Paul Romer: The world's first charter city?

Paul Romer: Thành phố đặc quyền đầu tiên trên thế giới?

48,092 views

2011-06-09 ・ TED


New videos

Paul Romer: The world's first charter city?

Paul Romer: Thành phố đặc quyền đầu tiên trên thế giới?

48,092 views ・ 2011-06-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tu Tran Reviewer: Trong Kim Nguyen
00:15
In 2007,
0
15260
2000
Năm 2007,
00:17
I decided that we needed to reconceptualize
1
17260
2000
tôi đã quyết định cần phải định nghĩa lại
00:19
how we thought about economic development.
2
19260
2000
cách chúng ta suy nghĩ về phát triển kinh tế.
00:21
Our new goal should be
3
21260
2000
Mục tiêu mới của chúng ta nên là
00:23
that when every family thinks about where they want to live and work,
4
23260
3000
cái mà mọi gia đình nghĩ đến, nơi họ đều muốn sống và làm việc,
00:26
they should be able to choose between
5
26260
2000
họ có thể chọn lựa trong số
00:28
at least a handful
6
28260
2000
ít nhất là một số
00:30
of different cities
7
30260
2000
thành phố khác nhau
00:32
that were all competing to attract new residents.
8
32260
3000
tất cả cạnh tranh lẫn nhau để thu hút cư dân mới.
00:35
Now we're a long way away from that goal right now.
9
35260
3000
Giờ thì chúng ta đi xa mục tiêu đó rồi.
00:38
There are billions of people in developing countries
10
38260
3000
Có hàng tỷ người ở các nước đang phát triển
00:41
who don't have even a single city that would be willing to welcome them.
11
41260
3000
thậm chí không có một thành phố nào đón chào họ.
00:44
But the amazing thing about cities
12
44260
2000
Nhưng điều đáng ngạc nhiên về các thành phố
00:46
is they're worth so much more
13
46260
2000
là chúng giá trị hơn nhiều
00:48
than it costs to build them.
14
48260
2000
so với chí phí xây dựng nên chúng.
00:50
So we could easily supply the world
15
50260
3000
Vì vậy chúng ta có thể dễ dàng dựng nên
00:53
with dozens, maybe hundreds,
16
53260
2000
hàng chục, có thể hàng trăm thành phố mới
00:55
of new cities.
17
55260
2000
cho toàn thế giới
00:57
Now this might sound preposterous to you
18
57260
2000
Điều này đối với quý vị nghe có vẻ phi lý
00:59
if you've never thought about new cities.
19
59260
2000
nếu quý vị chưa từng nghĩ về các thành phố mới.
01:01
But just substitute apartment building for cities.
20
61260
2000
Mà chỉ mới nghĩ tới khu chung cư thay thế cho các thành phố.
01:03
Imagine half the people who wanted to be in apartments already had them;
21
63260
3000
Hãy tưởng tượng là một nửa số người muốn sống ở chung cư là có nhà;
01:06
the other half aren't there yet.
22
66260
2000
nửa còn lại vẫn chưa có.
01:08
You could try and expand the capacity
23
68260
3000
Quý vị có thể cố gắng tăng sức chứa
01:11
by doing additions on all the existing apartments.
24
71260
3000
bằng cách thêm người ở vào những chung cư hiện có.
01:14
But you know what you'd run into
25
74260
2000
Nhưng quý vị có biết mình vừa vướng vào chuyện
01:16
is those apartments and the surrounding areas
26
76260
2000
là những căn hộ và khu vực chung quanh đó
01:18
have rules to avoid discomfort
27
78260
2000
có những quy tắc để không gây phiền hà
01:20
and the distractions of construction.
28
80260
3000
và làm hư hỏng công trình.
01:23
So it's extremely hard to do all of those additions.
29
83260
2000
Vì vậy thật khó để thêm người như vậy.
01:25
But you could go out someplace brand new,
30
85260
2000
Nhưng quý vị có thể tới một nơi hoàn toàn mới,
01:27
build a brand new apartment building,
31
87260
3000
xây một khu chung cư hoàn toàn mới,
01:30
as long as the rules there
32
90260
2000
với điều kiện quy định ở đó
01:32
were ones that facilitated construction
33
92260
2000
phù hợp với công trình đó
01:34
rather than getting in the way.
34
94260
2000
thay vì cứ đi theo lối cũ.
01:36
So I proposed
35
96260
2000
Vì thế tôi đã đề xuất
01:38
that governments create new reform zones
36
98260
3000
Chính phủ dựng nên những khu vực kiểu mới
01:41
big enough to hold cities
37
101260
2000
đủ lớn để chứa các thành phố
01:43
and gave them a name: charter cities.
38
103260
3000
và đặt tên là: những thành phố đặc quyền.
01:46
Later I learned that at about this same time,
39
106260
2000
Gần như cùng lúc, sau khi tôi nghiệm ra điều đó,
01:48
Javier and Octavio
40
108260
2000
Javier và Octavio
01:50
were thinking about the challenge of reform
41
110260
2000
nghĩ về những khó khăn của việc cải cách
01:52
in Honduras.
42
112260
2000
ở Honduras.
01:54
They knew that about 75,000 Hondurans every year
43
114260
4000
Mỗi năm có khoảng 75.000 người Honduras
01:58
would leave to go to the United States,
44
118260
2000
rời đất nước tới Mỹ,
02:00
and they wanted to ask, what could they do
45
120260
2000
và họ muốn yêu cầu, điều họ có thể làm
02:02
to make sure that those people could stay
46
122260
2000
là đảm bảo cho những người đó có thể sống
02:04
and do the same things in Honduras.
47
124260
3000
và làm việc như khi ở Honduras.
02:07
At one point, Javier said to Octavio,
48
127260
2000
Có một điểm là, Javier nói với Octavio,
02:09
"What if we took some of our empty land --
49
129260
2000
"Sẽ như thế nào nếu chúng ta có vài khoảng đất trống --
02:11
what if we just gave it to an embassy --
50
131260
2000
sẽ như thế nào nếu chúng ta chỉ việc cho một Đại sứ quán --
02:13
give some to the U.S. embassy; give some to the Canadian embassy --
51
133260
3000
cho Đại sứ quán Hoa Kỳ vài mảnh; cho Đại sứ quán Canada vài mảnh --
02:16
and then if people want to go work
52
136260
2000
và nếu người dân muốn đi làm
02:18
under the rules of Canada or under the rules of the United States,
53
138260
2000
theo chế độ của Canada hay của Hoa Kỳ,
02:20
they can go get jobs,
54
140260
2000
thì họ có thể kiếm việc,
02:22
do everything they do on those embassy grounds
55
142260
2000
làm mọi thứ họ muốn ở những mảnh đất thuộc Đại sứ quán đó
02:24
that they would otherwise have to go to Canada or the U.S. to do?"
56
144260
4000
nếu không thì họ phải đến Canada hoặc Mỹ để làm?"
02:29
In the summer of 2009,
57
149260
2000
Mùa hè năm 2009,
02:31
Honduras went through a wrenching constitutional crisis.
58
151260
3000
Honduras vượt qua một khủng hoảng nhiều tổn thất.
02:34
At the next regularly scheduled election,
59
154260
3000
Vào kỳ bầu cử định kì sau đó,
02:37
Pepe Lobo won in a landslide
60
157260
2000
Pepe Lobo thắng cử
02:39
on a platform that promised reform,
61
159260
3000
trên cơ sở hứa hẹn cải cách,
02:42
but reconciliation as well.
62
162260
3000
và cả giải tỏa những xung đột.
02:45
He asked Octavio to be his chief of staff.
63
165260
3000
Ông ấy đề nghị Octavio đứng đầu nhóm nhân viên cho mình.
02:49
Meanwhile, I was getting ready
64
169260
2000
Còn tôi lúc đó đang chuẩn bị
02:51
to give a talk at TEDGlobal.
65
171260
2000
thuyết trình ở TEDGlobal.
02:53
Through a process of refinement,
66
173260
2000
Qua quá trình chọn lọc
02:55
trial and error, a lot of user testing,
67
175260
3000
thử và sai, làm việc rất nhiều với người dùng,
02:58
I tried to boil this complicated concept of charter city
68
178260
3000
tôi cố gắng phân rã khái niệm phức tạp này về thành phố đặc quyền
03:01
down to the bare essentials.
69
181260
3000
thành các thành phần đơn giản.
03:05
The first point was the importance of rules,
70
185260
2000
Điểm đầu tiên là tầm quan trọng của những quy định,
03:07
like those rules that say
71
187260
2000
như là quy định
03:09
you can't come in and disturb all the existing apartment holders.
72
189260
3000
quý vị không thể đến và làm phiền những người chủ hộ hiện tại.
03:12
We pay a lot of attention to new technologies,
73
192260
2000
Chúng tôi để tâm rất nhiều đến các công nghệ mới,
03:14
but it takes technologies and rules to get progress,
74
194260
3000
nhưng cần đưa công nghệ và quy tắc vào quy trình.
03:17
and it's usually the rules that hold us back.
75
197260
3000
Và thường là các quy tắc giữ chúng ta lại.
03:21
In the fall of 2010, a friend from Guatemala
76
201260
3000
Vào mùa thu năm 2010, một người bạn từ Guatemala
03:24
sent Octavio a link to the TEDTalk.
77
204260
3000
gửi Octavio một đường dẫn đến bài TEDTalk.
03:27
He showed it to Javier.
78
207260
2000
Anh ấy cho Javier xem.
03:29
They called me.
79
209260
2000
Họ gọi cho tôi.
03:31
They said, "Let's present this to the leaders of our country."
80
211260
3000
Họ nói :"Hãy trình bày cho các nhà lãnh đạo nước chúng ta."
03:34
So in December we met in Miami,
81
214260
3000
Thế là tháng 12 chúng tôi gặp nhau ở Miami,
03:37
in a hotel conference room.
82
217260
2000
trong một phòng họp khách sạn.
03:39
I tried to explain this point
83
219260
2000
Tôi cố gắng giải thích điểm này
03:41
about how valuable cities are,
84
221260
2000
về giá trị của các thành phố,
03:43
how much more valuable they are than they cost.
85
223260
2000
giá trị đáng giá hơn nhiều so với chi phí xây dựng.
03:45
And I used this slide
86
225260
2000
Và tôi đã dùng slide này
03:47
showing how valuable the raw land is
87
227260
2000
để cho thấy một mảnh đất trống giá trị như thế nào
03:49
in a place like New York City:
88
229260
2000
ở một nơi như thành phố New Yorrk.
03:51
notice, land that's worth thousands of dollars, in some cases,
89
231260
3000
Hãy để ý, đôi khi một mét vuông đất
03:54
per square meter.
90
234260
2000
đáng giá hàng ngàn đô-la.
03:56
But it was a fairly abstract discussion,
91
236260
3000
Nhưng đó là một đề tài bàn luận khá trừu tượng,
03:59
and at some point when there was a pause,
92
239260
3000
và đôi chỗ bị chững lại,
04:02
Octavio said,
93
242260
2000
Octavio nói rằng
04:04
"Paul, maybe we could watch the TEDTalk."
94
244260
3000
"Paul, có thể chúng ta nên xem bài TEDTalk"
04:07
(Laughing)
95
247260
2000
(Cười)
04:09
So the TEDTalk laid out in very simple terms,
96
249260
3000
Vì vậy mà bài TEDTalk dùng những khái niệm rất đơn giản,
04:12
a charter city is a place
97
252260
2000
một thành phố đặc quyền là nơi
04:14
where you start with uninhabited land,
98
254260
3000
quý vị khởi đầu trên một vùng đất tự do,
04:17
a charter that specifies the rules that will apply there
99
257260
3000
một nơi đặc quyền có những chế độ luật lệ nhất định
04:20
and then a chance for people to opt in,
100
260260
2000
và cho mọi người cơ hội lựa chọn để bước vào,
04:22
to go live under those rules or not.
101
262260
3000
sống với dưới những chế độ đó hay không.
04:26
So I was asked by the president of Honduras
102
266260
3000
Vì vậy tôi được Tổng thống Honduras đề nghị
04:29
who said that we need to do this project,
103
269260
2000
ông ấy nói rằng chúng ta cần thực hiện dự án này,
04:31
this is important,
104
271260
2000
dự án này là quan trọng,
04:33
this could be the way forward for our country.
105
273260
3000
dự án này có thể là con đường đất nước chúng ta hướng tới.
04:36
I was asked to come to Tegucigalpa
106
276260
2000
Tôi được yêu cầu đến Tegucigalpa
04:38
and talk again on January fourth and fifth.
107
278260
3000
và diễn thuyết lần nữa vào ngày 4-5 tháng 1.
04:41
So I presented
108
281260
2000
Tôi đã trình bày
04:43
another fact-filled lecture
109
283260
2000
một bài nói thực tế khác
04:45
that included a slide like this,
110
285260
2000
có một slide như thế này,
04:47
which tried to make the point that, if you want to create a lot of value in a city,
111
287260
3000
nó nhấn mạnh rằng, nếu bạn muốn tạo nên nhiều giá trị cho một thành phố,
04:50
it has to be very big.
112
290260
2000
thì việc đó phải rất to lớn.
04:52
This is a picture of Denver,
113
292260
2000
Đây là hình chụp thành phố Denver,
04:54
and the outline is the new airport that was built in Denver.
114
294260
2000
và phần được khoanh lại là sân bay mới đã được xây ở Denver.
04:56
This airport alone
115
296260
2000
Chỉ riêng sân bay này
04:58
covers more than 100 square kilometers.
116
298260
2000
đã chiếm diện tích hơn 100 km vuông.
05:00
So I was trying to persuade the Hondurans,
117
300260
2000
Lúc đó tôi đang cố thuyết phục người dân Honduras rằng
05:02
if you build a new city,
118
302260
2000
nếu quý vị xây một thành phố mới,
05:04
you've got to start with a site that's at least 1,000 square kilometers.
119
304260
3000
quý vị phải bắt đầu với một nơi rộng ít nhất 1.000 km vuông.
05:07
That's more than 250 hundred-thousand acres.
120
307260
4000
Tức là hơn 250 trăm ngàn ta.
05:13
Everybody applauded politely.
121
313260
2000
Mọi người lịch sự tán thành.
05:15
The faces in the audience
122
315260
2000
Khuôn mặt khán giả
05:17
were very serious and attentive.
123
317260
3000
rất nghiêm túc và tập trung.
05:20
The leader of the congress came up on stage and said,
124
320260
3000
Người đứng đầu hội nghị bước lên sân khấu và nói,
05:23
"Professor Romer, thank you very much for your lecture,
125
323260
3000
"Thưa giáo sư Romer, cám ơn bài thuyết trình của ngài rất nhiều,
05:26
but maybe we could watch the TEDTalk.
126
326260
3000
nhưng chúng ta có thể xem bài TEDTalk.
05:29
I've got it here on my laptop."
127
329260
3000
Tôi có nó trong laptop của tôi."
05:33
So I sat down, and they played the TEDTalk.
128
333260
3000
Thế là tôi ngồi xuống, rồi họ mở bài TEDTalk.
05:36
And it got to the essence,
129
336260
2000
Và điều cốt yếu là
05:38
which is that a new city could offer new choices for people.
130
338260
3000
đó là một thành phố mới cho người dân những lựa chọn mới.
05:41
There would be a choice of a city which you could go to
131
341260
2000
Quý vị có thể lựa chọn thành phố mình đến
05:43
which could be in Honduras,
132
343260
2000
nó có thể là ở Honduras,
05:45
instead of hundreds of miles away in the North.
133
345260
2000
thay vì hàng trăm dặm về phía Bắc.
05:47
And it also involved new choices for leaders.
134
347260
2000
Và những nhà lãnh đạo cũng có nhiều lựa chọn.
05:49
Because the leaders in the government there in Honduras
135
349260
3000
Bởi vì các nhà lãnh đạo trong Chính phủ Honduras
05:52
would need help from partner countries,
136
352260
2000
sẽ cần các nước bạn giúp đỡ,
05:54
who could benefit from partner countries
137
354260
2000
cần những lợi ích từ phía các nước bạn
05:56
who help them set up the rules in this charter and the enforcement,
138
356260
3000
giúp họ thiết lập chế tài trong vùng đặc quyền này và thi hành,
05:59
so everybody can trust
139
359260
2000
để mọi người có thể tin rằng
06:01
that the charter really will be enforced.
140
361260
3000
vùng đặc quyền đó thực sự là có thật.
06:04
And the insight of President Lobo
141
364260
2000
Cách nhìn nhận của Tổng thống Lobo
06:06
was that that assurance of enforcement
142
366260
3000
chính là việc đảm bảo thi hành thực hiện,
06:09
that I was thinking about
143
369260
2000
cũng là điều tôi đang nghĩ tới
06:11
as a way to get the foreign investors to come in and build the city
144
371260
3000
như cách cho các nhà đầu tư nước ngoài xây dựng thành phố
06:14
could be equally important for all the different parties in Honduras
145
374260
3000
đều quan trọng như nhau đối với các thành phần khác nhau ở Honduras
06:17
who had suffered for so many years
146
377260
2000
những người này đã trải qua sợ hãi và nghi hoặc
06:19
from fear and distrust.
147
379260
2000
trong nhiều năm.
06:21
We went and looked at a site.
148
381260
2000
Chúng tôi đã đến và quan sát tại chỗ.
06:23
This picture's from there.
149
383260
2000
Bức hình này chụp ở đó.
06:25
It easily could hold a thousand square kilometers.
150
385260
3000
Dễ là cả một ngàn km vuông.
06:28
And shortly thereafter, on January 19th,
151
388260
3000
Không lâu sau đó, ngày 19 tháng 1,
06:31
they voted in the congress to amend their constitution
152
391260
3000
người ta bầu chọn trong hội nghị cải cách Hiến pháp
06:34
to have a constitutional provision
153
394260
2000
để có một phần trong Hiến pháp
06:36
that allows for special development regions.
154
396260
2000
cho phép các đặc khu.
06:38
In a country which had just gone through this wrenching crisis,
155
398260
3000
Ở một đất nước mà vừa trải qua cuộc khủng hoảng,
06:41
the vote in the congress in favor of this constitutional amendment
156
401260
3000
các phiếu bầu hội nghị dành cho sự cải cách Hiến pháp này
06:44
was 124 to one.
157
404260
3000
là 124
06:47
All parties, all factions in society, backed this.
158
407260
3000
Tất các bên, tất cả các thành phần xã hội đều ủng hộ.
06:50
To be part of the constitution, you actually have to pass it twice in the congress.
159
410260
3000
Để trở thành một phần của Hiến pháp, quý vị phải thông qua Hội nghị 2 lần.
06:53
On February 17th they passed it again
160
413260
3000
Ngày 17 tháng 2 họ thông qua một lần nữa
06:56
with another vote of 114 to one.
161
416260
3000
với 114 phiếu bầu
06:59
Immediately after that vote,
162
419260
2000
Lập tức ngay sau cuộc bỏ phiếu,
07:01
on February 21st to the 24th,
163
421260
3000
ngày 21-24 tháng 2,
07:04
a delegation of about 30 Hondurans
164
424260
2000
một phái đoàn có khoảng 30 người Honduras
07:06
went to the two places in the world
165
426260
2000
đến hai nơi trên thế giới
07:08
that are most interested in getting into the city building business.
166
428260
2000
thích hợp nhất để đưa vào dự án xây dựng thành phố.
07:10
One is South Korea.
167
430260
2000
Một ở Hàn Quốc.
07:12
This is a picture of a big, new city center
168
432260
2000
Đây hình của một trung tâm thành phố lớn mới
07:14
that's being built in South Korea --
169
434260
2000
nó đang được dựng lên ở Hàn Quốc --
07:16
bigger than downtown Boston.
170
436260
2000
lớn hơn ở trung tâm thành phố Boston.
07:18
Everything you see there was built in four years,
171
438260
2000
Mọi thứ quý vị thấy ở đó đã được xây trong 4 năm,
07:20
after they spent four years getting the permits.
172
440260
3000
sau 4 năm để xin giấy phép.
07:24
The other place that's very interested in city building is Singapore.
173
444260
2000
Nơi còn lại là dự án thành phố rất thú vị ở Singapore.
07:26
They've actually built two cities already in China
174
446260
2000
Thực ra họ đã xây hai thành phố ở Trung Quốc rồi
07:28
and are preparing the third.
175
448260
2000
và đang chuẩn bị cái thứ ba.
07:30
So if you think about this practically,
176
450260
2000
Vì vậy nếu quý vị suy nghĩ thực tế về điều này,
07:32
here's where we are.
177
452260
2000
thì đây, chúng ta đang ở đây.
07:34
They've got a site; they're already thinking about this site for the second city.
178
454260
3000
Họ đã có một địa điểm; họ đang dùng địa điểm này cho thành phố thứ hai.
07:37
They're putting in place a legal system
179
457260
2000
Họ đặt một hệ thống pháp lý
07:39
that could allow for managers to come in,
180
459260
2000
cho phép các nhà quản lý vào đó
07:41
and also an external legal system.
181
461260
2000
và cũng có một hệ thống pháp lý bên ngoài.
07:43
One country has already volunteered to let its supreme court
182
463260
3000
Một đất nước đã tình nguyện để Toàn án Tối cao
07:46
be the court of final appeal for the new judicial system there.
183
466260
3000
trở thành nơi kêu gọi cho hệ thống luật pháp mới ở đó.
07:49
There's designers and builders of cities
184
469260
2000
Có các nhà thiết kế và xây dựng thành phố
07:51
who are very interested.
185
471260
2000
họ rất thích thú.
07:53
They even can bring with them some financing.
186
473260
2000
Thậm chí họ có thể đem lại một số khoản tài chính.
07:55
But the one thing you know they've already solved
187
475260
2000
Nhưng có một thứ quý vị thấy là họ đã làm được
07:57
is that there's lots of tenants.
188
477260
2000
đó là có rất nhiều người đến thuê.
07:59
There's lots of businesses that would like to locate in the Americas,
189
479260
3000
Có nhiều doanh nghiệp muốn đặt ở Mỹ,
08:02
especially in a place with a free trade zone,
190
482260
2000
đặc biệt là ở nơi có khu thương mại tự do,
08:04
and there's lots of people who'd like to go there.
191
484260
3000
và có nhiều người muốn đến đó.
08:07
Around the world, there's 700 million people
192
487260
2000
Khắp thế giới có 700 triệu người
08:09
who say they'd like to move permanently someplace else right now.
193
489260
3000
nói rằng ngay lúc này họ thích đi đâu đó vĩnh viễn.
08:12
There's a million a year
194
492260
2000
Mỗi năm có 1 triệu người
08:14
who leave Latin America to go to the United States.
195
494260
2000
rời Mỹ La Tinh đến nước Mỹ.
08:16
Many of these are a father
196
496260
2000
Nhiều người trong số này là người cha
08:18
who has to leave his family behind to go get a job --
197
498260
2000
rời xa gia đình đi kiếm việc làm --
08:20
sometimes a single mother
198
500260
2000
đôi khi là một bà mẹ độc thân
08:22
who has to get enough money to even pay for food or clothing.
199
502260
3000
phải kiếm đủ tiền chỉ để chi trả cho thức ăn và áo quần.
08:25
Sadly, sometimes there are even children
200
505260
2000
Buồn thay, đôi lúc còn có cả trẻ em
08:27
who are trying to get reunited with their parents
201
507260
2000
chúng đang tìm cách đoàn tụ với cha mẹ
08:29
that they haven't seen, in some cases, for a decade.
202
509260
4000
trong vài trường hợp, cả 10 năm chúng vẫn chưa được gặp lại.
08:34
So what kind of an idea is it
203
514260
2000
Vậy là ý tưởng kiểu nào nếu nó là ý tưởng
08:36
to think about building a brand new city in Honduras?
204
516260
2000
hướng tới xây dựng một thành phố hoàn toàn mới ở Honduras?
08:38
Or to build a dozen of these,
205
518260
2000
Hay là xây cả tá thành phố như vậy,
08:40
or a hundred of these, around the world?
206
520260
2000
hay cả trăm thành phố như vậy trên khắp thế giới?
08:42
What kind of an idea is it
207
522260
2000
Sẽ là ý tưởng kiểu nào
08:44
to think about insisting
208
524260
2000
khi ý tưởng hướng tới mục đích
08:46
that every family have a choice of several cities
209
526260
3000
để mỗi gia đình đều có lựa chọn giữa các thành phố
08:49
that are competing to attract new residents?
210
529260
3000
cạnh tranh lẫn nhau thu hút cư dân mới?
08:52
This is an idea worth spreading.
211
532260
3000
Đây là một ý tưởng đáng được nhân rộng.
08:55
And my friends from Honduras
212
535260
2000
Các bạn của tôi ở Honduras
08:57
asked me to say thank you, TED.
213
537260
2000
muốn tôi nói lời cảm ơn quý vị, TED ạ.
08:59
(Applause)
214
539260
8000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7