Charles Robertson: Africa's next boom

Charles Robertson: Sự bùng nổ kế tiếp từ châu Phi

101,236 views

2013-10-22 ・ TED


New videos

Charles Robertson: Africa's next boom

Charles Robertson: Sự bùng nổ kế tiếp từ châu Phi

101,236 views ・ 2013-10-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: Viet Tran
00:12
Africa is booming.
0
12574
1787
Châu Phi đang bùng nổ.
00:14
Per capita incomes since the year 2000
1
14361
2505
Thu nhập theo đầu người từ năm 2000
00:16
have doubled,
2
16866
1600
đã tăng lên gấp đôi,
00:18
and this boom is impacting on everyone.
3
18466
3375
và sự bùng nổ này <br/> tác động tới tất cả mọi người
00:21
Life expectancy has increased by one year
4
21841
2826
Tuổi thọ trung bình được cộng thêm một tuổi
00:24
every three years for the last decade.
5
24667
2750
sau mỗi ba năm trong thập kỷ qua
00:27
That means if an African child is born today,
6
27417
3485
Điều đó có nghĩa là nếu một đứa trẻ <br> châu Phi được sinh ra ngày hôm nay,
00:30
rather than three days ago,
7
30902
1788
thay vì ba ngày trước,
00:32
they will get an extra day of life
8
32690
1887
chúng sẽ sống thêm được một ngày
00:34
at the end of their lifespan.
9
34577
2023
xét về tuổi thọ
00:36
It's that quick.
10
36600
1791
Nhanh như vậy đấy.
00:38
And HIV infection rates are down 27 percent:
11
38391
4112
Và tỷ lệ nhiễm HIV đã giảm 27 phần trăm
00:42
600,000 less people a year are getting HIV
12
42503
4250
mỗi năm số người bị lây nhiễm HIV giảm đến 600,000
00:46
in sub-Saharan Africa.
13
46753
2464
ở khu vực châu Phi - hạ Sahara
00:49
The battle against malaria is being won,
14
49217
3062
Cuộc chiến chống lại bệnh sốt rét đang dần có kết quả
00:52
with deaths from malaria down 27 percent,
15
52279
2800
với con số tử vong từ căn bệnh này giảm 27 phần trăm,
00:55
according to the latest World Bank data.
16
55079
1762
theo thông tin mới nhất từ Ngân hàng Thế giới.
00:56
And malaria nets actually are playing a role in that.
17
56841
3097
Và lưới chống sốt rét đóng vai trò quan trọng trong việc này
00:59
This shouldn't surprise us,
18
59938
2172
Điều đó không khiến ta bất ngờ,
01:02
because actually, everybody grows.
19
62110
2749
bởi vì thực tế, mọi thứ đều không ngừng phát triển
01:04
If you go back to Imperial Rome
20
64859
1976
Nếu bạn trở về Đế chế La Mã
01:06
in the Year 1 A.D.,
21
66835
2205
vào năm 1 sau Công nguyên,
01:09
there was admittedly about 1,800 years
22
69040
2298
trong suốt khoảng 1,800 năm
01:11
where there wasn't an awful lot of growth.
23
71338
2247
không có một sự tăng trưởng đáng ghi nhận nào.
01:13
But then the people that the Romans
24
73585
1992
Nhưng sau đó, những người mà người La Mã
01:15
would have called Scottish barbarians, my ancestors,
25
75577
3815
gọi là người Xcốt-len cổ, những tổ tiên của tôi,
01:19
were actually part of the Industrial Revolution,
26
79392
2120
đã thực sự là một phần của cuộc cách mạng công nghiệp,
01:21
and in the 19th century, growth began to accelerate,
27
81512
2688
và trong thế kỷ 19, sự tăng trưởng bắt đầu tiến triển nhanh hơn.
01:24
and you saw that get quicker and quicker,
28
84200
3040
và bạn nhận thấy rằng nó diễn ra ngày một nhanh
01:27
and it's been impacting everyone.
29
87240
2760
và tác động lên tất cả mọi người.
01:30
It doesn't matter if this is the jungles of Singapore
30
90000
2615
Sẽ không thành vấn đề nếu đó là rừng nhiệt đới ở Singapore
01:32
or the tundra of northern Finland.
31
92615
2250
hay lãnh nguyên ở phía bắc Phần Lan
01:34
Everybody gets involved. It's just a matter of when
32
94865
2921
Mỗi một người đều có liên quan. Đó chỉ là vấn đề thời gian.
01:37
the inevitable happens.
33
97786
2334
cho diễn tiến của một điều không thể tránh khỏi.
01:40
Among the reasons I think it's happening right now
34
100120
2621
Trong số những lý do mà tôi nghĩ nó xảy ra ngày hôm nay
01:42
is the quality of the leadership across Africa.
35
102741
3482
là chất lượng của các nhà lãnh đạo châu Phi.
01:46
I think most of us would agree that in the 1990s,
36
106223
3318
Tôi nghĩ đa số chúng ta đều đồng ý rằng trong những năm thập niên 90,
01:49
the greatest politician in the world was African,
37
109541
3696
những chính trị gia tuyệt vời nhất trên thế giới là người châu Phi,
01:53
but I'm meeting brilliant people
38
113237
2611
nhưng tôi đã gặp gỡ những con người lỗi lạc
01:55
across the continent the entire time,
39
115848
1864
trên khắp lục địa suốt thời gian qua
01:57
and they're doing the reforms
40
117712
1568
và họ đang thực hiện những cải cách
01:59
which have transformed the economic situation
41
119280
2512
nhằm làm thay đổi tình hình kinh kế
02:01
for their countries.
42
121792
1781
tại quốc gia của họ.
02:03
And the West is engaging with that.
43
123573
2102
Và phương Tây đang tham dự vào đó
02:05
The West has given debt forgiveness programs
44
125675
2319
Phương Tây đã đưa ra các chương trình xóa nợ
02:07
which have halved sub-Saharan debt
45
127994
2503
cho phép giảm một nửa số nợ của vùng hạ Sahara
02:10
from about 70 percent of GDP down to about 40.
46
130497
3718
từ khoảng 70 phần trăm GDP xuống còn khoảng 40%.
02:14
At the same time, our debt level's gone up to 120
47
134215
2689
Tại cùng thời điểm, tỷ lệ nợ của chúng ta đã tăng lên đến 120
02:16
and we're all feeling slightly miserable
48
136904
2088
và kết quả là
02:18
as a result.
49
138992
1333
chúng ta cảm thấy mình đáng thương .
02:20
Politics gets weaker when debt is high.
50
140325
3115
Chính trị yếu đi trong khi nợ thì cao lên
02:23
When public sector debt is low,
51
143440
1963
Khi nợ khu vực công thấp
02:25
governments don't have to choose
52
145403
1472
chính phủ không phải chọn lựa
02:26
between investing in education and health
53
146875
2482
giữa đầu tư vào giáo dục và y tế
02:29
and paying interest on that debt you owe.
54
149357
2275
và trả lãi suất
02:31
And it's not just the public sector which is looking so good.
55
151632
3222
Và không chỉ là lĩnh vực công đang tiến triển tốt
02:34
The private sector as well.
56
154854
1857
Lĩnh vực tư nhân cũng vậy.
02:36
Again, in the West, we have private sector debt
57
156711
3161
Hơn nữa, ở phía Tây, chúng ta đang mắc nợ ở lĩnh vực tư nhân
02:39
of 200 percent of GDP in Spain,
58
159872
2255
lên đến 200 phần trăm GDP tại Tây Ban Nha,
02:42
the U.K., and the U.S.
59
162127
2291
Anh và Hoa Kỳ.
02:44
That's an awful lot of debt.
60
164418
2075
Đó là một số nợ khủng khiếp
02:46
Africa, many African countries,
61
166493
2591
Châu Phi, nhiều nước châu Phi
02:49
are sitting at 10 to 30 percent of GDP.
62
169084
3486
đang có mức nợ từ 10 đến 30 phần trăm GDP.
02:52
If there's any continent that can do what China has done --
63
172570
3552
Nếu có lục địa nào có thể làm như Trung Quốc đã từng
02:56
China's at about 130 percent of GDP on that chart --
64
176122
3417
Trung Quốc đang ở khoảng 130 phần trăm GDP trên biểu đồ trên kia
02:59
if anyone can do what China has done
65
179539
2148
Nếu ai đó có thể làm những điều mà Trung Quốc đã làm
03:01
in the last 30 years,
66
181687
2129
trong 30 năm qua,
03:03
it'll be Africa in the next 30.
67
183816
2594
đó sẽ là châu Phi trong 30 năm tới
03:06
So they've got great government finances, great private sector debt.
68
186410
2722
Thế nên, họ sở hữu nguồn tài chính lớn từ chính phủ, và nợ lớn từ khu vực tư nhân .
03:09
Does anyone recognize this? In fact, they do.
69
189132
2584
Liệu có ai nhận ra điều đó? Trên thực tế, là họ đấy.
03:11
Foreign direct investment
70
191716
1814
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
03:13
has poured into Africa in the last 15 years.
71
193530
3678
đã đổ vào châu Phi trong 15 năm qua.
03:17
Back in the '70s,
72
197208
2052
Trở lại thập niên 70,
03:19
no one touched the continent with a barge pole.
73
199260
2997
không một ai muốn dính dáng đến châu lục này.
03:22
And this investment is actually Western-led.
74
202257
2271
Và sự đầu tư này chắc chắn do phương Tây dẫn đầu.
03:24
We hear a lot about China,
75
204528
1841
Chúng ta nghe nhiều về Trung Quốc,
03:26
and they do lend a lot of money,
76
206369
2320
và họ cho vay rất nhiều tiền,
03:28
but 60 percent of the FDI in the last couple of years
77
208689
2575
nhưng 60 phần trăm FDI trong 2 năm gần đây
03:31
has come from Europe, America, Australia, Canada.
78
211264
3066
đến từ châu Âu, Mỹ, Úc và Canada.
03:34
Ten percent's come from India.
79
214330
2606
10 phần trăm đến từ Ấn Độ.
03:36
And they're investing in energy.
80
216936
2230
Và họ đang đầu tư vào năng lượng.
03:39
Africa produces 10 million barrels a day of oil now.
81
219166
3250
Hiện tại, châu Phi sản xuất 10 triệu thùng dầu mỗi ngày
03:42
It's the same as Saudi Arabia or Russia.
82
222416
3304
Cũng giống như Ả-rập hay Nga.
03:45
And they're investing in telecoms,
83
225720
2071
Và họ đang đầu tư vào viễn thông,
03:47
shopping malls.
84
227791
2005
trung tâm mua sắm.
03:49
And this very encouraging story, I think,
85
229796
3242
Và câu chuyện rất đáng khích lệ này,
03:53
is partly demographic-led.
86
233038
1875
là một phần do điều kiện nhân khẩu học gây ra.
03:54
And it's not just about African demographics.
87
234913
3337
Và nó không chỉ là về nhân khẩu học ở châu Phi.
03:58
I'm showing you the number of 15- to 24-year-olds
88
238250
2975
Tôi đang chỉ cho bạn thấy số lượng người từ 15 đến 20 tuổi
04:01
in various parts of the world,
89
241225
2282
tại các khu vực khác nhau trên thế giới,
04:03
and the blue line is the one I want you to focus on for a second.
90
243507
3391
và đường xanh là một trong những thứ mà tôi muốn bạn tập trung vào.
04:06
Ten years ago, say you're Foxconn
91
246898
2455
10 năm trước, cứ cho rằng bạn là Foxconn
04:09
setting up an iPhone factory, by chance.
92
249353
2715
đang xây dựng một nhà máy Iphone, một cách tình cờ
04:12
You might choose China,
93
252068
1620
Bạn có thể chọn Trung Quốc
04:13
which is the bulk of that East Asian blue line,
94
253688
2202
vốn chiếm phần lớn đường màu xanh của vùng Đông Á
04:15
where there's 200 million young people,
95
255890
1944
nơi có 200 triệu người trẻ tuổi,
04:17
and every year until 2010 that's getting bigger.
96
257834
4845
và cứ mỗi năm cho đến năm 2010 phần dân số này lại tăng thêm
04:22
Which means you're going to have new guys
97
262679
2304
Điều đó có nghĩa là bạn sắp có những người trẻ mới
04:24
knocking on the door saying, "Give us a job,"
98
264983
2362
đến gõ cửa và nói rằng, "Hãy cho chúng tôi một công việc,"
04:27
and, "I don't need a big pay rise, just please give me a job."
99
267345
3235
và "Tôi không cần tăng lương nhiều, chỉ cần vui lòng cho tôi một công việc."
04:30
Now, that's completely changed now.
100
270580
2588
Bây giờ, điều đó hoàn toàn thay đổi.
04:33
This decade, we're going to see a 20- to 30-percent
101
273168
3144
Thập kỷ này, chúng ta sẽ nhìn thấy từ 20 đến 30 phần trăm
04:36
fall in the number of 15- to 24-year-olds in China.
102
276312
4111
rơi vào độ tuổi 15 đến 24 ở Trung Quốc.
04:40
So where do you set up your new factory?
103
280423
3201
Vậy, bạn sẽ xây dựng nhà máy mới của mình ở đâu?
04:43
You look at South Asia, and people are.
104
283624
1787
Bạn nhìn vào Nam Á và con người tại đây.
04:45
They're looking at Pakistan and Bangladesh,
105
285411
2055
Họ đang nhìn vào Pakistan và Bangladesh,
04:47
and they're also looking at Africa.
106
287466
2391
và họ cũng nhìn vào châu Phi.
04:49
And they're looking at Africa
107
289857
1791
Và họ đang nhìn vào châu Phi
04:51
because that yellow line is showing you
108
291648
2514
bởi vì đường màu vàng chỉ ra rằng
04:54
that the number of young Africans
109
294162
1660
số lượng người trẻ ở châu Phi
04:55
is going to continue to get bigger
110
295822
1591
sẽ tiếp tục tăng trưởng
04:57
decade after decade after decade out to 2050.
111
297413
5419
thập kỷ này sang thập kỷ khác cho đến năm 2050.
05:02
Now, there's a problem with lots of young people
112
302832
2864
Giờ đây, có một vấn đề xảy ra với rất nhiều người trẻ
05:05
coming into any market,
113
305696
1950
đang tham gia vào bất cứ thị trường nào,
05:07
particularly when they're young men.
114
307646
1544
đặc biệt khi họ là thanh niên.
05:09
A bit dangerous, sometimes.
115
309190
2326
Một chút nguy hiểm, đôi khi là thế.
05:11
I think one of the crucial factors
116
311516
1958
Tôi nghĩ rằng một trong những nhân tố quyết định
05:13
is how educated is that demographic?
117
313474
3421
là làm sao giáo dục phần dân số đó?
05:16
If you look at the red line here,
118
316895
1932
Nếu bạn xem xét đường màu đỏ này,
05:18
what you're going to see is that in 1975,
119
318827
1676
Bạn sẽ thấy rằng vào năm 1975,
05:20
just nine percent of kids
120
320503
2089
chỉ 9 phần trăm trẻ em
05:22
were in secondary school education
121
322592
2400
được tiếp nhận giáo dục cấp hai
05:24
in sub-Saharan Africa.
122
324992
2658
ở khu vực châu Phi, hạ Sahara
05:27
Would you set up a factory
123
327650
1767
Liệu bạn sẽ xây dựng một nhà máy
05:29
in sub-Sahara in the mid-1970s?
124
329417
1890
ở khu vực hạ Sahara vào giữa thập niên 70?
05:31
Nobody else did.
125
331307
1320
Không ai làm cả.
05:32
They chose instead Turkey and Mexico
126
332627
2653
Thay vào đó, họ đã chọn Thổ Nhĩ Kỳ và Mexico
05:35
to set up the textiles factories,
127
335280
2496
để dựng nên những nhà máy dệt may,
05:37
because their education levels
128
337776
1458
vì trình độ học vấn của họ
05:39
were 25 to 30 percent.
129
339234
2901
đạt từ 25 đến 30 phần trăm.
05:42
Today, sub-Sahara is at the levels
130
342135
3461
Ngày nay, khu vực hạ Sahara đã đạt đến trình độ
05:45
that Turkey and Mexico were at in 1975.
131
345596
3736
của Thổ Nhĩ Kỳ và Mexico năm 1975
05:49
They will get the textiles jobs
132
349332
3179
Họ sẽ nhận được công việc của ngành dệt may
05:52
that will take people out of rural poverty
133
352511
2680
điều đó sẽ đưa những người ở đây thoát khỏi đói nghèo
05:55
and put them on the road to industrialization and wealth.
134
355191
4664
và đặt họ lên con đường tiến đến công nghiệp hóa và sự giàu có.
05:59
So what's Africa looking like today?
135
359855
3059
Thế thì Châu Phi sẽ như thế nào ngày hôm nay?
06:02
This is how I look at Africa.
136
362914
1661
Đây là cách mà tôi nhìn vào châu Phi.
06:04
It's a bit odd, because I'm an economist.
137
364575
1824
Có một chút kỳ lạ, bởi vì tôi là một nhà kinh tế.
06:06
Each little box is about a billion dollars,
138
366399
1911
Mỗi hộp nhỏ là khoảng 1 tỷ đô la
06:08
and you see that I pay an awful lot of attention
139
368310
1717
và bạn thấy đó, tôi phải chú ý nhiều
06:10
to Nigeria sitting there in the middle.
140
370027
2292
đến Nigeria, ở đây, ngay chính giữa.
06:12
South Africa is playing a role.
141
372319
2165
Nam Phi đang đóng một vai trò khá lớn.
06:14
But when I'm thinking about the future,
142
374484
2079
Nhưng khi nghĩ về tương lai,
06:16
I'm actually most interested
143
376563
2551
tôi luôn luôn quan tâm đến
06:19
in Central, Western and Southern Africa.
144
379114
2765
vùng Trung, Tây và Nam châu Phi.
06:21
If I look at Africa by population,
145
381879
2562
Nếu tôi nhìn vào dân số châu Phi,
06:24
East Africa stands out
146
384441
1369
Đông Phi sẽ gây chú ý
06:25
as so much potential.
147
385810
1984
bởi có rất nhiều tiềm năng.
06:27
And I'm showing you something else with these maps.
148
387794
3032
Và tôi đang chỉ cho bạn thấy có thứ khác nữa trên những tấm bản đồ này.
06:30
I'm showing you democracy versus autocracy.
149
390826
2742
Tôi đang chỉ cho bạn thấy chế độ dân chủ so với chế độ chuyên chế.
06:33
Fragile democracies is the beige color.
150
393568
3253
Nền dân chủ yếu ớt có màu be
06:36
Strong democracies are the orange color.
151
396821
2643
Nền dân chủ mạnh mẽ có màu cam
06:39
And what you'll see here is that most Africans
152
399464
2730
Và những gì bạn thấy ở đây là đa số người dân châu Phi
06:42
are now living in democracies.
153
402194
3819
hiện đang sống dưới nền dân chủ.
06:46
Why does that matter?
154
406013
2176
Tại sao đó lại là một vấn đề?
06:48
Because what people want
155
408189
2434
Bởi vì những gì người dân muốn
06:50
is what politicians try,
156
410623
2135
là những gì các chính trị gia đang cố gắng có được
06:52
they don't always succeed, but they try and deliver.
157
412758
3091
Họ không phải lúc nào cũng thành công, nhưng họ thử nghiệm và thi hành
06:55
And what you've got is a reinforcing positive circle going on.
158
415849
2647
Và những gì bạn có được là một vòng tròn củng cố tích cực đang diễn ra
06:58
In Ghana in the elections, in December 2012,
159
418496
2876
Ở Ghana, trong các cuộc bầu cử vào tháng 12 năm 2012
07:01
the battle between the two candidates
160
421372
2230
cuộc chiến giữa hai ứng cử viên
07:03
was over education.
161
423602
3273
xoay quanh vấn đề giáo dục
07:06
One guy offered free secondary school education
162
426875
1993
Một người hứa hẹn sẽ mang đến cho người dân nền giáo dục cấp 2 miễn phí
07:08
to all, not just 30 percent.
163
428868
2348
tất cả mọi người, chứ không chỉ 30 phần trăm dân số.
07:11
The other guy had to say,
164
431216
1319
Người còn lại đã phải nói rằng
07:12
I'm going to build 50 new schools.
165
432535
2127
Tôi sẽ xây 50 ngôi trường mới.
07:14
He won by a margin.
166
434662
2859
Ông ta đã chiến thắng suýt soát.
07:17
So democracy is encouraging governments
167
437521
3050
Dân chủ đang khuyến khích các chính phủ
07:20
to invest in education.
168
440571
1600
đầu tư vào giáo dục.
07:22
Education is helping growth and investment,
169
442171
2085
Giáo dục giúp tăng trưởng và thúc đẩy nguồn vốn đầu tư,
07:24
and that's giving budget revenues,
170
444256
1412
và điều đó đem lại nguồn thu cho ngân sách,
07:25
which is giving governments more money,
171
445668
1839
mang lại cho chính phủ nhiều tiền hơn,
07:27
which is helping growth through education.
172
447507
3206
giúp tăng trưởng thông qua giáo dục.
07:30
It's a positive, virtuous circle.
173
450713
2535
Đó là một vòng tròn đạo đức tích cực.
07:33
But I get asked this question,
174
453248
2561
Nhưng tôi đã đặt ra câu hỏi này,
07:35
and this particular question makes me quite sad:
175
455809
3086
và câu hỏi đặc biệt này khiến tôi khá buồn khi nghĩ đến:
07:38
It's, "But what about corruption?
176
458895
2531
Đó là " Vậy thì còn vấn đề tham nhũng thì sao?"
07:41
How can you invest in Africa when there's corruption?"
177
461426
4104
Làm thế nào bạn có thể đầu tư vào châu Phi khi có tham nhũng?
07:45
And what makes me sad about it
178
465530
1641
Và những gì khiến tôi buồn lòng về nó
07:47
is that this graph here is showing you
179
467171
2025
đó là biểu đồ này đang chỉ cho bạn thấy
07:49
that the biggest correlation with corruption is wealth.
180
469196
3965
sự tương quan lớn nhất với tham nhũng là giàu có
07:53
When you're poor, corruption is not your biggest priority.
181
473161
4546
Khi bạn nghèo, tham nhũng không phải là ưu tiên lớn nhất của bạn.
07:57
And the countries on the right hand side,
182
477707
2113
Và những quốc gia ở phía tay phải,
07:59
you'll see the per capita GDP,
183
479820
1723
bạn sẽ thấy GDP bình quân đầu người
08:01
basically every country
184
481543
1825
về cơ bản của tất cả các nước
08:03
with a per capita GDP of, say, less than 5,000 dollars,
185
483368
3495
với GDP bình quân đầu người ít hơn 5,000 đô la
08:06
has got a corruption score
186
486863
2220
đạt một số điểm tham nhũng nhất định nào đó
08:09
of roughly, what's that, about three?
187
489083
3035
vào khoảng 3 điểm?
08:12
Three out of 10. That's not good.
188
492118
2283
3 trên 10. Điều đó không tốt.
08:14
Every poor country is corrupt.
189
494401
2348
Quốc gia nghèo thì tham nhũng.
08:16
Every rich country is relatively uncorrupt.
190
496765
4126
Quốc gia giàu thì lại tương đối ít tham nhũng.
08:20
How do you get from poverty and corruption
191
500891
4003
Làm thế nào để bạn đi từ nghèo đói và tham nhũng
08:24
to wealth and less corruption?
192
504894
2269
đến giàu có và ít tham nhũng hơn?
08:27
You see the middle class grow.
193
507163
2192
Bạn nhận thấy sự tăng trưởng của tầng lớp trung lưu.
08:29
And the way to do that is to invest,
194
509355
3487
Và cách để làm điều đó là đầu tư,
08:32
not to say I'm not investing in that continent
195
512842
3380
đừng nói rằng Tôi không đầu tư vào lục địa đó
08:36
because there's too much corruption.
196
516222
2277
vì có quá nhiều tham nhũng.
08:38
Now, I don't want to be an apologist for corruption.
197
518499
2677
Bây giờ, tôi không muốn là người biện hộ cho tham nhũng.
08:41
I've been arrested because I refused to pay a bribe --
198
521176
2939
Tôi đã bị bắt vì đã từ chối đưa tiền hối lộ --
08:44
not in Africa, actually.
199
524115
2112
thực ra là không phải ở châu Phi
08:46
But what I'm saying here is that
200
526227
1698
Nhưng những gì tôi đang nói ở đây là
08:47
we can make a difference
201
527925
1790
chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt
08:49
and we can do that by investing.
202
529715
2906
và chúng ta có thể làm điều đó bằng cách đầu tư
08:52
Now I'm going to let you in on a little not-so-secret.
203
532621
3507
Bây giờ, tôi sẽ tiết lộ cho bạn một thứ cũng không bí mật lắm.
08:56
Economists aren't great at forecasting.
204
536128
2867
Các nhà kinh tế không giỏi về dự báo.
08:58
Because the question really is, what happens next?
205
538995
2112
Bởi vì câu hỏi thực sự là, chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo?
09:01
And if you go back to the year 2000,
206
541107
2524
Và nếu bạn quay trở về năm 2000,
09:03
what you'll find is The Economist
207
543631
1763
những gì bạn tìm thấy sẽ là tờ The Economist
09:05
had a very famous cover, "The Hopeless Continent,"
208
545394
3168
đã từng có một bìa báo rất nổi tiếng "Lục địa tuyệt vọng,"
09:08
and what they'd done is they'd looked at growth
209
548562
2182
và những gì họ đã làm là nhìn vào tăng trưởng của châu Phi
09:10
in Africa over the previous 10 years -- two percent --
210
550744
4130
trong vòng 10 năm về trước -- 2 phần trăm --
09:14
and they said,
211
554874
2104
và họ đã nói rằng
09:16
what's going to happen in the next 10 years?
212
556978
2533
Chuyện gì sẽ xảy ra trong 10 năm tới?
09:19
They assumed two percent,
213
559511
2379
Họ cho rằng 2 phần trăm,
09:21
and that made it a pretty hopeless story,
214
561890
1893
và điều đó khiến câu chuyện trở nên khá vô vọng,
09:23
because population growth was two and a half.
215
563783
3150
bởi vì tốc độ tăng trưởng dân số là 2,5
09:26
People got poorer in Africa in the 1990s.
216
566933
2780
Người châu Phi đã nghèo hơn so với thập niên 90.
09:29
Now 2012, The Economist has a new cover,
217
569713
3438
Bây giờ là 2012, tờ The Economist đã có một bìa báo mới.
09:33
and what does that new cover show?
218
573151
1846
và cái bìa mới này thể hiện cái gì?
09:34
That new cover shows, well, Africa rising,
219
574997
2983
Cái bìa mới thể hiện một châu Phi đang trỗi dậy
09:37
because the growth over the last 10 years
220
577980
1727
bởi vì sự tăng trưởng trong 10 năm qua
09:39
has been about five and a half percent.
221
579707
2620
đã đạt khoảng 5,5 phần trăm.
09:42
I would like to see if you can all now become economists,
222
582327
3526
Tôi muốn xem liệu tất cả các bạn có trở thành những nhà kinh tế,
09:45
because if growth for the last 10 years
223
585853
2515
bởi vì nếu sự tăng trưởng trong 10 năm
09:48
has been five and a half percent,
224
588368
2120
là 5.5 phần trăm
09:50
what do you think the IMF is forecasting
225
590488
1703
Bạn nghĩ gì về dự báo của IMF
09:52
for the next five years of growth in Africa?
226
592191
3020
về sự tăng trưởng của châu Phi trong 5 năm tới?
09:55
Very good. I think you're secretly saying
227
595211
2775
Rất tốt. Tôi nghĩ rằng bạn đang tự nhủ
09:57
to your head, probably five and a half percent.
228
597986
2182
có lẽ là 5,5 phần trăm
10:00
You're all economists, and I think,
229
600168
1942
Tất cả các bạn là những nhà kinh tế và tôi cho rằng
10:02
like most economists, wrong.
230
602110
2482
cũng giống như đa số nhà kinh tế khác, các bạn đã sai.
10:04
No offense.
231
604592
2096
Tôi không có ác ý đâu.
10:06
What I like to do is try and find the countries
232
606688
2881
Những gì tôi muốn làm là thử nghiệm và tìm ra những quốc gia
10:09
that are doing exactly what Africa has already done,
233
609569
4161
đang làm chính xác những gì mà châu Phi đã làm
10:13
and it means that jump from 1,800 years of nothing
234
613730
3398
và điều đó có nghĩa là nhảy từ 1.800 năm trì trệ
10:17
to whoof, suddenly shooting through the roof.
235
617128
3047
vụt một cái, bay lên nóc nhà.
10:20
India is one of those examples.
236
620175
2654
Ấn Độ là một trong những ví dụ đó.
10:22
This is Indian growth from 1960 to 2010.
237
622829
4119
Đây là tăng trưởng của Ấn Độ từ năm 1960 đến năm 2010.
10:26
Ignore the scale on the bottom for a second.
238
626948
2914
Bỏ qua tỷ lệ ở dưới đáy trong một vài thời điểm.
10:29
Actually, for the first 20 years,
239
629862
2370
Trên thực tế, trong 20 năm đầu thập niên 60 và 70
10:32
the '60s and '70s, India didn't really grow.
240
632232
3043
Ấn Độ không hề có sự phát triển.
10:35
It grew at two percent
241
635275
2061
Quốc gia này đã tăng trưởng 2 phần trăm
10:37
when population growth was about two and a half.
242
637336
3080
trong khi dân số tăng trưởng 2,5.
10:40
If that's familiar, that's exactly what happened
243
640416
2180
Nếu tình trạng này là quen thuộc, đó chính xác là những gì đã xảy ra
10:42
in sub-Sahara in the '80s and the '90s.
244
642596
2295
ở hạ Sahara trong thập niên 80 và 90.
10:44
And then something happened in 1980.
245
644891
1774
Và sau đó, một cái gì đó xảy ra vào năm 1980.
10:46
Boom! India began to explode.
246
646665
2223
Bùm! Ấn Độ bắt đầu bùng nổ.
10:48
It wasn't a "Hindu rate of growth,"
247
648888
2284
Đó không phải là " Tỷ lệ tăng trưởng Hindu"
10:51
"democracies can't grow." Actually India could.
248
651172
3056
"Dân chủ không thể phát triển". Trên thực tế, Ấn Độ đã có thể làm được điều này.
10:54
And if I lay sub-Saharan growth
249
654228
2806
Và nếu tôi đặt sự tăng trưởng của hạ Sahara
10:57
on top of the Indian growth story,
250
657034
2268
vào cùng với câu chuyện tăng trưởng tại Ấn Độ.
10:59
it's remarkably similar.
251
659302
2616
thì nó lại giống nhau một cách đáng kể.
11:01
Twenty years of not much growth
252
661918
2287
20 năm gần như không tăng trưởng
11:04
and a trend line which is actually telling you
253
664205
1554
và đường xu hướng này thiên hướng chỉ ra cho bạn rằng
11:05
that sub-Saharan African growth is
254
665759
1990
sự tăng trưởng của hạ Sahara
11:07
slightly better than India.
255
667749
2561
tốt hơn Ấn Độ một chút.
11:10
And if I then lay developing Asia on top of this,
256
670310
3435
Và nếu tôi đặt sự phát triển của châu Á vào trong bối cảnh này.
11:13
I'm saying India is 20 years ahead of Africa,
257
673745
2824
Tôi sẽ tuyên bố rằng Ắn Độ đang đi trước châu Phi 20 năm,
11:16
I'm saying developing Asia is 10 years ahead of India,
258
676569
4106
Tôi nói rằng sự phát triển của châu Á đi trước Ấn Độ 10 năm.
11:20
I can draw out some forecasts
259
680675
2177
Tôi có thể đưa ra một số dự báo
11:22
for the next 30 to 40 years
260
682852
2320
cho từ 30 đến 40 năm nữa.
11:25
which I think are better
261
685172
2070
một tương lai mà tôi cho rằng sẽ khá hơn rất nhiều
11:27
than the ones where you're looking backwards.
262
687242
2852
so với những gì diễn ra trong quá khứ.
11:30
And that tells me this:
263
690094
2347
Và điều đó cho tôi biết rằng:
11:32
that Africa is going to go
264
692441
1782
châu Phi sẽ đi lên
11:34
from a $2 trillion economy today
265
694223
3037
từ một nền kinh tế 2 nghìn tỷ đô la ngày hôm nay
11:37
to a $29 trillion economy by 2050.
266
697260
4272
lên đến một nền kinh tế 29 nghìn tỷ vào năm 2050.
11:41
Now that's bigger than Europe and America
267
701532
2008
Đó sẽ là lớn hơn quy mô của châu Âu và châu Mỹ gộp lại
11:43
put together in today's money.
268
703540
3458
tính theo giá trị tiền tệ ngày hôm nay.
11:46
Life expectancy is going to go up by 13 years.
269
706998
3920
Tuổi thọ sẽ được cộng thêm 13 năm.
11:50
The population's going to double
270
710918
1738
Dân số tăng gấp đôi
11:52
from one billion to two billion,
271
712656
1453
từ một tỉ lên đến 2 tỉ,
11:54
so household incomes are going to go up sevenfold
272
714109
3350
do đó, thu nhập của hộ gia đình sẽ gia tăng gấp bảy lần
11:57
in the next 35 years.
273
717459
2864
trong 35 năm tiếp theo.
12:00
And when I present this in Africa --
274
720323
3117
Và khi tôi trình bày điều này tại châu Phi --
12:03
Nairobi, Lagos, Accra -- I get one question.
275
723440
3804
Nairobi, Lagos, Accra -- tôi nhận được một câu hỏi.
12:07
"Charlie, why are you so pessimistic?"
276
727244
4868
"Charlie, tại sao các bạn lại bi quan như vậy?"
12:12
And you know what?
277
732112
1843
Và bạn biết không?
12:13
Actually, I think they've got a point.
278
733955
2389
Trên thực tế, tôi nghĩ rằng họ có lý đấy
12:16
Am I really saying that there can be nothing learned,
279
736344
2472
Tôi thực sự cho rằng ta có thể học hỏi,
12:18
yes from the positives in Asia and India,
280
738816
3284
không chỉ từ những mặt tích cực ở Châu Á và Ấn Độ,
12:22
but also the negatives?
281
742100
1378
mà còn cả những mặt tiêu cực nữa
12:23
Perhaps Africa can avoid some of the mistakes that have been made.
282
743478
2562
Có lẽ châu Phi có thể tránh khỏi những sai lầm mà các khu vực khác đã mắc phải.
12:26
Surely, the technologies that we're talking about here
283
746040
3395
Dĩ nhiên rồi, các công nghệ mà chúng ta đang nói đến ở đây
12:29
this last week,
284
749435
1609
tuần rồi,
12:31
surely some of these can perhaps
285
751044
1944
chắc chắn là một trong số chúng có thể
12:32
help Africa grow even faster?
286
752988
2728
giúp châu Phi phát triển thậm chí còn nhanh hơn
12:35
And I think here we can play a role.
287
755716
2435
Và tôi nghĩ rằng chúng ta có thể đóng một vai trò nào đó, tại đây.
12:38
Because technology does let you help.
288
758151
2843
Bởi vì công nghệ cho phép bạn giúp đỡ.
12:40
You can go and download
289
760994
2139
Bạn có thể ra ngoài và tải về
12:43
some of the great African literature
290
763133
2035
một số các tài liệu văn học tuyệt vời từ Châu Phi
12:45
from the Internet now.
291
765168
1799
từ Internet.
12:46
No, not right now, just 30 seconds.
292
766967
2473
Không, không phải bây giờ đây, chỉ cần 30 giây thôi.
12:49
You can go and buy some of the great tunes.
293
769440
2190
Bạn có thể ra ngoài và chọn mua một vài giai điệu tuyệt vời.
12:51
My iPod's full of them.
294
771630
1731
iPod của tôi chứa đầy chúng.
12:53
Buy African products.
295
773361
1690
Mua sản phẩm của châu Phi.
12:55
Go on holiday and see for yourself
296
775051
1965
Đi nghỉ và nhìn tận mắt
12:57
the change that's happening.
297
777016
1549
những thay đổi đang diễn ra.
12:58
Invest.
298
778565
1405
Đầu tư.
12:59
Perhaps hire people, give them the skills
299
779970
2126
Có lẽ, thuê nhân công, sau đó trang bị cho họ những kỹ năng
13:02
that they can take back to Africa,
300
782096
2269
mà họ có thể đem về châu Phi,
13:04
and their companies will grow an awful lot faster
301
784365
2265
và công ty của họ sẽ phát triển còn khủng khiếp hơn
13:06
than most of ours here in the West.
302
786630
2650
so với hầu hết chúng ta ở đây tại phương Tây.
13:09
And then you and I can help make sure
303
789280
4301
Và sau đó, bạn và tôi có thể giúp đảm bảo
13:13
that for Africa, the 21st century is their century.
304
793581
4129
rằng với Châu Phi, thế kỷ 21 là thế kỷ của lục địa này.
13:17
Thank you very much.
305
797710
1810
Cảm ơn rất nhiều.
13:19
(Applause)
306
799520
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7