Debra Jarvis: Yes, I survived cancer. But that doesn't define me

59,887 views ・ 2014-10-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hong-Hanh Tran Reviewer: Nguyễn Thị Hồng Miên
00:13
I just met you on a bus,
0
13364
3273
Tôi vừa gặp bạn trên chuyến xe buýt,
00:16
and we would really like to get to know each other,
1
16637
2441
và chúng ta thực sự muốn làm quen với nhau,
00:19
but I've got to get off at the next stop,
2
19078
2486
nhưng tôi phải xuống xe ở trạm kế,
00:21
so you're going to tell me three things about yourself
3
21564
4767
nên bạn chuẩn bị kể cho tôi nghe ba điều về bản thân bạn
00:26
that just define you as a person,
4
26331
3580
chỉ để định nghĩa bạn là một con người,
00:29
three things about yourself
5
29911
1778
ba điều về bản thân bạn
00:31
that will help me understand who you are,
6
31689
3609
để giúp tôi biết được bạn là ai,
00:35
three things that just get to your very essence.
7
35298
3994
ba điều nói lên bản chất chân thực của bạn.
00:39
And what I'm wondering
8
39292
3078
Và tôi đang tự hỏi
00:42
is, of those three things,
9
42370
3289
trong ba điều đó,
00:45
is any one of them
10
45659
1990
có điều nào là
00:47
surviving some kind of trauma?
11
47649
5024
sống sót qua những cơn đại loại như khủng hoảng không?
00:52
Cancer survivor, rape survivor,
12
52673
5697
Người khỏi bệnh ung thư, người sống sót sau vụ cưỡng hiếp,
00:58
Holocaust survivor, incest survivor.
13
58370
5117
Người thoát nạn diệt chủng, người sống sót sau vụ loạn luân.
01:03
Ever notice how we tend to identify ourselves
14
63487
3444
Có bao giờ bạn để ý chúng ta định nghĩa về mình bằng
01:06
by our wounds?
15
66931
2531
những nỗi đau của chính mình như thế nào chưa?
01:09
And where I have seen this survivor identity
16
69462
4476
Tôi từng thấy sự nhận dạng về người sống sót đã
01:13
have the most consequences
17
73938
2488
tạo được ảnh hưởng lớn nhất
01:16
is in the cancer community.
18
76426
2553
là trong cộng đồng người bệnh ung thư.
01:18
And I've been around this community for a long time,
19
78979
2734
Tôi quanh quẩn trong cộng đồng này trong thời gian dài,
01:21
because I've been a hospice and a hospital chaplain
20
81713
3194
vì tôi là một Tuyên Úy ở trại tế bần và ở bệnh viện
01:24
for almost 30 years.
21
84907
3297
trong gần 30 năm.
01:28
And in 2005, I was working at a big cancer center
22
88204
5733
Vào năm 2005, tôi đang làm việc tại một trung tâm chữa trị ung thư lớn
01:33
when I received the news that
23
93937
2305
thì tôi nhận được tin
01:36
my mother had breast cancer.
24
96242
3435
mẹ tôi bị bệnh ung thư ngực.
01:39
And then five days later,
25
99677
2182
Và năm ngày sau đó,
01:41
I received the news that I had breast cancer.
26
101859
5467
Tôi được tin tôi cũng mắc bệnh ung thư ngực,
01:47
My mother and I can be competitive —
27
107326
2633
Mẹ tôi và tôi có thể cùng cạnh tranh với nhau rồi -
01:49
(Laughter) —
28
109959
1788
(Tiếng cười) -
01:51
but I was really not trying to compete with her on this one.
29
111747
4432
nhưng thật sự tôi không cố thi đua với bà về việc này.
01:56
And in fact, I thought, well,
30
116179
2025
Thật ra, tôi nghĩ,
01:58
if you have to have cancer,
31
118204
1935
nếu bạn mắc phải bệnh ung thư,
02:00
it's pretty convenient to be working
32
120139
1721
thì rất tiện lợi khi làm việc
02:01
at a place that treats it.
33
121860
1511
tại nơi điều trị nó.
02:03
But this is what I heard from a lot of outraged people.
34
123371
2697
Nhưng đây là những gì tôi nghe từ nhiều người tức giận.
02:06
What?
35
126068
1462
Cái gì?
02:07
You're the chaplain.
36
127530
1920
Cô là Tuyên Úy
02:09
You should be immune.
37
129450
2290
Cô phải miễn nhiễm chứ!
02:11
Like, maybe I should have just gotten off
38
131740
2077
Hay như, tôi có lẽ đã phải ra đi
02:13
with a warning instead of an actual ticket,
39
133817
2295
với lời cảnh báo chứ không phải là một tấm vé,
02:16
because I'm on the force.
40
136112
3768
vì tôi làm việc ở đây.
02:19
So I did get my treatment at the cancer center where I worked,
41
139880
2975
Tôi đã được điều trị ở trung tâm trị ung thư nơi tôi làm việc,
02:22
which was amazingly convenient,
42
142855
2521
rất tiện lợi,
02:25
and I had chemotherapy
43
145376
2239
tôi được hóa trị
02:27
and a mastectomy, and a saline implant put in,
44
147615
2710
phẫu thuật, và được cấy túi dung dịch muối vào,
02:30
and so before I say another word, let me just say right now,
45
150325
2125
Trước khi tôi nói ý khác, cho tôi nói bây giờ,
02:32
this is the fake one. (Laughter)
46
152450
4774
đây là ngực giả. (Tiếng cười)
02:37
I have found that I need to get that out of the way,
47
157224
3213
Tôi nhận ra rằng tôi cần phải nói ra,
02:40
because I'll see somebody go
48
160437
1774
vì tôi sẽ nghe ai đó nói
02:42
"Oh, I know it's this one."
49
162211
2217
"Ồ, Tôi biết nó là cái này."
02:44
And then I'll move or I'll gesture and they'll go,
50
164428
2464
rồi tôi sẽ bỏ đi hay tôi sẽ ra hiệu và họ sẽ tiếp,
02:46
"No, it's that one."
51
166892
2553
"Không, là cái kia."
02:49
So now you know.
52
169445
2171
Bạn thấy đấy.
02:51
I learned a lot being a patient,
53
171616
2137
Tôi học được rất nhiều khi là một bệnh nhân,
02:53
and one of the surprising things was
54
173753
1522
và một trong những điều không ngờ
02:55
that only a small part of the cancer experience
55
175275
4107
là chỉ một phần nhỏ trong những trải nghiệm về bệnh ung thư
02:59
is about medicine.
56
179382
2092
là về thuốc men.
03:01
Most of it is about feelings and faith
57
181474
4353
Hầu hết lại là những cảm giác và niềm tin
03:05
and losing and finding your identity
58
185827
2633
việc mất đi và tìm lại sự nhận dạng
03:08
and discovering strength
59
188460
1578
rồi khám phá ra sức mạnh
03:10
and flexibility you never even knew you had.
60
190038
3922
và sự dẻo dai mà bạn chưa từng nghĩ là mình có.
03:13
It's about realizing that
61
193960
2329
Đó là việc nhận thức rằng
03:16
the most important things in life are
62
196289
3070
những điều quan trọng nhất trong cuộc đời
03:19
not things at all, but relationships,
63
199359
3081
không phải cái gì cả, ngoài những mối quan hệ,
03:22
and it's about laughing in the face of uncertainty
64
202440
4066
và đó là việc cười vào mặt điều không chắc chắn
03:26
and learning that the way to get out of almost anything
65
206506
3439
và học được cách thoát khỏi hầu hết bất cứ điều gì
03:29
is to say, "I have cancer."
66
209945
4315
là nói, "Tôi bị ung thư."
Vì vậy một điều nữa tôi đã học được là
03:34
So the other thing I learned was that
67
214260
2513
03:36
I don't have to take on "cancer survivor"
68
216773
3454
Tôi không cần phải mang chữ "Người khỏi bệnh ung thư"
như một đặc điểm nhận dạng,
03:40
as my identity,
69
220227
1968
nhưng, trời!, có những lực đầy sức mạnh
03:42
but, boy, are there powerful forces
70
222195
3619
03:45
pushing me to do just that.
71
225814
3546
đẩy tôi làm chỉ vì điều đó.
Bây giờ, đừng, làm ơn, đừng hiểu sai ý tôi.
03:49
Now, don't, please, misunderstand me.
72
229360
4318
Các tổ chức tuyên truyền về bệnh ung thư
03:53
Cancer organizations
73
233678
1959
03:55
and the drive for early screening
74
235637
1980
và những vận động phát hiện bệnh sớm
03:57
and cancer awareness and cancer research
75
237617
2654
nhận thức về ung thư và nghiên cứu ung thư
đã bình thường hóa bệnh ung thư,
04:00
have normalized cancer,
76
240271
2115
đây là điều tuyệt vời.
04:02
and this is a wonderful thing.
77
242386
1324
04:03
We can now talk about cancer
78
243710
2084
Giờ đây chúng ta có thể nói về bệnh ung thư
04:05
without whispering.
79
245794
1778
mà không cần phải thì thầm.
04:07
We can talk about cancer and we can support one another.
80
247572
4518
Chúng ta có thể nói về bệnh ung thư và giúp đỡ nhau.
04:12
But sometimes, it feels
81
252090
3086
Nhưng thỉnh thoảng, dường như
mọi người đi quá giới hạn của mình
04:15
like people go a little overboard
82
255176
1398
04:16
and they start telling us how we're going to feel.
83
256574
5205
khi họ bắt đầu nói với chúng ta rằng chúng ta sắp cảm thấy thế nào.
Khoảng một tuần sau ca phẫu thuật,
04:21
So about a week after my surgery,
84
261779
3543
04:25
we had a houseguest.
85
265322
2880
chúng tôi có một vị khách.
Có lẽ đó là sai lầm đầu tiên của chúng tôi.
04:28
That was probably our first mistake.
86
268202
2748
04:30
And keep in mind that
87
270950
1521
Nhắc nhớ là
04:32
at this point in my life
88
272471
1670
cho thời điểm đó trong đời
04:34
I had been a chaplain for over 20 years,
89
274141
3622
tôi đã là một Tuyên Úy hơn 20 năm,
04:37
and issues like dying and death
90
277763
2323
và các vấn đề như sắp chết và cái chết
04:40
and the meaning of life,
91
280086
1556
và ý nghĩa của cuộc sống,
04:41
these are all things I'd been yakking about forever.
92
281642
3178
tất cả chuyện này tôi đã nhai đi nhai lại nhiều lần.
04:44
So at dinner that night,
93
284820
2500
Tối hôm đó,
vị khách của chúng tôi bước tới giơ tay qua đầu,
04:47
our houseguest proceeds to stretch his arms up over his head,
94
287320
2736
04:50
and say, "You know, Deb,
95
290056
2805
và nói, "Chị biết không, Deb,
bây giờ chị sắp học được điều gì là quan trọng.
04:52
now you're really going to learn what's important.
96
292861
4149
Vâng, khi chị sắp làm một số thay đổi lớn
04:57
Yes, you are going to make some big changes
97
297010
2697
04:59
in your life,
98
299707
1370
trong cuộc đời mình,
thì chị bắt đầu nghĩ về cái cái chết của mình.
05:01
and now you're going to start thinking about your death.
99
301077
3648
Vâng, căn bệnh ung thư này là hồi chuông thức tỉnh đối với chị."
05:04
Yep, this cancer is your wakeup call."
100
304725
4025
Lúc này, đây giống như những lời vàng ngọc
05:10
Now, these are golden words
101
310520
2655
05:13
coming from someone who is speaking about
102
313175
1979
thốt ra từ người đang nói về
05:15
their own experience,
103
315154
2419
trải nghiệm của chính mình,
nhưng khi ai đó nói với bạn
05:17
but when someone is telling you
104
317573
2376
05:19
how you are going to feel,
105
319949
2393
bạn sẽ cảm thấy như thế nào,
05:22
it's instant crap.
106
322342
2046
thì đó thật vớ vẩn!
05:24
The only reason I did not kill him
107
324388
2904
Lý do duy nhất để tôi không giết anh ta
05:27
with my bare hands
108
327292
1991
bằng đôi tay không của mình
05:29
was because I could not lift my right arm.
109
329283
4095
là vì tôi không thể nhấc cánh tay phải của mình lên.
05:33
But I did say a really bad word to him,
110
333378
4218
Nhưng tôi đã nặng lời với anh ta,
05:37
followed by a regular word, that —
111
337596
2901
sau những lời bình thường, mà -
05:40
(Laughter) —
112
340497
1223
(Tiếng cười) -
05:41
made my husband say, "She's on narcotics."
113
341720
3518
làm chồng tôi phải bào chữa, "Cô ấy còn ngấm thuốc mê!"
(Tiếng cười)
05:45
(Laughter)
114
345238
1958
Rồi thì sau điều trị, cảm giác giống như
05:47
And then after my treatment, it just felt like
115
347196
2494
05:49
everyone was telling me what my experience was going to mean.
116
349690
3283
mọi người đang kể cho tôi nghe những gì tôi trải qua có nghĩa gì.
05:52
"Oh, this means you're going to be doing the walk."
117
352973
2792
"Ồ! cái này nghĩa là chị sắp đi bộ"
05:55
"Oh, this means you're coming to the luncheon."
118
355765
1624
"Ồ! cái này nghĩa là đi dự tiệc"
05:57
"This means you're going to be wearing
119
357389
1262
"Điều này có nghĩa chị sẽ đeo
05:58
the pink ribbon and the pink t-shirt
120
358651
2391
dải băng màu hồng và áo sơ mi màu hồng
06:01
and the headband and the earrings
121
361042
1862
và đeo dải băng trên đầu và khuyên tai
06:02
and the bracelet and the panties."
122
362904
3736
và vòng xuyến và quần lót."
06:06
Panties. No, seriously, google it.
123
366640
3229
Quần lót. Không, nghiêm túc đấy, google đi.
06:09
(Laughter)
124
369869
2051
(Tiếng cười)
06:11
How is that raising awareness?
125
371920
2091
Cách nào người ta nâng cao nhận thức?
06:14
Only my husband should be seeing my panties.
126
374011
2067
Chỉ có chồng tôi mới thấy quần lót của tôi thôi.
(Tiếng cười)
06:16
(Laughter)
127
376078
1669
06:17
He's pretty aware of cancer already.
128
377747
4411
Anh ấy khá hiểu về bệnh ung thư rồi!
06:22
It was at that point where I felt like, oh my God,
129
382158
3144
Đó là thời điểm tôi cảm thấy như là, Chúa ơi!
06:25
this is just taking over my life.
130
385302
3150
điều này sẽ kiểm soát đời tôi.
06:28
And that's when I told myself, claim your experience.
131
388452
4972
Và đó là khi tôi nói với mình hãy điều khiển trải nghiệm của bạn.
06:33
Don't let it claim you.
132
393424
3662
Đừng để nó điều khiển bạn.
06:37
We all know that
133
397086
2108
Chúng ta đều biết rằng
06:39
the way to cope with trauma, with loss,
134
399194
4122
cách để đương đầu với đau thương, với mất mát,
06:43
with any life-changing experience,
135
403316
2425
với bất cứ trải nghiệm đổi đời nào,
06:45
is to find meaning.
136
405741
2150
là tìm kiếm ý nghĩa.
06:47
But here's the thing:
137
407891
2237
Nhưng có điều:
06:50
No one can tell us
138
410128
1667
Không ai có thể nói với chúng ta
06:51
what our experience means.
139
411795
2736
là trải nghiệm của chúng ta có ý nghĩa gì.
06:54
We have to decide what it means.
140
414531
3289
Chúng ta phải quyết định ý nghĩa cho nó.
06:57
And it doesn't have to be some gigantic,
141
417820
2132
Nó không cần phải có ý nghĩa to lớn,
06:59
extroverted meaning.
142
419952
2007
hướng ngoại.
07:01
We don't all have to start a foundation
143
421959
2511
Chúng ta đều không cần phải sáng lập một cơ quan
07:04
or an organization or write a book
144
424470
2152
hay một tổ chức hay viết một cuốn sách
07:06
or make a documentary.
145
426622
2880
hay làm một phim tài liệu.
07:09
Meaning can be quiet
146
429502
2947
Ý nghĩa có thể thầm lặng
07:12
and introverted.
147
432449
2171
và hướng nội.
07:14
Maybe we make one small decision about our lives
148
434620
5928
Chúng ta có thể có một quyết định nhỏ về cuộc sống của chúng ta
07:20
that can bring about big change.
149
440548
5078
mà lại tạo ra thay đổi lớn.
07:25
Many years ago, I had a patient,
150
445626
1940
Cách đây nhiều năm, tôi có một bệnh nhân,
07:27
just a wonderful young man
151
447566
2005
một chàng trai trẻ tuyệt vời
07:29
who was loved by the staff,
152
449571
2735
rất được các nhân viên yêu quý,
07:32
and so it was something of a shock to us to realize
153
452306
2884
vì vậy thật bất ngờ khi chúng tôi biết
07:35
that he had no friends.
154
455190
3784
rằng anh ta không có bạn.
07:38
He lived by himself,
155
458974
2306
Anh ta sống một mình,
07:41
he would come in for chemotherapy by himself,
156
461280
4028
anh ta đi hóa trị một mình,
07:45
he would receive his treatment,
157
465308
1945
anh ta đi điều trị,
07:47
and then he'd walk home alone.
158
467253
3731
và sau đó về nhà một mình.
07:50
And I even asked him. I said, "Hey,
159
470984
1764
Tôi thậm chí hỏi anh ta. Tôi nói, "Này,
07:52
how come you never bring a friend with you?"
160
472748
2741
sao anh không bao giờ đi chung với bạn?"
07:55
And he said, "I don't really have any friends."
161
475489
4719
Và anh ta nói, "Tôi thực sự không có bất kỳ người bạn nào!"
08:00
But he had tons of friends on the infusion floor.
162
480208
2261
nhưng có hàng tấn bạn ở lầu điều trị.
08:02
We all loved him, and people were going in and out of his room all the time.
163
482469
4376
Chúng tôi đều quý anh, mọi người ra vào phòng anh hàng ngày.
08:06
So at his last chemo,
164
486845
2959
Vào buổi hóa trị cuối cùng,
08:09
we sang him the song
165
489804
1327
chúng tôi đã hát tặng anh một bài,
08:11
and we put the crown on his head and we blew the bubbles,
166
491131
2767
chúng tôi đặt vương miện lên đầu anh ấy và chúng tôi thổi bong bóng nước.
08:13
and then I asked him, I said,
167
493898
2441
Sau đó tôi đã hỏi anh ta, tôi nói,
08:16
"So what are you going to do now?"
168
496339
4456
"Vậy anh sẽ làm gì bây giờ?"
08:20
And he answered,
169
500795
1810
Và anh ta trả lời,
08:22
"Make friends."
170
502605
1633
"Kết bạn!"
08:24
And he did.
171
504238
2112
Và anh ta đã làm thế.
08:26
He started volunteering and he made friends there,
172
506350
3554
Anh làm tình nguyện rồi kết bạn ở đó,
08:29
and he began going to a church and he made friends there,
173
509904
2686
anh đi nhà thờ và kết bạn ở đó,
08:32
and at Christmas he invited my husband and me to a party in his apartment,
174
512590
2960
Dịp lễ Giáng sinh anh mời vợ chồng tôi dự tiệc ở nhà anh,
08:35
and the place was filled with his friends.
175
515550
5117
và nơi đó đầy những người bạn của anh ta.
08:40
Claim your experience.
176
520667
2243
Hãy định nghĩa những trải nghiệm của bạn.
08:42
Don't let it claim you.
177
522910
1649
Đừng để nó định nghĩa bạn.
08:44
He decided that the meaning of his experience
178
524559
4872
Anh đã quyết định rằng ý nghĩa trải nghiệm của anh
08:49
was to know the joy of friendship,
179
529431
3767
là để biết về niềm vui sướng của tình bạn,
08:53
and then learn to make friends.
180
533198
4608
và sau đó học cách kết bạn.
08:57
So what about you?
181
537806
3986
Vậy còn bạn thì sao?
09:01
How are you going to find meaning
182
541792
2353
Bạn sẽ đi tìm ý nghĩa như thế nào
09:04
in your crappy experience?
183
544145
2447
qua những trải nghiệm nhỏ nhoi của bạn?
09:06
It could be a recent one,
184
546592
1891
Nó có thể vừa mới đây,
09:08
or it could be one that you've been carrying around
185
548483
1971
hay nó có thể là điều bạn canh cánh trong lòng
09:10
for a really long time.
186
550454
3891
từ rất lâu.
09:14
It's never too late to change what it means,
187
554345
4510
Không bao giờ quá trể để thay đổi ý nghĩa của nó,
09:18
because meaning is dynamic.
188
558855
2255
bởi vì ý nghĩa là sự thay đổi.
09:21
What it means today
189
561110
1661
Nó có ý nghĩa hôm nay
09:22
may not be what it means a year from now,
190
562771
1927
có thể không còn ý nghĩa nữa một năm sau đó,
09:24
or 10 years from now.
191
564698
2843
hay mười năm sau đó.
09:27
It's never too late to become someone other
192
567541
2610
Không quá trễ để thành người nào đó
09:30
than simply a survivor.
193
570151
3521
hơn chỉ đơn giản là kẻ sống sót.
09:33
Hear how static that word sounds?
194
573672
3324
Từ đó nghe có vẻ tịnh tiến làm sao!
09:36
Survivor.
195
576996
1917
Kẻ sống sót.
09:38
No movement, no growth.
196
578913
4391
Không động đậy, không lớn lên.
09:43
Claim your experience.
197
583304
1887
Hãy mang ý nghĩa trải nghiệm của bạn.
09:45
Don't let it claim you, because if you do,
198
585191
2621
Đừng để nó đánh gục bạn, vì nếu bạn làm vậy,
09:47
I believe you will become trapped,
199
587812
3161
tôi tin là bạn sẽ bị mắc bẫy,
09:50
you will not grow, you will not evolve.
200
590973
5942
bạn không phát triển, không màn dấn thân.
09:56
But of course, sometimes it's not outside pressures
201
596915
3478
Tất nhiên, có lúc không vì những áp lực bên ngoài
10:00
that cause us to take on that identity of survivor.
202
600393
4371
làm chúng ta mang nhận dạng là kẻ sống sót.
10:04
Sometimes we just like the perks.
203
604764
3893
Có lúc chúng ta giống những kẻ bổng lộc.
10:08
Sometimes there's a payoff.
204
608657
3508
Điều đó có lúc cũng có lợi.
10:12
But then we get stuck.
205
612165
3735
Nhưng sau đó chúng ta tắt đường!
10:15
Now, one of the first things I learned
206
615900
1811
Một trong các điều đầu tiên tôi học được
10:17
as a chaplain intern was the three C's
207
617711
4106
khi làm một thực tập sinh Tuyên Úy là có 3 chữ C
10:21
of the chaplain's job:
208
621817
2391
trong nghề Tuyên Úy:
10:24
Comfort, clarify and, when necessary, confront
209
624208
6962
An ủi, làm sáng tỏ, khi cần thì đối đầu
10:31
or challenge.
210
631170
2155
hay thử thách.
10:33
Now, we all pretty much love the comforting
211
633325
1946
Chúng ta đều rất thích an ủi
10:35
and the clarifying.
212
635271
1857
và làm sáng tỏ.
10:37
The confronting, not so much.
213
637128
4942
Còn đối đầu, không thích lắm!
10:42
One of the other things that I loved
214
642070
1994
Một trong những điều khác làm tôi yêu nghề
10:44
about being a chaplain was
215
644064
2458
làm Tuyên Úy
10:46
seeing patients a year, or even several years
216
646522
4473
là được nhìn thấy những bệnh nhân cả năm hoặc thậm chí vài năm
10:50
after their treatment, because
217
650995
1841
sau khi chữa trị, bởi vì
10:52
it was just really cool to see how they had changed
218
652836
2700
rất tuyệt vời khi thấy được họ đã thay đổi thế nào,
10:55
and how their lives had evolved
219
655536
2216
cuộc sống của họ ra sao
10:57
and what had happened to them.
220
657752
1890
và điều gì đã xảy ra với họ.
10:59
So I was thrilled one day
221
659642
2520
Rồi một ngày kia, tôi hồi hộp
11:02
to get a page down into the lobby of the clinic
222
662162
2448
cầm tờ giấy xuống phòng chờ ở bệnh viện
11:04
from a patient who I had seen the year before,
223
664610
3581
đưa cho bệnh nhân tôi gặp một năm trước
11:08
and she was there with her two adult daughters,
224
668191
2474
đang ngồi đó với hai cô con gái lớn.
11:10
who I also knew, for her one year follow-up exam.
225
670665
4259
Tôi biết hai cô trong lần khám định kỳ một năm.
11:14
So I got down to the lobby, and they were ecstatic
226
674924
3537
Khi tôi đi tới phòng chờ, họ sững sờ
11:18
because she had just gotten all of her test results back
227
678461
2251
vì bà vừa nhận lại hết các kết quả xét nghiệm
11:20
and she was NED: No Evidence of Disease.
228
680712
6188
và bà là NED: No Evidence of Disease – Không có chứng cứ mắc bệnh,
11:26
Which I used to think meant Not Entirely Dead.
229
686900
4757
mà tôi từng nghĩ có nghĩa là Not Entirely Dead: Không hòan toàn chết.
11:31
So they were ecstatic, we sat down to visit,
230
691657
5493
Mọi người sửng sốt. Chúng tôi ngồi xuống,
11:37
and it was so weird, because
231
697150
2807
và kì lạ thay, vì
11:39
within two minutes, she started retelling me the story
232
699957
3882
chỉ trong 2 phút bà bắt đầu kể tôi nghe câu chuyện
11:43
of her diagnosis and her surgery and her chemo,
233
703839
4530
về việc chẩn đoán, về ca phẩu thuật và hóa trị của bà,
11:48
even though, as her chaplain, I saw her every week,
234
708369
3468
cho dù là người Tuyên Úy của bà, tôi gặp bà mỗi tuần,
11:51
and so I knew this story.
235
711837
2891
và vì vậy tôi đã nghe câu chuyện này rồi.
11:54
And she was using words like suffering,
236
714728
3042
Bà đã dùng những chữ như là chịu đựng,
11:57
agony, struggle.
237
717770
3995
đau đớn, vật lộn.
12:01
And she ended her story with,
238
721765
2614
Và bà kết thúc câu chuyện
12:04
"I felt crucified."
239
724379
4794
“Tôi cảm thấy như bị đóng đinh trên thánh giá.”
12:09
And at that point, her two daughters got up and said,
240
729173
2664
Lúc đó hai cô con gái đứng dậy và nói,
12:11
"We're going to go get coffee."
241
731837
3912
“Tụi con đi mua cà phê nhé.”
12:15
And they left.
242
735749
3141
Và họ đi.
12:18
Tell me three things about yourself before the next stop.
243
738890
2835
Nói cho tôi biết ba thứ về bạn trước khi đến trạm dừng kế.
12:21
People were leaving the bus before she even got
244
741725
2756
Người ta xuống xe buýt trước khi bà ấy nói được đến
12:24
to number two or number three.
245
744481
5377
điều thứ hai hay thứ ba.
12:29
So I handed her a tissue,
246
749858
3487
Rồi thì tôi đưa bà khăn giấy,
12:33
and I gave her a hug,
247
753345
3297
và ôm lấy bà,
12:36
and then, because I really cared for this woman,
248
756642
3510
bởi vì tôi thật sự lo cho người phụ nữ này,
12:40
I said,
249
760152
2086
tôi nói:
12:42
"Get down off your cross."
250
762238
2306
“Hãy thoát ra khỏi cây thánh giá của bà đi!”
12:44
And she said, "What?"
251
764544
4266
Bà hỏi: “Cái gì?”
12:48
And I repeated, "Get down off your cross."
252
768810
5414
và tôi lặp lại, “Hãy thoát khỏi cây thánh giá của bà đi!”
12:54
And to her credit, she could talk about her reasons
253
774224
4645
Với sự tin tưởng, bà kể về lý do
12:58
for embracing and then clinging to this identity.
254
778869
5119
bà giữ trong lòng và bám lấy sự nhận diện này.
13:03
It got her a lot of attention.
255
783988
2022
Điều này làm bà được quan tâm nhiều.
13:06
People were taking care of her for a change.
256
786010
3105
Người ta chăm sóc bà để có tiền.
13:09
But now, it was having the opposite effect.
257
789115
3695
Nhưng bây giờ điều này sắp có kết quả ngược lại.
13:12
It was pushing people away.
258
792810
2483
Việc bà hết bệnh đẩy người ta xa ra.
13:15
People kept leaving to get coffee.
259
795293
3747
Người ta tiếp tục đi lấy cà phê.
13:19
She felt crucified by her experience,
260
799040
3901
Bà cảm thấy bị giày vò vì những gì đã trãi qua,
13:22
but she didn't want to let that crucified self die.
261
802941
6222
nhưng bà không muốn để sự tự giày vò đó chết đi.
13:29
Now, perhaps you are thinking
262
809163
2917
Bây giờ có lẽ bạn đang nghĩ
13:32
I was a little harsh with her,
263
812080
2950
tôi đã hơi thô lỗ với bà,
13:35
so I must tell you that
264
815030
2108
vì vậy tôi phải nói với bạn rằng
13:37
I was speaking out of my own experience.
265
817138
3692
tôi đã nói ra bằng chính kinh nghiệm của mình.
13:40
Many, many years before,
266
820830
2844
Nhiều năm, rất nhiều năm về trước
13:43
I had been fired from a job that I loved,
267
823674
3326
tôi bị đuổi khỏi công việc tôi thích,
13:47
and I would not stop talking about my innocence
268
827000
3716
tôi không ngừng nói về sự vô tội của tôi
13:50
and the injustice and the betrayal and the deceipt,
269
830716
3404
về sự không công bằng, sự phản bội và sự lừa dối,
13:54
until finally, just like this woman,
270
834120
1130
đến khi, như phụ nữ này,
13:55
people were walking away from me,
271
835250
2041
người ta bỏ tôi mà đi,
13:57
until I finally realized
272
837291
3236
tới khi cuối cùng tôi nhận ra
14:00
I wasn't just processing my feelings,
273
840527
3872
tôi không chỉ gặm nhấm cảm giác của tôi,
14:04
I was feeding them.
274
844399
2708
mà tôi còn làm tăng lên.
14:07
I didn't want to let that crucified self die.
275
847107
4063
Tôi không muốn để sự tự giày vò chết đi.
14:11
But we all know that with any resurrection story,
276
851170
5422
Chúng ta biết là với bất kỳ câu chuyện tái sinh nào
14:16
you have to die first.
277
856592
2628
bạn phải chết trước.
14:19
The Christian story,
278
859220
1823
Trong câu chuyện của Thiên Chúa giáo,
14:21
Jesus was dead a whole day in the tomb
279
861043
3272
Thánh Jesus chết cả ngày trong mồ
14:24
before he was resurrected.
280
864315
2495
trước khi Ngài được phục sinh.
14:26
And I believe that for us,
281
866810
1838
Và tôi tin, đối với chúng ta,
14:28
being in the tomb
282
868648
2132
nằm trong mồ
14:30
means doing our own deep inner work
283
870780
3986
có nghĩa là chữa cho chính mình sâu bên trong lòng
14:34
around our wounds
284
874766
2704
quanh vết thương
14:37
and allowing ourselves to be healed.
285
877470
4473
và để cho chính chúng ta được lành lại.
14:41
We have to let that crucified self die
286
881943
3057
Chúng ta phải để sự tự giày vò chết đi
14:45
so that a new self, a truer self,
287
885000
3604
để một cái tôi mới, cái tôi trung thực hơn,
14:48
is born.
288
888604
2382
sinh ra.
14:50
We have to let that old story go
289
890986
2858
Chúng ta phải để câu chuyện cũ ra đi
14:53
so that a new story, a truer story,
290
893844
4147
để một câu chuyện mới, câu chuyện thật hơn
14:57
can be told.
291
897991
3039
có thể được kể lại.
15:01
Claim your experience. Don't let it claim you.
292
901030
5543
Hãy định nghĩa trải nghiệm của bạn. Đừng để nó định nghĩa bạn.
15:06
What if there were no survivors,
293
906573
2581
Giả sử không có cái gọi là người sống sót,
15:09
meaning, what if people decided
294
909154
2796
có nghĩa là, giả sử mọi người quyết định
15:11
to just claim their trauma as an experience
295
911950
2870
chỉ cho phép thảm cảnh của họ là sự việc đã qua
15:14
instead of taking it on as an identity?
296
914820
4170
thay vì mang nó theo như là một sự nhận diện?
15:18
Maybe it would be the end of being
297
918990
2002
Có lẽ nó sẽ kết thúc việc bị
15:20
trapped in our wounds
298
920992
2358
mắc bẩy vào những nỗi đau của chúng ta,
15:23
and the beginning of amazing
299
923350
3554
và bắt đầu một sự tự tìm kiếm,
15:26
self-exploration and discovery and growth.
300
926904
3926
khám phá và phát triển ngoạn mục.
15:30
Maybe it would be the start of defining ourselves
301
930830
4795
Có lẽ đó sẽ là sự khởi đầu của định nghĩa về chúng ta,
15:35
by who we have become
302
935625
2580
chúng ta là ai
15:38
and who we are becoming.
303
938205
4170
và đang trở thành ai.
15:42
So perhaps survivor was not
304
942375
5771
Vì vậy có lẽ là người sống sót
15:48
one of the three things that you would tell me.
305
948146
5207
không phải một trong ba điều bạn sẽ nói với tôi.
15:53
No matter.
306
953353
1317
Không thành vấn đề.
15:54
I just want you all to know that
307
954670
2240
Tôi chỉ muốn tất cả các bạn biết
15:56
I am really glad that we are on this bus together,
308
956910
4313
tôi rất vui khi chúng ta trên cùng chuyến xe buýt này,
16:01
and this is my stop.
309
961223
3896
và đây là trạm dừng của tôi.
16:05
(Applause)
310
965119
3705
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7