Thomas Thwaites: How I built a toaster -- from scratch

Thomas Thwaites: Tôi đã làm một cái máy nướng bánh mì như thế nào - từ đầu đến cuối

244,742 views

2011-01-14 ・ TED


New videos

Thomas Thwaites: How I built a toaster -- from scratch

Thomas Thwaites: Tôi đã làm một cái máy nướng bánh mì như thế nào - từ đầu đến cuối

244,742 views ・ 2011-01-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Duc Nguyen
00:15
If we look around us,
0
15260
3000
Nếu nhìn xung quanh mình,
00:18
much of what surrounds us
1
18260
2000
chúng ta sẽ thấy rất nhiều thứ quanh ta
00:20
started life as various rocks and sludge
2
20260
3000
chỉ bắt đầu là các loại đá và bùn
00:23
buried in the ground in various places in the world.
3
23260
3000
bị chôn sâu dưới lòng đất ở nhiều nơi trên thế giới.
00:27
But, of course, they don't look like rocks and sludge now.
4
27260
2000
Nhưng, dĩ nhiên, bây giờ thì chúng trông không giống đá và bùn nữa;
00:29
They look like TV cameras, monitors,
5
29260
3000
chúng trông giống TV, máy quay, màn hình,
00:32
annoying radio mics.
6
32260
2000
hay những chiếc mi-crô ở đài phát thanh.
00:34
And so this magical transformation
7
34260
2000
Và cái sự biến đổi kì diệu này
00:36
is what I was trying to get at with my project,
8
36260
3000
là cái mà tôi muốn tìm hiểu thông qua dự án của mình,
00:39
which became known as the Toaster Project.
9
39260
2000
được biết đến với cái tên Dự án Máy nướng bánh mì.
00:41
And it was also inspired by this quote
10
41260
2000
Và nó cũng được truyền cảm hứng từ câu trích này
00:43
from Douglas Adams,
11
43260
2000
của Douglas Adams,
00:45
and the situation is from "The Hitchhiker's Guide to the Galaxy."
12
45260
3000
từ cuốn "Chỉ dẫn đến Thiên hà dành cho Kẻ đi nhờ xe."
00:48
And the situation it describes
13
48260
2000
Và trong đó miêu tả
00:50
is the hero of the book -- he's a 20th-century man --
14
50260
3000
người anh hùng của quyển sách -- một người đàn ông thế kỉ 20 --
00:53
finds himself alone on a strange planet
15
53260
3000
thấy mình bị lạc vào một hành tinh lạ
00:56
populated only by a technologically primitive people.
16
56260
3000
của những người chỉ có công nghệ sơ đẳng.
00:59
And he kind of assumes that, yes,
17
59260
2000
Và anh ta đã tưởng rằng, phải,
01:01
he'll become -- these villagers --
18
61260
2000
anh sẽ trở thành -- với những tên nhà quê này --
01:03
he'll become their emperor
19
63260
2000
anh sẽ trở thành hoàng đế của bọn họ
01:05
and transform their society
20
65260
2000
và biến đổi xã hội của họ
01:07
with his wonderful command of technology
21
67260
2000
bằng những kiến thức công nghệ tuyệt vời của mình
01:09
and science and the elements,
22
69260
2000
bằng khoa học, và những nguyên tố,
01:11
but, of course, realizes
23
71260
2000
nhưng, dĩ nhiên, anh nhận ra
01:13
that without the rest of human society,
24
73260
2000
rằng không có phần còn lại của xã hội con người,
01:15
he can barely make a sandwich,
25
75260
3000
thì anh thậm chí còn không làm nổi một cái bánh kẹp,
01:18
let alone a toaster.
26
78260
2000
chứ đừng nói là một cái máy nướng bánh mì.
01:20
But he didn't have Wikipedia.
27
80260
2000
Nhưng anh ta không có Wikipedia.
01:22
So I thought, okay,
28
82260
2000
Thế là tôi nghĩ, được rồi,
01:24
I'll try and make an electric toaster from scratch.
29
84260
2000
mình sẽ thử làm một cái máy nướng bánh mì chạy điện từ đầu đến cuối.
01:26
And, working on the idea
30
86260
2000
Và, với ý nghĩ
01:28
that the cheapest electric toaster
31
88260
2000
rằng cái máy nướng bánh điện rẻ nhất
01:30
would also be the simplest to reverse-engineer,
32
90260
2000
cũng sẽ là cái máy dễ có thể tái tạo ngược lại nhất,
01:32
I went and bought the cheapest toaster I could find,
33
92260
3000
tôi đã đi mua cái máy nướng bánh mì rẻ nhất mà tôi có thể tìm được,
01:35
took it home
34
95260
2000
mang nó về nhà
01:37
and was kind of dismayed to discover
35
97260
2000
và tôi đã khá là hoảng khi phát hiện ra
01:39
that, inside this object,
36
99260
2000
rằng, trong cái vật này,
01:41
which I'd bought for just 3.49 pounds,
37
101260
3000
cái vật mà tôi đã mua với giá chỉ có 3 bảng 94 xu,
01:44
there were 400 different bits
38
104260
3000
có tới 400 phần khác nhau
01:47
made out of a hundred-plus different materials.
39
107260
4000
làm từ hơn 100 vật liệu khác nhau.
01:51
I didn't have the rest of my life to do this project.
40
111260
3000
Tôi không có cả đời để làm dự án này;
01:54
I had maybe nine months.
41
114260
2000
tôi chỉ có khoảng 9 tháng.
01:56
So I thought, okay, I'll start with five.
42
116260
2000
Thế là tôi nghĩ, được rồi, tôi sẽ bắt đầu với 5 loại nguyên tố.
01:58
And these were steel, mica,
43
118260
2000
Và chúng là thép, mi-ca,
02:00
plastic, copper and nickel.
44
120260
3000
nhựa, đồng và mạ kền.
02:03
So, starting with steel: how do you make steel?
45
123260
3000
Thế là, bắt đầu với thép: chúng ta làm thép thế nào nhỉ?
02:06
I went and knocked on the door
46
126260
2000
Tôi đã đến và gõ cửa
02:08
of the Rio Tinto Chair
47
128260
2000
của một giáo sư ở Rio Tinto
02:10
of Advanced Mineral Extraction at the Royal School of Mines
48
130260
3000
thuộc ngành Khai thác Khoáng sản Cấp cao tại Trường học Hoàng gia về Mỏ
02:13
and said, "How do you make steel?"
49
133260
2000
và hỏi, "Người ta làm thép như thế nào?"
02:15
And Professor Cilliers was very kind
50
135260
2000
Và Giáo sư Cilliers đã rất tốt bụng
02:17
and talked me through it.
51
137260
2000
giải thích rõ ngọn ngành cho tôi nghe.
02:19
And my vague rememberings from GCSE science --
52
139260
3000
Và qua trí nhớ mơ màng của tôi về môn khoa học ở lớp GCSE --
02:22
well, steel comes from iron,
53
142260
2000
thì, thép làm từ sắt,
02:24
so I phoned up an iron mine.
54
144260
3000
thế là tôi gọi điên cho một mỏ sắt.
02:27
And said, "Hi, I'm trying to make a toaster.
55
147260
2000
Và bảo là, "Xin chào, tôi đang cố làm một cái máy nướng bánh mì.
02:29
Can I come up and get some iron?"
56
149260
3000
Tôi có thể đến và lấy ít sắt được không?"
02:33
Unfortunately, when I got there -- emerges Ray.
57
153260
3000
Không may là, khi tôi đến đấy -- Ray bước ra.
02:36
He had misheard me
58
156260
2000
Ông đã nghe nhầm tôi
02:38
and thought I was coming up because I was trying to make a poster,
59
158260
3000
và tưởng là tôi đang đến bởi vì tôi muốn làm một cái tranh áp-phích (toaster/poster),
02:41
and so wasn't prepared to take me into the mines.
60
161260
3000
và vì thế ông chưa chuẩn bị gì để đưa tôi xuống mỏ.
02:44
But after some nagging, I got him to do that.
61
164260
2000
Nhưng sau khi tôi cằn nhằn một lúc, thì ông đã đồng ý.
02:46
(Video) Ray: It was Crease Limestone,
62
166260
3000
(Video) Ray: Đây là những nếp đá vôi.
02:50
and that was produced
63
170260
2000
Nó được tạo ra
02:52
by sea creatures
64
172260
3000
bởi các sinh vật biển
02:55
350 million years ago
65
175260
3000
350 triệu năm trước
02:58
in a nice, warm,
66
178260
2000
trong một môi trường tốt, ấm
03:00
sunny atmosphere.
67
180260
2000
và đầy nắng.
03:02
When you study geology,
68
182260
2000
Khi cậu học về địa chất,
03:04
you can see what's happened in the past,
69
184260
3000
cậu có thể nhìn thấy được những gì đã xảy ra trong quá khứ.
03:07
and there were terrific changes in the earth.
70
187260
3000
Và đã có những thay đổi cực lớn trên trái đất.
03:16
Thomas Thwaites: As you can see, they had the Christmas decorations up.
71
196260
3000
Thomas Thwaites: Như các bạn có thể thấy, họ đã treo đồ trang trí Giáng Sinh lên.
03:20
And of course, it wasn't actually a working mine anymore,
72
200260
3000
Và dĩ nhiên, đây không còn là một mỏ đang hoạt động nữa,
03:23
because, though Ray was a miner there,
73
203260
3000
bởi vì, dù Ray là thợ mỏ ở đây,
03:26
the mine had closed
74
206260
2000
cái mỏ này đã bị đóng cửa
03:28
and had been reopened as a kind of tourist attraction,
75
208260
3000
và giờ được mở lại như một dạng chỗ tham quan cho khách du lịch,
03:31
because, of course, it can't compete
76
211260
2000
bởi vì, dĩ nhiên, nó không thể cạnh tranh
03:33
on the scale of operations which are happening
77
213260
3000
với những mỏ còn đang hoạt động tầm cỡ lớn, như ở
03:36
in South America, Australia, wherever.
78
216260
3000
Nam Mỹ, Úc, hay là đâu đấy.
03:39
But anyway, I got my suitcase of iron ore
79
219260
3000
Nhưng mà đằng nào thì, tôi cũng đã lấy được một va-li đầy quặng sắt
03:42
and dragged it back to London on the train,
80
222260
2000
và kéo nó về Luôn Đôn bằng tàu,
03:44
and then was faced with the problem:
81
224260
2000
và rồi tôi phải đối mặt với một vấn đề:
03:46
Okay, how do you make this rock
82
226260
2000
Hừm, làm thế nào chúng ta biến cục đá này
03:48
into components for a toaster?
83
228260
2000
thành một thành phần cấu tạo của cái máy nướng bánh mì đây?
03:50
So I went back to Professor Cilliers,
84
230260
2000
Thế là tôi quay lại gặp Giáo sư Cilliers,
03:52
and he said, "Go to the library."
85
232260
2000
và ông bảo tôi "Hãy đến thư viện"
03:54
So I did
86
234260
2000
Thế là tôi nghe lời ông
03:56
and was looking through the undergraduate textbooks on metallurgy --
87
236260
3000
và tôi xem qua những cuốn sách học đại học về ngành luyện kim --
03:59
completely useless for what I was trying to do.
88
239260
3000
mà theo tôi là hoàn toàn vô dụng đối với những thứ tôi đang muốn làm.
04:02
Because, of course, they don't actually tell you how to do it
89
242260
3000
Bởi vì, dĩ nhiên, họ không nói rõ ra phải làm thế nào
04:05
if you want to do it yourself and you don't have a smelting plant.
90
245260
3000
nếu bạn muốn tự làm mà không có một lò luyện kim.
04:08
So I ended up going to the History of Science Library
91
248260
2000
Thế là cuối cùng tôi đi đến Thư viện Lịch sử Tự nhiên
04:10
and looking at this book.
92
250260
2000
và tìm quyển sách này.
04:12
This is the first textbook on metallurgy
93
252260
2000
Đây là quyển sách giáo khoa đầu tiên về luyện kim
04:14
written in the West, at least.
94
254260
2000
ít ra là đầu tiên ở phương Tây.
04:16
And there you can see that woodcut
95
256260
2000
Và ở đây các bạn có thể nhìn thấy phần khắc gỗ
04:18
is basically what I ended up doing.
96
258260
2000
đấy là cái mà tôi cuối cùng đã ngồi làm.
04:20
But instead of a bellows, I had a leaf blower.
97
260260
3000
Nhưng thay vì là ống thổi, tôi lại có một cái máy thổi lá.
04:23
(Laughter)
98
263260
2000
(Tiếng cười)
04:25
And that was something that reoccurred throughout the project,
99
265260
3000
Và đó là một điều mà cứ lặp đi lặp lại trong suốt dự án,
04:28
was, the smaller the scale you want to work on,
100
268260
2000
tức là, càng muốn làm quy mô nhỏ bao nhiêu,
04:30
the further back in time you have to go.
101
270260
3000
thì bạn càng phải tìm cách làm từ xa xưa trong lịch sử bấy nhiêu.
04:33
And so this is after
102
273260
2000
Và đây là kết quả
04:35
a day and about half a night
103
275260
2000
của một ngày và nửa đêm
04:37
smelting this iron.
104
277260
2000
luyện sắt.
04:39
I dragged out this stuff,
105
279260
2000
Tôi kéo cái thứ này ra,
04:41
and it wasn't iron.
106
281260
2000
và nó không phải là sắt.
04:43
But luckily,
107
283260
2000
Nhưng may thay,
04:45
I found a patent online
108
285260
2000
tôi đã tìm được một bằng sáng chế trên mạng,
04:47
for industrial furnaces that use microwaves,
109
287260
3000
dành cho các lò luyện kim công nghiệp dùng sóng vi ba
04:50
and at 30 minutes at full power,
110
290260
2000
Và sau 30 phút chạy hết công suất,
04:52
and I was able to finish off the process.
111
292260
3000
tôi đã có thể hoàn thành quá trình.
04:57
So, my next --
112
297260
2000
Và, kế tiếp --
04:59
(Applause)
113
299260
2000
(Vỗ tay)
05:03
The next thing I was trying to get was copper.
114
303260
3000
Vật liệu kế tiếp mà tôi cần làm là đồng.
05:06
Again, this mine
115
306260
3000
Lần nữa, cái mỏ này
05:09
was once the largest copper mine in the world.
116
309260
2000
đã từng một thời là mỏ đồng lớn nhất trên thế giới..
05:11
It's not anymore,
117
311260
2000
Bây giờ thì nó không còn là như thế nữa,
05:13
but I found a retired geology professor
118
313260
2000
nhưng tôi tìm được một giáo sư địa chất đã nghỉ hưu
05:15
to take me down,
119
315260
2000
để dẫn tôi xuống đấy.
05:17
and he said, "Okay, I'll let you have some water from the mine."
120
317260
3000
Và ông nói là "Được rồi, tôi sẽ để cậu lấy ít nước từ mỏ này."
05:20
And the reason I was interested in getting water
121
320260
3000
Và cái lý do mà tôi muốn lấy nước
05:23
is because water which goes through mines
122
323260
2000
là bởi vì nước đó đã chảy qua mỏ
05:25
becomes kind of acidic
123
325260
2000
và đã nhiễm phèn
05:27
and will start picking up,
124
327260
2000
và bắt đầu ăn mòn,
05:29
dissolving the minerals from the mine.
125
329260
2000
hòa tan các khoáng sản trong mỏ.
05:31
And a good example of this is the Rio Tinto,
126
331260
3000
Và một ví dụ tốt của điều này là mỏ Rio Tinto,
05:34
which is in Portugal.
127
334260
2000
nằm ở Bồ Đào Nha.
05:36
As you can see, it's got lots and lots of minerals dissolved in it.
128
336260
3000
Như các bạn có thể thấy, nó có rất rất nhiều khoáng sản hòa tan ở trong.
05:39
So many such
129
339260
2000
Quá nhiều,
05:41
that it's now just a home for bacteria
130
341260
3000
đến nỗi giờ nó là nhà cho các loại vi khuẩn
05:44
who really like acidic, toxic conditions.
131
344260
3000
ưa môi trường có axít và độc hại.
05:47
But anyway, the water I dragged back
132
347260
2000
Nhưng mà nói chung là, thứ nước mà tôi mang về
05:49
from the Isle of Anglesey where the mine was --
133
349260
2000
từ đảo Anglesey, nơi có cái mỏ --
05:51
there was enough copper in it
134
351260
2000
đã có đủ đồng trong đó
05:53
such that I could cast the pins
135
353260
2000
để tôi làm những cái chấu
05:55
of my metal electric plug.
136
355260
2000
cho cái phích cắm điện bằng kim loại của tôi.
05:57
So my next thing: I was off to Scotland
137
357260
3000
Rồi việc tiếp theo là: tôi đi đến Scotland
06:00
to get mica.
138
360260
3000
để tìm mi-ca.
06:03
And mica is a mineral
139
363260
3000
Mi-ca là một khoáng sản
06:06
which is a very good insulator
140
366260
3000
cách điện rất tốt
06:09
and very good at insulating electricity.
141
369260
3000
dùng để ngăn cản dòng điện.
06:12
That's me getting mica.
142
372260
2000
Đó là hình của tôi đang lấy mi-ca.
06:15
And the last material I'm going to talk about today is plastic,
143
375260
3000
Và vật liệu cuối cùng tôi sẽ nói đến hôm nay là nhựa.
06:18
and, of course,
144
378260
2000
Dĩ nhiên,
06:20
my toaster had to have a plastic case.
145
380260
2000
máy nướng bánh mì của tôi phải có một lớp vỏ nhựa chứ.
06:22
Plastic is the defining feature
146
382260
2000
Nhựa dẻo chính là đặc điểm
06:24
of cheap electrical goods.
147
384260
2000
của đồ điện rẻ tiền.
06:26
And so plastic comes from oil, so I phoned up BP
148
386260
3000
Và bởi vì nhựa làm từ dầu, thế nên tôi đã gọi điện cho BP
06:29
and spent a good half an hour
149
389260
2000
và dành phải nửa tiếng đồng hồ
06:31
trying to convince the PR office at BP
150
391260
2000
cố gắng thuyết phục phòng Quan hệ quần chúng tại BP
06:33
that it would be fantastic for them
151
393260
2000
rằng sẽ rất tuyệt cho họ
06:35
if they flew me to an oil rig
152
395260
2000
nếu họ đưa tôi đến một giàn khoan dầu bằng máy bay
06:37
and let me have a jug of oil.
153
397260
2000
và cho tôi một bình dầu.
06:39
BP obviously has a bit more on their mind now.
154
399260
3000
BP rõ ràng là có chuyện khác đang phải bận tâm.
06:43
But even then
155
403260
2000
Nhưng ngay cả thế
06:45
they weren't convinced
156
405260
2000
họ đã không được thuyết phục lắm
06:47
and said, "Okay, we'll phone you back" -- never did.
157
407260
3000
và bảo "Được rồi, chúng tôi sẽ gọi lại cho anh" -- quên luôn.
06:50
So I looked at other ways of making plastic.
158
410260
3000
Thế là tôi tìm các cách khác để tạo ra nhựa.
06:53
And you can actually make plastic
159
413260
2000
Và hóa ta bạn có thể làm nhựa
06:55
from obviously oils which come from plants, but also from starches.
160
415260
3000
từ các loại dầu khác, như là dầu từ cây cỏ, nhưng ngay cả từ tinh bột cũng được.
06:58
So this is attempting to make
161
418260
2000
Vì vậy đây là những cố gắng làm nhựa
07:00
potato starch plastic.
162
420260
2000
từ tinh bột khoai tây.
07:02
And for a while that was looking really good.
163
422260
2000
Và trong một lúc thì trông nó khá là ổn.
07:04
I poured it into the mold, which you can see there,
164
424260
2000
Tôi đổ nó vào khuôn, mà bạn có thể nhìn thấy ở đây,
07:06
which I've made from a tree trunk.
165
426260
2000
cái mà tôi đã làm ra từ thân cây.
07:08
And it was looking good for a while,
166
428260
2000
Và nó đang có vẻ rất ổn,
07:10
but I left it outside, because you had to leave it outside to dry,
167
430260
3000
nhưng tôi đã để nó ở ngoài, bởi vì bạn phải để nó ở ngoài cho nó khô,
07:13
and unfortunately I came back
168
433260
2000
và thật không may, khi tôi quay lại
07:15
and there were snails eating the unhydrolyzed bits of potato.
169
435260
3000
có mấy con sên đang ăn những phần không bị ướt của khoai tây.
07:19
So kind of out of desperation,
170
439260
3000
Trong phút tuyệt vọng,
07:22
I decided that I could think laterally.
171
442260
3000
tôi đã quyết định mình phải nghĩ thoáng ra một chút.
07:25
And geologists have actually christened --
172
445260
2000
Các nhà địa chất thực chất đã đặt tên --
07:27
well, they're debating whether to christen --
173
447260
2000
à, thực ra họ đang tranh cãi liệu có nên đặt tên --
07:29
the age that we're living in --
174
449260
2000
cho thời đại mà chúng ta đang sống --
07:31
they're debating whether to make it a new geological epoch
175
451260
3000
họ đang tranh cãi liệu có nên gọi nó là một kỷ nguyên địa chất mới
07:34
called the Anthropocene, the age of Man.
176
454260
3000
gọi là Anthropocene, thời đại của Con Người.
07:37
And that's because geologists of the future
177
457260
2000
Và đó là bởi vì các nhà địa chất trong tương lai
07:39
would kind of see a sharp shift
178
459260
2000
sẽ có thể thấy một sự chuyển đổi lớn
07:41
in the strata of rock that is being laid down now.
179
461260
2000
trong các tầng đá hiện giờ đang nằm ở dưới lòng đất.
07:43
So suddenly, it will become kind of radioactive from Chernobyl
180
463260
3000
Một cách đột ngột, nó sẽ phóng ra xạ giống như trong vụ nổ Chernobyl
07:46
and the 2,000 or so nuclear bombs
181
466260
2000
và bằng khoảng tất cả 2 000 quả bom nguyên tử
07:48
that have been set off since 1945.
182
468260
3000
đã từng được kích hoạt kể từ năm 1945.
07:52
And there'd also be an extinction event --
183
472260
3000
Và sẽ có cả những sự tuyệt chủng --
07:55
like fossils would suddenly disappear.
184
475260
3000
như các hóa thạch sẽ tự nhiên biến mất.
07:58
And also, I thought
185
478260
2000
Thêm nữa, tôi nghĩ
08:00
that there would be
186
480260
2000
là trong tương lai sẽ còn có
08:02
synthetic polymers,
187
482260
2000
các loại nhựa nhân tạo,
08:04
plastics, embedded in the rock.
188
484260
2000
chất dẻo, dính vào trong đá.
08:06
So I looked up a plastic --
189
486260
2000
Thế là tôi đi tìm nhựa --
08:08
so I decided that I could mine
190
488260
2000
tôi quyết định là tôi có thể đào
08:10
some of this modern-day rock.
191
490260
2000
những loại đá-hiện-đại này.
08:12
And I went up to Manchester
192
492260
2000
Tôi đã đi Manchester
08:14
to visit a place called Axion Recycling.
193
494260
3000
để đến một nơi gọi là Axion Recycling.
08:17
And they're at the sharp end of what's called the WEEE,
194
497260
3000
Và họ sắp hoàn thành cái được gọi là WEEE,
08:20
which is this European electrical and electronic waste directive.
195
500260
4000
nghĩa là chỉ thị về rác thải điện tử ở Châu Âu.
08:25
And that was brought into force
196
505260
2000
Và những chỉ thị đó được đưa vào thi hành
08:27
to try and deal with the mountain of stuff
197
507260
3000
để cố xử lý những núi đồ dùng
08:30
that is just being made
198
510260
3000
được tạo ra
08:33
and then living for a while in our homes
199
513260
2000
và rồi được dùng trong nhà của chúng ta
08:35
and then going to landfill.
200
515260
2000
và sau đó đi đến bãi đổ rác.
08:37
But this is it.
201
517260
2000
Nhưng chỉ đến thế này thôi.
08:46
(Music)
202
526260
5000
(Nhạc)
09:47
(Laughter)
203
587260
2000
(Tiếng cười)
09:49
So there's a picture
204
589260
2000
Và đó là cái máy nướng bánh
09:51
of my toaster.
205
591260
2000
của tôi.
09:53
(Applause)
206
593260
4000
(Vỗ tay)
09:57
That's it without the case on.
207
597260
3000
Và đó là cái máy mà không có vỏ bên ngoài.
10:00
And there it is on the shelves.
208
600260
3000
Và đó là cái máy ở trên kệ bán hàng.
10:03
Thanks.
209
603260
2000
Cảm ơn.
10:05
(Applause)
210
605260
4000
(Vỗ tay)
10:09
Bruno Giussani: I'm told you did plug it in once.
211
609260
2000
Bruno Giussani: Tôi được cho biết là anh có cắm điện vào một lần.
10:11
TT: Yeah, I did plug it in.
212
611260
2000
TT: Vâng, tôi có cắm điện cho nó.
10:13
I don't know if you could see,
213
613260
2000
Tôi không biết bạn có thể thấy được không,
10:15
but I was never able to make insulation for the wires.
214
615260
3000
nhưng tôi không làm được phần cách điện cho các dây kim loại.
10:18
Kew Gardens were insistent
215
618260
2000
Kew Gardens cứ khăng khăng
10:20
that I couldn't come and hack into their rubber tree.
216
620260
3000
là tôi không được đến và chặt vào cây cao su của họ.
10:23
So the wires were uninsulated.
217
623260
2000
Vậy nên các dây kim loại không được cách điện.
10:25
So there was 240 volts
218
625260
2000
Và có 240 vôn điện
10:27
going through these homemade copper wires,
219
627260
2000
đi qua các dây đồng tự chế,
10:29
homemade plug.
220
629260
2000
ổ cắm điện tự chế.
10:31
And for about five seconds,
221
631260
2000
Và trong khoảng năm giây,
10:33
the toaster toasted,
222
633260
2000
thì cái máy nướng bánh mì có hoạt động,
10:35
but then, unfortunately,
223
635260
2000
nhưng sau đó, đáng tiếc,
10:37
the element kind of melted itself.
224
637260
3000
các thành phần gần như tự nấu chảy bản thân.
10:40
But I considered it a partial success, to be honest.
225
640260
3000
Nhưng tôi thì cho rằng đây dù sao cũng là một thành công, thật đấy.
10:43
BG: Thomas Thwaites. TT: Thanks.
226
643260
3000
BG: Thomas Thwaites. TT: Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7