Naomi Klein: Addicted to risk

Naomi Klein: Nghiện mạo hiểm

90,196 views ・ 2011-01-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: trucvy trinh Reviewer: Tuan Pham
00:15
I just did something I've never done before.
0
15260
3000
Tôi vừa làm một việc mà tôi chưa từng làm bao giờ.
00:18
I spent a week at sea on a research vessel.
1
18260
3000
Tôi đã trên một con tàu nghiên cứu trên biển trong một tuần lễ.
00:21
Now I'm not a scientist,
2
21260
2000
Tôi không phải là một nhà khoa học,
00:23
but I was accompanying a remarkable scientific team
3
23260
3000
nhưng tôi được tháp tùng một đoàn nghiên cứu khoa học xuất sắc
00:26
from the University of South Florida
4
26260
2000
từ trường đại học Nam Florida
00:28
who have been tracking the travels of BP's oil
5
28260
3000
những người đã và đang lần theo những vết dầu loang từ BP
00:31
in the Gulf of Mexico.
6
31260
2000
trên vịnh Mexico.
00:33
This is the boat we were on, by the way.
7
33260
3000
Đây là thuyền của chúng tôi.
00:36
The scientists I was with
8
36260
2000
Những nhà khoa học tôi đi cùng
00:38
were not studying the effect of the oil and dispersants on the big stuff --
9
38260
3000
không tìm hiểu về ảnh hưởng của dầu loang trên những động vật lớn
00:41
the birds, the turtles,
10
41260
2000
như chim, rùa,
00:43
the dolphins, the glamorous stuff.
11
43260
2000
cá heo hay những thứ to lớn khác.
00:45
They're looking at the really little stuff
12
45260
3000
Họ tìm hiểu những thứ rất nhỏ
00:48
that gets eaten by the slightly less little stuff
13
48260
3000
bị ăn bởi những thứ to hơn một chút
00:51
that eventually gets eaten by the big stuff.
14
51260
3000
và những thứ này bị ăn bởi những thứ to hơn nữa.
00:54
And what they're finding
15
54260
2000
Và họ tìm ra rằng
00:56
is that even trace amounts of oil and dispersants
16
56260
3000
những vệt dầu loang
00:59
can be highly toxic to phytoplankton,
17
59260
2000
vô cùng độc hại cho các loài thực vật phù du
01:01
which is very bad news,
18
61260
2000
và đây là một tin rất xấu,
01:03
because so much life depends on it.
19
63260
3000
vì rất nhiều sự sống phụ thuộc vào sinh vật này.
01:06
So contrary to what we heard a few months back
20
66260
2000
Đối lập với những gì chúng ta nghe được từ vài tháng trước
01:08
about how 75 percent of that oil
21
68260
2000
về việc 75% lượng dầu đó
01:10
sort of magically disappeared
22
70260
2000
đã biến mất một cách kì diệu
01:12
and we didn't have to worry about it,
23
72260
2000
và rằng chúng ta không phải lo lắng về vấn đề đó nữa,
01:14
this disaster is still unfolding.
24
74260
3000
thảm họa này vẫn đang tiếp tục.
01:17
It's still working its way up the food chain.
25
77260
3000
Nó vẫn tiếp tục ảnh hưởng lên chuỗi thức ăn ở bậc cao hơn.
01:20
Now this shouldn't come as a surprise to us.
26
80260
3000
Chúng ta không nên quá ngạc nhiên về điều này.
01:23
Rachel Carson --
27
83260
2000
Rachel Carson --
01:25
the godmother of modern environmentalism --
28
85260
2000
mẹ đỡ đầu của thuyết môi trường học hiện đại --
01:27
warned us about this very thing
29
87260
2000
đã cảnh báo chúng ta về điều này
01:29
back in 1962.
30
89260
2000
từ năm 1962.
01:31
She pointed out that the "control men" --
31
91260
2000
Bà đã chỉ ra rằng những người có quyền lực --
01:33
as she called them --
32
93260
2000
theo cách bà gọi họ --
01:35
who carpet-bombed towns and fields
33
95260
2000
những người rải thảm thuốc trừ sâu độc hại như DDT
01:37
with toxic insecticides like DDT,
34
97260
3000
lên làng mạc và những cánh đồng
01:40
were only trying to kill the little stuff, the insects,
35
100260
3000
với mục đích tiêu diệt côn trùng nhỏ
01:43
not the birds.
36
103260
2000
chứ không phải các loài chim.
01:45
But they forgot this:
37
105260
2000
Nhưng họ đã quên rằng
01:47
the fact that birds dine on grubs,
38
107260
2000
chim ăn côn trùng,
01:49
that robins eat lots of worms
39
109260
2000
rằng chim sẻ ăn rất nhiều sâu
01:51
now saturated with DDT.
40
111260
3000
đã bị nhiễm DDT.
01:54
And so, robin eggs failed to hatch,
41
114260
3000
Và rồi trứng chim sẻ không thể nở
01:57
songbirds died en masse,
42
117260
2000
và những loài chim hót chết hàng loạt,
01:59
towns fell silent.
43
119260
2000
những thị trấn trở nên yên lặng.
02:01
Thus the title "Silent Spring."
44
121260
3000
Vì thế có cuốn sách tựa đề "Mùa xuân yên tĩnh".
02:05
I've been trying to pinpoint
45
125260
2000
Tôi đang cố chỉ ra
02:07
what keeps drawing me back to the Gulf of Mexico,
46
127260
2000
những điều thôi thúc tôi quay trở lại Vịnh Mexico,
02:09
because I'm Canadian,
47
129260
2000
vì tôi là người Canada,
02:11
and I can draw no ancestral ties.
48
131260
2000
và tôi không có mối liên hệ tổ tiên nào ở đây.
02:13
And I think what it is
49
133260
2000
Tôi nghĩ điều đó chính là việc
02:15
is I don't think we have fully come to terms
50
135260
3000
chúng ta chưa hoàn toàn nhìn nhận đúng đắn
02:18
with the meaning of this disaster,
51
138260
3000
ý nghĩa của thảm họa này,
02:21
with what it meant to witness a hole
52
141260
3000
hậu quả ra sao khi có
02:24
ripped in our world,
53
144260
2000
một lỗ thủng trên thế giới của chúng ta,
02:26
with what it meant to watch the contents of the Earth
54
146260
3000
và nó có ý nghĩa gì khi chúng ta đang theo dõi trực tiếp trên TV
02:29
gush forth on live TV,
55
149260
2000
nguồn tài nguyên từ lòng trái đất
02:31
24 hours a day,
56
151260
2000
tràn ra 24 giờ một ngày
02:33
for months.
57
153260
2000
hàng tháng trời.
02:35
After telling ourselves for so long
58
155260
3000
Sau khi tự nhủ với bản thân chúng ta
02:38
that our tools and technology can control nature,
59
158260
3000
rằng những công cụ và công nghệ có thể điều khiển tự nhiên,
02:41
suddenly we were face-to-face
60
161260
2000
đột nhiên ta phải đối mặt
02:43
with our weakness,
61
163260
2000
với điểm yếu của chính mình,
02:45
with our lack of control,
62
165260
2000
với sự thiếu kiểm soát,
02:47
as the oil burst out
63
167260
2000
khi mà dầu vẫn cứ tràn
02:49
of every attempt to contain it --
64
169260
3000
trong mọi nỗ lực nhằm ngăn nó lại.
02:52
"top hats," "top kills"
65
172260
2000
Dàn thêm các thùng lớn, cài đặt thêm các van
02:54
and, most memorably, the "junk shot" --
66
174260
2000
và, đáng nhớ nhất là, junk shot--
02:56
the bright idea
67
176260
2000
một ý tưởng "sáng suốt"
02:58
of firing old tires and golf balls
68
178260
3000
khi ném vỏ xe hay banh gôn cũ
03:01
down that hole in the world.
69
181260
2000
xuống cái lổ hổng trong lòng đất đó.
03:03
But even more striking
70
183260
2000
Nhưng thậm chí nghiêm trọng hơn
03:05
than the ferocious power emanating from that well
71
185260
3000
nguồn năng lượng hung dữ đang trào ra từ cái giếng ấy
03:08
was the recklessness
72
188260
2000
là sự khinh suất đã
03:10
with which that power was unleashed --
73
190260
2000
dẫn đến sự hoang phí năng lượng đó--
03:12
the carelessness, the lack of planning
74
192260
3000
sự thiếu cẩn trọng, thiếu kế hoạch,
03:15
that characterized the operation
75
195260
2000
đặc trưng trong các hoạt động
03:17
from drilling to clean-up.
76
197260
3000
từ công tác khoan đến hoạt động dọn dẹp.
03:20
If there is one thing
77
200260
2000
Nếu có một điều
03:22
BP's watery improv act made clear,
78
202260
3000
mà sự khắc phục sơ sài của PB thể hiện rõ ràng
03:25
it is that, as a culture,
79
205260
2000
đó là, như thói quen xưa nay,
03:27
we have become far too willing to gamble
80
207260
2000
chúng ta trở nên quá sẵn sàng để cá cược
03:29
with things that are precious
81
209260
2000
những thứ rất giá trị
03:31
and irreplaceable,
82
211260
2000
và không thể thay thế được ---
03:33
and to do so without a back-up plan,
83
213260
3000
và làm vậy, khi không có kế hoạch dự phòng nào
03:36
without an exit strategy.
84
216260
2000
không một chiến lược phòng hờ nào.
03:38
And BP was hardly
85
218260
2000
Và BP không phải là
03:40
our first experience of this in recent years.
86
220260
2000
kinh nghiệm đầu tiên trong những năm gần đây.
03:42
Our leaders barrel into wars,
87
222260
2000
Những vị lãnh đạo của chúng ta cứ đâm đầu vào chiến tranh,
03:44
telling themselves happy stories
88
224260
2000
mơ tưởng về những câu chuyện hạnh phúc
03:46
about cakewalks and welcome parades.
89
226260
3000
về điệu nhảy thưởng bánh và thiên đường chào đón
03:49
Then, it is years of deadly damage control,
90
229260
3000
và sau đó là những năm dài kiểm soát những tổn hại chết người,
03:52
Frankensteins of sieges and surges
91
232260
3000
Sự phản tác dụng của sự tăng đột biến các cuộc chiến
03:55
and counter-insurgencies,
92
235260
2000
và các cuộc chống nổi dậy,
03:57
and once again, no exit strategy.
93
237260
3000
lại một lần nữa, không có chiến lược rõ ràng.
04:00
Our financial wizards routinely fall victim
94
240260
3000
Những nhà phù thuỷ tài chính của ta
04:03
to similar overconfidence,
95
243260
2000
cũng rơi vào trạng thái quá tự tin tương tự,
04:05
convincing themselves that the latest bubble
96
245260
2000
tự thuyết phục mình rằng những ảo tưởng đó
04:07
is a new kind of market --
97
247260
2000
là một xu hướng mới của thị trường --
04:09
the kind that never goes down.
98
249260
2000
một xu hướng không bao giờ khủng hoảng.
04:11
And when it inevitably does,
99
251260
2000
Và khi khủng hoảng xảy ra,
04:13
the best and the brightest
100
253260
2000
những người giỏi nhất và thông minh nhất
04:15
reach for the financial equivalent of the junk shot --
101
255260
2000
lại xử dụng phương pháp tài chính tương tự như junk shot --
04:17
in this case, throwing massive amounts
102
257260
2000
trong trường hợp này, là quẳng đi hàng đống tiền khổng lồ
04:19
of much-needed public money
103
259260
2000
vô cùng cần thiết cho những dịch vụ công cộng
04:21
down a very different kind of hole.
104
261260
3000
xuống một cái hố khác.
04:24
As with BP, the hole does get plugged,
105
264260
2000
Như với BP, cái lỗ đã bị bít lại,
04:26
at least temporarily,
106
266260
2000
ít nhất là tạm thời,
04:28
but not before
107
268260
2000
nhưng
04:30
exacting a tremendous price.
108
270260
2000
với một cái giá rất đắt.
04:32
We have to figure out
109
272260
2000
Chúng ta phải tìm hiểu là
04:34
why we keep letting this happen,
110
274260
2000
tại sao chúng ta cứ để điều này diễn ra,
04:36
because we are in the midst
111
276260
2000
vì chúng ta đứng trước
04:38
of what may be our highest-stakes gamble of all --
112
278260
3000
trò cá cược đáng giá nhất trong tất cả:
04:41
deciding what to do, or not to do,
113
281260
2000
quyết định cái gì phải làm, hay không phải làm gì
04:43
about climate change.
114
283260
2000
về sự biến đổi khí hậu.
04:45
Now as you know,
115
285260
2000
Và bây giờ như bạn đã thấy
04:47
a great deal of time is spent,
116
287260
2000
rất nhiều thời gian đã bị lãng phí,
04:49
in this country and around the world,
117
289260
2000
trên đất nước này và trên cả thế giới
04:51
inside the climate debate,
118
291260
2000
trong những cuộc tranh cãi xoay quanh khí hậu.
04:53
on the question of, "What if the IPC scientists
119
293260
3000
Đặt câu hỏi là, "Nếu như những nhà khoa học của IPC
04:56
are all wrong?"
120
296260
2000
đều sai hết?"
04:58
Now a far more relevant question --
121
298260
2000
Bây giờ một câu hỏi xác đáng hơn --
05:00
as MIT physicist Evelyn Fox Keller puts it --
122
300260
3000
như nhà vật lý của MIT Evelyn Fox Keller đặt ra --
05:03
is, "What if those scientists are right?"
123
303260
4000
là, "Nếu như những nhà khoa học đó đều đúng thì sao?"
05:08
Given the stakes, the climate crisis
124
308260
2000
Đưa ra những mạo hiểm, cuộc khủng hoảng khí hậu
05:10
clearly calls for us to act
125
310260
2000
là tiếng chuông cảnh tỉnh chúng ta phải hành động
05:12
based on the precautionary principle --
126
312260
3000
dựa vào những quy tắc đề phòng --
05:15
the theory that holds
127
315260
2000
dựa trên nguyên tắc
05:17
that when human health and the environment
128
317260
2000
là khi sức khoẻ con người và môi trường
05:19
are significantly at risk
129
319260
2000
đang gặp nguy hiểm nghiêm trọng
05:21
and when the potential damage is irreversible,
130
321260
3000
và khi những tổn thất là không thay đổi được
05:24
we cannot afford to wait
131
324260
2000
chúng ta không thể cứ mãi chờ
05:26
for perfect scientific certainty.
132
326260
2000
một thuyết khoa học hoàn hảo chắc chắn.
05:28
Better to err on the side of caution.
133
328260
3000
Thà là sai lầm trong sự thận trọng.
05:31
More overt, the burden of proving
134
331260
2000
Hơn nữa, gánh nặng để chứng minh
05:33
that a practice is safe
135
333260
2000
rằng một giải pháp là an toàn
05:35
should not be placed on the public that would be harmed,
136
335260
3000
không nên đặt lên những người bị hại,
05:38
but rather on the industry that stands to profit.
137
338260
3000
mà nên đặt lên ngành công nghiệp đang kiếm lợi nhuận.
05:42
But climate policy in the wealthy world --
138
342260
2000
Nhưng chính sách về khí hậu trên một thế giới giàu có --
05:44
to the extent that such a thing exists --
139
344260
3000
nếu đó là điều có thể có --
05:47
is not based on precaution,
140
347260
2000
lại không dựa trên sự thận trọng,
05:49
but rather on cost-benefit analysis --
141
349260
3000
mà là trên sự phân tích lợi nhuận, giá cả--
05:52
finding the course of action that economists believe
142
352260
2000
tìm kiếm những chuỗi hành động mà các nhà kinh tế tin rằng
05:54
will have the least impact
143
354260
2000
sẽ có ảnh hưởng ít nhất
05:56
on our GDP.
144
356260
2000
trên chỉ số GDP.
05:58
So rather than asking, as precaution would demand,
145
358260
3000
Thay vì đặt câu hỏi là, khi sự thận trọng là cần thiết,
06:01
what can we do as quickly as possible
146
361260
2000
chúng ta có thể làm gì nhanh nhất có thể
06:03
to avoid potential catastrophe,
147
363260
3000
để tránh một thảm hoạ cực kì lớn,
06:06
we ask bizarre questions like this:
148
366260
3000
chúng ta lại tự hỏi một câu hỏi kì quái như thế này:
06:09
"What is the latest possible moment we can wait
149
369260
3000
"Chúng ta có thể đợi lâu nhất đến bao giờ
06:12
before we begin seriously lowering emissions?
150
372260
3000
trước khi chúng ta nghiêm túc hạn chế sự thải ra?
06:15
Can we put this off till 2020,
151
375260
2000
Chúng ta có thể dây dưa đến tận 2020,
06:17
2030, 2050?"
152
377260
3000
2030, 2050?"
06:20
Or we ask,
153
380260
2000
Hay chúng ta hỏi,
06:22
"How much hotter can we let the planet get
154
382260
2000
"Chúng ta có thể để hành tinh này nóng hơn bao nhiêu nữa
06:24
and still survive?
155
384260
2000
và chúng ta vẫn tồn tại được?
06:26
Can we go with two degrees, three degrees, or --
156
386260
2000
Chúng ta có thể chịu được hai độ, ba độ, hay --
06:28
where we're currently going --
157
388260
2000
cái đích mà ta đang tiến tới --
06:30
four degrees Celsius?"
158
390260
2000
là bốn độ?"
06:32
And by the way,
159
392260
2000
Một điều nữa,
06:34
the assumption that we can safely control
160
394260
2000
cái giả thuyết là chúng ta có thể điều khiển một cách an toàn
06:36
the Earth's awesomely complex climate system
161
396260
3000
hệ thống khí hậu cực kì phức tạp của trái đất
06:39
as if it had a thermostat,
162
399260
2000
như thể nó là một cái nhiệt kế,
06:41
making the planet not too hot, not too cold,
163
401260
3000
làm cho hành tinh không quá nóng, cũng không quá lạnh,
06:44
but just right -- sort of Goldilocks style --
164
404260
3000
nhưng chỉ vừa đúng -- nghe như kiểu Goldilocks (một thuyết kinh tế có tên từ truyện cổ tích ở Anh, Goldilocks and Three Bears) --
06:47
this is pure fantasy,
165
407260
2000
là hoàn toàn mơ tưởng,
06:49
and it's not coming from the climate scientists.
166
409260
3000
và chắc chắn không được đề ra từ các nhà khoa học khí hậu;
06:52
It's coming from the economists
167
412260
2000
nó đề ra từ những nhà kinh tế
06:54
imposing their mechanistic thinking
168
414260
2000
áp đặt cách suy nghĩ về thuyết cơ giới
06:56
on the science.
169
416260
2000
lên khoa học.
06:58
The fact is that we simply don't know
170
418260
2000
Sự thật đơn giản là chúng ta không biết
07:00
when the warming that we create
171
420260
2000
sự ấm lên mà ta gây ra
07:02
will be utterly overwhelmed
172
422260
2000
sẽ ngày càng lấn át
07:04
by feedback loops.
173
424260
2000
như những mạch nối tiếp.
07:06
So once again,
174
426260
2000
Vì vậy một lần nữa,
07:08
why do we take these crazy risks
175
428260
2000
tại sao chúng ta cứ mạo hiểm một cách điên cuồng
07:10
with the precious?
176
430260
2000
với những điều quý giá?
07:12
A range of explanations
177
432260
2000
Một tá những lời giải thích
07:14
may be popping into your mind by now,
178
434260
2000
xuất hiện trong đầu bạn lúc này,
07:16
like "greed."
179
436260
2000
như sự tham lam.
07:18
This is a popular explanation, and there's lots of truth to it,
180
438260
3000
Đây là một cách giải thích phổ biến thế, và nó cũng rất đúng.
07:21
because taking big risks, as we all know,
181
441260
3000
Vì chấp nhận mạo hiểm cao, như chúng ta đều biết,
07:24
pays a lot of money.
182
444260
2000
được trả rất nhiều tiền.
07:26
Another explanation that you often hear for recklessness
183
446260
2000
Một cách giải thích khác cho sự liều lĩnh mà bạn thường nghe
07:28
is hubris.
184
448260
2000
là sự ngạo mạn.
07:30
And greed and hubris
185
450260
2000
Tham lam và ngạo mạn
07:32
are intimately intertwined
186
452260
2000
có liên hệ mật thiết với nhau
07:34
when it comes to recklessness.
187
454260
2000
khi nó cùng dẫn đến sự liều lĩnh.
07:36
For instance, if you happen to be a 35-year-old banker
188
456260
3000
Ví dụ, nếu bạn đến gặp một nhân viên ngân hàng 35 tuổi
07:39
taking home 100 times more
189
459260
2000
mượn về nhà gấp 100 lần
07:41
than a brain surgeon,
190
461260
2000
lương của một bác sĩ phẫu thuật não,
07:43
then you need a narrative,
191
463260
2000
thì bạn cần phải có một câu chuyện,
07:45
you need a story
192
465260
2000
bạn cần một câu chuyện
07:47
that makes that disparity okay.
193
467260
2000
để làm cho sự chênh lệch đó có thể chấp nhận được.
07:49
And you actually don't have a lot of options.
194
469260
3000
Và bạn thật ra không có nhiều lựa chọn.
07:52
You're either an incredibly good scammer,
195
472260
3000
Bạn hoặc là một kẻ lừa tiền giỏi giang khó tin,
07:55
and you're getting away with it -- you gamed the system --
196
475260
2000
và bạn cao chạy xa bay với số tiền -- bạn qua mặt được hệ thống --
07:57
or you're some kind of boy genius,
197
477260
2000
hay bạn là một thiên tài,
07:59
the likes of which the world has never seen.
198
479260
3000
mà thế giới chưa từng đươc biết đến.
08:02
Now both of these options -- the boy genius and the scammer --
199
482260
3000
Cả hai lựa chọn này -- thiên tài và kẻ lừa đảo --
08:05
are going to make you vastly overconfident
200
485260
2000
làm cho bạn trở nên vô cùng ngạo mạn
08:07
and therefore more prone
201
487260
2000
và vì thế có xu hướng
08:09
to taking even bigger risks in the future.
202
489260
3000
chấp nhận những mạo hiểm lớn hơn.
08:13
By the way, Tony Hayward, the former CEO of BP,
203
493260
3000
Một điều nữa, Tony Hayward, cựu giám đốc điều hành của BP
08:16
had a plaque on his desk
204
496260
2000
có một tấm bảng trên bàn ông ấy
08:18
inscribed with this inspirational slogan:
205
498260
2000
viết một khẩu hiệu rằng:
08:20
"What would you attempt to do
206
500260
2000
"Bạn sẽ thử làm gì,
08:22
if you knew you could not fail?"
207
502260
3000
khi bạn biết rằng bạn không thể thất bại?"
08:25
Now this is actually a popular plaque,
208
505260
3000
Đó thật ra là một tấm biển khá phổ biến,
08:28
and this is a crowd of overachievers,
209
508260
2000
và đây là một khán giả đầy những người vượt trội
08:30
so I'm betting that some of you have this plaque.
210
510260
3000
nên tôi cá là một vài các bạn cũng có một tấm biển như vậy.
08:33
Don't feel ashamed.
211
513260
2000
Đừng xấu hổ.
08:35
Putting fear of failure out of your mind
212
515260
2000
Dẹp khỏi đầu bạn sự sợ thất bại
08:37
can be a very good thing
213
517260
2000
sẽ là một điều có ích
08:39
if you're training for a triathlon
214
519260
2000
nếu bạn đang luyện tập cho một cuộc thi 3 môn phối hợp
08:41
or preparing to give a TEDTalk,
215
521260
3000
hay chuẩn bị một bài diễn văn cho TED
08:44
but personally, I think people with the power
216
524260
2000
nhưng cá nhân tôi nghĩ rằng, những người với sức mạnh
08:46
to detonate our economy and ravage our ecology
217
526260
3000
để xoay chuyển nền kinh tế hay huỷ diệt cả hệ sinh thái
08:49
would do better having
218
529260
2000
thì nên có
08:51
a picture of Icarus hanging from the wall,
219
531260
2000
một bức tranh Icarus treo trên tường
08:53
because -- maybe not that one in particular --
220
533260
3000
bởi vì -- có lẻ không nhất thiết là cái này --
08:56
but I want them thinking about the possibility of failure
221
536260
3000
nhưng tôi muốn họ cân nhắc về những khả năng của thất bại
08:59
all of the time.
222
539260
2000
mọi lúc.
09:01
So we have greed,
223
541260
2000
Vậy ta có sự tham lam,
09:03
we've got overconfidence/hubris,
224
543260
2000
chúng ta có sự quá tự tin/ngạo mạn,
09:05
but since we're here at TEDWomen,
225
545260
2000
nhưng vì chúng ta đang ở TED của những người phụ nữ,
09:07
let's consider one other factor
226
547260
2000
hãy xem xét một khía cạnh khác
09:09
that could be contributing in some small way
227
549260
2000
cũng có thể trong một cách nhỏ nào đó gây nên
09:11
to societal recklessness.
228
551260
2000
sự liều lĩnh trong xã hội.
09:15
Now I'm not going to belabor this point,
229
555260
2000
Và tôi sẽ không nhấn mạnh điểm này,
09:17
but studies do show that, as investors,
230
557260
2000
nhưng nghiên cứu cho thấy, giống như những nhà đầu tư,
09:19
women are much less prone
231
559260
2000
phụ nữ thường
09:21
to taking reckless risks than men,
232
561260
3000
ít chấp nhận những mạo hiểm liều lĩnh hơn là đàn ông,
09:24
precisely because, as we've already heard,
233
564260
2000
hoàn toàn bởi vì, như chúng ta nghe qua,
09:26
women tend not to suffer from overconfidence
234
566260
3000
phụ nữ thường không kiêu căng
09:29
in the same way that men do.
235
569260
2000
theo cái cách của đàn ông.
09:31
So it turns out
236
571260
2000
Hóa ra
09:33
that being paid less and praised less
237
573260
2000
được trả ít hơn và được khen ít hơn
09:35
has its upsides --
238
575260
2000
có những mặt tích cực của riêng nó ---
09:37
for society at least.
239
577260
2000
ít nhất là cho xã hội.
09:39
The flipside of this
240
579260
2000
Ngược lại
09:41
is that constantly being told
241
581260
2000
được nghe liên tục
09:43
that you are gifted, chosen
242
583260
2000
rằng bạn tài giỏi, được chọn lựa
09:45
and born to rule
243
585260
2000
và được sinh ra để thống trị
09:47
has distinct societal downsides.
244
587260
3000
thì lại có những mặt tiêu cực xã hội.
09:50
And this problem -- call it the "perils of privilege" --
245
590260
3000
Và vấn đề này -- gọi là sự nguy hiểm của đặc quyền --
09:53
brings us closer, I think,
246
593260
2000
đưa chúng ta đến gần hơn
09:55
to the root of our collective recklessness.
247
595260
3000
cái nguồn gốc của xu hướng liều lĩnh của tất cả chúng ta.
09:58
Because none of us -- at least in the global North --
248
598260
2000
Vì không ai trong chúng ta -- ít ra là ở bán cầu Bắc --
10:00
neither men nor women,
249
600260
2000
cả đàn ông và phụ nữ,
10:02
are fully exempt from this message.
250
602260
3000
được miễn khỏi cảnh báo này.
10:05
Here's what I'm talking about.
251
605260
2000
Đây là điều mà tôi đang đề cập đến.
10:07
Whether we actively believe them
252
607260
2000
Dù cho chúng ta thật sự tin tưởng chúng
10:09
or consciously reject them,
253
609260
2000
hay cố tình phủ nhận chúng,
10:11
our culture remains in the grips
254
611260
2000
văn hoá chúng ta còn tồn tại những ràng buộc
10:13
of certain archetypal stories
255
613260
2000
về những mẩu truyện điển hình
10:15
about our supremacy
256
615260
2000
về sự thống trị
10:17
over others and over nature --
257
617260
2000
tự nhiên và mọi thứ khác.
10:19
the narrative of the newly discovered frontier
258
619260
3000
Những câu chuyện về các mảnh đất mới
10:22
and the conquering pioneer,
259
622260
2000
và các cuộc xâm chiếm,
10:24
the narrative of manifest destiny,
260
624260
2000
những câu chuyện về vận mệnh trời phú,
10:26
the narrative of apocalypse and salvation.
261
626260
2000
những câu chuyện về sự tận thế và sự cứu rỗi.
10:28
And just when you think these stories are fading into history,
262
628260
2000
Và khi bạn nghĩ rằng những câu chuyện này đã là quá khứ,
10:30
and that we've gotten over them,
263
630260
2000
và chúng ta đã quên đi,
10:32
they pop up in the strangest places.
264
632260
3000
thì chúng lại xuất hiện ở những chổ xa lạ nhất.
10:35
For instance, I stumbled across this advertisement
265
635260
2000
Ví dụ như, khi tôi đi ngang qua mục quảng cáo này
10:37
outside the women's washroom
266
637260
2000
ngoài nhà vệ sinh nữ
10:39
in the Kansas City airport.
267
639260
2000
ở sân bay thành phố Kansas.
10:41
It's for Motorola's new Rugged cell phone,
268
641260
2000
Nó quảng cáo mẫu mới của điện thoại Motorola,
10:43
and yes, it really does say,
269
643260
2000
và vâng, nó nói rằng,
10:45
"Slap Mother Nature in the face."
270
645260
2000
"Đánh vào mặt mẹ thiên nhiên."
10:47
And I'm not just showing it to pick on Motorola --
271
647260
2000
Và tôi không đưa thứ này ra để phê bình Motorola --
10:49
that's just a bonus.
272
649260
2000
đó chỉ là nói thêm thôi.
10:51
I'm showing it because --
273
651260
2000
Tôi đưa ra thứ này bởi vì --
10:53
they're not a sponsor, are they? --
274
653260
2000
họ không phải là một nhà tài trợ, đúng không? --
10:55
because, in its own way,
275
655260
2000
bởi vì, theo cách này,
10:57
this is a crass version
276
657260
2000
thì đây là một phiên bản ngu ngốc
10:59
of our founding story.
277
659260
2000
về nguồn gốc câu chuyện của chúng ta.
11:01
We slapped Mother Nature around and won,
278
661260
2000
Ta cứ hành hạ mẹ thiên nhiên và thắng.
11:03
and we always win,
279
663260
2000
Và chúng ta luôn thắng,
11:05
because dominating nature is our destiny.
280
665260
3000
vì chế ngự được thiên nhiên là số mệnh của chúng ta.
11:08
But this is not the only fairytale we tell ourselves about nature.
281
668260
3000
Nhưng đây không phải câu chuyện cổ tích duy nhất về chúng ta và tự nhiên.
11:11
There's another one, equally important,
282
671260
3000
Một cái khác, còn quan trọng hơn,
11:14
about how that very same Mother Nature
283
674260
2000
về một người mẹ thiên nhiên giống hệt vậy
11:16
is so nurturing and so resilient
284
676260
3000
luôn nuôi dưỡng và không hề nản lòng
11:19
that we can never make a dent in her abundance.
285
679260
3000
đến nỗi chúng ta không bao giờ làm sứt mẻ sự phong phú ấy.
11:22
Let's hear from Tony Hayward again.
286
682260
2000
Hãy nghe Tony Hayward một lần nữa.
11:24
"The Gulf of Mexico is a very big ocean.
287
684260
3000
"Vùng vịnh Mexico là một đại dương rất lớn.
11:27
The amount of oil and dispersants that we are putting into it
288
687260
3000
Lượng dầu và chất phân tán mà ta đang đổ vào đó
11:30
is tiny in relation to the total water volume."
289
690260
3000
chỉ là rất nhỏ so với tổng lượng nước khổng lồ."
11:33
In other words, the ocean is big;
290
693260
2000
Nói một cách khác, đại dương đó rất lớn,
11:35
she can take it.
291
695260
3000
bà ấy có thể chấp nhận được.
11:38
It is this underlying assumption of limitlessness
292
698260
3000
Chính cái giả thuyết cơ bản về sự vô giới hạn
11:41
that makes it possible
293
701260
2000
làm cho ta dễ dàng
11:43
to take the reckless risks that we do.
294
703260
3000
chấp nhận những mạo hiểm liều lĩnh mà ta đang làm.
11:46
Because this is our real master-narrative:
295
706260
3000
Bởi vì đây là chuyện kể thật:
11:49
however much we mess up,
296
709260
2000
Dù ta có gây tổn hại thế nào,
11:51
there will always be more --
297
711260
2000
thì sẽ luôn có nhiều hơn --
11:53
more water, more land,
298
713260
3000
nhiều nguồn nước hơn, nhiều nguồn đất hơn,
11:56
more untapped resources.
299
716260
2000
nguồn tài nguyên chưa sử dụng hết.
11:58
A new bubble will replace the old one.
300
718260
2000
Cái mới sẽ có sẵn để thay thế cái cũ.
12:00
A new technology will come along
301
720260
2000
Một công nghệ mới sẽ ra đời
12:02
to fix the messes we made with the last one.
302
722260
3000
để khắc phục những sai lầm chúng ta vừa gây ra.
12:05
In a way, that is the story
303
725260
2000
Trong một cách nào đó, đây là câu chuyện
12:07
of the settling of the Americas,
304
727260
2000
về sự xây dưng châu Mỹ,
12:09
the supposedly inexhaustible frontier
305
729260
2000
cái miền đất hứa
12:11
to which Europeans escaped.
306
731260
3000
mà người Châu Âu đã tìm đến.
12:14
And it's also the story of modern capitalism,
307
734260
3000
Và đó cũng là câu chuyện của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
12:17
because it was the wealth from this land
308
737260
2000
Vì chính sự trù phú của vùng đất này
12:19
that gave birth to our economic system,
309
739260
3000
đã tạo nên nền kinh tế chúng ta,
12:22
one that cannot survive without perpetual growth
310
742260
3000
một nền kính tế không thể tồn tái nếu không có sự phát triển không ngừng
12:25
and an unending supply
311
745260
2000
và một tài nguyên không cạn kiệt
12:27
of new frontiers.
312
747260
2000
của những vùng đất mới.
12:29
Now the problem is
313
749260
2000
Vấn đề ở đây chính là
12:31
that the story was always a lie.
314
751260
2000
câu chuyện này là lời nói dối trắng trợn.
12:33
The Earth always did have limits.
315
753260
2000
Trái Đất luôn có giới hạn,
12:35
They were just beyond our sights.
316
755260
2000
chúng ta đả không nhìn thấy được thôi.
12:37
And now we are hitting those limits
317
757260
2000
Và bây giờ chúng ta đang đến gần các giới hạn này
12:39
on multiple fronts.
318
759260
3000
trên mọi miền đất.
12:42
I believe that we know this,
319
762260
2000
Tôi tin chắc rằng chúng ta biết điều này,
12:44
yet we find ourselves trapped in a kind of narrative loop.
320
764260
3000
như tự bẫy chúng ta vào cái thòng lọng của những câu chuyện.
12:47
Not only do we continue to tell and retell
321
767260
3000
Chúng ta không những kể đi và kể lại
12:50
the same tired stories,
322
770260
2000
những câu chuyện nhàm chán,
12:52
but we are now doing so
323
772260
2000
mà chúng ta còn làm như vậy
12:54
with a frenzy and a fury
324
774260
2000
với sự điên cuồng không kiểm soát
12:56
that, frankly, verges on camp.
325
776260
3000
thành thật mà nói, gần như tự sát.
12:59
How else to explain the cultural space
326
779260
3000
Còn cách nào nữa để giải thích cái lổ hỗng văn hoá
13:02
occupied by Sarah Palin?
327
782260
2000
chiếm đóng bởi Sarah Palin.
13:04
Now on the one hand,
328
784260
2000
Một mặt thì
13:06
exhorting us to "drill, baby, drill,"
329
786260
2000
cổ vũ chúng ta "Khai thác, cứ khai thác",
13:08
because God put those resources into the ground
330
788260
3000
bởi vì Chúa đã ban những tài nguyên đó xuống đất
13:11
in order for us to exploit them,
331
791260
3000
để chúng ta khai thác,
13:14
and on the other, glorying in the wilderness
332
794260
3000
một mặt khác lại ca tụng vẻ đẹp hoang sơ
13:17
of Alaska's untouched beauty
333
797260
2000
của vùng đất Alaska
13:19
on her hit reality TV show.
334
799260
3000
trong chương trình truyền hình của bà ấy.
13:22
The twin message is as comforting as it is mad.
335
802260
3000
Cả hai thông điệp nghe vô tư một cách ngớ ngẩn.
13:25
Ignore those creeping fears
336
805260
2000
Chối bỏ tất cả những nỗi sợ hãi hùng
13:27
that we have finally hit the wall.
337
807260
2000
là chúng ta đã tới đường cùng.
13:29
There are still no limits.
338
809260
2000
Tự nói rằng không có giới hạn nào hết.
13:31
There will always be another frontier.
339
811260
3000
Tự nói rằng sẽ có một vùng đất mới khác.
13:34
So stop worrying and keep shopping.
340
814260
3000
Ngừng lo lắng đi và hãy cứ mua sắm.
13:37
Now, would that this were just about
341
817260
2000
Không phải chỉ nói đến
13:39
Sarah Palin and her reality TV show.
342
819260
2000
Sarah Palin và chương trình TV của bà ta.
13:41
In environmental circles,
343
821260
2000
Trong những cuộc nói chuyện về môi trường,
13:43
we often hear that, rather than shifting to renewables,
344
823260
3000
chúng ta thường nghe nói rằng, thay vì chuyển sang nhưng nguồn năng lượng có khả năng tái tạo,
13:46
we are continuing with business as usual.
345
826260
3000
chúng ta nên tiếp tục như hiện tại.
13:49
This assessment, unfortunately,
346
829260
2000
Sự đánh giá này, thật không may,
13:51
is far too optimistic.
347
831260
2000
là quá lạc quan.
13:53
The truth is that we have already exhausted
348
833260
3000
Sự thật là chúng ta đã cạn kiệt
13:56
so much of the easily accessible fossil fuels
349
836260
3000
các nguồn nhiên liệu hóa thạch có thể khai thác dễ dàng
13:59
that we have already entered
350
839260
2000
đến nỗi chúng ta đã lao vào
14:01
a far riskier business era,
351
841260
3000
một kỉ nguyên thương mại mạo hiểm hơn,
14:04
the era of extreme energy.
352
844260
2000
kỉ nguyên của năng lượng cùng cực.
14:06
So that means drilling for oil in the deepest water,
353
846260
3000
Điều đó có nghĩa là khai thác dầu ở vùng biển sâu thẳm nhất,
14:09
including the icy Arctic seas,
354
849260
2000
bao gồm vùng biển băng Bắc cực
14:11
where a clean-up may simply be impossible.
355
851260
3000
nơi mà việc dọn dẹp sau đó là không thể.
14:14
It means large-scale hydraulic fracking for gas
356
854260
3000
Nó có nghĩa là những giàn khoan dầu lớn
14:17
and massive strip-mining operations for coal,
357
857260
2000
và những hoạt động khai thác than đá khổng lồ,
14:19
the likes of which we haven't yet seen.
358
859260
3000
mà chúng ta chưa từng thấy.
14:22
And most controversially, it means the tar sands.
359
862260
3000
Và gây tranh cãi nhất, là những bãi cát hắc ín.
14:25
I'm always surprised by how little
360
865260
2000
Tôi luôn ngạc nhiên là
14:27
people outside of Canada
361
867260
2000
rất ít người ở ngoài Canada
14:29
know about the Alberta Tar Sands,
362
869260
2000
biết về những bãi cát hắc ín Alberta,
14:31
which this year are projected to become
363
871260
2000
nơi mà năm nay sẽ trở thành
14:33
the number one source of imported oil
364
873260
3000
nguồn nhập khẩu dầu số một
14:36
to the United States.
365
876260
2000
cho nước Mỹ.
14:38
It's worth taking a moment to understand this practice,
366
878260
3000
Chúng ta nên giành một ít gian để hiểu vấn đề này,
14:41
because I believe it speaks to recklessness
367
881260
2000
vì tôi tin rằng nó liến quan đến sự liều lĩnh
14:43
and the path we're on
368
883260
2000
và con đường chúng ta đang đi
14:45
like little else.
369
885260
2000
hơn những cái khác.
14:47
So this is where the tar sands live,
370
887260
3000
Đây là nơi những bãi cát hắc ín tồn tại
14:50
under one of the last magnificent
371
890260
2000
nằm dưới một trong những khu rừng
14:52
Boreal forests.
372
892260
2000
Boreal tráng lệ cuối cùng.
14:54
The oil is not liquid.
373
894260
2000
Dầu ở đây không phải ở dạng lỏng;
14:56
You can't just drill a hole and pump it out.
374
896260
2000
bạn không thể cứ khoan một cái lỗ rồi bơm nó lên.
14:58
Tar sand's oil is solid,
375
898260
2000
Dầu ở đây có dạng chất rắn,
15:00
mixed in with the soil.
376
900260
2000
trộn chung với đất.
15:02
So to get at it,
377
902260
2000
Vì để lấy dầu,
15:04
you first have to get rid of the trees.
378
904260
3000
trước hết bạn phải đốn bỏ các cây xung quanh.
15:07
Then, you rip off the topsoil
379
907260
2000
Sau đó ta lọc phần đất tầng mặt ra
15:09
and get at that oily sand.
380
909260
3000
và lấy đi phần cát dầu.
15:12
The process requires a huge amount of water,
381
912260
3000
Quán trình này cần một lượng nước khổng lồ,
15:15
which is then pumped into massive toxic tailing ponds.
382
915260
4000
và sau đó thải ra những ao nước đầy chất độc hại.
15:19
That's very bad news for local indigenous people
383
919260
3000
Đây quả là một tin tồi tệ đối với người bản xứ
15:22
living downstream
384
922260
2000
sống ở hạ nguồn,
15:24
who are reporting alarmingly high cancer rates.
385
924260
3000
những người này có khả năng bị ung thư vô cùng cao.
15:27
Now looking at these images,
386
927260
2000
Và bây giờ hãy nhìn những bức ảnh này,
15:29
it's difficult to grasp the scale of this operation,
387
929260
3000
thật khó có thể tin được quy mô của quá trình khai thác này,
15:32
which can already be seen from space
388
932260
3000
nó có thể thấy được từ không gian
15:35
and could grow to an area the size of England.
389
935260
3000
và có thể lan ra với diện tích bằng cả nước Anh.
15:38
I find it helps actually
390
938260
2000
Tôi nghĩ nó thật sự có ích
15:40
to look at the dump trucks that move the earth,
391
940260
2000
khi nhìn thấy những chiếc xe tải dùng để dịch chuyển đất,
15:42
the largest ever built.
392
942260
2000
những chiếc xe to nhất từng được sản xuất.
15:44
That's a person down there by the wheel.
393
944260
2000
Đó là một người dưới cái bánh xe.
15:46
My point is that
394
946260
2000
Ý tôi ở đây là
15:48
this is not oil drilling.
395
948260
2000
đây không phải là khai thác dầu,
15:50
It's not even mining.
396
950260
2000
cũng không phải khai thác mỏ.
15:52
It is terrestrial skinning.
397
952260
2000
Đây là lột da mặt đất.
15:54
Vast, vivid landscapes
398
954260
2000
Những cảnh quan sặc sỡ, rộng lớn
15:56
are being gutted,
399
956260
2000
đang bị phá huỷ từ từ,
15:58
left monochromatic gray.
400
958260
2000
chỉ còn lại duy nhất màu xám.
16:00
Now I should confess that as [far as] I'm concerned
401
960260
3000
Và tôi phải nói rằng
16:03
this would be an abomination
402
963260
2000
đây vẫn là một hành động kinh tởm
16:05
if it emitted not one particle of carbon.
403
965260
2000
nếu nó không thải ra một nguyên tố carbon nào.
16:07
But the truth is that, on average,
404
967260
3000
Nhưng sự thật là, trên trung bình
16:10
turning that gunk into crude oil
405
970260
3000
để chuyển đất đó thành dầu thô
16:13
produces about three times more greenhouse gas pollution
406
973260
3000
nó tạo ra gấp ba lần gas hiệu ứng nhà kính
16:16
than it does to produce conventional oil
407
976260
2000
so với sản xuất dầu theo lối thông thường
16:18
in Canada.
408
978260
2000
ở Canada.
16:20
How else to describe this,
409
980260
2000
Còn cách nào để diễn tả điều này,
16:22
but as a form of mass insanity?
410
982260
3000
ngoài một sự điên rồ đúng nghĩa?
16:25
Just when we know we need to be learning
411
985260
3000
Chỉ khi chúng ta nhận thức được rằng chúng ta cần học
16:28
to live on the surface of our planet,
412
988260
2000
để sống trên bề mặt hành tinh này,
16:30
off the power of sun, wind and waves,
413
990260
3000
bằng năng lượng mặt trời, gió và sóng biển,
16:33
we are frantically digging
414
993260
2000
thì ta đang mong chóng đào bới
16:35
to get at the dirtiest,
415
995260
2000
để lấy những thứ ở sâu thẳm nhất
16:37
highest-emitting stuff imaginable.
416
997260
3000
mà ta có thể tưởng tượng ra.
16:40
This is where our story of endless growth
417
1000260
2000
Đây là nơi mà câu chuyện về sự phát triển không ngừng
16:42
has taken us,
418
1002260
2000
đã đưa chúng ta tới,
16:44
to this black hole at the center of my country --
419
1004260
3000
đến cái lỗ đen ngay giữa trung tâm nước tôi --
16:47
a place of such planetary pain
420
1007260
2000
là vết thương của cả hành tinh
16:49
that, like the BP gusher,
421
1009260
2000
như giếng dầu phun của PB,
16:51
one can only stand to look at it for so long.
422
1011260
4000
mà chúng ta không thể nhìn lâu được.
16:55
As Jared Diamond and others have shown us,
423
1015260
3000
Như Jared Diamond và những người khác chỉ ra,
16:58
this is how civilizations commit suicide,
424
1018260
3000
đây là cách mà các nền văn minh tự sát,
17:01
by slamming their foot on the accelerator
425
1021260
3000
bằng cách phóng nhanh tốc độ một cách đáng trách
17:04
at the exact moment
426
1024260
2000
ngay lúc
17:06
when they should be putting on the brakes.
427
1026260
2000
mà họ lẽ ra nên hãm phanh.
17:08
The problem is that our master-narrative
428
1028260
3000
Vấn đề là những câu chuyện của chúng ta
17:11
has an answer for that too.
429
1031260
2000
cũng đã bao hàm câu trả lời.
17:13
At the very last minute, we are going to get saved
430
1033260
3000
Ở phút cuối, chúng ta cũng sẽ giải cứu
17:16
just like in every Hollywood movie,
431
1036260
2000
giống như phim truyền hình Hollywood,
17:18
just like in the Rapture.
432
1038260
3000
như trong Rapture.
17:21
But, of course, our secular religion is technology.
433
1041260
3000
Bởi vì tôn giáo muôn thuở của chúng ta là công nghệ kỹ thuật.
17:24
Now, you may have noticed
434
1044260
2000
Các bạn có lẽ đã thấy
17:27
more and more headlines like these.
435
1047260
2000
ngày càng nhiều các tiêu đề như thế này.
17:29
The idea behind this form of "geoengineering" as it's called,
436
1049260
3000
Và thông điệp đằng sau loại kỹ thuật địa lý này, theo cách nó được gọi,
17:32
is that, as the planet heats up,
437
1052260
2000
là khi hành tinh nóng lên,
17:34
we may be able to shoot sulfates and aluminum particles
438
1054260
3000
chúng ta có thể bắn các chất như sunfat hay aluminum
17:37
into the stratosphere
439
1057260
2000
vào tầng bình lưu
17:39
to reflect some of the sun's rays
440
1059260
2000
để làm phản chiếu các tia nắng mặt trời
17:41
back to space,
441
1061260
2000
vào không gian,
17:43
thereby cooling the planet.
442
1063260
3000
và như vậy làm hành tinh mát hơn.
17:46
The wackiest plan -- and I'm not making this up --
443
1066260
2000
Một kế hoạch ngớ ngẩn -- và tôi bịa ra điều này --
17:48
would put what is essentially a garden hose
444
1068260
3000
đặt một thứ tương tự như cái vòi phun trong vườn
17:51
18-and-a-half miles high into the sky,
445
1071260
3000
khoảng 18.5 dặm lên bầu trời,
17:54
suspended by balloons,
446
1074260
2000
treo lơ lửng như những quả bong bóng,
17:56
to spew sulfur dioxide.
447
1076260
2000
để phun ra khí sunfat điôxít.
17:58
So, solving the problem of pollution with more pollution.
448
1078260
3000
Như vậy, giải quyết ô nhiễm bằng cách gây ra nhiều ô nhiễm hơn.
18:01
Think of it as the ultimate junk shot.
449
1081260
3000
Cũng giống như junk shot cuối cùng.
18:05
The serious scientists involved in this research
450
1085260
2000
Những nhà khoa học nghiêm túc trong nghiên cứu này
18:07
all stress that these techniques
451
1087260
2000
đều nhấn mạnh rằng các kỹ thuật này
18:09
are entirely untested.
452
1089260
2000
hoàn toàn chưa được thử nghiệm.
18:11
They don't know if they'll work,
453
1091260
2000
Họ không biết liệu chúng sẽ có hiệu quả hay không,
18:13
and they have no idea
454
1093260
2000
và họ hoàn toàn không biết
18:15
what kind of terrifying side effects they could unleash.
455
1095260
3000
là có những tác dụng phụ đáng sợ nào hay không.
18:18
Nevertheless, the mere mention of geoengineering
456
1098260
3000
Tuy nhiên, chỉ việc đề cập đến kỹ thuật địa lý,
18:21
is being greeted in some circles,
457
1101260
2000
đang được thán phục trong một vài nhóm --
18:23
particularly media circles,
458
1103260
2000
đặc biệt là trên các phương tiện truyền thông --
18:25
with a relief tinged with euphoria.
459
1105260
2000
với sự phấn khởi, hay làm nhẹ lòng.
18:27
An escape hatch has been reached.
460
1107260
2000
Một lối thoát đã được tìm thấy.
18:29
A new frontier has been found.
461
1109260
2000
Một miền đất mới đã được khám phá.
18:31
Most importantly,
462
1111260
2000
Và quan trọng nhất,
18:33
we don't have to change our lifestyles after all.
463
1113260
2000
chúng ta không cần thay đổi cách sống nữa.
18:35
You see, for some people,
464
1115260
2000
Bạn nên hiểu rằng, đối với một số người,
18:37
their savior is a guy in a flowing robe.
465
1117260
2000
chúa của họ là một người mặc chiếc áo choàng.
18:39
For other people, it's a guy with a garden hose.
466
1119260
3000
Với những người khác, đó lại là một người cầm vòi nước trong vườn.
18:43
We badly need some new stories.
467
1123260
3000
Chúng ta cần những câu chuyện mới một cách tuyệt vọng.
18:46
We need stories that have different kinds of heroes
468
1126260
3000
Những câu chuyện với nhiều kiểu anh hùng khác nhau
18:49
willing to take different kinds of risks --
469
1129260
3000
luôn dũng cảm đối mặt với nhiều mạo hiểm khác nhau --
18:52
risks that confront recklessness head on,
470
1132260
2000
những mạo hiểm mà không hề khinh suất,
18:54
that put the precautionary principle into practice,
471
1134260
3000
những mạo hiểm áp dụng những quy tắc đề phòng trong thực tế,
18:57
even if that means through direct action --
472
1137260
3000
thậm chí là qua những hành động trực tiếp --
19:00
like hundreds of young people willing to get arrested,
473
1140260
2000
như hàng trăm thanh niên sẵn sàng bị bắt
19:02
blocking dirty power plants
474
1142260
2000
khi ngăn chặn những nhà máy điện ô nhiễm môi trường
19:04
or fighting mountaintop-removal coal mining.
475
1144260
3000
hay đấu tranh khai thác mỏ trên đỉnh núi.
19:07
We need stories
476
1147260
2000
Chúng ta cần những câu chuyện
19:09
that replace that linear narrative of endless growth
477
1149260
3000
để thay thế các chuyện kể về sự phát triển không ngừng
19:12
with circular narratives
478
1152260
2000
lặp đi lặp lại
19:14
that remind us
479
1154260
2000
để nhắc chúng ta
19:16
that what goes around comes around.
480
1156260
2000
gieo nhân nào thì gặt quả đấy,
19:18
That this is our only home.
481
1158260
2000
rằng đây là ngôi nhà duy nhất của chúng ta;
19:20
There is no escape hatch.
482
1160260
2000
sẽ không có một lối thoát nào khác.
19:22
Call it karma, call it physics,
483
1162260
3000
Có thể đó là nghiệp chướng, hay vật lý,
19:25
action and reaction, call it precaution --
484
1165260
3000
hành động và phản ứng lại, đó là sự đề phòng:
19:28
the principle that reminds us
485
1168260
2000
cái quy tắc nhắc chúng ta rằng
19:30
that life is too precious to be risked
486
1170260
2000
cuộc sống quá đắt giá để có thể liều lĩnh
19:32
for any profit.
487
1172260
2000
dù với bất kỳ lợi nhuận nào.
19:34
Thank you.
488
1174260
2000
Cảm ơn.
19:36
(Applause)
489
1176260
7000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7