Let's put birth control back on the agenda | Melinda Gates

248,991 views ・ 2012-04-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duong Do Reviewer: Chi Cao
00:04
Today, I'd like to talk with you
0
4680
1695
Hôm nay, tôi sẽ nói với các bạn
00:06
about something that should be a totally uncontroversial topic.
1
6400
5296
về một chủ đề mà lẽ ra nó hoàn toàn không hề mang tính tranh cãi.
00:11
But, unfortunately, it's become incredibly controversial.
2
11720
4920
Nhưng thật đáng tiếc, nó lại đem đến rất nhiều sự tranh luận.
00:17
This year, if you think about it,
3
17720
1572
Trong năm nay, nếu bạn quan tâm,
00:19
over a billion couples will have sex with one another.
4
19960
3480
có hơn một tỷ cặp đôi quan hệ tình dục với nhau.
00:24
Couples like this one,
5
24160
1200
Như cặp đôi này,
00:26
and this one,
6
26720
1200
và cặp này,
00:28
and this one,
7
28480
1456
và cặp này,
00:29
and, yes,
8
29960
1200
và dĩ nhiên,
00:31
even this one.
9
31600
1216
cả cặp đôi này nữa.
00:32
(Laughter)
10
32840
1896
( Cười )
00:34
And my idea is this --
11
34760
1560
Và quan điểm của tôi ở đây là
00:37
all these men and women should be free to decide
12
37160
4536
tất cả đàn ông và phụ nữ nên được tự do quyết định
00:41
whether they do or do not want to conceive a child.
13
41720
3680
họ muốn hay không muốn sinh ra một đứa con.
00:46
And they should be able to use one of these birth control methods
14
46200
3456
Họ nên sử dụng một trong những biện pháp tránh thai ở đây
00:49
to act on their decision.
15
49680
2280
để quyết định.
00:53
Now, I think you'd have a hard time
16
53560
2856
Tôi nghĩ rằng bạn đã từng khó chịu
00:56
finding many people who disagree with this idea.
17
56440
3360
khi biết rằng có rất nhiều người không đồng ý với quan điểm này.
01:00
Over one billion people use birth control without any hesitation at all.
18
60760
6000
Hơn một tỷ người dùng biện pháp ngừa thai mà không hề do dự chút nào.
01:07
They want the power to plan their own lives
19
67920
3560
Họ muốn được quyền hoạch định cuộc sống riêng tư của họ
01:12
and to raise healthier, better educated and more prosperous families.
20
72080
5080
muốn xây dựng một gia đình khỏe hơn, được học hành tốt hơn và sung túc hơn.
01:18
But, for an idea that is so broadly accepted in private,
21
78720
5360
Nhưng đối với một quan điểm được chấp nhận rộng rãi trong sự riêng tư,
01:24
birth control certainly generates a lot of opposition in public.
22
84880
4360
việc ngừa thai lại tạo ra nhiều phản đối trong công luận.
01:30
Some people think when we talk about contraception
23
90040
3416
Một vài người nghĩ rằng khi nói đến phương pháp ngừa thai
01:33
that it's code for abortion,
24
93480
1520
nó có nghĩa là phá thai,
01:35
which it's not.
25
95560
1200
vốn không phải như thế.
01:37
Some people -- let's be honest --
26
97240
2376
Thực lòng mà nói, một số người,
01:39
they're uncomfortable with the topic because it's about sex.
27
99640
3280
họ không thoải mái khi nói về chủ đề này vì nó đề cập đến tình dục.
01:43
Some people worry
28
103840
1736
Một số người lo lắng rằng
01:45
that the real goal of family planning is to control populations.
29
105600
4360
mục tiêu thực sự của kế hoạch hóa gia đình là kiểm soát sự gia tăng dân số.
01:51
These are all side issues
30
111240
3816
Những vấn đề phát sinh từ đa phía này
01:55
that have attached themselves to this core idea that men and women
31
115080
5776
tự gắn kết chúng với một tư tưởng cốt lõi rằng tất cả đàn ông và phụ nữ
02:00
should be able to decide when they want to have a child.
32
120880
3720
nên có quyền quyết định khi nào họ muốn có một đứa con.
02:05
And as a result, birth control has almost completely and totally disappeared
33
125760
6576
Và kết quả là, sự tránh thai đã hoàn toàn biến mất
02:12
from the global health agenda.
34
132360
1600
khỏi nghị trình về sức khỏe toàn cầu.
02:14
The victims of this paralysis are the people of sub-Saharan Africa
35
134800
6216
Nạn nhân của sự tê liệt này là những cư dân vùng Saharan Châu Phi
02:21
and South Asia.
36
141040
1200
và vùng Nam Á.
02:23
Here in Germany, the proportion of people that use contraception
37
143560
4376
Ở Đức, tỷ lệ người sử dụng biện pháp ngừa thai
02:27
is about 66 percent.
38
147960
1736
vào khoảng 66%.
02:29
That's about what you'd expect.
39
149720
2120
Đó là tỷ lệ quý vị mong muốn.
02:32
In El Salvador, very similar, 66 percent.
40
152480
3400
Ở El Salvador, cũng như vậy, 66%.
02:36
Thailand, 64 percent.
41
156440
2520
Thái Lan, 64%.
02:39
But let's compare that to other places,
42
159960
2336
Nhưng hãy so sánh với những nơi khác,
02:42
like Uttar Pradesh, one of the largest states in India.
43
162320
3696
như Uttar Pradesh, một trong những bang lớn nhất của Ấn Độ.
02:46
In fact, if Uttar Pradesh was its own country,
44
166040
3776
Thật ra, nếu như Uttar Pradesh là một quốc gia,
02:49
it would be the fifth largest country in the world.
45
169840
3480
nó sẽ là đất nước lớn thứ năm của thế giới
02:54
Their contraception rate -- 29 percent.
46
174360
3520
Tỷ lệ dùng biện pháp ngừa thai là 29%.
02:58
Nigeria, the most populous country in Africa, 10 percent.
47
178720
5640
Nigeria, quốc gia đông dân nhất ở Châu Phi, 10%.
03:05
Chad, 2 percent.
48
185200
2360
Chad, 2%.
03:10
Let's just take one country in Africa, Senegal.
49
190160
3136
Hãy lấy một quốc gia ở Châu Phi làm ví dụ, Senegal.
03:13
Their rate is about 12 percent.
50
193320
2056
Tỷ lệ vào khoảng 12%.
03:15
But why is it so low?
51
195400
1800
Tại sao tỷ lệ này lại thấp đến thế?
03:17
One reason is that the most popular contraceptives are rarely available.
52
197920
5480
Lý do là những công cụ ngừa thai phổ biến nhất hiếm khi nào có sẵn.
03:24
Women in Africa will tell you over and over again
53
204080
2896
Những phụ nữ ở Châu Phi sẽ nói đi nói lại với bạn rằng
03:27
that what they prefer today is an injectable.
54
207000
3096
biện pháp mà họ ưa thích nhất hiện nay là tiêm thuốc .
03:30
They get it in their arm -- and they go about four times a year,
55
210120
4016
Họ tiêm thuốc vào cánh tay khoảng bốn lần một năm,
03:34
they have to get it every three months -- to get their injection.
56
214160
3056
họ phải tiêm thuốc cứ ba tháng một lần.
03:37
The reason women like it so much in Africa is they can hide it from their husbands,
57
217240
5280
Lý do phụ nữ ở Châu Phi rất thích tiêm là họ có thể giấu điều đó với chồng họ,
03:43
who sometimes want a lot of children.
58
223120
2000
những ông chồng đôi khi muốn có nhiều con.
03:45
The problem is every other time a woman goes into a clinic in Senegal,
59
225800
5496
Vấn đề là nhiều lúc một phụ nữ đến một phòng khám ở Senegal,
03:51
that injection is stocked out.
60
231320
1760
thì thuốc tiêm đã hết rồi.
03:53
It's stocked out 150 days out of the year.
61
233960
4360
Chúng đã hết trước đó 150 ngày.
03:58
So can you imagine the situation --
62
238920
1856
Qúy vị có thể tưởng tượng được rằng
04:00
she walks all this way to go get her injection.
63
240800
2896
Cô ấy đi bộ khắp nơi để tìm chỗ tiêm thuốc.
04:03
She leaves her field, sometimes leaves her children,
64
243720
3176
Cô ấy phải tạm dừng việc đồng áng, đôi khi để con cái ở nhà,
04:06
and it's not there.
65
246920
1456
khi đến đó thuốc tiêm đã hết.
04:08
And she doesn't know when it's going to be available again.
66
248400
2762
Cô ấy cũng không biết rằng khi nào thuốc sẽ có trở lại.
04:11
This is the same story across the continent of Africa today.
67
251960
4880
Đây là câu chuyện chung xảy ra trên toàn lục địa Châu Phi ngày nay
04:17
And so what we've created as a world has become a life-and-death crisis.
68
257400
4615
Những gì chúng ta tạo ra trên thế giới này
đã trở thành một cuộc khủng hoảng sống còn.
04:22
There are 100,000 women [per year] who say they don't want to be pregnant
69
262039
5681
Có 100.000 phụ nữ (trong một năm) nói rằng họ không muốn mang thai
04:28
and they die in childbirth -- 100,000 women a year.
70
268240
3720
và họ chết trong lúc sinh nở - 100.000 phụ nữ trong một năm.
04:32
There are another 600,000 women [per year]
71
272600
2416
Có 600.000 phụ nữ khác (trong vòng một năm)
04:35
who say they didn't want to be pregnant in the first place,
72
275040
2816
nói rằng họ đã không muốn mang thai lần đầu,
04:37
and they give birth to a baby
73
277880
2096
và khi họ sinh ra đứa trẻ
04:40
and her baby dies in that first month of life.
74
280000
3200
nó đã chết khi mới được một tháng tuổi.
04:44
I know everyone wants to save these mothers and these children.
75
284360
5920
Tôi biết mọi người đều muốn cứu sống những bà mẹ và những đứa trẻ này.
04:51
But somewhere along the way, we got confused by our own conversation.
76
291320
5816
Nhưng đôi khi ở một nơi nào đó,
chúng ta lại trở nên mơ hồ với chính những gì chúng ta đã nói.
04:57
And we stopped trying to save these lives.
77
297160
3040
Và chúng ta đã ngừng cứu họ.
05:01
So if we're going to make progress on this issue,
78
301680
2840
Vì thế nếu chúng ta muốn cải thiện vấn đề này,
05:05
we have to be really clear about what our agenda is.
79
305160
3520
chúng ta phải thực sự hiểu rõ về chương trình nghị sự của chúng ta là gì.
05:09
We're not talking about abortion.
80
309400
2336
Chúng ta không nói về việc phá thai.
05:11
We're not talking about population control.
81
311760
2840
Chúng ta không nói về sự kiểm soát dân số.
05:15
What I'm talking about is giving women the power to save their lives,
82
315160
6496
Những gì tôi đang nói là trao cho phụ nữ quyền cứu lấy cuộc sống của họ,
05:21
to save their children's lives
83
321680
2096
cứu lấy cuộc sống của những đứa trẻ
05:23
and to give their families the best possible future.
84
323800
3280
và đem lại cho gia đình của họ tương lai tốt đẹp nhất.
05:28
Now, as a world,
85
328600
1856
Cùng là đồng loại với nhau,
05:30
there are lots of things we have to do in the global health community
86
330480
3256
chúng ta phải làm rất nhiều thứ cho sức khỏe cộng đồng trên toàn cầu
05:33
if we want to make the world better in the future --
87
333760
2429
nếu chúng ta muốn làm cho thế giới tốt đẹp hơn nữa
05:36
things like fight diseases.
88
336880
1776
Những thứ như chống lại bệnh tật.
05:38
So many children today die of diarrhea, as you heard earlier, and pneumonia.
89
338680
4536
Có rất nhiều trẻ em chết vì tiêu chảy và chết vì bệnh viêm phổi hiện nay.
05:43
They kill literally millions of children a year.
90
343240
2616
Bệnh tật đã giết chết hàng triệu đứa trẻ trong một năm.
05:45
We also need to help small farmers --
91
345880
2096
Chúng ta cũng cần giúp những nông dân nhỏ bé,
05:48
farmers who plow small plots of land in Africa --
92
348000
3920
những người đang cày bừa trên những thửa ruộng bé nhỏ ở Châu Phi
05:52
so that they can grow enough food to feed their children.
93
352520
2896
nhờ đó họ có thể trồng đủ lương thực để nuôi sống con của họ.
05:55
And we have to make sure that children are educated around the world.
94
355440
3320
Chúng ta phải chắc chắn rằng trẻ em trên khắp thế giới được học hành
05:59
But one of the simplest and most transformative things we can do
95
359560
5296
Một trong những điều đơn giản nhất và có tính đổi mới nhất ta có thể làm
06:04
is to give everybody access to birth control methods
96
364880
3856
là đem đến cho mọi người khả năng tiếp cận các biện pháp tránh thai
06:08
that almost all Germans have access to and all Americans, at some point,
97
368760
5456
như mọi công dân Đức và công dân Mỹ,
06:14
they use these tools during their life.
98
374240
2160
họ dùng các biện pháp tránh thai này trong suốt cuộc đời họ.
06:17
And I think as long as we're really clear about what our agenda is,
99
377520
6096
Tôi nghĩ miễn là chúng ta thực sự hiểu chương trình nghị sự của chúng ta là gì,
06:23
there's a global movement waiting to happen
100
383640
2616
thì sẽ có một vận động mang tính toàn cầu
06:26
and ready to get behind this totally uncontroversial idea.
101
386280
4880
và nó sẽ sẵn sàng ủng hộ quan điểm mang tính tranh cãi này.
Tôi sinh trưởng trong một gia đình theo đạo Công giáo.
06:33
When I grew up, I grew up in a Catholic home.
102
393000
3296
06:36
I still consider myself a practicing Catholic.
103
396320
2840
Tôi vẫn xem mình là một người ngoan đạo.
06:39
My mom's great-uncle was a Jesuit priest.
104
399800
4096
Ông chú của mẹ tôi là một người tu theo dòng Chúa Giêsu.
06:43
My great-aunt was a Dominican nun.
105
403920
3416
Bà cô của mẹ là một bà sơ tu theo dòng Dominican.
06:47
She was a schoolteacher and a principal her entire life.
106
407360
3736
Bà là một giáo viên và là một hiệu trưởng lâu năm.
06:51
In fact, she's the one who taught me as a young girl how to read.
107
411120
3480
Bà là người đã dạy tôi biết đọc lúc tôi còn là một cô bé.
06:55
I was very close to her.
108
415560
1400
Tôi rất thân thiết với bà.
06:57
And I went to Catholic schools for my entire childhood
109
417800
3216
Tôi học ở trường Công giáo trong suốt thời thơ ấu
07:01
until I left home to go to university.
110
421040
2240
cho đến khi tôi rời gia đình để đi học đại học.
07:04
In my high school, Ursuline Academy,
111
424320
2760
Ở trường trung học của tôi, học viện Ursuline,
07:07
the nuns made service and social justice a high priority in the school.
112
427720
5720
các bà sơ rất đề cao việc phụng sự và công bằng xã hội.
07:14
Today, in the [Gates] Foundation's work,
113
434600
2336
Ngày nay, khi làm việc cho Qũy Gates,
07:16
I believe I'm applying the lessons that I learned in high school.
114
436960
4160
Tôi tin mình đã ứng dụng các bài học mà tôi được dạy ở trường trung học.
07:22
So, in the tradition of Catholic scholars,
115
442640
2896
Theo Công giáo truyền thống,
07:25
the nuns also taught us to question received teachings.
116
445560
5120
các bà sơ cũng dạy chúng tôi biết xem xét lại những điều được học.
07:31
And one of the teachings that we girls and my peers questioned
117
451720
5256
Điều mà chúng tôi đã từng hoài nghi
đó là việc tránh thai liệu có thực sự là một tội lỗi?
07:37
was is birth control really a sin?
118
457000
3560
07:41
Because I think one of the reasons
119
461920
1736
Tôi nghĩ một trong những lý do
07:43
we have this huge discomfort talking about contraception
120
463680
4336
khiến chúng ta thấy ngại khi nói về vấn đề tránh thai
07:48
is this lingering concern
121
468040
1976
chính là mối bận tâm kéo dài ở chỗ
07:50
that if we separate sex from reproduction, we're going to promote promiscuity.
122
470040
5320
nếu chúng ta tách biệt tình dục với sinh sản,
chúng ta sẽ khuyến khích việc quan hệ bừa bãi.
07:56
And I think that's a reasonable question to be asked about contraception --
123
476080
4256
Một câu hỏi hợp lý về việc tránh thai cần được nêu lên là
08:00
what is its impact on sexual morality?
124
480360
3800
tác động của nó lên luân lý tình dục là gì?
08:05
But, like most women,
125
485680
1336
Nhưng, như mọi phụ nữ khác,
08:07
my decision about birth control had nothing to do with promiscuity.
126
487040
4720
quyết định ngừa thai của tôi chẳng liên quan gì đến việc quan hệ bừa bãi.
08:12
I had a plan for my future. I wanted to go to college.
127
492360
3456
Tôi đã có kế hoạch cho tương lai. Tôi muốn lên đại học.
08:15
I studied really hard in college,
128
495840
2336
Tôi đã học rất chăm chỉ ở đại học,
08:18
and I was proud to be one of the very few female computer science graduates
129
498200
4736
tôi tự hào là một trong số ít nữ sinh tốt nghiệp ngành khoa học máy tính
08:22
at my university.
130
502960
1280
ở trường đại học của tôi.
08:24
I wanted to have a career, so I went on to business school
131
504800
3336
Tôi muốn có sự nghiệp, vì thế tôi đã theo học trường kinh doanh
08:28
and I became one of the youngest female executives at Microsoft.
132
508160
3480
và tôi đã trở thành một trong những nhà điều hành trẻ tuổi nhất ở Microsoft.
08:33
I still remember, though, when I left my parents' home
133
513560
3095
Tôi vẫn còn nhớ lúc tôi xa ba mẹ
08:36
to move across the country to start this new job at Microsoft.
134
516679
3481
để đi khắp đất nước, bắt đầu công việc mới ở Microsoft.
08:40
They had sacrificed a lot to give me five years of higher education.
135
520640
5240
Họ đã hy sinh rất nhiều để tôi có thể học cao hơn nữa.
08:46
But they said, as I left home --
136
526640
1576
Nhưng khi tôi rời khỏi nhà,
08:48
and I literally went down the front steps, down the porch at home --
137
528240
3336
lúc tôi đang bước xuống những bậc thềm để đi ra cổng
08:51
and they said,
138
531600
1216
họ nói rằng,
08:52
"Even though you've had this great education,
139
532840
2400
"Ngay cả khi con có học vấn cao,
08:55
if you decide to get married and have kids right away,
140
535920
4520
nếu con quyết định kết hôn và sinh con ngay lập tức,
09:01
that's OK by us, too."
141
541080
1680
ba mẹ cũng sẽ hoàn toàn đồng ý"
09:03
They wanted me to do the thing that would make me the very happiest.
142
543600
5256
Họ muốn tôi làm những điều mà khiến tôi vui vẻ nhất.
09:08
I was free to decide what that would be.
143
548880
2936
Tôi được tự do quyết định cuộc đời mình.
09:11
It was an amazing feeling.
144
551840
2160
Cảm giác ấy đã khiến tôi vô cùng ngạc nhiên.
09:15
In fact, I did want to have kids --
145
555200
3896
Thật ra, tôi đã muốn sinh con,
09:19
but I wanted to have them when I was ready.
146
559120
3240
nhưng tôi muốn sinh chúng khi tôi đã sẳn sàng.
09:23
And so now, Bill and I have three.
147
563040
2560
Hiện tại, Bill và tôi đã có ba đứa.
09:26
And when our eldest daughter was born,
148
566520
2200
Khi đứa con gái lớn của chúng tôi ra đời,
09:29
we weren't, I would say, exactly sure how to be great parents.
149
569480
3696
chúng tôi không biết làm thế nào để là ông bố bà mẹ tuyệt vời nhất.
09:33
Maybe some of you know that feeling.
150
573200
1960
Có thể là quý vị đã từng có cảm giác đó.
09:35
And so we waited a little while before we had our second child.
151
575760
3080
Vì thế chúng tôi chờ thêm vài năm nữa trước khi cho ra đời đứa trẻ thứ hai.
09:39
And it's no accident that we have three children
152
579560
3656
Chẳng có sự cố nào xảy ra khi cả ba đứa trẻ ra đời,
09:43
that are spaced three years apart.
153
583240
2240
mỗi đứa ra đời cách nhau ba năm.
09:46
Now, as a mother, what do I want the very most for my children?
154
586120
4880
Là một người mẹ, điều tốt đẹp nhất mà tôi muốn dành cho lũ trẻ của mình là gì?
09:52
I want them to feel the way I did --
155
592040
2200
Tôi muốn chúng có được cảm giác ngày xưa mà tôi đã từng có -
09:54
like they can do anything they want to do in life.
156
594760
3960
đó là chúng có thể làm bất cứ thứ gì chúng muốn làm trong cuộc sống.
10:00
And so, what has struck me
157
600560
1616
Vì thế, động lực thúc đẩy tôi
10:02
as I've travelled the last decade for the foundation around the world
158
602200
4000
khi đại diện cho Qũy, đi khắp thế giới trong mấy chục năm qua
10:06
is that all women want that same thing.
159
606800
3960
chính là giúp cho tất cả phụ nữ đều có chung một mong muốn đó.
10:12
Last year, I was in Nairobi, in the slums, in one called Korogocho --
160
612040
4936
Năm ngoái, tôi đến Nairobi, trong một khu ổ chuột gọi là Korogocho,
từ này, khi chúng ta dịch ra, có nghĩa là "tương trợ lẫn nhau".
10:17
which literally means when translated, "standing shoulder to shoulder."
161
617000
4560
10:22
And I spoke with this women's group that's pictured here.
162
622400
3016
Tôi đã trò chuyện với người phụ nữ có mặt trong bức ảnh trên đây.
10:25
And the women talked very openly about their family life in the slums,
163
625440
4136
Cô ấy đã nói chuyện rất cởi mở về gia đình của cô ấy ở những khu ổ chuột,
10:29
what it was like.
164
629600
1416
về cuộc sống ở đó như thế nào
10:31
And they talked quite intimately about what they did for birth control.
165
631040
3600
Họ đã trò chuyện rất thân mật về việc tránh thai của họ.
10:35
Marianne, in the center of the screen in the red sweater,
166
635440
3136
Marianne, người mặc áo len đỏ đứng ở giữa trong bức ảnh này,
10:38
she summed up that entire two-hour conversation
167
638600
3736
cô ấy kết luận cuộc trò chuyện kéo dài hai giờ đồng hồ
10:42
in a phrase that I will never forget.
168
642360
2320
bằng một câu mà tôi không bao giờ quên.
10:45
She said, "I want to bring every good thing to this child
169
645760
6360
Cô nói: "Tôi muốn đem đến mọi thứ tốt đẹp cho đứa con này của mình
10:53
before I have another."
170
653040
1400
trước khi tôi sinh thêm một đứa nữa".
10:55
And I thought -- that's it.
171
655640
2056
Và tôi nghĩ rằng -
10:57
That's universal.
172
657720
1640
Đó là mong muốn chung của mọi người.
10:59
We all want to bring every good thing to our children.
173
659760
4600
Chúng ta đều muốn mang đến mọi thứ tốt đẹp cho con cái chúng ta.
11:05
But what's not universal is our ability to provide every good thing.
174
665480
4320
Điều khác biệt là khả năng đem lại những thứ tốt đẹp đó của từng người.
11:10
So many women suffer from domestic violence.
175
670480
2696
Rất nhiều phụ nữ đang phải gánh chịu bạo lực gia đình.
11:13
And they can't even broach the subject of contraception,
176
673200
3056
Họ còn không có quyền đề cập đến vấn đề tránh thai,
11:16
even inside their own marriage.
177
676280
1840
ngay cả trong cuộc hôn nhân của họ.
11:18
There are many women who lack basic education.
178
678760
2880
Có rất nhiều phụ nữ bị thiếu mất kiến thức nền tảng.
11:22
Even many of the women who do have knowledge and do have power
179
682360
5000
Ngay cả những người có kiến thức và quyền hạn
11:27
don't have access to contraceptives.
180
687960
2656
cũng không thể tiếp cận được những công cụ ngừa thai.
11:30
For 250 years, parents around the world
181
690640
5016
Trong 250 năm trở lại đây, các bậc cha mẹ trên khắp thế giới
11:35
have been deciding to have smaller families.
182
695680
2760
đã quyết định hạn chế sinh đẻ lại.
11:39
This trend has been steady for a quarter of a millennium,
183
699480
4176
Khuynh hướng này trở nên bền vững trong suốt 250 năm qua,
11:43
across cultures and across geographies,
184
703680
2840
xuyên suốt các nền văn hóa và xuyên qua các lục địa,
11:47
with the glaring exception of sub-Saharan Africa and South Asia.
185
707320
5480
ngoại trừ vùng hạ Saharan của Châu Phi và Đông Á.
11:54
The French started bringing down their family size in the mid-1700s.
186
714440
4456
Người Pháp bắt đầu hạn chế sinh đẻ vào giữa các năm 1700.
11:58
And over the next 150 years, this trend spread all across Europe.
187
718920
5920
Sau 150 năm, xu hướng này lan rộng khắp Châu Âu.
12:05
The surprising thing to me, as I learned this history,
188
725520
3576
Khi học đến giai đoạn lịch sử này, điều khiến tôi ngạc nhiên,
12:09
was that it spread not along socioeconomic lines but around cultural lines.
189
729120
6816
là nó lan dọc theo đường kinh tế-xã hội và lan cả xung quanh đường văn hóa.
12:15
People who spoke the same language made that change as a group.
190
735960
3856
Những người nói cùng một ngôn ngữ đã thay đổi chung theo một nhóm.
12:19
They made the same choice for their family,
191
739840
2576
Họ có chung một sự lựa chọn cho gia đình của họ,
12:22
whether they were rich or whether they were poor.
192
742440
3000
bất kể là họ giàu hay nghèo.
12:26
The reason that trend toward smaller families spread
193
746920
3216
Lý do làm cho xu hướng hạn chế sinh đẻ lan rộng
12:30
was that this whole way was driven by an idea --
194
750160
3200
là toàn bộ tiến trình này được dẫn dắt bởi một ý niệm -
12:33
the idea that couples can exercise conscious control
195
753840
5016
đó là các cặp vợ chồng có thể thực hiện việc kiểm soát một cách ý thức
12:38
over how many children they have.
196
758880
1920
về số lượng con cái mà họ muốn có.
12:42
This is a very powerful idea.
197
762160
3560
Đây là một ý niệm có sức mạnh lớn lao.
12:46
It means that parents have the ability to affect the future,
198
766200
4240
Nghĩa là các bậc cha mẹ đều có khả năng tác động đến tương lai của họ,
12:50
not just accept it as it is.
199
770920
3240
không còn chấp nhận thực tại nữa.
12:55
In France, the average family size went down every decade
200
775480
4056
Ở Pháp, dân số giảm đều qua mỗi thập kỷ
12:59
for 150 years in a row until it stabilized.
201
779560
3720
trong vòng 150 năm cho đến khi nó ổn định.
13:03
It took so long back then because the contraceptives weren't that good.
202
783960
4320
Việc này mất quá nhiều thời gian bởi vì các biện pháp ngừa thai lúc đó chưa tốt.
Ở Đức, sự chuyển biến này bắt đầu ở những năm 1880 và chỉ mất 50 năm
13:09
In Germany, this transition started in the 1880s, and it took just 50 years
203
789000
6216
13:15
for family size to stabilize in this country.
204
795240
2640
cho đến khi dân số ổn định ở quốc gia này.
13:18
And in Asia and Latin America, the transition started in the 1960s,
205
798640
4616
Ở Châu Á và Châu Mỹ Latinh, sự chuyển biến bắt đầu ở những năm 1960,
13:23
and it happened much faster because of modern contraception.
206
803280
4120
Nó xảy ra nhanh hơn nhiều nhờ phương pháp tránh thai hiện đại.
13:29
I think, as we go through this history, it's important to pause for a moment
207
809680
5816
Tôi nghĩ, ở giai đoạn lịch sử này, chúng ta nên dừng lại một chút
13:35
and to remember why this has become such a contentious issue.
208
815520
5056
để nhớ lại vì sao giai đoạn này lại trở thành một vấn đề gây tranh cãi.
13:40
It's because some family planning programs
209
820600
2656
Đó là bởi vì một số chương trình kế hoạch hóa gia đình
13:43
resorted to unfortunate incentives and coercive policies.
210
823280
4840
phải nhờ đến những khích lệ rủi ro và những chính sách gây ép buộc.
13:49
For instance, in the 1960s, India adopted very specific numeric targets
211
829000
6856
Ví dụ, ở những năm 60, Ấn Độ đã thực hiện những mục tiêu rất đặc biệt
13:55
and they paid women to accept having an IUD placed in their bodies.
212
835880
4280
Họ trả tiền cho những phụ nữ chấp nhận đặt vòng tránh thai.
14:00
Now, Indian women were really smart in this situation.
213
840720
3376
Ngày nay, những phụ nữ Ấn Độ rất thông minh ở tình huống này
14:04
When they went to get an IUD inserted, they got paid six rupees.
214
844120
3496
Khi họ đến đặt vòng tránh thai, họ được nhận sáu đồng rupi.
14:07
And so what did they do?
215
847640
1200
Và họ đã làm gì sau đó?
14:09
They waited a few hours or a few days,
216
849480
2016
Họ chờ vài giờ hoặc vài ngày sau đó,
14:11
and they went to another service provider and had the IUD removed for one rupee.
217
851520
5200
Họ đi tìm đến nhà cung cấp dịch vụ khác để tháo vòng ra với giá một rupi.
14:18
For decades in the United States,
218
858720
2560
Qua nhiều thập kỷ tại Mỹ,
14:21
African-American women were sterilized without their consent.
219
861800
4680
Những người phụ nữ gốc Phi đã bị ép buộc phải triệt sản.
14:27
The procedure was so common
220
867400
2216
Thủ tục này từng rất phổ biến
14:29
it became known as the Mississippi appendectomy --
221
869640
3520
Nó được biết đến như là phong trào cắt bỏ tử cung Mississippi -
14:33
a tragic chapter in my country's history.
222
873720
3000
một chương đen tối của lịch sử nước Mỹ
14:37
And as recently as the 1990s, in Peru,
223
877920
2776
Tiếp đó vào những năm 90, tại Peru,
14:40
women from the Andes region were given anesthesia
224
880720
3496
những phụ nữ ở vùng Andes đã bị gây mê
14:44
and they were sterilized without their knowledge.
225
884240
2920
và họ bị triệt sản mà không hề hay biết.
14:48
The most startling thing about this
226
888720
2616
Điều gây ngạc nhiên nhất về sự kiện này
14:51
is that these coercive policies weren't even needed.
227
891360
2736
là những chính sách ép buộc đó không hề được yêu cầu.
14:54
They were carried out in places
228
894120
1816
Chúng được thực hiện ở những nơi
14:55
where parents already wanted to lower their family size.
229
895960
4120
mà những bậc cha mẹ muốn hạn chế có nhiều con.
15:00
Because in region after region, again and again,
230
900640
3296
Bởi vì từ vùng này qua vùng khác, từ năm này qua năm khác,
15:03
parents have wanted to have smaller families.
231
903960
2920
các bậc cha mẹ đều muốn có ít con.
15:08
There's no reason to believe
232
908120
1776
Không có lý do nào để tin rằng
15:09
that African women have innately different desires.
233
909920
3600
những phụ nữ Châu Phi bẩm sinh lại có những mong muốn khác biệt.
15:14
Given the option, they will have fewer children.
234
914040
3680
Nếu được lựa chọn, họ sẽ có ít con hơn.
15:18
The question is:
235
918600
1496
Câu hỏi ở đây là:
15:20
will we invest in helping all women get what they want now?
236
920120
5480
Chúng ta có chịu đầu tư để giúp đỡ những phụ nữ có thứ họ muốn không?
15:26
Or, are we going to condemn them to some century-long struggle,
237
926400
4696
Hay chúng ta đang ép họ vào những xung đột kéo dài hàng thế kỷ,
15:31
as if this was still revolutionary France
238
931120
2736
như thể vẫn đang tồn tại cuộc cách mạng Pháp
15:33
and the best method was coitus interruptus?
239
933880
2800
và biện pháp tốt nhất có phải là xuất tinh ngoài âm đạo?
15:39
Empowering parents -- it doesn't need justification.
240
939840
4280
Những bậc cha mẹ được trao quyền - không cần phải biện hộ gì thêm.
15:45
But here's the thing -- our desire to bring every good thing to our children
241
945080
6856
Bởi chính khát khao đem lại mọi thứ tốt đẹp nhất cho con cái chúng ta
15:51
is a force for good throughout the world.
242
951960
2840
là động lực để làm những việc tốt trên khắp thế giới này.
15:55
It's what propels societies forward.
243
955160
2480
Đó là thứ thúc đẩy xã hội tiến lên.
15:59
In that same slum in Nairobi, I met a young businesswoman,
244
959120
3936
Cũng một khu ổ chuột khác tại Nairobi tôi đã gặp một nữ doanh nhân trẻ tuổi,
16:03
and she was making backpacks out of her home.
245
963080
2216
Cô ấy đang may túi xách ở ngoài.
16:05
She and her young kids would go to the local jeans factory
246
965320
3336
Cô cùng những đứa con của mình đến nhà máy quần bò ở địa phương
16:08
and collect scraps of denim.
247
968680
1736
và thu nhặt những mảnh vải vụn.
16:10
She'd create these backpacks and resell them.
248
970440
2536
Cô may chúng thành những túi xách để bán lại chúng.
Khi tôi nói chuyện với cô ấy, cô đã có ba đứa con.
16:13
And when I talked with her, she had three children,
249
973000
2381
16:15
and I asked her about her family.
250
975405
1576
khi tôi hỏi về gia đình của cô,
16:17
And she said she and her husband decided
251
977005
2091
cô nói cô và người chồng đã quyết định
16:19
that they wanted to stop having children after their third one.
252
979120
3016
ngừng sinh con khi đứa trẻ thứ ba ra đời
16:22
And so when I asked her why, she simply said,
253
982160
2656
Tôi hỏi cô ấy lý do tại sao, cô ấy trả lời đơn giản rằng,
16:24
"Well, because I couldn't run my business if I had another child."
254
984840
3496
"Bởi vì tôi không thể làm việc được nếu tôi có thêm con cái nữa".
16:28
And she explained the income that she was getting out of her business
255
988360
3239
Rồi cô ấy giải thích về thu nhập mà cô có được từ việc kinh doanh
16:31
afforded her to be able to give an education to all three of her children.
256
991623
3720
nó giúp cô có thể trang trải học phí cho ba đứa nhỏ.
16:35
She was incredibly optimistic about her family's future.
257
995800
4280
Cô ấy vô cùng lạc quan về tương lai của gia đình cô.
16:41
This is the same mental calculus
258
1001680
2536
Nếu thử làm phép tính nhẩm,
16:44
that hundreds of millions of men and women have gone through.
259
1004240
4176
thì có hàng trăm triệu đàn ông và phụ nữ đã từng trải nghiệm qua
16:48
And evidence proves that they have it exactly right.
260
1008440
3800
Và minh chứng đã chỉ ra rằng họ đang đi đúng hướng.
16:52
They are able to give their children more opportunities
261
1012840
3896
Họ có thể đem đến cho con cái của họ nhiều cơ hội hơn nữa
16:56
by exercising control over when they have them.
262
1016760
3280
nhờ vào việc kế hoạch hóa gia đình.
17:01
In Bangladesh,
263
1021800
1296
Tại Banglasesh,
17:03
there's a district called Matlab.
264
1023120
1936
trong quận Matlab,
17:05
It's where researchers have collected data on over 180,000 inhabitants since 1963.
265
1025080
6736
Các nhà nghiên cứu đã thu thập dữ liệu của hơn 180.000 cư dân từ năm 1963.
17:11
In the global health community,
266
1031839
1537
Trong cộng đồng sức khỏe toàn cầu,
17:13
we like to say it's one of the longest pieces of research that's been running.
267
1033400
3696
đây là một trong những nghiên cứu dài nhất đang được thực hiện.
Chúng tôi có rất nhiều thống kê thú vị về vấn đề sức khỏe.
17:17
We have so many great health statistics.
268
1037119
2177
17:19
In one of the studies, what did they do?
269
1039320
2536
Họ đã viết gì trong bài nghiên cứu đó?
17:21
Half the villagers were chosen to get contraceptives.
270
1041879
4096
Một nửa số dân làng được chọn để thực hiện các biện pháp tránh thai.
Họ được giáo dục kiến thức và tiếp cận các biện pháp này.
17:26
They got education and access to contraception.
271
1046000
3176
17:29
Twenty years later, following those villages,
272
1049200
3176
Sau hai mươi năm, khi theo dõi những ngôi làng đó,
17:32
what we learned is that they had a better quality of life than their neighbors.
273
1052400
4016
chúng tôi nhận thấy họ đã có cuộc sống tốt hơn so với các láng giềng khác.
17:36
The families were healthier.
274
1056440
1696
Các hộ gia đình khỏe mạnh hơn,
17:38
The women were less likely to die in childbirth.
275
1058160
3136
Số phụ nữ tử vong khi sinh nở ít hơn.
17:41
Their children were less likely to die in the first thirty days of life.
276
1061320
4016
Số trẻ em tử vong trong những tháng đầu đời giảm đi nhiều.
17:45
The children were better nourished.
277
1065360
2296
Con cái họ được nuôi dưỡng tốt hơn.
17:47
The families were also wealthier.
278
1067680
2016
Các hộ gia đình trở nên sung túc hơn.
17:49
The adult women's wages were higher.
279
1069720
2496
Những phụ nữ trưởng thành có tiền công cao hơn trước.
17:52
Households had more assets -- things like livestock or land or savings.
280
1072240
4520
Các hộ gia đình có thêm nhiều tài sản như vật nuôi, đất đai, tiền tiết kiệm.
17:57
Finally, their sons and daughters had more schooling.
281
1077320
3520
Cuối cùng, con cái của họ được học hành nhiều hơn.
18:02
So when you multiply these types of effects over millions of families,
282
1082000
5520
Khi bạn nhân rộng những ảnh hưởng này lên hàng triệu gia đình khác,
18:07
the product can be large-scale economic development.
283
1087960
3280
kết quả nhận được sẽ là sự phát triển kinh tế có quy mô lớn.
18:12
People talk about the Asian economic miracle of the 1980s --
284
1092080
4056
Người ta thường nói về phép màu kinh tế ở Châu Á vào những năm 80 -
18:16
but it wasn't really a miracle.
285
1096160
2056
nhưng nó thực sự không phải là một phép màu.
18:18
One of the leading causes of economic growth across that region
286
1098240
3536
Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế trong khu vực này
18:21
was this cultural trend towards smaller families.
287
1101800
3840
chính là xu hướng văn hóa hạn chế sinh đẻ.
18:27
Sweeping changes start at the individual family level --
288
1107120
3896
Những thay đổi chung bắt đầu từ cấp độ gia đình riêng lẻ -
18:31
the family making a decision about what's best for their children.
289
1111040
4440
gia đình quyết định những thứ tốt đẹp nhất cho con cái của họ.
18:36
When they make that change and that decision,
290
1116280
3016
Khi họ tạo ra những thay đổi và thực hiện quyết định đó,
18:39
those become sweeping regional and national trends.
291
1119320
3720
chúng sẽ trở thành những xu hướng chung của quốc gia và khu vực.
18:43
When families in sub-Saharan Africa are given the opportunity
292
1123680
4136
Khi trao cơ hội cho những gia đình ở vùng hạ Sharan Châu Phi
18:47
to make those decisions for themselves,
293
1127840
2360
để thực hiện quyết định của chính họ,
18:50
I think it will help spark a virtuous cycle of development
294
1130800
3256
Tôi nghĩ việc này sẽ tạo ra một vòng tròn phát triển tích cực
18:54
in communities across the continent.
295
1134080
2760
ở những cộng đồng trên khắp lục địa này.
18:58
We can help poor families build a better future.
296
1138520
3856
Chúng ta có thể giúp các gia đình nghèo xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn.
19:02
We can insist that all people have the opportunity
297
1142400
3696
Chúng ta có thể khẳng định rằng mọi người đều có cơ hội
19:06
to learn about contraceptives
298
1146120
1936
để học hỏi về các biện pháp tránh thai
19:08
and have access to the full variety of methods.
299
1148080
3280
và tiếp cận được mọi phương pháp.
19:12
I think the goal here is really clear:
300
1152560
2856
Tôi nghĩ mục tiêu ở đây thực sự đã rõ:
19:15
universal access to birth control that women want.
301
1155440
4880
sự tiếp cận các biện pháp ngừa thai mà mọi phụ nữ đều muốn.
19:20
And for that to happen, it means that both rich and poor governments alike
302
1160880
5296
Và để điều này được xảy ra, mọi quốc gia dù giàu hay nghèo
19:26
must make contraception a total priority.
303
1166200
3520
đều phải đề cao việc tránh thai.
19:30
We can do our part, in this room and globally,
304
1170280
3976
Chúng ta có thể chung tay góp sức.
19:34
by talking about the hundreds of millions of families
305
1174280
3256
bằng cách nói về hàng trăm triệu gia đình
19:37
that don't have access to contraception today
306
1177560
2896
hiện giờ không thể tiếp cận các biện pháp ngừa thai
19:40
and what it would do to change their lives if they did have access.
307
1180480
3720
và những gì cần làm để thay đổi cuộc sống khi họ đã tiếp cận được.
19:45
I think if Marianne and the members of her women's group
308
1185200
3736
Tôi nghĩ nếu Marianne và các thành viên trong hội phụ nữ
19:48
can talk about this openly
309
1188960
2296
có thể nói về điều này một cách cởi mở
19:51
and have this discussion out amongst themselves and in public,
310
1191280
3400
và đem cuộc thảo luận này ra trước công chúng,
19:55
we can, too.
311
1195320
1360
chúng ta cũng có thể làm điều đó.
19:57
And we need to start now.
312
1197280
1480
Và chúng ta cần bắt đầu ngay bây giờ.
20:00
Because like Marianne, we all want to bring every good thing to our children.
313
1200000
6560
Bởi cũng như Marianne, chúng ta đều muốn con chúng ta có mọi thứ tốt đẹp.
20:07
And where is the controversy in that?
314
1207320
2640
Vậy mong muốn này có gì đáng để tranh luận?
20:10
Thank you.
315
1210680
1216
Cám ơn quý vị.
20:11
(Applause)
316
1211920
2736
(Vỗ tay)
20:14
Chris Anderson: Thank you.
317
1214680
1240
Chirs Anderson: Cám ơn chị.
20:22
I have some questions for Melinda.
318
1222880
3976
Tôi có một vài câu hỏi dành cho Melinda.
20:26
(Applause ends)
319
1226880
1296
(Vỗ tay kết thúc)
20:28
Thank you for your courage and everything else.
320
1228200
2960
Cám ơn vì sự can đảm của chị và về mọi thứ.
20:32
So, Melinda, in the last few years
321
1232000
2496
Melinda này, trong vài năm trở lại đây
20:34
I've heard a lot of smart people say something to the effect of,
322
1234520
3720
Tôi nghe rất nhiều người có học thức nói vài thứ đại loại như là:
20:39
"We don't need to worry about the population issue anymore.
323
1239920
3456
"Chúng ta không cần lo lắng về vấn đề dân số nữa.
20:43
Family sizes are coming down naturally all over the world.
324
1243400
3496
Dân số thế giới đang ngày một giảm dần.
20:46
We're going to peak at nine or 10 billion. And that's it."
325
1246920
2960
Chúng ta đang tiến đến mức 9 hay 10 tỷ người".
20:51
Are they wrong?
326
1251240
1216
Liệu họ có sai không?
20:52
Melinda Gates: If you look at the statistics across Africa,
327
1252480
2776
MG: Nếu anh nhìn vào thống kê ở khu vực Châu Phi,
20:55
they are wrong.
328
1255280
1216
thì họ đã sai.
20:56
And I think we need to look at it, though, from a different lens.
329
1256520
3056
Và tôi nghĩ chúng ta nên nhìn nó qua nhiều lăng kính khác nhau.
20:59
We need to look at it from the ground upwards.
330
1259600
2176
Chúng ta cần nhìn nhận vấn đề từ thấp lên cao.
21:01
I think that's one of the reasons we got ourselves in so much trouble
331
1261800
3256
Và đó là một trong các lý do chúng ta đã tự tạo ra quá nhiều lo âu
21:05
on this issue of contraception.
332
1265080
1696
về vấn đề tránh thai.
21:06
We looked at it from top down
333
1266800
1381
Chúng ta nhìn từ trên xuống
21:08
and said we want to have different population numbers over time.
334
1268205
3531
và nói chúng ta muốn có số liệu về dân số khác nhau qua mỗi năm.
21:11
Yes, we care about the planet. Yes, we need to make the right choices.
335
1271760
3296
Đúng, chúng ta quan tâm thế giới này.
chúng ta cần chọn lựa đúng.
21:15
But the choices have to be made at the family level.
336
1275080
2576
Nhưng sự chọn lựa cần được thực hiện ở cấp độ gia đình.
21:17
And it's only by giving people access and letting them choose what to do
337
1277680
4336
Chỉ còn cách đưa cho họ sự tiếp cận và để họ tự lựa chọn những gì cần thiết
21:22
that you get those sweeping changes that we have seen globally --
338
1282040
3056
thì bạn mới nhận thấy được những thay đổi mang tính toàn cầu đó -
21:25
except for sub-Saharan Africa and those places in South Asia and Afghanistan.
339
1285120
4680
ngoại trừ vùng hạ Saharan Châu Phi và các nước Nam Á và Afghanistan,
21:32
CA: Some people on the right in America
340
1292440
2096
CA: Một số người ở Mỹ
21:34
and in many conservative cultures around the world
341
1294560
3400
và ở nhiều nền văn hóa bảo thủ khác
21:39
might say something like this:
342
1299880
1816
có thể nói những điều như thế này:
21:41
"It's all very well to talk about saving lives and empowering women and so on.
343
1301720
3667
"Thật đúng khi nói về việc cứu người và trao quyền cho phụ nữ.
21:45
But, sex is sacred.
344
1305411
1960
Nhưng quan hệ tình dục là thiêng liêng.
21:48
What you're proposing is going to increase the likelihood
345
1308520
4016
Những gì chị đề xuất sẽ làm tăng khả năng
21:52
that lots of sex happens outside marriage.
346
1312560
2216
xảy ra quan hệ tình dục ngoài hôn nhân.
21:54
And that is wrong."
347
1314800
1440
Và điều này là sai trái".
21:57
What would you say to them?
348
1317120
2056
Bạn sẽ nói gì với họ?
21:59
MG: I would say that sex is absolutely sacred.
349
1319200
3256
MG: Tôi sẽ nói rằng quan hệ tình dục là hoàn toàn thiêng liêng.
22:02
And it's sacred in Germany, and it's sacred in the United States,
350
1322480
3096
Thiêng liêng ở Đức, Thiêng liêng ở Mỹ,
22:05
and it's sacred in France and so many places around the world.
351
1325600
3096
Thiêng liêng ở Pháp và ở nhiều nước khác trên thế giới.
22:08
And the fact that 98 percent of women in my country who are sexually experienced
352
1328720
4896
Sự thật là 98% phụ nữ ở nước tôi, những người đã trải nghiệm tình dục,
22:13
say they use birth control doesn't make sex any less sacred.
353
1333640
4176
nói việc họ dùng biện pháp tránh thai
không làm giảm sự thiêng liêng của tình dục.
22:17
It just means that they're getting to make choices about their lives.
354
1337840
3256
Việc này chỉ có nghĩa là họ đang chọn lựa cho cuộc sống của họ.
22:21
And I think in that choice,
355
1341120
1296
Tôi nghĩ với sự chọn lựa đó
22:22
we're also honoring the sacredness of the family
356
1342440
2896
chúng ta cũng tôn trọng sự thiêng liêng của gia đình
22:25
and the sacredness of the mother's life
357
1345360
2256
sự thiêng liêng về cuộc sống của người mẹ
22:27
and the childrens' lives by saving their lives.
358
1347640
2256
và của những đứa con bằng việc cứu sống họ.
22:29
To me, that's incredibly sacred, too.
359
1349920
2280
Đối với tôi, những điều này cũng vô cùng thiêng liêng.
22:33
CA: So what is your foundation doing to promote this issue?
360
1353280
4736
CA: Vậy Qũy của chị đang làm điều gì để xúc tiến cho vấn đề này?
22:38
And what could people here and people listening on the web --
361
1358040
4016
Và với những người ở đây, cũng như các thính giả trên mạng xã hội -
22:42
what would you like them to do?
362
1362080
1536
bạn muốn họ làm điều gì?
22:43
MG: I would say this -- join the conversation.
363
1363640
2143
MG: Tôi muốn họ tham gia buổi trò chuyện này.
22:45
We've listed the website up here. Join the conversation.
364
1365807
4169
Chúng tôi đã liệt kê website ở đây. Hãy tham gia trò chuyện.
Hãy kể cho người khác nghe tránh thai đã thay đổi cuộc sống của bạn thế nào
22:50
Tell your story about how contraception has either changed your life
365
1370000
3816
22:53
or somebody's life that you know.
366
1373840
2016
hay kể câu chuyện của ai đó bạn biết.
22:55
And say that you're for this.
367
1375880
1381
Và nói bạn ủng hộ điều đó.
22:57
We need a groundswell of people saying, "This makes sense.
368
1377285
2715
Chúng tôi cần mọi người nói rằng "Điều này quá rõ ràng"
23:00
We've got to give all women access -- no matter where they live."
369
1380024
3392
Chúng ta sẽ trao cho tất cả phụ nữ sự tiếp cận - bất kể họ sống ở đâu".
23:03
And one of the things that we're going to do
370
1383440
2096
Và một trong những điều chúng tôi sẽ làm
23:05
is do a large event July 11 in London,
371
1385560
3176
là tổ chức một sự kiện lớn vào ngày 11 tháng 7 tại Luân Đôn,
23:08
with a whole host of countries, a whole host of African nations,
372
1388760
3376
với sự tham gia của các khách mời đến từ nhiều quốc gia, có cả Châu Phi
23:12
to all say we're putting this back on the global health agenda.
373
1392160
3136
để quyết tâm đưa việc này trở lại nghị trình sức khỏe thế giới.
23:15
We're going to commit resources to it,
374
1395320
1856
Chúng tôi sẽ đề ra những phương sách,
23:17
and we're going to do planning from the bottom up with governments
375
1397200
3136
Chúng tôi sẽ lập kế hoạch từ dưới lên trên với các chính phủ
23:20
to make sure that women are educated --
376
1400360
2096
để đảm bảo tất cả phụ nữ đều được học -
23:22
so that if they want the tool, they have it,
377
1402480
2456
từ đó có được công cụ mà họ muốn.
23:24
and that they have lots of options available
378
1404960
2096
và họ sẽ có nhiều chọn lựa
23:27
either through their local healthcare worker
379
1407080
2096
từ nhân viên chăm sóc sức khỏe địa phương
23:29
or their local community rural clinic.
380
1409200
1880
hay từ phòng khám dành cho cộng đồng nông thôn của họ.
23:32
CA: Melinda, I'm guessing that some of those nuns who taught you at school
381
1412440
4576
CA: Melinda, tôi đoán rằng những bà sơ đã dạy chị ở trường học
23:37
are going to see this TED Talk at some point.
382
1417040
2640
sẽ xem chương trình TED Talk này một lúc nào đó.
23:40
Are they going to be horrified, or are they cheering you on?
383
1420480
2896
Liệu họ sẽ khiếp sợ hay khích lệ chị?
23:43
MG: I know they're going to see the TED Talk
384
1423400
2096
MG: Tôi biết là họ sẽ xem TED Talk
23:45
because they know that I'm doing it and I plan to send it to them.
385
1425520
3136
bởi vì họ biết những gì tôi đang làm và tôi dự định gửi nó cho họ xem.
23:48
And, you know, the nuns who taught me were incredibly progressive.
386
1428680
3136
Những bà sơ ở đó có tư tưởng rất tiến bộ.
23:51
I hope that they'll be very proud of me
387
1431840
1896
Tôi mong rằng họ sẽ tự hào về tôi
23:53
for living out what they taught us about social justice and service.
388
1433760
3936
khi tôi áp dụng những gì họ đã dạy tôi về công bằng xã hội và phụng sự.
23:57
I have come to feel incredibly passionate about this issue
389
1437720
3896
Tôi thực sự cảm thấy rất đam mê về vấn đề này
24:01
because of what I've seen in the developing world.
390
1441640
2776
vì những điều tôi thấy được ở thế giới đang phát triển này.
24:04
And for me, this topic has become very close to heart
391
1444440
4856
Đối với tôi, chủ đề này mang tính nhân đạo sâu sắc
24:09
because you meet these women and they are so often voiceless.
392
1449320
3056
bởi vì những người phụ nữ ở đây không hề có tiếng nói nào cả.
24:12
And yet they shouldn't be --
393
1452400
1336
Lẽ ra họ không bị như vậy
24:13
they should have a voice, they should have access.
394
1453760
2536
Họ nên có tiếng nói, và có quyền tiếp cận.
24:16
And so I hope they'll feel
395
1456320
1256
Và tôi hy vọng họ biết
24:17
that I'm living out what I've learned from them
396
1457600
2816
tôi đang truyền tải những gì tôi đã biết được từ họ
24:20
and from the decades of work that I've already done at the foundation.
397
1460440
3286
và từ mấy chục năm tôi làm việc cho Qũy.
24:24
CA: So, you and your team brought together today an amazing group of speakers
398
1464720
4376
CA: Hôm nay, chị cùng nhóm của chị là những diễn giả rất tuyệt vời
24:29
to whom we're all grateful.
399
1469120
2560
những người khiến chúng tôi vô cùng cảm kích.
24:32
Did you learn anything?
400
1472200
1816
Chị học hỏi được điều gì chứ?
24:34
(Laughter)
401
1474040
1216
(Cười)
24:35
MG: Oh my gosh, I learned so many things. I have so many follow-up questions.
402
1475280
3816
MG: Lạy Chúa, tôi đã học được rất nhiều. Tôi có rất nhiều câu hỏi kèm theo.
24:39
And I think a lot of this work is a journey.
403
1479120
2256
Tôi nghĩ công việc này giống như một hành trình.
24:41
You heard the discussion about the journey through energy,
404
1481400
3856
Bạn đã nghe cuộc thảo luận về một hành trình thông nhiệt huyết.
24:45
or the journey through social design,
405
1485280
2336
hoặc hành trình thông qua mục đích xã hội,
24:47
or the journey in the coming and saying,
406
1487640
1920
hoặc hành trình đang đến và nói rằng,
24:49
"Why aren't there any women on this platform?"
407
1489584
2152
"Vì sao không có phụ nữ nào diễn thuyết ở đây?"
24:51
And I think for all of us who work on these development issues,
408
1491760
3376
Tôi nghĩ rằng chúng ta, những người hành động vì những vấn đề này,
24:55
you learn by talking to other people.
409
1495160
1776
Bạn học qua việc nói với người khác.
24:56
You learn by doing. You learn by trying and making mistakes.
410
1496960
2856
Bạn học qua hành động. Bạn học từ những sai lầm.
24:59
And it's the questions you ask.
411
1499840
1496
Và đó là câu hỏi của bạn.
25:01
Sometimes it's the questions you ask that helps lead to the answer
412
1501360
3376
Đôi khi, chính câu hỏi bạn đưa ra lại giúp ta có câu trả lời
25:04
the next person that can help you answer it.
413
1504760
2096
hay tìm ra người trả lời nó.
25:06
So I have lots of questions for the panelists from today.
414
1506880
2696
Nên tôi có nhiều câu hỏi cho những người tham gia hôm nay.
25:09
And I thought it was just an amazing day.
415
1509600
2056
Tôi nghĩ hôm nay là một ngày thú vị.
25:11
CA: Melinda, thank you for inviting all of us on this journey with you.
416
1511680
3334
CA: Cám ơn chị đã mời chúng tôi cùng tham gia hành trình này với chị.
25:15
Thank you so much. MG: Great. Thanks, Chris.
417
1515038
2048
Cám ơn chị rất nhiều. MG: Thật tuyệt. Cám ơn, Chris.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7