Alice Dreger: Is anatomy destiny?

Alice Dreger: Hình thái giải phẫu học quyết định số phận?

124,721 views

2011-06-10 ・ TED


New videos

Alice Dreger: Is anatomy destiny?

Alice Dreger: Hình thái giải phẫu học quyết định số phận?

124,721 views ・ 2011-06-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huyen Bui Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:15
I want you to imagine two couples in the middle of 1979
0
15918
4662
Tôi muốn các bạn tưởng tượng có hai cặp vợ chồng
vào khoảng giữa năm 1979
00:20
on the exact same day, at the exact same moment,
1
20604
3269
vào đúng cùng một ngày, đúng một thời điểm,
00:23
each conceiving a baby, OK?
2
23897
2282
mỗi cặp thụ thai một đứa trẻ -- OK.
Hai cặp vợ chồng, mỗi cặp thụ thai một đứa bé.
00:26
So two couples each conceiving one baby.
3
26203
2254
Đừng mất quá nhiều thời gian tưởng tượng quá trình thụ thai,
00:28
Now I don't want you to spend too much time imagining the conception,
4
28481
3266
vì nếu bạn chỉ lo tưởng tượng việc thụ thai,
00:31
because if you do, you're not going to listen to me,
5
31771
2856
thì bạn sẽ chẳng thèm nghe tôi nói gì nữa.
00:34
so just imagine that for a moment.
6
34651
1811
Nên hãy tưởng tượng một giây lát thôi.
00:36
And in this scenario, I want to imagine that, in one case,
7
36486
4174
Và trong trường hợp này,
Tôi muốn tưởng tượng rằng, ở trường hợp của cặp thứ nhất,
00:40
the sperm is carrying a Y chromosome,
8
40684
2168
tinh trùng mang một nhiễm sắc thể Y,
00:42
meeting that X chromosome of the egg.
9
42876
2031
gặp nhiễm sắc thể X của trứng.
00:44
And in the other case, the sperm is carrying an X chromosome,
10
44931
3172
Còn ở cặp thứ hai,
tinh trùng mang nhiễm sắc thể X,
00:48
meeting the X chromosome of the egg.
11
48127
2267
gặp một nhiễm sắc thể X khác trong trứng.
00:50
Both are viable; both take off.
12
50418
2051
Cả hai bào thai đều sống sót, và phát triển tốt.
Chúng ta sẽ trở lại với những người này sau.
00:53
We'll come back to these people later.
13
53007
2048
Tôi thường đóng 2 vai trò khác nhau
00:55
So I wear two hats in most of what I do.
14
55079
3403
trong hầu hết những công việc tôi làm.
Ở vai trò thứ nhất,
00:59
As the one hat, I do history of anatomy.
15
59134
3199
tôi nghiên cứu lịch sử giải phẫu học.
01:02
I'm a historian by training, and what I study in that case
16
62357
3879
Tôi được đào tạo để làm một nhà sử học,
và đề tài nghiên cứu của tôi trong vai trò này
01:06
is the way that people have dealt with anatomy --
17
66260
2586
là cách con người giải quyết vấn đề giải phẫu học --
01:08
meaning human bodies, animal bodies --
18
68870
2630
cấu tạo cơ thể con người và cơ thể động vật --
01:11
how they dealt with bodily fluids, concepts of bodies;
19
71524
2712
cách họ đối phó với các loại dịch cơ thể, và các khái niệm về cơ thể;
01:14
how have they thought about bodies.
20
74260
1976
và quan niệm của họ về cơ thể con người.
01:16
The other hat that I've worn in my work is as an activist,
21
76993
3956
Vai trò thứ hai của tôi
là một nhà hoạt động,
01:20
as a patient advocate --
22
80973
1856
một người bảo hộ cho bệnh nhân --
01:22
or, as I sometimes say, as an impatient advocate --
23
82853
2383
hay, đôi khi, tôi là một người bảo hộ kém kiên trì --
01:25
for people who are patients of doctors.
24
85260
2237
cho các bệnh nhân.
01:27
In that case, what I've worked with is people who have body types
25
87521
3715
Trong trường hợp đó, tôi làm việc
với những người có kiểu hình cơ thể
01:31
that challenge social norms.
26
91260
1915
khác với các tiêu chuẩn xã hội thông thường.
01:33
So some of what I've worked on, for example,
27
93199
2157
Đối tượng của tôi
01:35
is people who are conjoined twins --
28
95380
2047
là các cặp song sinh dính liền,
01:37
two people within one body.
29
97451
1503
hai con người trong cùng một cơ thể.
01:39
Some of what I've worked on is people who have dwarfism --
30
99500
2720
Hoặc những người lùn --
họ thấp hơn nhiều so với người bình thường.
01:42
so people who are much shorter than typical.
31
102244
2284
01:44
And a lot of what I've worked on is people who have atypical sex --
32
104552
4022
Và nhiều nhất
là những người có giới tính bất thường --
01:48
so people who don't have the standard male or the standard female body types.
33
108598
4028
những người không có cơ thể nam hoặc nữ
theo đúng định nghĩa chuẩn.
01:52
And as a general term, we can use the term "intersex" for this.
34
112650
3586
Và một cách khái quát, chúng ta có thể dùng thuật ngữ "lưỡng tính" (intersex) cho trường hợp này.
01:56
Intersex comes in a lot of different forms.
35
116260
2538
Có nhiều dạng kiểu hình lưỡng tính.
01:58
I'll just give you a few examples of the types of ways you can have sex
36
118822
3414
Tôi sẽ cho các bạn vài ví dụ
về những cách tạo ra các giới tính
02:02
that isn't standard for male or female.
37
122260
2333
không phải giới tính chuẩn nam và nữ.
02:04
So in one instance,
38
124617
1619
Ví dụ thứ nhất,
02:06
you can have somebody who has an XY chromosomal basis,
39
126260
3436
một người có nhiễm sắc thể X và Y bình thường,
02:09
and that SRY gene on the Y chromosome
40
129720
2516
và một gen tên là SRY trên nhiễm sắc thể Y
02:12
tells the proto-gonads, which we all have in the fetal life,
41
132260
3404
"bảo" tuyến tiền sinh dục (proto-gonad), mà chúng ta đều có khi còn là bào thai,
phát triển thành tinh hoàn.
02:15
to become testes.
42
135688
1184
02:16
So in the fetal life, those testes are pumping out testosterone.
43
136896
3122
và trong giai đoạn bào thai, tinh hoàn tiết ra hoocmon sinh dục nam testosterone.
Nhưng vì cá thể này thiếu các thụ thể (receptor)
02:20
But because this individual lacks receptors to hear that testosterone,
44
140042
5183
để nhận thông tin từ testosterone,
cơ thể của họ không phản ứng với testosterone.
02:25
the body doesn't react to the testosterone.
45
145249
2080
Bệnh này gọi là "Hội chứng vô cảm với kích thích tố nam" (Androgen insensitivity syndrome - AIS)
02:27
And this is a syndrome called androgen insensitivity syndrome.
46
147353
3060
02:30
So lots of levels of testosterone, but no reaction to it.
47
150952
2862
Họ tạo ra nhiều testosterone, nhưng không có phản ứng nào với nó.
02:33
As a consequence, the body develops more along the female typical path.
48
153838
3902
Kết quả là, cơ thể của họ phát triển
theo chiều hướng của một cơ thể nữ.
02:37
When the child is born, she looks like a girl.
49
157764
2278
Khi đứa trẻ được sinh ra, nhìn nó giống như con gái.
Nó là một bé gái, và được nuôi dạy như một bé gái.
02:40
She is a girl, she is raised as a girl.
50
160066
3098
và thường là chỉ khi đến tuổi dậy thì
02:43
And it's often not until she hits puberty and she's growing and developing breasts,
51
163188
4546
và cô bé lớn lên và bắt đầu phát triển ngực,
nhưng không có kinh nguyệt,
02:47
but she's not getting her period,
52
167758
1579
thì người ta mới phát hiện ra có gì đó không bình thường.
02:49
that somebody figures out something's up here.
53
169361
2164
Và họ làm một số xét nghiệm và phát hiện ra
02:51
And they do some tests and figure out
54
171549
1769
là, thay vì có buồng trứng và tử cung,
02:53
that, instead of having ovaries inside and a uterus,
55
173342
2477
cô bé thực ra có tinh hoàn, và mang một nhiễm sắc thể Y.
02:55
she has testes inside, and she has a Y chromosome.
56
175843
2446
Nào, điều quan trọng bạn cần hiểu
02:58
Now what's important to understand
57
178313
1691
là bạn có thể nghĩ người này thực sự là giới tính nam,
03:00
is you may think of this person as really being male,
58
180028
2488
nhưng không phải.
03:02
but they're really not.
59
182540
1228
03:03
Females, like males,
60
183792
2064
Nữ, cũng như nam,
03:05
have in our bodies something called the adrenal glands.
61
185880
2655
mang trong cơ thể thứ gọi là các tuyến thượng thận.
Chúng nằm ở đằng lưng.
03:08
They're in the back of our body.
62
188559
1557
Và các tuyến thượng thận này tiết ra hoóc môn sinh dục nam androgens,
03:10
And the adrenal glands make androgens, which are a masculinizing hormone.
63
190140
3430
Và các tuyến thượng thận này tiết ra hoóc môn sinh dục nam androgens,
03:13
Most females like me -- I believe myself to be a typical female --
64
193594
3101
Phần lớn phụ nữ như tôi -- tôi tin tôi mang giới tính nữ điển hình --
Tôi không thực sự biết tôi mang nhưng nhiễm sắc thể nào
03:16
I don't actually know my chromosomal make-up,
65
196719
2159
nhưng tôi nghĩ có lẽ tôi khá điển hình --
03:18
but I think I'm probably typical --
66
198902
1685
phần lớn phụ nữ như tôi mẫn cảm với androgen.
03:20
most females like me are actually androgen-sensitive.
67
200611
2482
Chúng tôi tạo ra androgen, và có phản ứng với androgen.
03:23
We're making androgen, and we're responding to androgens.
68
203117
2721
03:25
The consequence is that somebody like me
69
205862
2089
Kết quả là bộ não của những người như tôi
03:27
has actually had a brain exposed to more androgens
70
207975
3019
tiếp xúc với androgens
nhiều hơn so với những phụ nữ có tinh hoàn
03:31
than the woman born with testes who has androgen insensitivity syndrome.
71
211018
3382
những người có hội chứng vô cảm với kích thích tố nam.
03:34
So sex is really complicated --
72
214424
1522
Như vậy giới tính thực sự rất phức tạp, những người lưỡng tính
03:35
it's not just that intersex people
73
215970
1644
không chỉ có nghĩa là họ ở lưng chừng của dải phổ giới tính (sex spectrum) --
03:37
are in the middle of all the sex spectrum --
74
217638
2077
mà theo cách nào đó, họ có thể ở bất kì quãng nào trong dải phổ.
03:39
in some ways, they can be all over the place.
75
219739
2097
Một ví dụ khác là
03:41
Another example:
76
221860
1158
vài năm trước đây, tôi nhận một cuộc gọi của một anh chàng 19 tuổi,
03:43
a few years ago I got a call from a man who was 19 years old,
77
223042
2905
03:45
who was born a boy, raised a boy,
78
225971
1863
anh ta được sinh ra và nuôi dưỡng như một bé trai,
03:47
had a girlfriend, had sex with his girlfriend,
79
227858
2585
có bạn gái, quan hệ tình dục với bạn gái,
03:50
had a life as a guy,
80
230467
1672
có đời sống của một người đàn ông
03:52
and had just found out that he had ovaries and a uterus inside.
81
232163
3097
và anh ta vừa mới phát hiện ra mình có buồng trứng và tử cung.
03:55
What he had was an extreme form
82
235789
1752
Anh ta mắc phải một dạng đặc biệt
03:57
of a condition called congenital adrenal hyperplasia.
83
237565
2681
của bệnh Tăng sản thượng thận bẩm sinh (Congenital adrenal hyperplasia - CAH).
Anh ta có 2 nhiễm sắc thể X,
04:00
He had XX chromosomes,
84
240270
1926
và khi còn trong bụng mẹ,
04:02
and in the womb, his adrenal glands were in such high gear
85
242220
3739
tuyến thượng thận của anh ta hoạt động quá mạnh
04:05
that it created, essentially, a masculine hormonal environment.
86
245983
3618
và tạo ra một môi trường giàu kích thích tố nam.
04:09
And as a consequence, his genitals were masculinized,
87
249625
2538
Kết quả là, bộ phận sinh dục của anh ta bị "nam hóa",
bộ não của anh ta được tiếp xúc
04:12
his brain was subject to the more typical masculine component of hormones.
88
252187
3512
với những thành tố điển hình của kích thích tố nam.
04:15
And he was born looking like a boy -- nobody suspected anything.
89
255723
3237
và anh ta được sinh ra như một bé trai -- không ai nghi ngờ gì.
04:18
And it was only when he had reached the age of 19
90
258984
2711
và chỉ khi đã 19 tuổi
04:21
that he began to have enough medical problems from menstruating internally,
91
261719
3591
anh ta bắt đầu có những vấn đề sức khỏe
vì chảy máu kinh bên trong,
04:25
that doctors figured out that, in fact, he was female, internally.
92
265334
3372
và bác sĩ phát hiện ra anh ta mang bộ phận sinh dục nữ bên trong.
Một ví dụ nhỏ khác
04:29
OK, so just one more quick example of a way you can have intersex.
93
269194
3534
về hiện tượng lưỡng tính là
04:32
Some people who have XX chromosomes develop what are called ovotestis,
94
272752
3879
Một số người có 2 nhiễm sắc thể X
có tuyến sinh dục hỗn hợp,
04:36
which is when you have ovarian tissue with testicular tissue wrapped around it.
95
276655
3739
khi họ có mô buồng trứng
được bao bọc trong mô tinh hoàn.
04:40
And we're not exactly sure why that happens.
96
280418
2126
Chúng tôi vẫn không biết giải thích hiện tượng đó chính xác thế nào.
04:42
So sex can come in lots of different varieties.
97
282568
2823
Như vậy giới tính có rất nhiều biến thể.
04:45
The reason that children with these kinds of bodies --
98
285415
4847
Lý do
mà các trẻ với những kiểu cơ thể như thế này --
như bị lùn, song sinh dính liền,
04:50
whether it's dwarfism, or it's conjoined twinning,
99
290286
2767
hoặc lưỡng tính --
04:53
or it's an intersex type --
100
293077
1326
04:54
are often "normalized" by surgeons
101
294427
2381
thường được bình thường hóa bằng cách giải phẫu
04:56
is not because it actually leaves them better off in terms of physical health.
102
296832
4040
không phải vì nó thực sự giúp chúng
cải thiện sức khỏe.
05:00
In many cases, people are actually perfectly healthy.
103
300896
2982
Trong nhiều trường hợp, bệnh nhân hoàn toàn khỏe mạnh.
05:03
The reason they're often subject to various kinds of surgeries
104
303902
3042
Lý do chúng được phẫu thuật
05:06
is because they threaten our social categories.
105
306968
2821
là vì chúng là mối đe dọa cho cách chúng ta phân loại xã hội.
05:09
Our system has been based typically on the idea
106
309813
2769
Hoặc hệ thống đã được đặt nền móng trên ý niệm là
05:12
that a particular kind of anatomy comes with a particular identity.
107
312606
3330
một kiểu hình giải phẫu học nhất định tạo ra một đặc tính nhận dạng nhất định.
05:15
So we have the concept that what it means to be a woman
108
315960
2603
Chúng ta có định nghĩa
một phụ nữ phải có đặc tính nhận dạng của giới tính nữ;
05:18
is to have a female identity;
109
318587
1392
một người da đen
05:20
what it means to be a black person is, allegedly, to have an African anatomy
110
320003
4233
thì phải có đặc tính giải phẫu học của người Châu Phi
05:24
in terms of your history.
111
324260
1559
dựa trên lịch sử cá nhân.
05:26
And so we have this terribly simplistic idea.
112
326377
3779
Và vì thế chúng ta có một ý niệm đơn giản khủng khiếp.
và khi chúng ta nhìn một cơ thể
05:30
And when we're faced with a body
113
330180
1633
05:31
that actually presents us something quite different,
114
331837
2934
với thứ gì đó khá khác biệt,
05:34
it startles us in terms of those categorizations.
115
334795
2794
chúng ta giật mình hoảng hốt vì những cách phân loại đó.
05:37
So we have a lot of very romantic ideas in our culture about individualism.
116
337613
3941
Nền văn hóa của chúng ta có rất nhiều ý tưởng hay ho lãng mạn
về chủ nghĩa cá nhân.
05:41
And our nation's really founded on a very romantic concept of individualism.
117
341578
3641
Và quốc gia này (Mỹ) thực sự được lập nên dựa trên một ý niệm rất lãng mạn về chủ nghĩa cá nhân.
Bạn có thể tưởng tượng bạn sẽ hoảng hốt thế nào
05:45
You can imagine how startling then it is
118
345243
1905
05:47
when you have children who are born who are two people inside of one body.
119
347172
3830
khi bạn có những đứa con được sinh ra
mà là 2 người trong cùng một cơ thể.
05:51
Where I ran into the most heat from this most recently
120
351531
4003
Nơi tôi gặp phải khó khăn từ những vấn đề này gần đây nhất
05:55
was last year when South African runner, Caster Semenya,
121
355558
2871
là năm ngoái, khi Caster Semenya, vận động viên chạy người Nam Phi
05:58
had her sex called into question at the International Games in Berlin.
122
358453
3555
bị vặn vẹo kiểm tra về giới tính ở giải đấu quốc tế ở Berlin.
Có rất nhiều phóng viên gọi cho tôi, hỏi tôi.
06:02
I had a lot of journalists calling me, asking me,
123
362032
2824
06:04
"Which is the test they're going to run
124
364880
1874
"Người ra sẽ làm những xét nghiệm gì
06:06
that will tell us whether or not Caster Semenya is male or female?"
125
366778
3458
để kiểm tra
xem Caster Semenya là nam hay nữ?"
06:10
And I had to explain to the journalists there isn't such a test.
126
370260
3293
Và tôi phải giải thích cho họ rằng, chẳng có xét nghiệm nào làm được việc đó cả.
06:13
In fact, we now know that sex is complicated enough
127
373577
3851
Thực chất, bây giờ chúng ta đã biết rằng
giới tính rất phức tạp,
06:17
that we have to admit:
128
377452
1734
đủ để chúng ta phải chấp nhận
06:19
Nature doesn't draw the line for us between male and female,
129
379210
3689
là tự nhiên không kẻ bất kì đường phân chia nào giữa nam và nữ,
06:22
or between male and intersex and female and intersex;
130
382923
2909
hay giữa nam, nữ và lưỡng tính;
06:25
we actually draw that line on nature.
131
385856
2075
chính chúng ta tạo ra những đường phân chia trên tự nhiên.
06:28
So what we have is a sort of situation where the farther our science goes,
132
388452
4667
Bởi vậy cái chúng ta có ở đây là một kiểu tình thế
khi mà nền khoa học của chúng ta phát triển càng xa,
thì chúng ta càng phải tự chấp nhận
06:33
the more we have to admit to ourselves that these categories
133
393143
2936
là các hạng mục
06:36
that we thought of as stable anatomical categories,
134
396103
2687
mà chúng ta vẫn tin là các hạng mục giải phẫu học ổn định
06:38
that mapped very simply to stable identity categories
135
398814
3667
dựa trên những tiêu chuẩn rất đơn giản
của đặc điểm nhận dạng
06:42
are a lot more fuzzy than we thought.
136
402505
2135
thực ra mờ nhạt hơn chúng ta nghĩ rất nhiều.
06:44
And it's not just in terms of sex.
137
404664
1953
Và không chỉ về phương diện giới tính.
06:46
It's also in terms of race,
138
406641
1595
Mà cả về phương diện sắc tộc,
06:48
which turns out to be vastly more complicated
139
408260
2416
điều đang trở nên phức tạp hơn rất nhiều
06:50
than our terminology has allowed.
140
410700
2092
so với hệ thống thuật ngữ của chúng ta.
06:52
As we look, we get into all sorts of uncomfortable areas.
141
412816
3092
Nhìn kĩ hơn, chúng ta rơi vào đủ mọi kiểu lĩnh vực khó chịu.
06:55
We look, for example, about the fact
142
415932
1829
Ví dụ như chúng ta xem xét về thực tế là
06:57
that we share at least 95 percent of our DNA with chimpanzees.
143
417785
4312
chúng ta chia sẻ 95% bộ gen
với loài tinh tinh.
Chúng ta phải nghĩ như thế nào về thực tế là
07:02
What are we to make of the fact
144
422121
1700
07:03
that we differ from them only, really, by a few nucleotides?
145
423845
3467
chúng ta thực sự chỉ khác loài tinh tinh ở vài nucleotide?
Và khi nền khoa học của chúng ta tiến xa hơn,
07:07
And as we get farther and farther with our science,
146
427336
2443
07:09
we get more and more into a discomforted zone,
147
429803
2189
chúng ta cũng lún sâu hơn vào "khu vực không an toàn"
nơi chúng ta phải thừa nhận rằng
07:12
where we have to acknowledge that the simplistic categories we've had
148
432016
3285
hệ thống phân loại đơn giản chúng ta vẫn dùng
07:15
are probably overly simplistic.
149
435325
2098
có thể là đơn giản thái quá.
07:17
So we're seeing this in all sorts of places in human life.
150
437923
3611
Chúng ta có thể thấy điều đó
trong đủ mọi khía cạnh của cuộc sống loài người.
07:21
One of the places we're seeing it, for example,
151
441558
2205
Một trong những khía cạnh đó
07:23
in our culture, in the United States today,
152
443787
2014
là trong văn hóa nước Mỹ ngày nay,
07:25
is battles over the beginning of life and the end of life.
153
445825
2779
cuộc chiến về sự bắt đầu và sự kết thúc của sự sống.
07:28
We have difficult conversations
154
448628
1608
Chúng ta có những cuộc tranh luận khó khăn
07:30
about at what point we decide a body becomes a human,
155
450260
3139
về thời điểm mà chúng ta có thể quyết định một cơ thể đã trở thành một con người
07:33
such that it has a different right than a fetal life.
156
453423
2965
để trao cho nó một quyền khác với khi nó còn là bào thai.
07:36
We have very difficult conversations nowadays --
157
456412
2524
Chúng ta có những tranh luận rất khó khăn ngày nay --
07:38
probably not out in the open as much as within medicine --
158
458960
2749
có lẽ không được cởi mở như trong y học --
07:41
about the question of when somebody's dead.
159
461733
2249
về câu hỏi, khi nào thì một người nào đó chết.
Trong quá khứ, tổ tiên của chúng ta đã chẳng phải vật lộn
07:44
In the past, our ancestors never had to struggle so much
160
464006
2627
với câu hỏi khi nào thì một người nào đó chết.
07:46
with this question of when somebody was dead.
161
466657
2102
Cùng lắm thì họ đặt một cái lông chim dưới mũi của người đó,
07:48
At most, they'd stick a feather on somebody's nose,
162
468783
2392
và nếu nó còn động đậy thì họ chưa đem chôn người đó,
07:51
and if it twitched, they didn't bury them yet.
163
471199
2144
nếu cái lông ngừng động đậy thì đem chôn.
07:53
If it stopped twitching, you bury them.
164
473367
1859
Nhưng ngày nay, chúng ta gặp trường hợp
07:55
But today, we have a situation
165
475250
1436
07:56
where we want to take vital organs out of beings
166
476710
2311
khi chúng ta muốn lấy những cơ quan nội tạng còn sống ra khỏi cơ thể một người
và ghép chúng cho những người khác.
07:59
and give them to other beings.
167
479045
1584
08:00
And as a consequence,
168
480653
1459
Và hệ quả là
08:02
we have to struggle with this really difficult question
169
482136
2604
chúng ta vướng vào cuộc đấu tranh với câu hỏi cực kì khó khăn này
08:04
about who's dead,
170
484764
1635
để quyết định là một người đã chết.
08:06
and this leads us to a really difficult situation
171
486423
2345
Và điều đó đưa chúng ta đến một tình thế vô cùng khó khăn
08:08
where we don't have such simple categories as we've had before.
172
488792
2976
khi chúng ta không còn có những phân loại đơn giản nhưng trước nữa.
08:11
Now you might think that all this breaking-down of categories
173
491792
3111
Giờ có thể bạn nghĩ rằng tất cả những sự đổ vỡ về hệ thống phân loại
08:14
would make somebody like me really happy.
174
494927
1986
sẽ làm cho một người như tôi hạnh phúc.
08:16
I'm a political progressive, I defend people with unusual bodies,
175
496937
3052
Tôi là một người tiến bộ về chính trị, tôi bảo vệ những người có cơ thể bất thường,
nhưng tôi phải thú nhận với các bạn rằng chính điều đó làm tôi lo lắng.
08:20
but I have to admit to you that it makes me nervous.
176
500013
2435
Tôi thật sự căng thẳng khi nhận ra rằng những hạng mục này
08:22
Understanding that these categories
177
502472
1690
bất ổn và mong manh hơn chúng ta từng nghĩ.
08:24
are really much more unstable than we thought makes me tense.
178
504186
3093
Và nó khiến tôi căng thẳng
08:27
It makes me tense from the point of view of thinking about democracy.
179
507303
3253
từ góc nhìn về sự dân chủ.
08:30
So in order to tell you about that tension,
180
510580
2156
Để giải thích cho các bạn về sức ép đó,
08:32
I have to first admit to you a huge fan of the Founding Fathers.
181
512760
3117
trước hết tôi phải thú nhận với các bạn là tôi là một fan lớn của những "Người cha Lập quốc" (the Founding Fathers).
08:35
I know they were racists, I know they were sexist,
182
515901
2609
Tôi biết họ là những người phân biệt chủng tộc và giới tính,
nhưng họ thật vĩ đại.
08:38
but they were great.
183
518534
1173
08:39
I mean, they were so brave and so bold and so radical in what they did,
184
519731
5114
Ý tôi là, họ thật dũng cảm và táo bạo
và suy nghĩ vô cùng cấp tiến
08:44
that I find myself watching that cheesy musical "1776" every few years,
185
524869
4470
đến nỗi cứ vài năm tôi lại phải xem lại vở nhạc kịch rất bèo "1776",
và không phải vì phần âm nhạc của nó, cái đó hoàn toàn có thể quên đi.
08:49
and it's not because of the music, which is totally forgettable.
186
529363
3004
Mà vì những gì xảy ra vào năm 1776
08:52
It's because of what happened in 1776 with the Founding Fathers.
187
532391
3338
với những Người cha Lập quốc.
08:55
The Founding Fathers were, for my point of view,
188
535753
2274
Những Người cha Lập quốc, theo quan điểm của tôi,
về căn bản là những nhà hoạt động về giải phẫu học,
08:58
the original anatomical activists,
189
538051
2052
và đây là lí do.
09:00
and this is why.
190
540127
1605
09:01
What they rejected was an anatomical concept
191
541756
3275
Họ đã phủ nhận một khái niệm giải phẫu học
và thay nó bằng một khái niệm khác
09:05
and replaced it with another one
192
545055
1536
09:06
that was radical and beautiful and held us for 200 years.
193
546615
3329
Khái niệm mới thật cấp tiến và đẹp đẽ đó đã làm chỗ dựa cho chúng ta suốt 200 năm.
09:09
So as you all recall,
194
549968
1722
Nếu các bạn còn nhớ,
09:11
what our Founding Fathers were rejecting was a concept of monarchy,
195
551714
3404
những người cha của chúng ta đã phủ nhận khái niệm của chế độ quân chủ.
Và chế độ quân chủ về cơ bản
09:15
and the monarchy was basically based on a very simplistic concept of anatomy.
196
555142
3638
dựa trên một khái niệm rất đơn giản của giải phẫu học.
09:18
The monarchs of the old world didn't have a concept of DNA,
197
558804
3639
Các vị vua thời cổ đại
không có khái niệm gì về ADN,
09:22
but they did have a concept of birthright.
198
562467
2133
nhưng họ đã có khái niệm về quyền lợi dòng nòi.
09:24
They had a concept of blue blood.
199
564624
1672
Họ có khái niệm về dòng giống hoàng tộc.
09:26
They had the idea that the people who would be in political power
200
566320
3183
Họ có ý niệm là những người có trong bộ máy chính trị
09:29
should be in political power because of the blood being passed down
201
569527
3177
phải là những người có quyền lực chính trị
vì họ thừa hưởng dòng máu chính trị
09:32
from grandfather to father to son and so forth.
202
572728
3674
truyền từ ông nội đến cha đến con và xa hơn nữa.
Những người cha Lập quốc phủ nhận ý niệm đó,
09:37
The Founding Fathers rejected that idea,
203
577054
2368
và họ thay nó bằng một khái niệm giải phẫu học mới,
09:39
and they replaced it with a new anatomical concept,
204
579446
2651
và khái niệm mới đó là
09:42
and that concept was "all men are created equal."
205
582121
3833
tất cả con người sinh ra đều có quyền bình đẳng.
09:45
They leveled that playing field and decided the anatomy that mattered
206
585978
3363
Họ san bằng sân chơi đó
và quyết định là giải phẫu học quan trọng
09:49
was the commonality of anatomy, not the difference in anatomy,
207
589365
4414
là vì tính đại chúng,
chứ không phải sự khác biệt trong giải phẫu học.
09:53
and that was a really radical thing to do.
208
593803
2544
Và đó thực sự là một việc rất cấp tiến.
09:56
Now they were doing it in part
209
596820
1452
Họ làm như vậy
09:58
because they were part of an Enlightenment system
210
598296
2292
vì đó là một phần của sự khai sáng
10:00
where two things were growing up together.
211
600612
2009
nơi hai sự vật phát triển cùng nhau.
10:02
And that was democracy growing up,
212
602645
2268
Đó là sự phát triển của nền dân chủ,
10:04
but it was also science growing up at the same time.
213
604937
3065
đồng thời với sự phát triển của nền khoa học.
Điều đó thể hiện rất rõ trong lịch sử về những Người cha Lập quốc,
10:08
And it's really clear, if you look at the history of the Founding Fathers,
214
608026
3479
nhiều người trong số họ rất quan tâm đến khoa học,
10:11
a lot of them were very interested in science,
215
611529
2286
và họ quan tâm đến một khái niệm
10:13
and they were interested in the concept of a naturalistic world.
216
613839
3028
về thế giới tự nhiên.
Họ bắt đầu từ bỏ những sự giải thích một cách siêu nhiên,
10:16
They were moving away from supernatural explanations,
217
616891
2486
và họ bác bỏ những thứ như khái niệm siêu nhiên về quyền lực,
10:19
and they were rejecting things like a supernatural concept of power,
218
619401
3237
nơi nó được chuyển giao
10:22
where it transmitted because of a very vague concept of birthright.
219
622662
4055
bởi vì một khái niệm rất mơ hồ về quyền lợi dòng nòi.
10:26
They were moving towards a naturalistic concept.
220
626741
2282
Họ tiến gần hơn đến một khái niệm tự nhiên.
Hãy thử nhìn lại bản Tuyên ngôn Độc lập,
10:29
And if you look, for example, in the Declaration of Independence,
221
629047
3055
trong đó họ nói về thiên nhiên và vị Chúa của thiên nhiên.
10:32
they talk about nature and nature's God.
222
632126
2706
10:34
They don't talk about God and God's nature.
223
634856
2189
Họ không nói và Chúa và thiên nhiên của Chúa.
Họ nói về quyền năng của đấng tự nhiên
10:37
They're talking about the power of nature to tell us who we are.
224
637069
3903
để nói cho ta biết ta là ai.
10:40
So as part of that, they were coming to us with a concept
225
640996
3240
Như vậy, một phần nào đó,
họ đến với chúng ta với một khái niệm
10:44
that was about anatomical commonality.
226
644260
2710
khái niệm đó là về tính đại chúng của giải phẫu học.
10:46
And in doing so, they were really setting up in a beautiful way
227
646994
3129
Và bằng cách đó, họ khéo léo đã đặt nền tảng
cho phong trào đấu tranh vì quyền con người trong tương lai.
10:50
the Civil Rights Movement of the future.
228
650147
1913
Họ không thực sự nghĩ như vậy, nhưng họ làm việc đó vì chúng ta, và nó thật tuyệt.
10:52
They didn't think of it that way, but they did it for us, and it was great.
229
652084
3541
Thế chuyện gì xảy ra những năm sau đó?
10:55
So what happened years afterwards?
230
655649
1643
Ví dụ đầu tiên là giới phụ nữ,
10:57
What happened was women, for example, who wanted the right to vote,
231
657316
3442
những người muốn có quyền bầu cử,
11:00
took the Founding Fathers' concept of anatomical commonality
232
660782
3362
sử dụng khái niệm của những Người cha lập quốc
cho rằng tính quần chúng của giải phẫu học quan trọng hơn
11:04
being more important than anatomical difference
233
664168
2207
sự khác biệt về giải phẫu học
11:06
and said, "The fact that we have a uterus and ovaries
234
666399
2534
và họ quyên bố, "Việc chúng tôi có tử cung và buồng trứng
11:08
is not significant enough in terms of a difference
235
668957
2763
không đủ khác biệt
11:11
to mean that we shouldn't have the right to vote,
236
671744
2289
để chúng tôi bị tước bỏ quyền bầu cử,
quyền công dân,
11:14
the right to full citizenship, the right to own property, etc."
237
674057
3682
quyền sở hữu tài sản, vân vân và vân vân."
11:17
And women successfully argued that.
238
677763
2052
Và nữ giới đã thành công với lý lẽ đó.
11:19
Next came the successful Civil Rights Movement,
239
679839
2397
Tiếp theo đó là sự thành công của phong trào đấu tranh vì quyền công dân,
11:22
where we found people like Sojourner Truth
240
682260
2119
nơi chúng ta có thể thấy những người như Sojourner Truth
11:24
talking about, "Ain't I a woman?"
241
684403
2269
nói rằng "Tôi không phải là một phụ nữ sao?"
11:26
We find men on the marching lines of the Civil Rights Movement
242
686696
3945
Chúng ta thấy nam giới
trong đoàn diễu hành vì phong trào quyền công dân
11:30
saying, "I am a man."
243
690665
1350
họ tuyên bố "Tôi là một người nam."
11:32
Again, people of color appealing to a commonality of anatomy
244
692039
4397
Một lần nữa, những người da màu
kêu gọi chúng ta coi trọng tính đại chúng hơn sự khác biệt của giải phẫu học,
11:36
over a difference of anatomy, again, successfully.
245
696460
2690
và một lần nữa, họ thành công.
Chúng ta thấy kết quả tương tự trong phong trào đấu tranh cho quyền của người tàn tật.
11:39
We see the same thing with the disability rights movement.
246
699174
3037
11:42
The problem is, of course,
247
702552
2158
Vấn đề là ở chỗ
11:44
that, as we begin to look at all that commonality,
248
704734
2378
khi chúng ta bắt đầu nhìn vào tính đại chúng,
chúng ta đồng thời bắt đầu đặt câu hỏi
11:47
we have to begin to question why we maintain certain divisions.
249
707136
3425
tại sao chúng ta vẫn giữ những sự phân chia nhất định.
11:50
Mind you, I want to maintain some divisions,
250
710585
2729
Cũng như các bạn, tôi muốn giữ một số sự phân định,
dựa theo giải phẫu học, trong nền văn hóa chúng ta.
11:53
anatomically, in our culture.
251
713338
1667
Ví dụ, tôi không muốn
11:55
For example, I don't want to give a fish the same rights as a human.
252
715029
3680
trao cho một con cá những quyền tương tự như một con người.
11:58
I don't want to say we give up entirely on anatomy.
253
718733
2585
Ý tôi không phải là chúng ta từ bỏ giải phẫu học hoàn toàn.
Ý tôi không phải là một đứa trẻ 5 tuổi
12:01
I don't want to say a five-year-old
254
721342
1667
nên được phép quan hệ tình dục hoặc kết hôn.
12:03
should be allowed to consent to sex or consent to marry.
255
723033
2631
12:05
So there are some anatomical divisions
256
725688
1967
Như vậy một số phân định về giải phẫu học
12:07
that make sense to me and that I think we should retain.
257
727679
3309
là hoàn toàn có lý và tôi nghĩ chúng ta nên giữ lại.
Nhưng thử thách là ở chỗ ta cần phải xác định những sự phân định nào cần giữ
12:11
But the challenge is trying to figure out which ones they are
258
731012
2893
12:13
and why do we retain them, and do they have meaning.
259
733929
2611
và tại sao ta nên giữ chúng và chúng có ý nghĩa gì.
12:16
So let's go back to those two beings conceived at the beginning of this talk.
260
736564
3790
Hãy quay lại câu chuyện về 2 con người
được thụ thai ở đầu bài thuyết trình này.
12:20
We have two beings, both conceived
261
740378
1858
Chúng ta có 2 con người, cùng được thụ thai
12:22
in the middle of 1979 on the exact same day.
262
742260
3491
vào giữa năm 1979, trong cùng một ngày.
12:25
Let's imagine one of them, Mary, is born three months prematurely,
263
745775
3750
Hãy thử tưởng tượng, một người là Mary,
bị sinh non 3 tháng,
12:29
so she's born on June 1, 1980.
264
749549
2502
cô ấy được sinh ra ngày 1 tháng 1 năm 1980.
Người kia là Henry, sinh đúng tháng,
12:32
Henry, by contrast, is born at term, so he's born on March 1, 1980.
265
752075
4173
vào ngày 1 tháng 3 năm 1980.
12:36
Simply by virtue of the fact
266
756846
1792
Đơn giản là vì Mary
12:38
that Mary was born prematurely three months,
267
758662
2458
được sinh sớm hơn 3 tháng,
cô ta được trao cho đủ mọi thứ quyền
12:41
she comes into all sorts of rights three months earlier than Henry does --
268
761144
4242
3 tháng sớm hơn so với Henry --
12:45
the right to consent to sex, the right to vote, the right to drink.
269
765410
4215
quyền được quan hệ tình dục,
quyền được bầu cử, quyền được uống rượu.
12:49
Henry has to wait for all of that,
270
769649
1633
Henry phải chờ tất cả những quyền đó,
12:51
not because he's actually any different in age, biologically,
271
771306
3014
không phải vì cậu ta nhỏ tuổi hơn (tuổi sinh học)
12:54
except in terms of when he was born.
272
774344
2265
ngoại trừ việc cậu ta được sinh ra sau.
Chúng ta thấy đủ mọi điều kì lạ về những quyền mà họ được hưởng.
12:57
We find other kinds of weirdness in terms of what their rights are.
273
777249
3160
Henry, được cho là nam giới --
13:00
Henry, by virtue of being assumed to be male --
274
780433
2193
13:02
although I haven't told you that he's the XY one --
275
782650
2391
mặc dù tôi chưa nói với bạn là cậu ta có nhiễm sắc thể X và Y --
được thừa nhận có giới tính nam
13:05
by virtue of being assumed to be male is now liable to be drafted,
276
785065
4171
và có thể bị gọi quân dịch,
13:09
which Mary does not need to worry about.
277
789260
1940
điều mà Mary chẳng cần phải để tâm lo lắng.
13:11
Mary, meanwhile, cannot in all the states have the same right
278
791224
3773
Mặt khác, Mary, không thể có những quyền tương tự như Henry
ở tất cả các tiểu bang,
13:15
that Henry has in all the states,
279
795021
1600
ví dụ, quyền kết hôn.
13:16
namely, the right to marry.
280
796645
1482
Henry có thể kết hôn với một phụ nữ, ở mọi tiểu bang,
13:18
Henry can marry, in every state, a woman,
281
798151
2764
13:20
but Mary can only marry today in a few states, a woman.
282
800939
3008
nhưng Mary chỉ có thể kết hôn với một phụ nữ ở một vài tiểu bang.
13:24
So we have these anatomical categories that persist,
283
804479
2893
Như vậy chúng ta còn giữ những cách phân loại giải phẫu học
13:27
that are in many ways problematic and questionable.
284
807396
3749
mà theo nhiều cách hiểu, vẫn còn mơ hồ và cần xem xét lại.
Và câu hỏi tôi đặt ra là:
13:31
And the question to me becomes:
285
811169
1721
13:32
What do we do, as our science gets to be so good in looking at anatomy,
286
812914
5988
Chúng ta phải làm gì đây,
khi nền khoa học của chúng ta quá tiến bộ
về ngành giải phẫu học,
13:38
that we reach the point where we have to admit
287
818926
2570
chúng ta đạt tới điểm mà chúng ta phải công nhận
13:41
that a democracy that's been based on anatomy
288
821520
2877
là một nền dân chủ dựa trên giải phẫu học
13:44
might start falling apart?
289
824421
1432
có thể đã bắt đầu sụp đổ?
Tôi không muốn từ bỏ khoa học,
13:47
I don't want to give up the science, but at the same time,
290
827140
2724
nhưng cùng lúc đó, đôi lúc tôi cảm thấy
13:49
it feels sometimes like the science is coming out from under us.
291
829888
3148
khoa học được tạo ra từ chính chúng ta.
Như vậy chúng ta phải đi đâu?
13:53
So where do we go?
292
833060
1176
Có vẻ như những gì đang diễn ra trong nền văn hóa của chúng ta
13:55
It seems like what happens in our culture is a sort of pragmatic attitude:
293
835089
4081
là một kiểu quan điểm giáo điều:
"Chúng ta cần phải kẻ đường ranh giới ở một chỗ nào đó,
13:59
"We have to draw the line somewhere, so we will draw the line somewhere."
294
839194
3438
nên chúng ta sẽ kẻ đường ranh giới ở một chỗ nào đó."
14:02
But a lot of people get stuck in a very strange position.
295
842656
2686
Nhưng nhiều người vướng vào một tình thế rất kì lạ.
Ví dụ,
14:05
So for example, Texas has at one point decided that what it means to marry a man
296
845366
4870
Texas đã có lúc quyết định rằng
kết hôn với một người đàn ông
14:10
is to mean that you don't have a Y chromosome,
297
850260
2395
có nghĩa là bạn không có nhiễm sắc thể Y,
14:12
and what it means to marry a woman means you have a Y chromosome.
298
852679
3070
còn kết hôn với một phụ nữ đồng nghĩa với việc bạn có nhiễm sắc thể Y.
Trên thực tế họ không thực sự xét nghiệm nhiễm sắc thể.
14:15
In practice they don't test people for their chromosomes.
299
855773
2722
Nhưng điều này cũng rất kì,
14:18
But this is also very bizarre,
300
858519
1483
vì câu chuyện tôi kể ở phần đầu
14:20
because of the story I told you at the beginning
301
860026
2320
về hội chứng vô cảm với kích thích tố nam.
14:22
about androgen insensitivity syndrome.
302
862370
1810
Nếu chúng ta xem xét một trong những người cha đẻ của nền dân chủ đương đại,
14:24
If we look at one of the Founding Fathers of modern democracy,
303
864204
3532
Dr. Martin Luther King,
14:27
Dr. Martin Luther King,
304
867760
1180
14:28
he offers us something of a solution in his "I have a dream" speech.
305
868964
3203
ông đưa ra một giải pháp trong bài diễn thuyết "Tôi có một giấc mơ" ("I have a dream")
Ông nói rằng chúng ta nên đánh giá con người "không phải dựa trên màu da của họ,
14:32
He says we should judge people "based not on the color of their skin,
306
872191
3267
mà dựa trên những tố chất của họ,"
14:35
but on the content of their character,"
307
875482
1871
đi xa dần khỏi giải phẫu học.
14:37
moving beyond anatomy.
308
877377
1522
14:38
And I want to say, "Yeah, that sounds like a really good idea."
309
878923
2979
Và tôi muốn nói rằng, "Phải, nghe có vẻ hay đấy."
14:41
But in practice, how do you do it?
310
881926
1656
Nhưng trên thực tế, bạn làm điều đó như thế nào?
14:43
How do you judge people based on the content of character?
311
883606
2950
Làm thế nào để đánh giá con người dựa trên tính cách và tố chất của họ?
Tôi cũng muốn chỉ ra rằng
14:47
I also want to point out
312
887093
1152
14:48
that I'm not sure that is how we should distribute rights in terms of humans,
313
888269
3811
tôi không chắc đó là cách chúng ra nên dùng để phân bố quyền con người,
bởi vì, tôi phải công nhận rằng, tôi biết có những chú chó săn vàng (golden retriever)
14:52
because, I have to admit, that there are some golden retrievers I know
314
892104
3303
có thể xứng đáng được hưởng các dịch vụ xã hội
14:55
that are probably more deserving of social services than some humans I know.
315
895431
3577
nhiều hơn một số người tôi biết.
Tôi cũng muốn nói rằng có thể có những con chó săn Labrador
14:59
I also want to say there are probably also some yellow Labradors that I know
316
899032
3595
có khả năng ra những quyết định thông minh, chính xác và trưởng thành
15:02
that are more capable of informed, intelligent, mature decisions
317
902651
3023
về những mối quan hệ tình dục hơn một vài người trung niên tôi biết.
15:05
about sexual relations than some 40-year-olds that I know.
318
905698
2722
Vậy làm thế nào để áp dụng được
15:08
So how do we operationalize the question of content of character?
319
908444
4178
câu hỏi về tố chất con người?
15:12
It turns out to be really difficult.
320
912646
1925
Hóa ra nó khó hơn chúng ta nghĩ.
15:14
And part of me also wonders,
321
914595
1481
Một phần nào đó, tôi cũng tự hỏi,
15:16
what if content of character
322
916100
1872
sẽ ra sao nếu tố chất con người
15:17
turns out to be something that's scannable in the future --
323
917996
3240
hóa ra là cái gì đó có thể scan được trong tương lai --
15:21
able to be seen with an fMRI?
324
921981
2309
có thể nhìn thấy bằng cách chụp não (fMRI)?
Chúng ta có thực sự muốn đi xa đến mức đó không?
15:24
Do we really want to go there?
325
924314
1611
Tôi cũng không chắc chúng ta đang đi đến đâu.
15:26
I'm not sure where we go.
326
926360
1336
15:27
What I do know is that it seems to be really important
327
927720
2551
Nhưng tôi biết chắc là rất quan trọng
khi nước Mỹ trở thành người tiên phong
15:30
to think about the idea of the United States being in the lead
328
930295
2943
khi nghĩ về khía cạnh này của nền dân chủ.
15:33
of thinking about this issue of democracy.
329
933262
2004
Chúng ta đã thành công trong cuộc chiến cho nền dân chủ,
15:35
We've done a really good job struggling with democracy,
330
935290
2711
và tôi chắc chúng ta sẽ lại thành công trong tương lai.
15:38
and I think we would do a good job in the future.
331
938025
2334
Ví dụ, chúng ta không ở trong tình thế như người dân Iran,
15:40
We don't have a situation that Iran has, for example,
332
940383
2603
nơi mà người đàn ông có cảm xúc tình dục với người đàn ông khác
15:43
where a man who's sexually attracted to other men
333
943010
2293
sẽ có thể bị giết chết,
15:45
is liable to be murdered,
334
945327
1197
15:46
unless he's willing to submit to a sex change,
335
946548
2171
trừ khi anh ta sẵn sàng chuyển đổi giới tính,
15:48
in which case he's allowed to live.
336
948743
1887
trong trường hợp đó, anh ta sẽ được phép sống.
Chúng ta không có những luật lệ như vậy.
15:51
We don't have that kind of situation.
337
951168
1791
15:52
I'm glad to say we don't have the kind of situation with --
338
952983
3299
Tôi thực sự mừng là chúng ta không có những tình thế như vậy --
tôi có nói chuyện với một bác sĩ giải phẫu vài năm trước
15:56
a surgeon I talked to a few years ago
339
956306
1983
ông ta đem một cặp song sinh bị dính liền về Mỹ
15:58
who had brought over a set of conjoined twins
340
958313
2436
16:00
in order to separate them, partly to make a name for himself.
341
960773
2911
để tách rời chúng, một phần là để tạo danh tiếng cho bản thân ông ta.
Nhưng khi tôi gọi điện cho ông ta,
16:03
But when I was on the phone with him, asking why he'll do this surgery --
342
963708
3450
và hỏi tại sao ông lại làm ca giải phẫu này --
đây là một ca giải phẫu có tỉ lệ thành công rất thấp --
16:07
this was a very high-risk surgery -- his answer was that, in this other nation,
343
967182
3726
ông ta trả lời rằng, ở nước khác,
16:10
these children were going to be treated very badly, and so he had to do this.
344
970932
3633
những đứa trẻ này sẽ bị đối xử rất tệ, và vì thế ông ta phải làm cuộc giải phẫu này.
Phản ứng của tôi là, "Ông có nghĩ tới việc cho những đứa trẻ này tị nạn chính trị tại Mỹ
16:14
My response to him was, "Well, have you considered political asylum
345
974589
3152
thay vì một cuộc giải phẫu tách rời chúng chưa?"
16:17
instead of a separation surgery?"
346
977765
1607
16:19
The United States has offered tremendous possibility
347
979396
2449
Hoa Kì đem tới cho con người một cơ hội to lớn
16:21
for allowing people to be the way they are,
348
981869
2367
cho phép họ được là chính họ,
16:24
without having them have to be changed for the sake of the state.
349
984260
3698
mà không bắt buộc họ phải thay đổi chỉ vì lợi ích và thể diện của quốc gia.
16:27
So I think we have to be in the lead.
350
987982
2178
Vì thế tôi nghĩ chúng ta nên là người tiên phong.
Và để khép lại bài nói, tôi muốn đề nghị với các bạn rằng
16:30
Well, just to close, I want to suggest to you
351
990184
2457
16:32
that I've been talking a lot about the Fathers.
352
992665
2531
tôi đã nói nhiều về những người cha.
Và tôi muốn tưởng tượng
16:35
And I want to think about the possibilities
353
995220
2016
16:37
of what democracy might look like, or might have looked like,
354
997260
2905
nền dân chủ sẽ như thế nào, hoặc đã có thể như thế nào,
nếu chúng ta có sự đóng góp to lớn hơn từ những người mẹ.
16:40
if we had more involved the mothers.
355
1000189
1873
16:42
And I want to say something a little bit radical for a feminist,
356
1002645
3038
Và tôi muốn nói điều này, hơi cấp tiến cho một phụ nữ,
16:45
and that is that I think that there may be different kinds of insights
357
1005707
3845
đó là tôi nghĩ rằng có thể có
một cách nhìn nhận khác nhau
16:49
that can come from different kinds of anatomies,
358
1009576
2249
đến từ những kiểu hình giải phẫu khác nhau,
16:51
particularly when we have people thinking in groups.
359
1011849
2622
đặc biệt khi chúng ta để cho con người suy nghĩ theo từng nhóm.
16:54
For years, because I've been interested in intersex,
360
1014495
2507
Hàng năm trời, bởi vì tôi quan tâm đến hiện tượng lưỡng tính,
tôi đồng thời cũng quan tâm đến nghiên cứu về khác biệt của giới tính.
16:57
I've also been interested in sex-difference research.
361
1017026
2477
Và một điều tôi đang rất quan tâm
16:59
And one of the things that I've been interested in
362
1019527
2353
là nhìn vào sự khác biệt giữa nam giới và nữ giới
17:01
is looking at the differences between males and females
363
1021904
2602
về cách họ tư duy và và vận hành trong thế giới.
17:04
in terms of the way they think and operate in the world.
364
1024530
2639
Và những gì chúng tôi biết được từ những nghiên cứu "xuyên văn hóa" (cross-cultural)
17:07
And what we know from cross-cultural studies
365
1027193
2073
17:09
is that females, on average --
366
1029290
1840
là phụ nữ, nói chung --
17:11
not everyone, but on average --
367
1031154
2082
không phải mọi phụ nữ, nhưng nói chung --
17:13
are more inclined to be very attentive to complex social relations
368
1033260
4891
thường có khuynh hướng lưu tâm nhiều
đến những mối quan hệ phức tạp
và đến việc chăm sóc những người
17:18
and to taking care of people
369
1038175
1578
17:19
who are, basically, vulnerable within the group.
370
1039777
2276
khốn khó hơn trong nhóm.
17:22
And so if we think about that,
371
1042779
2207
Và nếu chúng ta nghĩ theo cách ấy,
chúng ta có một tình thế rất thú vị.
17:25
we have an interesting situation in hands.
372
1045010
2001
Lâu lắm rồi, khi tôi còn đang học tiến sĩ,
17:27
Years ago, when I was in graduate school,
373
1047035
1966
một trong những giáo sư của tôi, người biết tôi quan tâm đến nữ giới
17:29
one of my graduate advisors who knew I was interested in feminism --
374
1049025
3197
Thì từ trước đến giờ tôi vẫn tự coi mình là một phụ nữ mà --
17:32
I considered myself a feminist, as I still do,
375
1052246
2236
Ông ta đặt ra một câu hỏi rất kì lạ.
17:34
asked a really strange question.
376
1054506
1549
Ông ta hỏi “Hãy nói cho tôi nghe phong trào nam nữ bình quyền thì có gì nữ tính.”
17:36
He said, "Tell me what's feminine about feminism."
377
1056079
2909
Và tôi nghĩ, “Đó là câu hỏi ngớ ngẩn nhất tôi được nghe.
17:39
And I thought, "Well, that's the dumbest question I've ever heard.
378
1059012
3171
Phong trào nam nữ bình quyền là nhằm xóa đi khác biệt về giới tính,
17:42
Feminism is all about undoing stereotypes about gender,
379
1062207
2574
bởi vậy, thuyết nam nữ bình quyền chẳng nữ tính tí nào.”
17:44
so there's nothing feminine about feminism."
380
1064805
2062
17:46
But the more I thought about his question,
381
1066891
2025
Nhưng càng nghĩ về câu hỏi của ông ấy,
17:48
the more I thought there might be something feminine about feminism.
382
1068940
3218
tôi càng nhận ra rằng có lẽ đúng là có điều gì đó nữ tính trong phong trào nam nữ bình quyền.
Đó là, nói chung, có lẽ có điều gì đó,
17:52
That is to say, there might be something, on average,
383
1072182
2709
17:54
different about female brains from male brains
384
1074915
2872
khác biệt giữa bộ não của phụ nữ và nam giới
17:57
that makes us more attentive to deeply complex social relationships,
385
1077811
5064
làm cho giới nữ chúng ta quan tâm nhiều hơn
đến những mối quan hệ xã hội phức tạp
18:02
and more attentive to taking care of the vulnerable.
386
1082899
2833
và lưu tâm nhiều hơn đến việc chăm sóc những người khốn khó.
18:05
So whereas the Fathers were extremely attentive
387
1085756
2503
Như vậy, khi những người cha lưu tâm tuyệt đối
18:08
to figuring out how to protect individuals from the state,
388
1088283
3811
đến giải pháp để bảo vệ các công dân,
có thể, nếu chúng ta đưa các bà mẹ
18:12
it's possible that if we injected more mothers into this concept,
389
1092118
3845
vào khái niệm này,
18:15
what we would have is more of a concept of not just how to protect,
390
1095987
3606
chúng ta sẽ có một khái niệm mới,
không chỉ liên quan đến việc bảo vệ các cá thể,
18:19
but how to care for each other.
391
1099617
2320
mà còn liên quan đến sự chăm lo lẫn nhau.
18:21
And maybe that's where we need to go in the future,
392
1101961
2573
Và đó có thể là mục đích chúng ta hướng đến trong tương lai,
18:24
when we take democracy beyond anatomy,
393
1104558
2207
khi chúng ta đặt nền dân chủ cao hơn giải phẫu học --
18:26
is to think less about the individual body in terms of the identity,
394
1106789
3535
khi chúng ta không nhìn vào từng cá thể,
để nhận dạng,
18:30
and think more about those relationships.
395
1110348
2350
mà quan tâm nhiều hơn đến những mối quan hệ.
18:32
So that as we the people try to create a more perfect union,
396
1112722
3465
Và cùng với việc loài người chúng ta cố gắng tạo ra một cộng đồng hoàn hảo,
chúng ta cũng suy nghĩ về những gì chúng ta làm cho nhau.
18:36
we're thinking about what we do for each other.
397
1116211
2893
Xin cám ơn.
18:39
Thank you.
398
1119128
1151
18:40
(Applause)
399
1120303
2774
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7