
02:52
They did it again in the early 1990s,
59
172916
2002
Họ làm thêm một lần đầu thập kỉ 90,
02:54
and again at the turn of the millennium.
60
174942
2048
và một lần nữa vào đầu thiên nhiên kỉ.
02:57
Altogether, more than 70,000 children have been involved in these studies
61
177014
3666
Tổng cộng đã có hơn 70,000 đứa trẻ tham gia vào các nghiên cứu này
03:00
across those five generations.
62
180704
2013
xuyên suốt năm thế hệ đó.
03:02
They're called the British birth cohorts,
63
182741
2191
Và được gọi là nhóm tương sinh nước Anh,
03:04
and scientists have gone back and recorded more information
64
184956
2763
các nhà khoa học đã quay lại và thu thập thêm thông tin
03:07
on all of these people every few years ever since.
65
187743
2349
của tất cả mọi người vài năm một lần từ đó đến nay.
03:10
The amount of information that's now been collected on these people
66
190911
3176
Khối lượng thông tin đến giờ thu thập được của những người này
03:14
is just completely mind-boggling.
67
194111
1580
thực sự rất đáng kinh ngạc.
03:15
It includes thousands of paper questionnaires
68
195715
2190
Bao gồm hàng ngàn phiếu câu hỏi
03:17
and terabytes' worth of computer data.
69
197929
1867
và tốn hàng terabyte dữ liệu máy tính.
03:20
Scientists have also built up a huge bank of tissue samples,
70
200293
2826
Giới khoa học cũng xây dựng một ngân hàng lớn về mô,
03:23
which includes locks of hair, nail clippings, baby teeth and DNA.
71
203143
4480
bao gồm gốc tóc, móng tay, răng sữa, và mẫu ADN.
03:28
They've even collected 9,000 placentas from some of the births,
72
208318
4555
Họ thậm chí còn thu được 9,000 nhau thai của một số kì sinh nở,
03:32
which are now pickled in plastic buckets in a secure storage warehouse.
73
212897
4314
hiện đang được ngâm bảo quản, cất giữ trong một kho an toàn.
03:38
This whole project has become unique --
74
218384
1896
Toàn bộ dự án này đã trở nên đặc biệt
03:40
so, no other country in the world is tracking generations of children
75
220304
3336
nên, không một nước nào khác có thể theo dõi thế hệ trẻ em
03:43
in quite this detail.
76
223664
1336
kĩ lưỡng, tường tận đến thế.
03:45
These are some of the best-studied people on the planet,
77
225589
3031
Họ là những người được nghiên cứu kĩ nhất trên thế giới,
03:48
and the data has become incredibly valuable for scientists,
78
228644
3104
và nguồn thông tin trở nên cực kỳ giá trị cho giới khoa học,
03:51
generating well over 6,000 academic papers and books.
79
231772
3294
ra đời hơn 6,000 cuốn sách và tài liệu học thuật.
03:56
But today I want to focus on just one finding --
80
236525
2859
Nhưng điều tôi muốn chú tâm hôm nay chỉ là một phát hiện
03:59
perhaps the most important discovery to come from this remarkable study.
81
239408
4334
có lẽ là phát hiện quan trọng nhất từ nghiên cứu đáng kinh ngạc này.
04:03
And it's also the one that spoke to me personally,
82
243766
2338
Cũng chính là điều nổi bật với cá nhân tôi,
04:06
because it's about how to use science to do the best for our children.
83
246128
3314
bởi nó về cách ứng dụng khoa học để phát triển tốt nhất cho con trẻ.
04:10
So, let's get the bad news out of the way first.
84
250408
2797
Đầu tiên, hãy bàn đến những cái tiêu cực.
04:14
Perhaps the biggest message from this remarkable study is this:
85
254026
3055
Thông điệp mạnh mẽ nhất từ nghiên cứu vĩ đại này có lẽ là:
04:17
don't be born into poverty or into disadvantage,
86
257957
3215
đừng sinh ra trong nghèo đói hay khuyết tật,
04:21
because if you are,
87
261196
1214
bởi vì nếu thế,
04:22
you're far more likely to walk a difficult path in life.
88
262434
2685
bạn rất có thể trải qua một cuộc sống khó khăn.
04:25
Many children in this study were born into poor families
89
265923
2882
Có nhiều đứa trẻ trong dự án này sinh ra trong gia đình nghèo
04:28
or into working-class families that had cramped homes or other problems,
90
268829
4327
hoặc lao động thấp, sống ở khu ổ chuột hoặc gặp nhiều khó khăn khác,
04:33
and it's clear now that those disadvantaged children
91
273180
2478
và rõ ràng những đứa trẻ có hoàn cảnh khó khăn đó
04:35
have been more likely to struggle on almost every score.
92
275682
3092
sẽ phải đánh vật với học tập và việc điểm số ở trường.
04:38
They've been more likely to do worse at school,
93
278798
2350
Chúng thường biểu hiện tệ hơn ở trường,
04:41
to end up with worse jobs and to earn less money.
94
281172
2755
kiếm những công việc tệ hơn và tiền lương thấp hơn.
04:43
Now, maybe that sounds really obvious,
95
283951
2007
Nghe thì có vẻ hiển nhiên,
04:45
but some of the results have been really surprising,
96
285982
2695
song một vài trường hợp lại cho kết quả khá bất ngờ,
04:48
so children who had a tough start in life
97
288701
1953
khi những đứa có khởi đầu khó khăn
04:50
are also more likely to end up unhealthy as adults.
98
290678
2504
đến khi lớn lại lại có vấn đề về sức khỏe.
04:53
They're more likely to be overweight,
99
293545
1767
Chúng thường dễ bị béo phì,
04:55
to have high blood pressure,
100
295336
1335
huyết áp cao,
04:56
and then decades down the line,
101
296695
2093
và sau hàng thập kỷ,
04:58
more likely to have a failing memory, poor health and even to die earlier.
102
298812
4373
sẽ dễ bị suy giảm trí nhớ, sức khỏe kém thậm chí là chết sớm.
05:05
Now, I talked about what happens later,
103
305597
2913
Đấy là tôi đã nói là chúng xảy ra về sau,
05:08
but some of these differences emerge at a really shockingly early age.
104
308534
3317
nhưng một trong những sự khác biệt này xuất hiện ở độ tuổi cực sớm.
05:12
In one study,
105
312221
1288
Trong một nghiên cứu,
05:13
children who were growing up in poverty
106
313533
1895
những đứa trẻ lớn lên nghèo đói
05:15
were almost a year behind the richer children on educational tests,
107
315452
3861
tụt sau gần một năm trong các bài kiểm tra giáo dục so với những đứa nhà giàu,
05:19
and that was by the age of just three.
108
319337
1914
và đó mới chỉ lúc ba tuổi.
05:22
These types of differences have been found again and again across the generations.
109
322319
3858
Sự khác biệt này còn được phát hiện nhiều lần hơn nữa qua các nhóm tuổi.
05:26
It means that our early circumstances have a profound influence
110
326201
3270
Điều đó cho thấy hoàn cảnh xuất thân có ảnh hưởng rất rõ ràng
05:29
on the way that the rest of our lives play out.
111
329495
2645
tới tương lai của mỗi người.
05:32
And working out why that is
112
332164
1430
Và việc tìm ra căn nguyên
05:33
is one of the most difficult questions that we face today.
113
333618
2820
là một trong những điều khó giải đáp nhất đến tận bây giờ.
05:37
So there we have it.
114
337653
1657
Có thể rút ra được thế này.
05:39
The first lesson for successful life, everyone, is this:
115
339334
2676
Thứ nhất, để có được một cuộc sống viên mãn, chúng ta,
05:42
choose your parents very carefully.
116
342034
1856
phải chọn bố mẹ cho cẩn thận.
05:43
(Laughter)
117
343914
1001
05:44
Don't be born into a poor family or into a struggling family.
118
344939
3052
(Cười)
Đừng sinh ra trong một gia đình nghèo hay khó khăn chật vật.
05:49
Now, I'm sure you can see the small problem here.
119
349189
2737
Giờ, tôi chắc rằng bạn đã thấy vấn đề nhỏ ở đây.
05:51
We can't choose our parents or how much they earn,
120
351950
3438
Chúng ta không thể chọn bố mẹ hay tiền lương của họ,
05:55
but this British study has also struck a real note of optimism
121
355412
3229
nhưng nghiên cứu tại Anh này vẫn đánh vào quan điểm khách quan
05:58
by showing that not everyone who has a disadvantaged start
122
358665
3351
bằng việc chỉ ra rằng không phải đứa trẻ nào có khởi đầu bất lợi
06:02
ends up in difficult circumstances.
123
362040
2595
sẽ dẫn đến hoàn cảnh khó khăn.
06:05
As you know, many people have a tough start in life,
124
365166
2453
Như đã biết, nhiều người có khởi đầu vất vả,
06:07
but they end up doing very well on some measure nevertheless,
125
367643
2859
nhưng lại trở nên thành công, ít nhất ở một lĩnh vực nào đó,
06:10
and this study starts to explain how.
126
370526
1791
dự án này bắt đầu giải thích vì sao.
06:13
So the second lesson is this:
127
373157
2101
Bài học thứ hai là:
06:15
parents really matter.
128
375282
1825
cha mẹ rất quan trọng.
06:17
In this study,
129
377727
1151
Trong dự án này,
06:18
children who had engaged, interested parents,
130
378902
2118
những đứa trẻ có cha mẹ quan tâm, lo lắng,
06:21
ones who had ambition for their future,
131
381044
2064
những người có tham vọng cho tương lai,
06:23
were more likely to escape from a difficult start.
132
383132
2834
thường sẽ thoát khỏi khở đầu khó khăn đó.
06:25
It seems that parents and what they do are really, really important,
133
385990
4025
Có vẻ như phụ huynh và việc họ làm vô cùng, vô cùng quan trọng,
06:30
especially in the first few years of life.
134
390039
2104
đặc biệt là trong những năm đầu đời.
06:32
Let me give you an example of that.
135
392747
1668
Tôi sẽ ví dụ thế này.
06:34
In one study,
136
394439
1194
Trong một nghiên cứu,
06:35
scientists looked at about 17,000 children who were born in 1970.
137
395657
4056
các nhà khoa học khảo sát hơn 17,000 đứa trẻ ra đời năm 1970.
06:40
They sifted all the mountains of data that they had collected
138
400599
2947
Họ phân tích toàn bộ thông tin thu thập được
06:43
to try to work out
139
403570
1227
để tìm ra nguyên nhân
06:44
what allowed the children who'd had a difficult start in life
140
404821
2881
cái gì đã cho phép các đứa trẻ bắt đầu khó khăn ở cuộc sống
06:47
to go on and do well at school nevertheless.
141
407726
2123
dù vậy, vẫn tiếp tục và học tốt ở trường.
06:49
In other words, which ones beat the odds.
142
409873
2353
Nói cách khác, điều gì đánh bại sự không may.
06:52
The data showed that what mattered more than anything else was parents.
143
412250
3747
Số liệu chỉ ra rằng, điều quan trọng hơn hết là ở cha mẹ.
06:56
Having engaged, interested parents in those first few years of life
144
416021
3598
Những phụ huynh biết quan tâm, gần gũi với trẻ trong giai đoạn đầu đời
06:59
was strongly linked to children going on to do well at school later on.
145
419643
3707
rất có thể dẫn đến trẻ học tốt ở trường sau này.
07:04
In fact, quite small things that parents do
146
424058
2966
Thực tế, những việc bố mẹ làm tưởng chừng nhỏ
07:07
are associated with good outcomes for children.
147
427048
2478
nhưng lại có tác động tốt tới biểu hiện của con trẻ.
07:10
Talking and listening to a child,
148
430190
1905
Chỉ là lắng nghe và trò chuyện,
07:12
responding to them warmly,
149
432119
1904
trả lời âu yếm,
07:14
teaching them their letters and numbers,
150
434047
1968
dạy chữ và số đếm,
07:16
taking them on trips and visits.
151
436039
1672
đưa chúng đi chơi, đi du lịch.
07:17
Reading to children every day seems to be really important, too.
152
437735
3017
Đọc truyện cho trẻ mỗi ngày cũng thực sự cần thiết.
07:21
So in one study,
153
441324
1388
Như ở trong một nghiên cứu,
07:22
children whose parents were reading to them daily when they were five
154
442736
3287
những đứa trẻ được bố mẹ hằng ngày đọc sách cho khi năm tuổi
07:26
and then showing an interest in their education at the age of 10,
155
446047
3049
và được phụ huynh quan tâm tới việc học từ lên 10,
07:29
were significantly less likely to be in poverty at the age of 30
156
449120
4021
sẽ rất hiếm khi sống cảnh nghèo khổ ở tuổi 30
07:33
than those whose parents weren't doing those things.
157
453165
2592
so với những trẻ không được bố mẹ quan tâm như vậy.
07:36
Now, there are huge challenges with interpreting this type of science.
158
456931
4041
Giờ, có những khó khắn khổng lồ trong việc hiểu rõ loại khoa học này.
07:41
These studies show that certain things that parents do
159
461501
2655
Những nghiên cứu này chỉ ra rằng việc mà phụ huynh làm
07:44
are correlated with good outcomes for children,
160
464180
2362
có liên quan tới kết quả tích cực của trẻ,
07:46
but we don't necessarily know those behaviors caused the good outcomes,
161
466566
3413
nhưng chúng tôi không biết là liệu có phải những hành động này
07:50
or whether some other factor is getting in the way.
162
470003
2382
cho kết quả tốt hay là do yếu tố nào khác nữa.
07:52
For example, we have to take genes into account,
163
472409
2245
Ví dụ, chúng tôi phải lấy yếu tố gen vào xem xét
07:54
and that's a whole other talk in itself.
164
474678
2147
và đó là một câu chuyện hoàn toàn khác nữa.
07:57
But scientists working with this British study
165
477309
2223
Nhưng các nhà khoa học tham gia nghiên cứu này
07:59
are working really hard to get at causes,
166
479556
2166
đang cố gắng hết sức tìm ra nguyên nhân
08:01
and this is one study I particularly love.
167
481746
2021
và đây là nghiên cứu tôi đặc biệt thích.
08:03
In this one,
168
483791
1182
Trong cái này,
08:04
they looked at the bedtime routines of about 10,000 children
169
484997
2867
họ quan sát thói quen ngủ của khoảng 10,000 đứa trẻ
08:07
born at the turn of the millennium.
170
487888
1792
sinh ra đầu thiên niên kỉ.
08:09
Were the children going to bed at regular times,
171
489704
2329
Chúng thường ngủ vào giờ nhất định,
08:12
or did they go to bed at different times during the week?
172
492057
2898
hay đi ngủ vào các giờ khác nhau trong tuần?
08:14
The data showed that those children who were going to bed at different times
173
494979
3573
Số liệu chỉ ra những trẻ có giờ giấc ngủ thất thường
08:18
were more likely to have behavioral problems,
174
498576
2373
sẽ có xu hướng bị các vấn đề về cách cư xử
08:20
and then those that switched to having regular bedtimes
175
500973
2709
và khi chúng thay đổi thói quen sang ngủ đúng giờ
08:23
often showed an improvement in behavior,
176
503706
2386
thì thấy rõ sự cải thiện hơn về ứng xử,
08:26
and that was really crucial,
177
506116
1356
và đó là điều rất quan trọng
08:27
because it suggested it was the bedtime routines
178
507496
2272
bởi chính thói quen đi ngủ
08:29
that were really helping things get better for those kids.
179
509792
2715
thực sự giúp ích cho những đứa trẻ đó tiến bộ.
08:33
Here's another one to think about.
180
513081
1621
Có một vấn đề nữa cần xem xét.
08:34
In this one,
181
514726
1158
Cũng nghiên cứu này,
08:35
scientists looked at children who were reading for pleasure.
182
515908
2891
các nhà khoa học quan sát những trẻ đọc sách để giải trí.
08:38
That means that they picked up a magazine, a picture book, a story book.
183
518823
4053
Có nghĩa là chúng đọc tạp chí, sách ảnh, sách truyện.
08:43
The data showed that children who were reading for pleasure
184
523626
2773
Số liệu chỉ ra những trẻ thích đọc để giải trí
08:46
at the ages of five and 10
185
526423
2260
trong nhóm năm và mười tuổi tuổi
08:48
were more likely to go on in school better, on average,
186
528707
2896
nói chung, thường sẽ học tốt,
08:51
on school tests later in their lives.
187
531627
1971
với điểm số cao trong các bài kiểm tra.
08:53
And not just tests of reading,
188
533622
1705
Không chỉ là kiểm tra đọc,
08:55
but tests of spelling and maths as well.
189
535351
2140
mà còn kiểm tra đánh vần và toán học.
08:58
This study tried to control for all the confounding factors,
190
538325
2810
Nghiên cứu cố gắng loại bỏ các yếu tố gây nhiễu,
09:01
so it looked at children who were equally intelligent
191
541159
2484
bằng cách khảo sát những trẻ thông minh tương đồng
09:03
and from the same social-class background,
192
543667
2032
và có chung một hoàn cảnh xuất thân,
09:05
so it seemed as if it was the reading which really helped those children
193
545723
3383
và cho rằng có vẻ việc đọc thực sự giúp ích cho các đứa trẻ đó
09:09
go on and score better on those school tests later in their lives.
194
549130
3143
về việc học và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra sau này.
09:13
Now at the start,
195
553597
1150
Ở phần đầu,
09:14
I said the first lesson from this study
196
554771
1949
tôi có nói bài học đầu tiên rút ra được
09:16
was not to be born into poverty or into disadvantage,
197
556744
2548
là không nên sinh ra trong gia đình nghèo
09:19
because those children tend to follow more difficult paths in their lives.
198
559316
3552
bởi sau này chúng sẽ lại rơi vào vòng luẩn quẩn của nghèo đói.
09:22
But then I said that parenting matters,
199
562892
2237
Nhưng tôi cũng nói cách dạy dỗ quan trọng,
09:25
and that good parenting, if you can call it that,
200
565153
2302
và việc làm bố mẹ tốt, nếu bạn gọi như vậy,
09:27
helps children beat the odds
201
567479
1336
có thể giúp trẻ vượt khó
09:28
and overcome some of those early disadvantages.
202
568839
2803
và chiến thắng những khó khăn vật chất đầu đời.
09:31
So wait,
203
571666
1325
Nhưng chờ đã,
09:33
does that actually mean, then, that poverty doesn't matter after all?
204
573015
3344
liệu có phải hoàn cảnh sống khó khăn không có ảnh hưởng gì hết?
09:38
You could argue it doesn't matter if a child is born poor --
205
578036
3012
Có thể cho rằng việc một đứa trẻ sinh ra trong gia đình nghèo
09:41
as long as their parents are good parents, they're going to do just fine.
206
581072
3721
nhưng nếu có bố mẹ tốt, thì chả sao hết, chúng vẫn ổn thôi.
09:44
I don't believe that's true.
207
584817
1407
Tôi không nghĩ điều này đúng.
09:46
This study shows that poverty and parenting matter.
208
586248
2511
Rõ ràng ta thấy ảnh hưởng từ cả cha mẹ và cảnh sống.
09:49
And one study actually put figures on that,
209
589258
2000
Có một nghiên cứu với số liệu khảo sát
09:51
so it looked at children growing up in persistent poverty
210
591282
2699
những đứa trẻ lớn lên trong cảnh đói nghèo chi phối
09:54
and how well they were doing at school.
211
594005
2069
và kết quả của chúng ở trường.
09:56
The data showed
212
596416
1151
Chỉ ra rằng
09:57
that even when their parents were doing everything right --
213
597591
2856
ngay cả khi bố mẹ chúng đều cố gắng làm mọi điều tốt nhất như
10:00
putting them to bed on time
214
600471
1302
cho con ngủ đúng giờ
10:01
and reading to them every day and everything else --
215
601797
2437
và đọc cho chúng nghe mỗi ngày hay việc khác
10:04
that only got those children so far.
216
604258
1833
cũng không thay đổi được nhiều.
10:06
Good parenting only reduced the educational gap
217
606430
2969
Làm bố mẹ tốt chỉ giảm được khoảng cách về giáo dục
10:09
between the rich and poor children by about 50 percent.
218
609423
3013
khoảng 50% giữa nhóm trẻ giàu và nhóm trẻ nghèo.
10:13
Now that means that poverty leaves a really lasting scar,
219
613292
4151
Vậy cho nên sự nghèo khó thực sự có một ảnh hưởng lâu dài,
10:17
and it means that if we really want to ensure the success and well-being
220
617467
3382
và nếu như chúng ta muốn đảm bảo sự thành công và hành vi tốt
10:20
of the next generation,
221
620873
1437
cho thế hệ sau,
10:22
then tackling child poverty is an incredibly important thing to do.
222
622334
3888
cho trẻ em điều kiện sống tốt là một điều cực kỳ quan trọng cần làm.
10:27
Now, what does all this mean for you and me?
223
627702
2388
Điều này với tôi và bạn tức là sao?
10:30
Are there lessons here we can all take home and use?
224
630114
2430
Và điều mà chúng ta ở đây rút ra cho mình là gì?
10:32
As a scientist and a journalist,
225
632568
1530
Với tư cách khoa học và nhà báo,
10:34
I like to have some science to inform my parenting ...
226
634122
2548
Tôi muốn có khoa học trong cách dạy con của mình...
10:37
and I can tell you that when you're shouting at your kids
227
637732
2757
và tôi có thể nói với bạn rằng khi bạn la hét với con cái
10:40
to go to bed on time,
228
640513
1260
bắt chúng đi ngủ sớm,
10:41
it really helps to have the scientific literature on your side.
229
641797
3032
theo khoa học thì bạn đang làm rất đúng rồi đấy.
10:44
(Laughter)
230
644853
1019
10:45
And wouldn't it be great to think
231
645896
1603
(Cười)
Và có tuyệt không khi nghĩ rằng
10:47
that all we had to do to have happy, successful children
232
647523
2709
tất cả mọi thứ ta cần làm để con vui vẻ, thành công
10:50
was to talk to them, be interested in their future,
233
650256
2699
là tâm sự, quan tâm về tương lai của chúng,
10:52
put them to bed on time, and give them a book to read?
234
652979
2574
cho chúng đi ngủ đúng giờ, đưa một quyển sách để đọc?
10:55
Our job would be done.
235
655577
1150
Bố mẹ chỉ cần thế thôi.
10:57
Now, as you can imagine,
236
657189
1469
Giờ, như các bạn hình dung,
10:58
the answers aren't quite as simple as that.
237
658682
3209
câu trả lời không đơn giản chỉ có vậy.
11:01
For one thing, this study looks at what happens
238
661915
2191
Có một điều, nghiên cứu này nhìn vào hiện thực
11:04
to thousands and thousands of children on average,
239
664130
2421
của hàng ngàn đứa trẻ, trên trung bình,
11:06
but that doesn't necessarily say what will help my child or your child
240
666575
3598
nhưng đâu có nghĩa nó sẽ giúp ích cho con của bạn hay con của tôi
11:10
or any individual child.
241
670197
1737
hay bất kì đứa trẻ nào.
11:11
In the end, each of our children is going to walk their own path,
242
671958
3208
Tóm lại là, mỗi đứa trẻ đều sẽ có lựa chọn con đường đi riêng,
11:15
and that's partly defined by the genes they inherit
243
675190
2579
và một phần là do bẩm sinh
11:17
and of course all the experiences they have through their lives,
244
677793
3001
còn lại tất nhiên là từ trải nghiệm trong cuộc sống của chúng,
11:20
including their interactions with us, their parents.
245
680818
2452
bao gồm các tương tác của chúng với ta, các bố mẹ.
11:23
I will tell you what I did after I learned all this.
246
683294
2455
Tôi sẽ nói điều tôi đã làm sau khi hiểu được tất cả.
11:25
It's a bit embarrassing.
247
685773
1150
Nó khá là xấu hổ.
11:27
I realized I was so busy working,
248
687772
2473
Tôi nhận ra rằng mình đã quá bận rộn với công việc,
11:30
and ironically,
249
690269
1159
và mỉa mai thay,
11:31
learning and writing about this incredible study of British children,
250
691452
3584
học và viết về nghiên cứu tuyệt vời này ở trẻ con Anh, đến nỗi mà
11:35
that there were days when I hardly even spoke to my own British children.
251
695060
3458
có những này tôi hầu như không trò chuyện với các con người Anh của mình.
11:39
So at home, we introduced talking time,
252
699266
2254
Nên ở nhà, chúng tôi tạo ra thời gian trò chuyện
11:41
which is just 15 minutes at the end of the day
253
701544
2144
chỉ khoảng 15 phút vào cuối ngày,
11:43
when we talk and listen to the boys.
254
703712
2166
khi chúng tôi tâm sự và lắng nghe các cậu bé.
11:46
I try better now to ask them what they did today,
255
706527
3311
Tôi giờ cố gắng hơn để hỏi chúng đã làm gì hôm nay,
11:49
and to show that I value what they do at school.
256
709862
2331
để thấy tôi trân trọng việc con làm trên trường.
11:52
Of course, I make sure they always have a book to read.
257
712805
2642
Đương nhiên, tôi đảm bảo chúng luôn có sách để đọc.
11:55
I tell them I'm ambitious for their future,
258
715471
2245
Tôi nói tôi có tham vọng cho tương lai của chúng
11:57
and I think they can be happy and do great things.
259
717740
3160
và tôi nghĩ chúng có thể hạnh phúc và làm được điều lớn lao.
12:01
I don't know that any of that will make a difference,
260
721829
2782
Tôi không biết liệu những việc đó thay đổi được gì,
12:04
but I'm pretty confident it won't do them any harm,
261
724635
2390
nhưng tôi tin tưởng rằng nó sẽ không làm hại chúng,
12:07
and it might even do them some good.
262
727049
1731
thậm chí có thể có ích cho chúng.
12:09
Ultimately, if we want happy children,
263
729555
2844
Cuối cùng, nếu chúng ta muốn những đứa trẻ hạnh phúc,
12:12
all we can do is listen to the science,
264
732423
2040
mọi thứ ta có thể làm là nghe theo khoa học
12:14
and of course,
265
734487
1166
và đương nhiên,
12:15
listen to our children themselves.
266
735677
1826
hãy lắng nghe chính con của mình.
12:17
Thank you.
267
737527
1154
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7