In search for the man who broke my neck | Joshua Prager

Đi tìm người đã làm gãy cổ tôi: Joshua Prager: In search of the man who broke my neck

215,269 views

2013-04-17 ・ TED


New videos

In search for the man who broke my neck | Joshua Prager

Đi tìm người đã làm gãy cổ tôi: Joshua Prager: In search of the man who broke my neck

215,269 views ・ 2013-04-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Ngoc Minh Tran Reviewer: Ngoc Nguyen
00:18
One year ago, I rented a car in Jerusalem
1
18463
3019
một năm trước, tôi đã thuê một chiếc xe ở Jerusalem
00:21
to go find a man I'd never met
2
21482
2192
tìm một người đàn ông tôi chưa từng gặp
00:23
but who had changed my life.
3
23674
2136
nhưng người đó đã thay đổi cuộc đời tôi
00:25
I didn't have a phone number to call to say I was coming.
4
25810
2745
tôi không có số điện thoại của ông ta để báo rằng tôi sẽ đến
00:28
I didn't have an exact address,
5
28555
2501
tôi không có một địa chỉ chính xác
00:31
but I knew his name, Abed,
6
31056
2615
nhưng tôi biết tên ông ta là Abed
00:33
I knew that he lived in a town of 15,000, Kfar Kara,
7
33671
4652
Tôi biết ông ta sống ở một thị trấn 15000 dân, Kfar Kara
00:38
and I knew that, 21 years before, just outside this holy city,
8
38323
4811
và tôi biết 21 năm trước ngay ngoài thành phố này,
00:43
he broke my neck.
9
43134
2221
ông ta đã làm gãy cổ tôi.
00:45
And so, on an overcast morning in January, I headed north
10
45355
4264
và thế là vào một buổi sáng u ám tháng một, tôi hướng về phía bắc
00:49
off in a silver Chevy to find a man and some peace.
11
49619
4706
trên một chiếc Chevy bạc tìm một người đàn ông và chút bình yên .
00:54
The road dropped and I exited Jerusalem.
12
54325
2872
con đường thoải dài và tôi ra khỏi Jerusalem
00:57
I then rounded the very bend where his blue truck,
13
57197
2640
sau đó vòng qua nơi có chiếc xe tải xanh của ông ta
00:59
heavy with four tons of floor tiles,
14
59837
2326
đang nặng nề với bốn tấn đá lát nền
01:02
had borne down with great speed onto the back left corner
15
62163
2818
lạng với tốc độ lớn qua góc phía sau bên trái
01:04
of the minibus where I sat.
16
64981
3138
chiếc xe buýt nhỏ có tôi ngồi
01:08
I was then 19 years old.
17
68119
2654
lúc đó tôi 19 tuổi
01:10
I'd grown five inches and done some 20,000 pushups
18
70773
3327
Tôi đã cao lên được 5 inch và hít đất được khoảng 20000 cái
01:14
in eight months, and the night before the crash,
19
74100
2944
trong 8 tháng, và đêm trước tai nạn
01:17
I delighted in my new body,
20
77044
2166
tôi đã rất hạnh phúc với cơ thể mới của mình
01:19
playing basketball with friends
21
79210
2141
chơi bóng rổ với bạn
01:21
into the wee hours of a May morning.
22
81351
2106
trong vài tiếng vào một buổi sáng tinh mơ tháng Năm
01:23
I palmed the ball in my large right hand,
23
83457
2695
tôi nắm quả bóng trong lòng bàn tay phải to lớn của mình
01:26
and when that hand reached the rim, I felt invincible.
24
86152
4345
và khi bàn tay đó chạm vành rổ, tôi cảm thấy như mình là vô địch
01:30
I was off in the bus to get the pizza I'd won on the court.
25
90497
3846
Tôi xuống xe buýt đi lấy chiếc bánh pizza mà mình vừa thắng ở sân bóng
01:34
I didn't see Abed coming.
26
94343
2548
tôi đã không nhìn thấy Abed đang đến.
01:36
From my seat, I was looking up at a stone town
27
96891
2372
Từ chỗ tôi ngồi, tôi đang nhìn thấy một thành phố bằng đá
01:39
on a hilltop, bright in the noontime sun,
28
99263
2986
trên đỉnh đồi, sáng lên trong ánh trời chiều,
01:42
when from behind there was a great bang,
29
102249
2476
khi từ phía sau vang lên một tiếng nổ lớn
01:44
as loud and violent as a bomb.
30
104725
2917
to như một vụ đánh bom bạo lực.
01:47
My head snapped back over my red seat.
31
107642
2476
Đầu tôi đập vào thành chiếc ghế đỏ mà tôi ngồi
01:50
My eardrum blew. My shoes flew off.
32
110118
3086
Màng nhĩ tôi nổ tung. Giày văng tứ tung.
01:53
I flew too, my head bobbing on broken bones,
33
113204
3254
Tôi cũng văng ra và đầu tôi lắc lư trên cái cổ gãy
01:56
and when I landed, I was a quadriplegic.
34
116458
4216
và khi tôi rơi xuống đất, tôi đã liệt cả tay chân.
02:00
Over the coming months, I learned to breathe on my own,
35
120674
2421
Trong suốt những tháng tiếp đó, tôi học cách tự thở
02:03
then to sit and to stand and to walk,
36
123095
3005
rồi học cách ngồi, cách đứng và đi lại,
02:06
but my body was now divided vertically.
37
126100
2468
nhưng giờ thân thể tôi đã bị chia dọc.
02:08
I was a hemiplegic, and back home in New York,
38
128568
3461
tôi bị liệt nửa người và đã trở về nhà ở New York,
02:12
I used a wheelchair for four years, all through college.
39
132029
4635
tôi đã sử dụng xe lăn trong suốt bốn năm học đại học .
02:16
College ended and I returned to Jerusalem for a year.
40
136664
3478
Tốt nghiệp xong, tôi trở lại Jerusalem trong một năm.
02:20
There I rose from my chair for good,
41
140142
2878
Ở đó tôi đã đứng lên từ xe lăn mãi mãi
02:23
I leaned on my cane, and I looked back,
42
143020
2959
tôi đã đi nhờ dùng gậy và tôi nhớ lại
02:25
finding all from my fellow passengers in the bus
43
145979
2981
tìm lại những người hành khách đi cùng chuyến xe buýt đó
02:28
to photographs of the crash,
44
148960
2791
những bức ảnh của vụ đâm xe
02:31
and when I saw this photograph,
45
151751
3011
và khi tôi thấy bức ảnh này,
02:36
I didn't see a bloody and unmoving body.
46
156208
3361
tôi đã không thấy một cơ thể đầy máu me và bất động
02:39
I saw the healthy bulk of a left deltoid,
47
159569
3747
Tôi đã thấy một vóc dáng khỏe mạnh từ một góc cơ đen ta của vai trái
02:43
and I mourned that it was lost,
48
163316
2316
và tôi tiếc thương rằng nó đã mất
02:45
mourned all I had not yet done,
49
165632
2386
02:48
but was now impossible.
50
168018
3892
và tiếc thương cho những gì tôi chưa làm
02:55
It was then I read the testimony that Abed gave
51
175897
2377
nhưng giờ thì không thể được nữa rồi
02:58
the morning after the crash,
52
178274
2216
Sau đó, tôi đọc bản khai báo mà Abed đưa
03:00
of driving down the right lane of a highway toward Jerusalem.
53
180490
3882
buổi sáng sau vụ tai nạn
03:04
Reading his words, I welled with anger.
54
184372
2955
về việc đi làn đường bên phải trên xa lộ hướng đi Jerusalem
03:07
It was the first time I'd felt anger toward this man,
55
187327
3500
Đọc những lời lẽ của ông ta, tôi tức tối vô cùng
03:10
and it came from magical thinking.
56
190827
2823
Đó là lần đầu tiên tôi cảm thấy bực tức với người này,
03:13
On this xeroxed piece of paper,
57
193650
2123
và nó xuất phát từ ý nghĩ kỳ diệu
03:15
the crash had not yet happened.
58
195773
3553
Trên tờ giấy khô ráo đó,
03:19
Abed could still turn his wheel left
59
199326
2089
vụ tai nạn dường như chưa từng xảy ra
03:21
so that I would see him whoosh by out my window
60
201415
3384
Abed đã có thể vòng qua trái
03:24
and I would remain whole.
61
204799
2442
nếu thế thì tôi đã có thể ông ta vèo qua cửa sổ
03:27
"Be careful, Abed, look out. Slow down."
62
207241
3858
và tôi đã có thể còn nguyên vẹn
03:31
But Abed did not slow,
63
211099
2313
"Cẩn thận, Abed, coi chừng. Chậm lại"
03:33
and on that xeroxed piece of paper, my neck again broke,
64
213412
3808
Nhưng Abed đã không đi chậm lại,
03:37
and again, I was left without anger.
65
217220
4003
trên tờ giấy khô ráo đó, cổ của tôi lại gãy một lần nữa
03:41
I decided to find Abed,
66
221223
2400
và một lần nữa, tôi nằm lại đó, không chút bực bội.
03:43
and when I finally did,
67
223623
1740
Tôi quyết định tìm Abed,
03:45
he responded to my Hebrew hello which such nonchalance,
68
225363
3553
và cuối cùng tôi đã gặp được
03:48
it seemed he'd been awaiting my phone call.
69
228916
2175
ông ta trả lời câu chào tiếng Do Thái của tôi với giọng lãnh đạm
03:51
And maybe he had.
70
231091
2374
Có vẻ như ông ta cũng đã đợi điện thoại của tôi
03:53
I didn't mention to Abed his prior driving record --
71
233465
3173
Và có lẽ, đúng thế.
03:56
27 violations by the age of 25,
72
236638
3781
Tôi quên chưa kể đến hồ sơ lái xe trước đó của Abed
04:00
the last, his not shifting his truck into a low gear on that May day —
73
240419
4691
27 vụ vi phạm khi đến tuổi 25
04:05
and I didn't mention my prior record --
74
245110
2093
vụ cuối cùng, ông ta không chuyển về số thấp trong ngày 1/5 đó
04:07
the quadriplegia and the catheters,
75
247203
1708
và tôi cũng quên chưa nói tới hồ sơ của tôi
04:08
the insecurity and the loss —
76
248911
2521
liệt cả chân và tay, các ống thông dẫn tiểu
04:11
and when Abed went on about how hurt he was in the crash,
77
251432
2692
tâm trạng bất an và mất mát
04:14
I didn't say that I knew from the police report
78
254124
2360
và khi Abed nói về việc ông ta đã bị đau thế nào do vụ đâm xe
04:16
that he'd escaped serious injury.
79
256484
2703
Tôi đã không nói là tôi biết từ báo cáo của cảnh sát
04:19
I said I wanted to meet.
80
259187
3733
rằng ông ta đã không bị chấn thương nghiêm trọng
04:22
Abed said that I should call back in a few weeks,
81
262920
2643
Tôi nói tôi muốn gặp
04:25
and when I did, and a recording told me
82
265563
2576
Abed nói tôi nên gọi lại sau vài tuần,
04:28
that his number was disconnected,
83
268139
2273
và khi tôi gọi lại, một đoạn thoại nói
04:30
I let Abed and the crash go.
84
270412
4976
không liên lạc được với số của ông ta,
04:35
Many years passed.
85
275388
2230
Tôi để Abed và vụ tai nạn vào dĩ vãng
04:37
I walked with my cane and my ankle brace and a backpack
86
277618
4269
Rất nhiều năm qua đi.
04:41
on trips in six continents.
87
281887
2670
Tôi đi lại bằng gậy và mắt cá chân căng cứng ra, còn lưng thì đau
04:44
I pitched overhand in a weekly softball game
88
284557
3439
trên những hành trình qua 6 địa lục.
04:47
that I started in Central Park,
89
287996
2228
Tôi tập ném cao bóng trong một trò chơi nhẹ nhàng hàng tuần
04:50
and home in New York, I became a journalist and an author,
90
290224
2913
và tôi bắt đầu ở Công viên Trung tâm,
04:53
typing hundreds of thousands of words with one finger.
91
293137
4086
rồi sống ở New York, tôi trở thành nhà báo và một nhà văn,
04:57
A friend pointed out to me that all of my big stories
92
297223
2507
đánh chữ hàng trăm hàng nghìn chữ chỉ với một ngón tay.
04:59
mirrored my own, each centering on a life
93
299730
2892
Một người bạn chỉ ra với tôi rằng tất cả những câu chuyện lớn lao của tôi
05:02
that had changed in an instant,
94
302622
2360
phản ảnh chính tôi, mỗi câu chuyện đó xoay quanh một cuộc đời
05:04
owing, if not to a crash, then to an inheritance,
95
304982
2821
đã thay đổi mãi mãi,
05:07
a swing of the bat, a click of the shutter, an arrest.
96
307803
2633
mang nợ, nếu không phải là vụ tai nạn, thì là sự thừa kế
05:10
Each of us had a before and an after.
97
310436
3974
cái liệng bay của con dơi, cái sập của cửa chớp, việc bắt giữ.
05:14
I'd been working through my lot after all.
98
314410
3103
Mỗi chúng ta đều có khoảng trước và sau
05:17
Still, Abed was far from my mind, when last year,
99
317513
4173
Tôi đã phải chiến đấu rất nhiều cho cái khoảng sau đó.
05:21
I returned to Israel to write of the crash,
100
321686
2790
Nhưng Abed vẫn ở trong tâm trí tôi, khi năm ngoái
05:24
and the book I then wrote, "Half-Life,"
101
324476
2632
tôi quay lại Israel để viết về vụ tai nạn,
05:27
was nearly complete when I recognized
102
327108
2948
và cuốn sách tôi đã viết có tên là "HALF-LIFE"
05:30
that I still wanted to meet Abed,
103
330056
2437
lúc đó gần hoàn thành, tôi nhận ra
05:32
and finally I understood why:
104
332493
2907
tôi vẫn muốn gặp Abed,
05:35
to hear this man say two words: "I'm sorry."
105
335400
5329
và cuối cùng, tôi hiểu ra vì sao:
05:40
People apologize for less.
106
340729
2918
để nghe người đàn ông đó nói hai từ: Xin lỗi.
05:43
And so I got a cop to confirm that Abed still lived
107
343647
2812
Người ta xin lỗi vì những điều nhỏ hơn thế
05:46
somewhere in his same town,
108
346459
2217
Thế là tôi hỏi qua công an để biết rằng Abed vẫn còn sống
05:48
and I was now driving to it with a potted yellow rose in the back seat,
109
348676
3072
đâu đó trong cùng thành phố của ông ta
05:51
when suddenly flowers seemed a ridiculous offering.
110
351748
3993
Tôi lái xe đi gặp ông ta với một chậu hoa hồng vàng để ở ghế sau xe ô tô,
05:55
But what to get the man who broke your fucking neck?
111
355741
3382
bỗng nhiên những bông hoa có vẻ gợi ý
05:59
(Laughter)
112
359123
4082
thế nên tặng cái gì cho người đã làm gãy cổ của bạn nhỉ?
06:03
I pulled into the town of Abu Ghosh,
113
363205
2146
(Cười)
06:05
and bought a brick of Turkish delight:
114
365351
2059
Tôi dừng lại ở thi trấn Abu Ghosh,
06:07
pistachios glued in rosewater. Better.
115
367410
4189
và mua một bịch kẹo dẻo Thổ Nhĩ Kỳ
06:11
Back on Highway 1, I envisioned what awaited.
116
371599
3413
vị hoa hồng rắc hạt dẻ cười. Tốt rồi.
06:15
Abed would hug me. Abed would spit at me.
117
375012
4182
Trở lại xa lộ 1, tôi hình dung những gì đang đợi phía trước
06:19
Abed would say, "I'm sorry."
118
379194
4197
Abed có thể ôm tôi, Abed có thể nhổ vào mặt tôi.
06:23
I then began to wonder, as I had many times before,
119
383391
3026
Abed có thể nói: "Tôi xin lỗi''
06:26
how my life would have been different
120
386417
1238
Sau đó tôi bắt đầu băn khoăn, vì tôi có rất nhiều thời gian trước khi gặp
06:27
had this man not injured me,
121
387655
1406
cuộc đời tôi đã có thể khác như thế nào
06:29
had my genes been fed a different helping of experience.
122
389061
3881
nếu như người đàn ông này không làm tôi bị thương tật
06:32
Who was I?
123
392942
2213
nếu như gien của tôi đã nhận được những sự giúp đỡ khác thế
06:35
Was I who I had been before the crash,
124
395155
2817
Tôi đã có thể là ai?
06:37
before this road divided my life like the spine of an open book?
125
397972
4061
Liệu tôi có là người trước khi bị tai nạn,
06:42
Was I what had been done to me?
126
402033
2289
trước khi con đường này phân chia đời tôi như gáy của một quyển sách?
06:44
Were all of us the results of things done to us, done for us,
127
404322
4393
Liệu tôi có là những gì đã xảy ra với mình?
06:48
the infidelity of a parent or spouse,
128
408715
2340
Liệu tất cả chúng ta có là kết quả của những gì xảy ra với mình,
06:51
money inherited?
129
411055
2187
sự phản bội hôn nhân hay tình yêu
06:53
Were we instead our bodies, their inborn endowments and deficits?
130
413242
4138
tiền tài thừa kế?
06:57
It seemed that we could be nothing more than genes and experience,
131
417380
2965
Liệu chúng ta thay cho cơ thể, bẩm sinh là thiên phú hay thiếu sót?
07:00
but how to tease out the one from the other?
132
420345
3490
Có vẻ như chúng ta không thể là gì hơn ngoài di truyền và kinh nghiệm sống
07:03
As Yeats put that same universal question,
133
423835
2842
nhưng làm sao để tách bạch cái này với cái kia?
07:06
"O body swayed to music, o brightening glance,
134
426677
3194
Như Yeat đã đưa ra câu hỏi căn bản,
07:09
how can we know the dancer from the dance?"
135
429871
6315
''Ôi, thân thể lướt thoe nhạc, ánh nhìn tươi sáng,
07:16
I'd been driving for an hour
136
436186
2259
sao ta tách được người vũ công khỏi điệu nhạc?
07:18
when I looked in my rearview mirror and saw my own brightening glance.
137
438445
3727
Tôi đã lái xe khoảng một giờ
07:22
The light my eyes had carried for as long as they had been blue.
138
442172
3809
khi tôi nhìn vào gương chiếu hậu, tôi thấy ánh nhìn tươi sáng của mình
07:25
The predispositions and impulses that had propelled me
139
445981
2558
Ánh sáng luôn trong đôi mắt màu xanh nước biển của tôi
07:28
as a toddler to try and slip over a boat into a Chicago lake,
140
448539
3210
Sự thiên lệch và tính bốc đồng đã đẩy tôi đi tới
07:31
that had propelled me as a teen
141
451749
1640
như khi tôi, một đứa bé cố lần tới một con thuyền để đi vào hồ Chicago,
07:33
to jump into wild Cape Cod Bay after a hurricane.
142
453389
4421
nó cũng đẩy tôi đi tới, khi ở tuổi thiếu niên
07:37
But I also saw in my reflection
143
457810
2590
tôi nhảy vào vịnh Cape Cod ngay vừa sau một trận bão
07:40
that, had Abed not injured me,
144
460400
1847
Nhưng tôi cũng thấy sự phản chiếu
07:42
I would now, in all likelihood, be a doctor
145
462247
2987
rằng nếu Abed đã không làm tôi tàn tật,
07:45
and a husband and a father.
146
465234
3523
tôi có thể bây giờ, rất có khả năng, là một bác sĩ
07:48
I would be less mindful of time and of death,
147
468757
2478
một người chồng và một người cha.
07:51
and, oh, I would not be disabled,
148
471235
1821
Tôi có thể đã không chứa chất tâm tư nhiều về thời gian và cái chết
07:53
would not suffer the thousand slings and arrows of my fortune.
149
473056
3508
và à, tôi có thể không bị tàn tật,
07:56
The frequent furl of five fingers, the chips in my teeth
150
476564
2655
không bị chịu đựng hàng nghìn vận rủi
07:59
come from biting at all the many things
151
479219
2346
những đợt co quắp của năm ngón tay, những vết mẻ của răng
08:01
a solitary hand cannot open.
152
481565
2781
khi cắn vào đủ thứ
08:04
The dancer and the dance were hopelessly entwined.
153
484346
5439
một bàn tay cứng quèo không thể mở ra
Người vũ công và điệu nhạc thật sự quấn bện vào nhau rồi.
08:09
It was approaching 11 when I exited right
154
489785
2126
Đã gần 11 giờ khi tôi rẽ qua đường bên phải
08:11
toward Afula, and passed a large quarry
155
491911
2159
về hướng Afula, vượt qua một mỏ đá lớn
08:14
and was soon in Kfar Kara.
156
494070
2453
và sắp đến Kfar Kara.
08:16
I felt a pang of nerves.
157
496523
2463
Tôi cảm thấy cái nhói đau của thần kinh.
08:18
But Chopin was on the radio, seven beautiful mazurkas,
158
498986
3803
Nhưng radio đang chơi Sô-panh, bảy bản mazuka tuyệt đẹp
08:22
and I pulled into a lot by a gas station
159
502789
2230
Tôi rẽ vào một lối gần một trạm xăng
08:25
to listen and to calm.
160
505019
3341
nghe nhạc và bình tâm lại
08:28
I'd been told that in an Arab town,
161
508360
2232
Tôi đã nghe nói ở thị trấn Ả rập
08:30
one need only mention the name of a local
162
510592
2205
người ta chỉ cần nhắc đến tên địa danh
08:32
and it will be recognized.
163
512797
2280
thì nó sẽ được ghi lại
08:35
And I was mentioning Abed and myself,
164
515077
2010
Tôi đang nhắc đến Abed và tôi
08:37
noting deliberately that I was here in peace,
165
517087
2358
ghi lại một cách cẩn trọng rằng tôi ở đây trong bình thản
08:39
to the people in this town,
166
519445
2136
đối với những người trong thị trấn này,
08:41
when I met Mohamed outside a post office at noon.
167
521581
3283
khi tôi gặp Mohamed bên ngoài một bưu điện vào buổi trưa
08:44
He listened to me.
168
524864
2442
Anh ấy lắng nghe tôi
08:47
You know, it was most often when speaking to people
169
527306
2824
Bạn biết đấy, thường khi nói truyện với người khác
08:50
that I wondered where I ended and my disability began,
170
530130
3940
tôi tự hỏi khi nào tôi kết thúc ở đâu và sự tàn tật bắt đầu
08:54
for many people told me what they told no one else.
171
534070
2878
vì rất nhiều người nói với tôi rằng họ không nói với ai cả
08:56
Many cried.
172
536948
2306
Rất nhiều người khóc.
08:59
And one day, after a woman I met on the street did the same
173
539254
2644
Một ngày, sau khi một người phụ nữ tôi gặp trên phố cũng làm như thế
09:01
and I later asked her why,
174
541898
1896
sau đó tôi hỏi bà ấy sao lại thế
09:03
she told me that, best she could tell, her tears
175
543794
1974
bà ấy nói với tôi rằng, với tất cả trái tim, nước mắt của bà ấy
09:05
had had something to do with my being happy and strong,
176
545768
3276
xuất phát từ điều tôi hạnh phúc và mạnh mẽ
09:09
but vulnerable too.
177
549044
2687
nhưng cũng vì tôi mong manh nữa.
09:11
I listened to her words. I suppose they were true.
178
551731
2283
Tôi nghe những lời của bà ấy, có lẽ nó đúng
09:14
I was me,
179
554014
2262
Tôi đã là tôi
09:16
but I was now me despite a limp,
180
556276
2154
nhưng giờ tôi cũng tôi mặc dù bị khập khiễng,
09:18
and that, I suppose, was what now made me, me.
181
558430
4162
đó là điều mà khiến tôi trở thành tôi của tôi bây giờ
09:22
Anyway, Mohamed told me
182
562592
1802
Mohamed nói với tôi
09:24
what perhaps he would not have told another stranger.
183
564394
2781
những điều mà có lẽ anh ấy không nói với người lạ.
09:27
He led me to a house of cream stucco, then drove off.
184
567175
4111
Anh ấy đưa tôi tới một ngôi nhà trát vữa, rồi đi mất
09:31
And as I sat contemplating what to say,
185
571286
2698
Còn tôi ngồi suy ngẫm nên nói gì
09:33
a woman approached in a black shawl and black robe.
186
573984
3434
một người phụ nữ mặc khăn và áo choàng đen đi tới
09:37
I stepped from my car and said "Shalom,"
187
577418
2380
Tôi bước ra khỏi xe và nói: "Shalom"
09:39
and identified myself,
188
579798
2037
rồi giới thiệu về mình
09:41
and she told me that her husband Abed
189
581835
1429
Bà nói với tôi rằng chồng bà Abed
09:43
would be home from work in four hours.
190
583264
2852
bốn giờ nữa sẽ đi làm về
09:46
Her Hebrew was not good, and she later confessed
191
586116
2516
Tiếng Do Thái của bà không tốt lắm, sau đó bà thú thật
09:48
that she thought that I had come to install the Internet.
192
588632
3140
bà nghĩ tôi là người đến lắp đặt Internet
09:51
(Laughter)
193
591772
3724
(Cười)
09:55
I drove off and returned at 4:30,
194
595496
3025
Tôi lái xe đi và quay lại lúc 4.30
09:58
thankful to the minaret up the road
195
598521
1276
nhờ những ngọn tháp ở thánh đường Hồi giáo dọc đường
09:59
that helped me find my way back.
196
599797
2534
tôi tìm được đường quay lại
10:02
And as I approached the front door,
197
602331
2097
Khi tôi tiến gần tới cửa chính
10:04
Abed saw me, my jeans and flannel and cane,
198
604428
3425
Abed thấy tôi, mặc quần jeans, áo thô, chống gậy
10:07
and I saw Abed, an average-looking man of average size.
199
607853
4786
tôi thấy Abed, một người trông bình thường và tầm thước
10:12
He wore black and white: slippers over socks,
200
612639
3023
Ông ta mặc đồ trắng đen, tất giày cao cổ
10:15
pilling sweatpants, a piebald sweater,
201
615662
2099
quần thun, áo len khoang
10:17
a striped ski cap pulled down to his forehead.
202
617761
3312
mũ len sọc kéo che cả trán
10:21
He'd been expecting me. Mohamed had phoned.
203
621073
2497
Ông ta đợi tôi. Mohamed đã gọi điện
10:23
And so at once, we shook hands, and smiled,
204
623570
4283
Thế là, chúng tôi bắt tay, và cười
10:27
and I gave him my gift,
205
627853
2087
Tôi đưa ông ta quà tặng
10:29
and he told me I was a guest in his home,
206
629940
1391
và ông ta nói tôi là khách của ông ta
10:31
and we sat beside one another on a fabric couch.
207
631331
3413
Rồi chúng tôi ngồi cạnh nhau trên cái ghế bành bọc vải
10:34
It was then that Abed resumed at once
208
634744
2761
Abed nói lại ngay
10:37
the tale of woe he had begun over the phone
209
637505
1856
câu chuyện đau buồn ông ta đã bắt đầu nói qua điện thoại
10:39
16 years before.
210
639361
2964
16 năm về trước
10:42
He'd just had surgery on his eyes, he said.
211
642325
3305
Lúc đó ông ta mới có phẫu thuật mắt, ông ta nói
10:45
He had problems with his side and his legs too,
212
645630
2197
Ông ta cũng có vấn đề với bên sườn và chân
10:47
and, oh, he'd lost his teeth in the crash.
213
647827
2542
À, và ông ta bị mất răng trong vụ tai nạn
10:50
Did I wish to see him remove them?
214
650369
2971
Tôi có ước được nhìn thấy ông ta bị bỏ răng đi không?
10:53
Abed then rose and turned on the TV
215
653340
2530
Abed sau đó đứng dậy và bật ti vi lên
10:55
so that I wouldn't be alone when he left the room,
216
655870
2858
để tôi không bị trơ trọi khi ông ta ra khỏi phòng
10:58
and returned with polaroids of the crash
217
658728
2239
sau đó trở lại với những bức ảnh vụ tai nạn
11:00
and his old driver's license.
218
660967
2610
và bằng lái xe cũ của ông ta.
11:03
"I was handsome," he said.
219
663577
3807
"Tôi trước trông cũng bảnh" ông ta nói
11:07
We looked down at his laminated mug.
220
667384
2178
Và chúng tôi nhìn vào thẻ căn cước dán ép của ông ta
11:09
Abed had been less handsome than substantial,
221
669562
2756
Abed trông chắc chắc hơn là đẹp trai
11:12
with thick black hair and a full face and a wide neck.
222
672318
3792
với mái tóc đen dày và khuôn mặt đầy và cái cổ to
11:16
It was this youth who on May 16, 1990,
223
676110
2937
Đó là người thanh niên vào ngày 16 tháng 5, 1990
11:19
had broken two necks including mine,
224
679047
2149
đã làm gãy hai cái cổ, trong đó có cổ của tôi
11:21
and bruised one brain and taken one life.
225
681196
3948
làm biến dạng một cái sọ và cướp đi một mạng sống.
11:25
Twenty-one years later, he was now thinner than his wife,
226
685144
2599
21 năm sau, ông ta gầy hơn vợ mình
11:27
his skin slack on his face,
227
687743
1749
da mặt chảy xệ
11:29
and looking at Abed looking at his young self,
228
689492
2731
khi nhìn Abed nhìn vào thời tuổi trẻ của mình
11:32
I remembered looking at that photograph of my young self
229
692223
2383
tôi nhớ về bản thân mình nhìn ảnh thời trai trẻ của tôi
11:34
after the crash, and recognized his longing.
230
694606
4326
sau vụ tai nạn, và nhận thấy ông ta đang hoài niệm
11:38
"The crash changed both of our lives," I said.
231
698932
4117
"Vụ tai nạn đã thay đổi cuộc sống của chúng ta'' tôi nói
11:43
Abed then showed me a picture of his mashed truck,
232
703049
2728
Abed sau đó cho tôi xem bức ảnh của chiếc xe tải tan nát
11:45
and said that the crash was the fault of a bus driver
233
705777
2588
và nói vụ tai nạn là do lỗi của người lái xe buýt
11:48
in the left lane who did not let him pass.
234
708365
3173
đi ở làn bên trái, người không cho ông ta vượt
11:51
I did not want to recap the crash with Abed.
235
711538
2722
Tôi không muốn chỉnh sửa về vụ tai nạn với Abed
11:54
I'd hoped for something simpler:
236
714260
1769
Tôi mong muốn một điều đơn giản hơn thế
11:56
to exchange a Turkish dessert for two words and be on my way.
237
716029
4805
đổi lấy món đồ ngọt Thổ Nhĩ Kỳ lấy hai từ và ra về
12:00
And so I didn't point out that in his own testimony
238
720834
2589
Nhưng tôi không chỉ ra rằng trong bản khai báo
12:03
the morning after the crash,
239
723423
2046
buổi sáng sau vụ tai nạn
12:05
Abed did not even mention the bus driver.
240
725469
2385
Abed không hề nhắc đến người lái xe buýt.
12:07
No, I was quiet. I was quiet because I had not come for truth.
241
727854
3364
Tôi đã im lặng. Tôi im lặng bởi lẽ tôi không đến vì sự thật
12:11
I had come for remorse.
242
731218
3008
Tôi đã đến vì sự ăn năn
12:14
And so I now went looking for remorse
243
734226
2156
Và tôi đi tìm sự hối lỗi
12:16
and threw truth under the bus.
244
736382
2285
rồi ném cái sự thật đó cùng với chiếc xe buýt
12:18
"I understand," I said, "that the crash was not your fault,
245
738667
3126
"Tôi hiểu'' tôi nói ''rằng vụ tai nạn không phải là lỗi của ông
12:21
but does it make you sad that others suffered?"
246
741793
4389
nhưng ông có thấy buồn khi người khác phải chịu đựng không?"
12:26
Abed spoke three quick words.
247
746182
2395
Abed nói nhanh ba từ,
12:28
"Yes, I suffered."
248
748577
3792
''Vâng, tôi chịu đựng''
12:32
Abed then told me why he'd suffered.
249
752369
2936
Sau đó Abed nói cho tôi biết ông chịu đựng thế nào
12:35
He'd lived an unholy life before the crash,
250
755305
3139
Ông ta đã sống một cuộc sống vô đạo trước vụ tai nạn
12:38
and so God had ordained the crash,
251
758444
2329
và rồi Chúa ban lệnh để vụ tai nạn xảy ra
12:40
but now, he said, he was religious, and God was pleased.
252
760773
3823
nhưng giờ, ông ngoan đạo, nên Chúa hài lòng
12:44
It was then that God intervened:
253
764596
3141
Đúng lúc đó, Chúa lại can thiệp
12:47
news on the TV of a car wreck that hours before
254
767737
2774
tin tức trên ti vi về một vụ đâm xe vài giờ trước đó
12:50
had killed three people up north.
255
770511
2772
đã giết 3 người ở mạn phía bắc
12:53
We looked up at the wreckage.
256
773283
2373
Chúng tôi nhìn vào đống đổ nát
12:55
"Strange," I said.
257
775656
3021
"Lạ nhỉ" tôi nói
12:58
"Strange," he agreed.
258
778677
2785
"Lạ thật" ông ta đồng tình
13:01
I had the thought that there, on Route 804,
259
781462
2695
Lúc đó ý nghĩ của tôi là, tại đường 804
13:04
there were perpetrators and victims,
260
784157
2130
những thủ phạm và những nạn nhân
13:06
dyads bound by a crash.
261
786287
1736
cùng có nghĩa vụ do một vụ tai nạn
13:08
Some, as had Abed, would forget the date.
262
788023
2461
Một vài người, giống như Abed, đã quên ngày đó
13:10
Some, as had I, would remember.
263
790484
3210
Một vài người, giống như tôi, vẫn còn nhớ
13:13
The report finished and Abed spoke.
264
793694
3125
Bản tin kết thúc và Abed nói
13:16
"It is a pity," he said, "that the police
265
796819
2373
"Thật đáng tiếc" ông ta nói " cảnh sát
13:19
in this country are not tough enough on bad drivers."
266
799192
4894
ở đất nước này không cứng rắn đủ đối với bọn tài xế kém''
13:24
I was baffled.
267
804086
3028
Tôi thật sự lúng túng
13:27
Abed had said something remarkable.
268
807114
2779
Abed đã nói một điều phi thường
13:29
Did it point up the degree to which he'd absolved himself of the crash?
269
809893
3466
Có phải nó thể hiện rằng ông ta đang bào chữa cho mình trong vụ tại nạn không?
13:33
Was it evidence of guilt, an assertion
270
813359
1902
Đó có phải là bằng chứng của tội lỗi, một sự khẳng định
13:35
that he should have been put away longer?
271
815261
2383
rằng ông ta đã nên bị bỏ tù lâu hơn?
13:37
He'd served six months in prison, lost his truck license for a decade.
272
817644
3612
Ông ta bị tù sáu tháng, mất thẻ lái xe tải vĩnh viễn
13:41
I forgot my discretion.
273
821256
2026
Tôi quên mất sự liều lĩnh lúc đó
13:43
"Um, Abed," I said,
274
823282
3444
''Ừm, Abed'' tôi nói
13:46
"I thought you had a few driving issues before the crash."
275
826726
4231
''Tôi nghĩ ông có một vài vấn đề với lái xe trước vụ tai nạn''
13:50
"Well," he said, "I once went 60 in a 40."
276
830957
3961
''À'' ông ta nói ''một lần tôi đi quá tốc độ 60 trên đường chỉ cho 40''
13:54
And so 27 violations --
277
834918
3401
thế 27 lần vi phạm
13:58
driving through a red light, driving at excessive speed,
278
838319
2705
vượt đèn đỏ, lái xe quá tốc độ,
14:01
driving on the wrong side of a barrier,
279
841024
1982
đi sai làn đường
14:03
and finally, riding his brakes down that hill --
280
843006
2040
và cuối cùng, lao thẳng xe xuống dốc
14:05
reduced to one.
281
845046
2458
chỉ còn là một lỗi vi phạm.
14:07
And it was then I understood that no matter how stark the reality,
282
847504
3487
Lúc đó thì tôi hiểu rằng bất kể thực tế có cay nghiệt đến đâu
14:10
the human being fits it into a narrative that is palatable.
283
850991
3115
con người sẽ vẫn tự ru mình trong những mô ta êm dịu
14:14
The goat becomes the hero. The perpetrator becomes the victim.
284
854106
3917
Con dê trở thành anh hùng. Thủ phạm trở thành nạn nhân.
14:18
It was then I understood that Abed would never apologize.
285
858023
6704
Lúc đó tôi hiểu rằng Abed sẽ không bao giờ xin lỗi.
14:24
Abed and I sat with our coffee.
286
864727
3296
Abed và tôi ngồi uống cà phê
14:28
We'd spent 90 minutes together,
287
868023
2792
Chúng tôi ngồi 90 phút với nhau
14:30
and he was now known to me.
288
870815
2362
và giờ ông ta trong mắt tôi
14:33
He was not a particularly bad man
289
873177
2368
không hẳn là người xấu
14:35
or a particularly good man.
290
875545
2333
cũng chẳng hẳn là người tốt
14:37
He was a limited man
291
877878
2158
Ông ta là một người hạn chế
14:40
who'd found it within himself to be kind to me.
292
880036
3030
ông ta đang tự thấy ông ta tử tế với tôi
14:43
With a nod to Jewish custom,
293
883066
1510
qua cử chỉ gật đầu kiểu Do Thái
14:44
he told me that I should live to be 120 years old.
294
884576
3947
ông ta nói với tôi rằng tôi sẽ sống tới 120 tuổi
14:48
But it was hard for me to relate to one who had
295
888523
1821
Nhưng quả thật khó khăn cho tôi khi liên hệ giữa
14:50
so completely washed his hands of his own calamitous doing,
296
890344
3298
một người đã hoàn toàn rửa sạch tay sau những điều tội lỗi ông ta đã làm
14:53
to one whose life was so unexamined that he said
297
893642
4364
với một người mà cuộc đời không bị tra xét
14:58
he thought two people had died in the crash.
298
898006
4775
ông ta còn nói ông ta nghĩ rằng có hai người bị chết trong vụ tai nạn.
15:05
There was much I wished to say to Abed.
299
905012
3624
Có quá nhiều điều tôi muốn nói với Abed
15:08
I wished to tell him that, were he to acknowledge my disability,
300
908636
3705
Tôi mong nói với ông ta, liệu ông ta có nhận thấy sự tàn tật của tôi không
15:12
it would be okay,
301
912341
2175
cũng là dễ hiểu
15:14
for people are wrong to marvel
302
914516
1798
với những người ngạc nhiên một cách sai lầm
15:16
at those like me who smile as we limp.
303
916314
3242
trước những người như tôi, mỉm cười khi chúng tôi đi khập khiễng
15:19
People don't know that they have lived through worse,
304
919556
3936
Người ta không biết rằng chúng tôi đã sống qua những điều khủng khiếp hơn
15:23
that problems of the heart hit with a force greater than a runaway truck,
305
923492
3662
rằng vấn đề trái tim bị tổn thương ghê ghớm còn hơn cả chiếc xe tải chạy trốn
15:27
that problems of the mind are greater still,
306
927154
2351
rằng vấn đề trong tâm trí còn nặng nề hơn
15:29
more injurious, than a hundred broken necks.
307
929505
4176
thêm những tổn thương, hàng trăm cái cổ bị gãy,
15:33
I wished to tell him that what makes most of us who we are
308
933681
2850
tôi ước có thể nói với ông ta rằng những điều tạo thành chúng ta
15:36
most of all
309
936531
1501
hầu hết chúng ta
15:38
is not our minds and not our bodies
310
938032
2433
không phải là tâm trí , không phải là cơ thể
15:40
and not what happens to us,
311
940465
1808
và không phải là những gì xảy đến với chúng
15:42
but how we respond to what happens to us.
312
942273
2862
mà là việc chúng ta phản ứng thế nào với những điều xảy đến
15:45
"This," wrote the psychiatrist Viktor Frankl,
313
945135
2578
Như nhà tâm lý học Viktor Frankl đã viết
15:47
"is the last of the human freedoms:
314
947713
1817
''Điều cuối cùng của tự do của nhân loại:
15:49
to choose one's attitude in any given set of circumstances."
315
949530
4900
đó là việc lựa chọn thái độ ra sao trong bất kỳ hoàn cảnh nào"
15:54
I wished to tell him that not only paralyzers
316
954430
2824
Tôi ước có thể nói với ông ta rằng, không chỉ người bị liệt
15:57
and paralyzees must evolve, reconcile to reality,
317
957254
3871
và người gây ra nó phải tiến triển và tương thích với thực tế
16:01
but we all must --
318
961125
1977
mà là tất cả chúng ta
16:03
the aging and the anxious and the divorced and the balding
319
963102
4886
Những người già, lo lắng, li dị, hói đầu
16:07
and the bankrupt and everyone.
320
967988
3845
người phá sản , tất cả mọi người
16:11
I wished to tell him that one does not have to say
321
971833
2605
Tôi ước có thể nói với ông ta rằng người ta không cần phải nói
16:14
that a bad thing is good,
322
974438
2016
một điều xấu xa là tốt
16:16
that a crash is from God and so a crash is good,
323
976454
2548
rằng vụ tai nạn là do Chúa, nên vụ tai nạn là tốt
16:19
a broken neck is good.
324
979002
1691
một cái cổ bị gãy là tốt
16:20
One can say that a bad thing sucks,
325
980693
3260
Người ta có hể nói rằng điều xấu xa thật sự tồi tệ
16:23
but that this natural world still has many glories.
326
983953
4122
nhưng thế giới tự nhiên này vẫn còn những điều tuyệt diệu.
16:28
I wished to tell him that, in the end, our mandate is clear:
327
988075
5026
Tôi ước có thể nói với ông ta rằng, cuối cùng, nhiệm vụ của chúng ta là rất rõ
16:33
We have to rise above bad fortune.
328
993101
3227
Chúng ta phải đứng lên từ những điều rủi ro
16:36
We have to be in the good and enjoy the good,
329
996328
3026
Chúng ta phải được sống trong cái tốt và tận hưởng cái tốt
16:39
study and work and adventure and friendship -- oh, friendship --
330
999354
5884
học hành, làm việc, trải nghiệm, tình bạn, ôi tình bạn
16:45
and community and love.
331
1005238
3769
cộng đồng và tình yêu
16:49
But most of all, I wished to tell him
332
1009007
2759
Nhưng trên hết, tôi ước có thể nói với ông ta rằng
16:51
what Herman Melville wrote,
333
1011766
2369
như Herman Melville đã viết
16:54
that "truly to enjoy bodily warmth,
334
1014135
2927
chìm sâu trong hơi ấm tình thân
16:57
some small part of you must be cold,
335
1017062
3057
một phần nhỏ bạn vẫn bị giá lạnh
17:00
for there is no quality in this world
336
1020119
2303
bởi không có giá trị nào trên thế giới này
17:02
that is not what it is merely by contrast."
337
1022422
3292
không chỉ đơn thuần là sự tương phản''
17:05
Yes, contrast.
338
1025714
2441
Vâng, tương phản
17:08
If you are mindful of what you do not have,
339
1028155
2339
Nếu bạn quan tâm tới những điều bạn không có
17:10
you may be truly mindful of what you do have,
340
1030494
3228
có lẽ bạn thật sự quan tâm tới những điều bạn có
17:13
and if the gods are kind, you may truly enjoy what you have.
341
1033722
3894
và nếu những vị chúa thật sự tốt bụng, bạn có thể thật sự tận hưởng những gì bạn có
17:17
That is the one singular gift you may receive
342
1037616
2429
Đó là món quà duy nhất bạn có thể nhận
17:20
if you suffer in any existential way.
343
1040045
2971
nếu bạn chịu đựng bất kỳ sự tồn tại nào
17:23
You know death, and so may wake each morning
344
1043016
2329
Bạn biết về cái chết, vậy hãy thức dậy mỗi sáng
17:25
pulsing with ready life.
345
1045345
2030
với nhịp đập sẵn sàng cho cuộc sống
17:27
Some part of you is cold,
346
1047375
1595
Đâu đó trong bạn có thể giá lạnh
17:28
and so another part may truly enjoy what it is to be warm,
347
1048970
3499
và đâu đó phần khác trong bạn đang thật sự tận hưởng sự ấm áp
17:32
or even to be cold.
348
1052469
2922
hoặc ngay cả sự giá lạnh
17:35
When one morning, years after the crash,
349
1055391
2024
Một buổi sáng, rất lâu sau vụ tai nạn
17:37
I stepped onto stone and the underside of my left foot
350
1057415
2783
tôi vấp vào một hòn đá và bên dưới chân trái của tôi
17:40
felt the flash of cold, nerves at last awake,
351
1060198
3463
có một cơn đau lạnh giá, tâm trí tôi thức tỉnh
17:43
it was exhilarating, a gust of snow.
352
1063661
5287
Thật tuyệt vời, một cơn tuyết rơi
17:48
But I didn't say these things to Abed.
353
1068948
3236
Nhưng tôi đã không những điều này với Abed
17:52
I told him only that he had killed one man, not two.
354
1072184
4801
Tôi chỉ nói với ông ta rằng ông ta đã giết một người, không phải hai
17:56
I told him the name of that man.
355
1076985
4474
Tôi nói cho ông ta tên của người thiệt mạng
18:01
And then I said, "Goodbye."
356
1081459
3813
và sau đó tôi nói "Xin chào''
18:05
Thank you.
357
1085272
1917
Cảm ơn
18:07
(Applause)
358
1087189
6735
(Vỗ tay)
18:13
Thanks a lot.
359
1093924
2736
Xin cảm ơn rất nhiều
18:16
(Applause)
360
1096660
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7