Seth Shostak: ET is (probably) out there — get ready

59,047 views ・ 2015-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Morton Bast Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Natalie Ho Reviewer: Thuy Chau Vu
00:12
Is E.T. out there?
1
12044
993
Thực sự có người ngoài hành tinh ngoài kia không?
00:13
Well, I work at the SETI Institute.
2
13037
2979
Tôi làm việc tại Viện SETI
Đó cũng khá giống tên của tôi. SETI:
00:16
That's almost my name. SETI:
3
16016
1235
00:17
Search for Extraterrestrial Intelligence.
4
17251
2407
Tìm kiếm nền văn minh ngoài vũ trụ
Nói cách khác, Tôi tìm kiếm người ngoài hành tinh
00:19
In other words, I look for aliens,
5
19658
1619
00:21
and when I tell people that at a cocktail party, they usually
6
21277
3668
Và khi tôi nói với mọi người tại buổi tiệc đứng, họ thường
00:24
look at me with a mildly incredulous look on their face.
7
24945
2761
nhìn tôi với chút ngờ vực trên khuôn mặt
Tôi cố giữ nét mặt theo cách nào đó trông có vẻ bình thản
00:27
I try to keep my own face somewhat dispassionate.
8
27706
2333
Rất nhiều người nghĩ rằng điều này mang tính chất duy tâm,
00:30
Now, a lot of people think that this is kind of idealistic,
9
30039
2760
00:32
ridiculous, maybe even hopeless,
10
32799
2250
nực cười, thậm chí có lẽ vô vọng,
00:35
but I just want to talk to you a little bit about why I think
11
35049
3705
nhưng tôi chỉ muốn nói với các bạn một chút về việc tại sao tôi lại nghĩ
công việc tôi đang làm là một đặc ân,
00:38
that the job I have is actually a privilege, okay,
12
38754
3814
và cho bạn hiểu một chút về động lực khiến tôi dấn thân
00:42
and give you a little bit of the motivation for my getting into
13
42568
2098
00:44
this line of work, if that's what you call it.
14
44666
2355
vào sự nghiệp này, nếu đó là cách mà bạn gọi nó
Cái này đây-- Ai Chà, quay ngược lại..
00:47
This thing — whoops, can we go back?
15
47021
3008
Xin chào, hiện ra đi, Trái Đất.
00:50
Hello, come in, Earth.
16
50029
2699
Vào nhé, Được rồi.
00:52
There we go. All right.
17
52728
1351
00:54
This is the Owens Valley Radio Observatory
18
54079
1993
Đây là đài Quan Sát Vô Tuyến Thung Lũng Owens
đằng sau Sierra Nevadas, và trong năm 1968
00:56
behind the Sierra Nevadas, and in 1968,
19
56072
3436
Tôi làm việc tại đó, thu thập dữ liệu cho luận án của mình
00:59
I was working there collecting data for my thesis.
20
59508
2909
Có chút gì đó hơi cô đơn, buồn tẻ, chỉ ngồi thu thập dữ liệu
01:02
Now, it's kinda lonely, it's kinda tedious, just collecting data,
21
62417
3341
01:05
so I would amuse myself by taking photos at night
22
65758
2533
vậy nên tôi giải khuây bằng cách chụp hình
kính viễn vọng hoặc thậm chí chính mình vào ban đêm
01:08
of the telescopes or even of myself,
23
68291
2761
vì, bạn biết đấy, ban đêm, tôi là con người duy nhất trong
01:11
because, you know, at night, I would be the only hominid
24
71052
5234
01:16
within about 30 miles.
25
76286
1748
phạm vi 30 dặm
Đây là bức hình tôi của tôi.
01:18
So here are pictures of myself.
26
78034
2009
Đài quan sát vừa có được một cuốn sách mới
01:20
The observatory had just acquired a new book,
27
80043
3588
01:23
written by a Russian cosmologist
28
83631
1750
được viết bởi nhà vũ trụ học người Nga
01:25
by the name of Joseph Shklovsky, and then expanded
29
85381
3618
tên là Joseph Shklovsky, sau đó được lan truyền và
01:28
and translated and edited by a little-known
30
88999
2453
biên dịch & biên tập bởi nhà thiên văn ít được biết đến
01:31
Cornell astronomer by the name of Carl Sagan.
31
91452
2609
đó là nhà thiên văn Cornell tên thật là Carl Sagan.
01:34
And I remember reading that book,
32
94061
1997
Tôi còn nhớ mình đã đọc cuốn sách đó,
01:36
and at 3 in the morning I was reading this book
33
96058
2008
vào lúc 3 giờ sáng khi tôi đang đọc cuốn sách đó
01:38
and it was explaining how the antennas I was using
34
98066
2693
về cách cột ăng ten mà tôi đang sử dụng có thể dùng
01:40
to measure the spins of galaxies could also be used
35
100759
4947
để đo đạc sự quay vòng của những ngân hà lại có thể sử dụng
để liên lạc, để truyền tải những đoạn thông tin
01:45
to communicate, to send bits of information
36
105706
2312
từ hệ sao này đến hệ sao khác.
01:48
from one star system to another.
37
108018
2592
01:50
Now, at 3 o'clock in the morning when you're all alone,
38
110610
1468
Lúc 3 giờ sáng khi mà tôi chỉ có một mình
không ngủ đủ, ý tưởng thật lãng mạn làm sao
01:52
haven't had much sleep, that was a very romantic idea,
39
112078
2931
nhưng cũng vì ý tưởng đó-- việc mà thực sự bạn
01:55
but it was that idea -- the fact that you could in fact
40
115009
3889
có thể chứng minh rằng có người ngoài không gian kia
01:58
prove that there's somebody out there
41
118898
1484
02:00
just using this same technology --
42
120382
2716
bằng cách sử dụng công nghệ này--
điều đó đã lôi cuốn tôi rất nhiều đến độ mà 20 năm sau khi tôi nhận công việc
02:03
that appealed to me so much that 20 years later I took a job
43
123098
2230
tại Viện SETI. Giờ đây, tôi phải nói rằng
02:05
at the SETI Institute. Now, I have to say
44
125328
1973
02:07
that my memory is notoriously porous, and I've often
45
127301
4450
kí ức của tôi nổi danh là có nhiều lỗ hổng, và tôi đã thường tự hỏi
02:11
wondered whether there was any truth in this story,
46
131751
1833
liệu có chút sự thật nào trong câu chuyện này không,
02:13
or I was just, you know, misremembering something,
47
133584
1504
hay là tôi chỉ, bạn biết đấy, nhớ nhầm điều gì đó,
02:15
but I recently just blew up this old negative of mine,
48
135088
2748
nhưng gần đây tôi đã thổi bay những ý nghĩ tiêu cực đó,
02:17
and sure enough, there you can see
49
137836
1599
và chắc chắn rằng, bạn có thể thấy ở đó
02:19
the Shklovsky and Sagan book underneath that
50
139435
2111
cuốn sách của Shlovsky và Sagan nằm dưới
cái thiết bị tính toán tương tự.
02:21
analog calculating device.
51
141546
2477
Vậy nên điều này là thật
02:24
So it was true.
52
144023
903
02:24
All right. Now, the idea for doing this, it wasn't very old
53
144926
2441
Cái ý tưởng cho việc này, không quá cũ
tại thời điểm tôi chụp tấm hình đó.
02:27
at the time that I made that photo.
54
147367
1664
Ý tưởng đó ra đời vào năm 1960, khi một nhà thiên văn học trẻ tuổi
02:29
The idea dates from 1960, when a young astronomer
55
149031
3478
02:32
by the name of Frank Drake used this antenna
56
152509
2496
là Frank Drake sử dụng cái cần ăng ten này
02:35
in West Virginia, pointed it at a couple of nearby stars
57
155005
3610
tại West Virginia, hướng nó vào một vài ngôi sao gần trái đất
với hy vọng nghe trộm được người ngoài hành tinh
02:38
in the hopes of eavesdropping on E.T.
58
158615
3389
Frank đã không nghe thấy gì cả.
02:42
Now, Frank didn't hear anything.
59
162004
1596
Sự thực là anh ta đã nghe thấy, nhưng hóa ra đó là của Lực Lượng Không Quân Hoa Kỳ
02:43
Actually he did, but it turned out to be the U.S. Air Force,
60
163600
2409
02:46
which doesn't count as extraterrestrial intelligence.
61
166009
2965
Đó không được coi là trí thông minh ngoài vũ trụ.
02:48
But Drake's idea here became very popular
62
168974
2766
Nhưng ý tưởng của Drake trở nên phổ biến
02:51
because it was very appealing — and I'll get back to that —
63
171740
2457
vì nó có sức thuyết phục--tôi sẽ trở lại vấn đề đó
02:54
and on the basis of this experiment, which didn't succeed,
64
174197
3416
trên nền tảng của thí nghiệm này, cái mà không thành công
02:57
we have been doing SETI ever since,
65
177613
1855
Chúng tôi đã thực hiện SETI kể từ đó,
02:59
not continuously, but ever since.
66
179468
2034
không liên tục, nhưng vẫn làm kể từ đó,
03:01
We still haven't heard anything.
67
181502
1886
Chúng tôi vẫn chưa nghe được gì.
Chúng tôi vẫn chưa nghe được gì.
03:03
We still haven't heard anything.
68
183388
1678
Thực tế, chúng ta không biết đến bất kì sự sống nào bên ngoài trái đất
03:05
In fact, we don't know about any life beyond Earth,
69
185066
1793
03:06
but I'm going to suggest to you that that's going to change
70
186859
2800
Nhưng tôi nhận định với bạn rằng điều đó sẽ thay đổi
rất sớm thôi, và một phần của lí do, trên thực tế
03:09
rather soon, and part of the reason, in fact,
71
189659
2369
phần lớn cái lí do khiến tôi nghĩ điều đó sẽ thay đổi
03:12
the majority of the reason why I think that's going to change
72
192028
2775
03:14
is that the equipment's getting better.
73
194803
1265
là vì các thiết bị đang được cải tiến ngày càng tốt hơn
03:16
This is the Allen Telescope Array, about 350 miles
74
196068
2937
Đây là kính viễn vọng dạng bảng Allen, tầm nhìn khoảng 350 dặm
tình từ chỗ bạn đang ngồi hiện tại.
03:19
from whatever seat you're in right now.
75
199005
2016
03:21
This is something that we're using today
76
201021
2005
Đây là dụng cụ mà chúng ta đang sử dụng ngày nay
03:23
to search for E.T., and the electronics have gotten
77
203026
2004
đển tìm kiếm trí thông minh ngoài vũ trụ, các thiết bị điện tử
đã được cải tiến tốt hơn rất nhiều
03:25
very much better too.
78
205030
1470
03:26
This is Frank Drake's electronics in 1960.
79
206500
2526
Đây là thiết bị điện tử của Frank Drake trong năm 1960
Đây là kính viễn vọng điện tử dạng bảng Allen ngày nay
03:29
This is the Allen Telescope Array electronics today.
80
209026
2021
Một số nhà học giả có nhiều thời gian
03:31
Some pundit with too much time on his hands
81
211047
3489
03:34
has reckoned that the new experiments are approximately
82
214536
3007
đã nhận ra rằng những thử nghiệm mới xấp xỉ
03:37
100 trillion times better than they were in 1960,
83
217543
4495
100 nghìn tỷ lần tốt hơn những cái trong năm 1960
03:42
100 trillion times better.
84
222038
1496
100 nghìn tỷ lần tốt hơn
03:43
That's a degree of an improvement that would look good
85
223534
2089
Đây là mức độ cải tiến mà sẽ làm cho bảng báo cáo
03:45
on your report card, okay?
86
225623
2407
của bạn trông tốt hơn.
Nhưng điều mà không được công chúng để ý đến
03:48
But something that's not appreciated by the public is,
87
228030
2634
03:50
in fact, that the experiment continues to get better,
88
230664
2725
thực tế đó là sự thử nghiệm tiếp tục được cải tiến tốt hơn,
03:53
and, consequently, tends to get faster.
89
233389
2648
và do vậy, có khuynh hướng ngày càng nhanh hơn
Đây là một đồ thị nhỏ, mỗi lần bạn trình bày một biểu đồ
03:56
This is a little plot, and every time you show a plot,
90
236037
1689
03:57
you lose 10 percent of the audience.
91
237726
1638
bạn mất 10% lượng khán giả
03:59
I have 12 of these. (Laughter)
92
239364
2309
Tôi thì có những 12 cái. (Cười)
Nhưng cái mà tôi thể hiện trên biểu đồ này là một vài số đo
04:01
But what I plotted here is just some metric
93
241673
4420
04:06
that shows how fast we're searching.
94
246093
2554
cho thấy chúng ta đang tìm kiếm với tốc độ nhanh như thế nào
04:08
In other words, we're looking for a needle in a haystack.
95
248647
2108
Nói cách khác, chúng ta đang mò kim trong đống rơm
04:10
We know how big the haystack is. It's the galaxy.
96
250755
2287
Chúng ta biết đống rơm đó to đến dường nào. đó là thiên hà mà.
04:13
But we're going through the haystack no longer
97
253042
2711
Nhưng chúng ta đang không còn thâm nhập qua đống rơm đó
04:15
with a teaspoon but with a skip loader,
98
255753
2292
bằng một cái muỗng cà phê nhưng bằng một chiếc xe nâng
04:18
because of this increase in speed.
99
258045
1971
vì tốc độ đựơc tăng lên.
04:20
In fact, those of you who are still conscious
100
260016
1435
Thực tế, những người trong số các bạn ý thức rõ
04:21
and mathematically competent,
101
261451
2560
và thạo về toán học
sẽ để ý đựơc rằng đây là biểu đồ bán Lôgarit.
04:24
will note that this is a semi-log plot.
102
264011
2078
04:26
In other words, the rate of increase is exponential.
103
266089
4392
Nói cách khác, tỉ lệ tăng tính theo cấp số nhân.
04:30
It's exponentially improving. Now, exponential is an
104
270481
2733
Nó đang đựơc cải thiện theo cấp số nhân. "Cấp số nhân" ở đây
là một từ quá khoa trương. Bạn thường xuyên nghe thấy trên đài
04:33
overworked word. You hear it on the media all the time.
105
273214
2319
04:35
They don't really know what exponential means,
106
275533
1537
Họ không biết ý nghĩa của từ cấp số nhân này,
04:37
but this is exponential.
107
277070
2011
nhưng đây thực sự là cấp số nhân.
04:39
In fact, it's doubling every 18 months, and, of course,
108
279081
2920
Thực tế, cứ mỗi 18 tháng, số liệu này tăng gấp đôi, dĩ nhiên
04:42
every card-carrying member of the digerati knows
109
282001
2004
mọi thành viên chính thức trong lĩnh vực công nghệ & vi tính biết rằng
04:44
that that's Moore's Law.
110
284005
1492
đó là Định Luật Của Moore.
04:45
So this means that over the course of the next
111
285497
2601
Điều này có nghĩa là trong suốt 2 thập kỉ tới
04:48
two dozen years, we'll be able to look at a million star systems,
112
288098
3912
chúng ta sẽ có thể quan sát hàng triệu hệ sao,
một triệu hệ sao, tìm kiếm những tín hiệu
04:52
a million star systems, looking for signals
113
292010
2028
04:54
that would prove somebody's out there.
114
294038
1509
mà sẽ có thể chứng minh có ai đó ngoài vũ trụ kia.
04:55
Well, a million star systems, is that interesting?
115
295547
2498
Một triệu hệ sao, nghe thú vị nhỉ?
Ý tôi là có bao nhiêu hệ sao đó mà có các hành tinh?
04:58
I mean, how many of those star systems have planets?
116
298045
3014
05:01
And the facts are, we didn't know the answer to that
117
301059
2145
Thực tế là, chúng ta không biết câu trả lời cho điều đó
05:03
even as recently as 15 years ago, and in fact, we really
118
303204
2774
thậm chí khoảng 15 năm gần đây, có điều là chúng ta thực sự
05:05
didn't know it even as recently as six months ago.
119
305978
2523
không biết đến nó thậm chí 6 tháng trước.
05:08
But now we do. Recent results suggest
120
308501
2878
Nhưng hiện giờ chúng ta đã biết. Những kết quả gần đây cho rằng
05:11
that virtually every star has planets, and more than one.
121
311379
3639
hầu như mọi ngôi sao đều có nhiều hơn một hành tinh,
Chúng giống như những chú mèo con. Mà bạn có cả ổ
05:15
They're like, you know, kittens. You get a litter.
122
315018
3326
Bạn không chỉ có một chú mèo con. Bạn có cả đống.
05:18
You don't get one kitten. You get a bunch.
123
318344
1740
Vậy nên thực tế ra, bạn có một sự ước lượng khá chính xác
05:20
So in fact, this is a pretty accurate estimate
124
320084
2934
05:23
of the number of planets in our galaxy,
125
323018
3996
về số lượng các hành tinh trong ngân hà của chúng ta
chỉ trong ngân hà của chúng ta mà thôi nhé,
05:27
just in our galaxy, by the way,
126
327014
2027
Và tôi muốn nhắc cho đa số các bạn không rành về thiên văn học rằng
05:29
and I remind the non-astronomy majors among you
127
329041
2770
05:31
that our galaxy is only one of 100 billion
128
331811
2245
ngân hà của chúng ta chỉ là một trong 100 tỉ
05:34
that we can see with our telescopes.
129
334056
1984
mà chúng ta có thể thấy qua kính viễn vọng
05:36
That's a lot of real estate, but of course,
130
336040
1523
Chừng đó là rất nhiều bất động sản đó nhỉ, nhưng tất nhiên
05:37
most of these planets are going to be kind of worthless,
131
337563
1909
hầu hết những hành tinh này đều sẽ không có giá trị gì cả
05:39
like, you know, Mercury, or Neptune.
132
339472
2092
giống như, Thuỷ tinh, hay Hải Vương .
05:41
Neptune's probably not very big in your life.
133
341564
2090
Hải Vương tinh có lẽ chẳng to lớn lắm trong thời đại bạn đang sống
05:43
So the question is, what fraction of these planets
134
343654
4347
Vậy nên câu hỏi ở đây là, phần nào của những hành tinh này
05:48
are actually suitable for life?
135
348001
1682
thực sự phù hợp cho sự sống?
05:49
We don't know the answer to that either,
136
349683
1405
Chúng tôi cũng không biết câu trả lời cho vần đề đó
05:51
but we will learn that answer this year, thanks to
137
351088
2238
nhưng chúng tôi sẽ biết trong năm nay, cám ơn
kính viễn vọng không gian Kepler của Nasa
05:53
NASA's Kepler Space Telescope,
138
353326
1756
05:55
and in fact, the smart money, which is to say the people who work on this project,
139
355082
4022
và thực tế, những người trong ngành, những người mà đang thực hiện dự án này,
họ cho rằng phần mà phù hợp cho sự sống
05:59
the smart money is suggesting that the fraction of planets
140
359104
3429
trên những hành tinh này có lẽ chỉ là một trong một ngàn
06:02
that might be suitable for life is maybe one in a thousand,
141
362533
4036
06:06
one in a hundred, something like that.
142
366569
3307
một trong một trăm hay cỡ đó.
06:09
Well, even taking the pessimistic estimate, that it's
143
369876
2140
Thậm chí ngay khi phỏng đoán tiêu cực, là khoảng
06:12
one in a thousand, that means that there are
144
372016
3111
một trong một ngàn, đó có nghĩa là là có ít nhất
06:15
at least a billion cousins of the Earth
145
375127
2529
một triệu hành tinh tương tự như trái đất
06:17
just in our own galaxy.
146
377656
1727
chỉ nội trong ngân hà của chúng ta
06:19
Okay, now I've given you a lot of numbers here,
147
379383
2253
Tôi đã đưa ra cho bạn nhiều con số quá,
06:21
but they're mostly big numbers, okay, so, you know,
148
381636
3926
nhưng chúng thường là những số lớn, vậy ,
06:25
keep that in mind. There's plenty of real estate,
149
385562
2479
hãy nhớ chúng. Đó là hàng đống bất động sản đấy
06:28
plenty of real estate in the universe,
150
388041
2013
rất nhiều bất động sản trong vũ trụ
06:30
and if we're the only bit of real estate in which there's
151
390054
2949
và nếu chúng ta là một vùng rất nhỏ bất động sản mà
06:33
some interesting occupants, that makes you a miracle,
152
393003
3035
có những sự chiếm dụng, thì bạn đã là một phép mầu
06:36
and I know you like to think you're a miracle,
153
396038
2681
và tôi biết rằng bạn thích nghĩ mình là một phép màu,
06:38
but if you do science, you learn rather quickly that
154
398719
1910
nhưng nếu bạn làm khoa học, bạn sẽ nhanh chóng hiểu rằng
06:40
every time you think you're a miracle, you're wrong,
155
400629
1883
mỗi khi bạn nghĩ mình là một phép màu, bạn sai rồi đó
06:42
so probably not the case.
156
402512
2528
vậy nên có lẽ không phải thế đâu.
06:45
All right, so the bottom line is this:
157
405040
2051
Vậy nên, điểm mấu chốt ở đây là:
Vì có sự gia tăng về tốc độ, và vì có những vùng bất động sản
06:47
Because of the increase in speed, and because of the
158
407091
2963
06:50
vast amount of habitable real estate in the cosmos, I figure
159
410054
4951
có thể cư trú được trong vũ trụ rộng lớn, Tôi nhận ra rằng
chúng ta sẽ nhận được tín hiệu trong vòng 24 năm tới
06:55
we're going to pick up a signal within two dozen years.
160
415005
2045
06:57
And I feel strongly enough about that to make a bet with you:
161
417050
2971
Tôi cảm nhận đìều đó rất chắc chắn đến mức tôi cá với các bạn
07:00
Either we're going to find E.T. in the next two dozen years,
162
420021
2437
Hoặc chúng ta sẽ tìm ra người ngoài hành tinh trong vòng 24 năm tới
07:02
or I'll buy you a cup of coffee.
163
422458
3618
hay tôi sẽ mời bạn một tách cà phê
07:06
So that's not so bad. I mean, even with two dozen years,
164
426076
2634
Điều đó cũng không tệ, ý tôi là, thậm chí với 24 năm
07:08
you open up your browser and there's news of a signal,
165
428710
1859
bạn mở trình duyệt web lên và có tin tức về một tín hiệu
07:10
or you get a cup of coffee.
166
430569
1751
hay bạn có đựơc một tách cà phê.
07:12
Now, let me tell you about some aspect of this that
167
432320
3973
Hãy để tôi nói với các bạn về một vài mặt của vấn đề này
07:16
people don't think about, and that is,
168
436293
2038
mà mọi người không nghĩ đến, đó là
07:18
what happens? Suppose that what I say is true.
169
438331
3708
Điều gì xảy ra? Cho rằng những gì tôi nói là đúng.
07:22
I mean, who knows, but suppose it happens.
170
442039
2365
Ý tôi là, bạn biết rồi, nhưng cứ cho rằng nó xảy ra.
Cho rằng một lúc nào đó trong 24 năm tới
07:24
Suppose some time in the next two dozen years
171
444404
1487
07:25
we pick up a faint line that tells us
172
445891
2177
chúng ta nhận được một dòng tín hiệu mờ nhạt, cho chúng ta biết rằng
07:28
we have some cosmic company.
173
448068
1688
mình có bạn đồng hành trong vũ trụ kia
07:29
What is the effect? What's the consequence?
174
449756
2295
Điều đó có tác động gì? và hệ quả gì?
07:32
Now, I might be at ground zero for this.
175
452051
1964
Có lẽ hiện tại tôi đang hiểu ở mức sơ đẳng về vấn đề này
Tôi đột nhiên biết đựơc rằng hệ quả cho tôi sẽ là
07:34
I happen to know what the consequence for me would be,
176
454015
1821
07:35
because we've had false alarms. This is 1997,
177
455836
2909
vì chúng ta có những cảnh báo sai lầm. Đây là năm 1997,
07:38
and this is a photo I made at about 3 o'clock in the morning
178
458760
2284
đây là tấm hình tôi chụp vào khoảng 3h sáng
07:41
in Mountain View here, when we were watching
179
461044
2009
tại Mountain View, khi chúng tôi đang quan sát
07:43
the computer monitors because we had picked up a signal
180
463053
2315
máy giám sát địện toán vì chúng tôi đã nhận được một tín hiệu
07:45
that we thought, "This is the real deal." All right?
181
465368
3078
mà chúng tôi nghĩ rằng, "Điều này là thật đây." Thế ư?
07:48
And I kept waiting for the Men in Black to show up. Right?
182
468446
3368
Và tôi cứ thế đợi Những Người Đàn Ông Áo Đen xuất hiện.
07:51
I kept waiting for -- I kept waiting for my mom to call,
183
471814
4203
Tôi đã đợi mẹ tôi gọi,
07:56
somebody to call, the government to call. Nobody called.
184
476017
3004
người nào đó gọi, chính phủ gọi. Chẳng ai gọi.
Chẳng ai gọi.. Tôi đã rất lo lắng
07:59
Nobody called. I was so nervous
185
479021
3170
đến độ không ngồi yên được. Tôi đi loanh quanh
08:02
that I couldn't sit down. I just wandered around
186
482191
1824
08:04
taking photos like this one, just for something to do.
187
484015
2990
chụp hình giống như thế này, chỉ tạo ra việc để làm.
08:07
Well, at 9:30 in the morning, with my head down
188
487005
2034
Rồi khoảng 9h30 sáng, đầu gục xuống bàn
08:09
on my desk because I obviously hadn't slept all night,
189
489039
2030
vì hiển nhiên tôi đã không ngủ cả đêm
Điện thoại kêu, đó là Tạp Chí New York.
08:11
the phone rings and it's The New York Times.
190
491069
2337
08:13
And I think there's a lesson in that, and that lesson is
191
493406
2626
Tôi nghĩ có một bài học trong đó, đó là
nếu chúng ta nhận đựơc một tín hiệu, phương tiện truyền thông sẽ nắm bắt
08:16
that if we pick up a signal, the media, the media will be on it
192
496032
2980
08:19
faster than a weasel on ball bearings. It's going to be fast.
193
499012
4334
nhanh hơn là một con chồn trên vòng quay nữa. Sẽ rất nhanh
08:23
You can be sure of that. No secrecy.
194
503346
1678
Bạn có thể chắc chắn điều đó. Không có bí mật nào cả
08:25
That's what happens to me. It kind of ruins my whole week,
195
505024
2983
Đó là điều đã xảy ra với tôi. Nó đã phá huỷ cả tuần của tôi
08:28
because whatever I've got planned that week is kind of out the window.
196
508007
2623
Vì bất kể tôi đã lên lế hoạch gì trong tuần đó, đều bị lỡ hết cả
08:30
But what about you? What's it going to do to you?
197
510630
2420
Nhưng về phần bạn? Điều gì sẽ xảy ra với bạn?
08:33
And the answer is that we don't know the answer.
198
513050
2007
Câu trả lời là chúng ta không biết câu trả lời.
08:35
We don't know what that's going to do to you,
199
515057
885
08:35
not in the long term, and not even very much in the short term.
200
515942
3124
Chúng tôi không biết điều đó sẽ ảnh hưởng gì đến bạn?
không phải trong tương lai xa, cũng chẳng phải trong tương lai gần đây
08:39
I mean, that would be a bit like
201
519066
2828
Ý tôi là, điều đó sẽ chút ít giống như
hỏi Chris Columbus trong năm 1491 rằng,"Này Chris
08:41
asking Chris Columbus in 1491, "Hey Chris,
202
521894
3106
ông biết không, điều gì sẽ xảy ra nếu có một
08:45
you know, what happens if it turns out that there's a
203
525000
2014
châu lục giữa Nhật Bản và nơi này, nơi ông đang dong buồng về phía đó,
08:47
continent between here and Japan, where you're sailing to,
204
527014
3536
08:50
what will be the consequences for humanity
205
530550
2775
Điều gì sẽ xảy ra cho nhân loại nếu
hoá ra điều đó là thật?"
08:53
if that turns out to be the case?"
206
533325
1746
Và tôi nghĩ Chris có lẽ sẽ cho bạn vài câu trả lời
08:55
And I think Chris would probably offer you some answer
207
535071
2230
08:57
that you might not have understood, but it probably
208
537301
2711
mà bạn có lẽ đã chẳng hiểu, nhưng có lẽ
cũng chẳng đúng, và tôi nghĩ đó cũng là cách để nói về việc
09:00
wouldn't have been right, and I think that to predict
209
540012
2834
phỏng đoán việc tìm ra người ngoài hành tinh có ý nghĩa gì
09:02
what finding E.T.'s going to mean,
210
542846
1759
09:04
we can't predict that either.
211
544605
1080
09:05
But here are a couple things I can say.
212
545685
1622
Chúng ta cũng không thể phỏng đoán điều đó được
Nhưng có một vài điều tôi có thể nói.
09:07
To begin with, it's going to be a society that's way in advance of our own.
213
547307
4157
Bắt đầu là, sẽ có một xã hội tiến bộ hơn chúng ta rất nhiều
09:11
You're not going to hear from alien Neanderthals.
214
551464
1624
Chúng ta sẽ không nghe tin gì về giống người Neanderthal ngoài hành tinh
09:13
They're not building transmitters.
215
553088
1290
Họ không tạo ra những máy truyền tin.
09:14
They're going to be ahead of us, maybe by a few thousand
216
554378
1926
Họ sẽ vượt mặt chúng ta, có lẽ một vài ngàn năm
09:16
years, maybe by a few millions years, but substantially
217
556304
3067
có lẽ vài triệu năm, nhưng về căn bản
09:19
ahead of us, and that means, if you can understand
218
559371
2229
vẫn vượt mặt chúng ta, nếu bạn có thể hiểu
09:21
anything that they're going to say, then you might be able
219
561600
3786
bất cứ thứ gì mà họ sẽ nói, bạn có lẽ sẽ có thể
nối lịch sử bằng cách lấy thông tin từ một xã hội
09:25
to short-circuit history by getting information from a society
220
565386
3090
phát triển hơn chúng ta rất nhiều.
09:28
that's way beyond our own.
221
568476
1574
09:30
Now, you might find that a bit hyperbolic, and maybe it is,
222
570050
2951
Bạn có thể cảm thấy có chút gì như toán học hyperbolic, có lẽ nó là vậy
09:33
but nonetheless, it's conceivable that this will happen,
223
573001
2653
Tuy nhiên, nó có thể lĩnh hội được và sẽ xảy ra
và bạn có thể xem điều này như, tôi không biết
09:35
and, you know, you could consider this like, I don't know,
224
575654
2373
như dạy Julius Caesar những bài tiếng anh và chìa khoá
09:38
giving Julius Caesar English lessons and the key
225
578027
2469
09:40
to the library of Congress.
226
580496
1107
09:41
It would change his day, all right?
227
581603
2455
để tiến vào thư viện Nghị Viện.
Điều này có thể thay đổi thời đại của ông nhỉ?
Đó là một điểm, điểm nữa chắc chắn là sẽ
09:44
That's one thing. Another thing that's for sure
228
584058
1995
xảy ra là, điều này sẽ định chuẩn chúng ta
09:46
going to happen is that it will calibrate us.
229
586053
3500
09:49
We will know that we're not that miracle, right,
230
589553
3938
Chúng ta sẽ biết mình không phải là điều kì diệu, phải không?
09:53
that we're just another duck in a row,
231
593491
1562
chúng ta chỉ là một con vịt khác nữa trong bầy đàn
09:55
we're not the only kids on the block, and I think that that's
232
595053
1995
chúng ta không phải là những đứa trẻ duy nhất trong khu nhà, và tôi nghĩ
09:57
philosophically a very profound thing to learn.
233
597048
2954
điều đó theo triết học mà nói là một điều quá uyên thâm để biết
10:00
We're not a miracle, okay?
234
600002
3101
Chúng ta không phải là một điều kì diệu đâu nhé?
Điều thứ ba mà có lẽ nói sẽ nói với bạn là một cái gì đó mơ hồ
10:03
The third thing that it might tell you is somewhat vague,
235
603103
3299
10:06
but I think interesting and important,
236
606402
2123
nhưng tôi nghĩ rất thú vị và quan trọng
10:08
and that is, if you find a signal coming from a more
237
608525
2105
đó là, nếu bạn tìm được một tín hiệu từ một
10:10
advanced society, because they will be,
238
610630
2231
xã hội tiến bộ hơn chúng ta, vì họ sẽ như vậy,
10:12
that will tell you something about our own possibilities,
239
612861
2652
mà sẽ nói cho bạn biết gì đó về những khả năng của chúng ta
10:15
that we're not inevitably doomed to self-destruction.
240
615513
4782
mà sẽ không bị tàn lụi một cách không thể tránh khỏi bởi sự tự huỷ diệt
10:20
Because they survived their technology,
241
620295
1796
Vì họ họ giữ được công nghệ
10:22
we could do it too.
242
622091
1112
chúng ta cũng có thể làm điều đó.
10:23
Normally when you look out into the universe,
243
623203
1891
Thường thì khi bạn nhìn ra ngoài vũ trụ.
bạn đang nhìn lại quá khứ đó?
10:25
you're looking back in time. All right?
244
625094
2461
10:27
That's interesting to cosmologists.
245
627555
2039
Điều này rất hấp dẫn đối với những nhà vũ trụ học.
10:29
But in this sense, you actually can look into the future,
246
629594
3444
Nhưng theo lí này, bạn cũng thực sự có thể nhìn tới tương lai
một cách mơ hồ, nhưng bạn có thể nhìn thấy tương lai
10:33
hazily, but you can look into the future.
247
633038
2015
10:35
So those are all the sorts of things that would come from a detection.
248
635053
5537
Đó là những điều biết được từ sự dò tìm.
10:40
Now, let me talk a little bit about something that happens
249
640590
2432
Giờ thì để tôi nói một chút về điều xảy ra nhé
thậm chí ngay hiện tại, đó là
10:43
even in the meantime, and that is,
250
643022
4212
SETI, tôi nghĩ, rất quan trọng, vì nó là một chuyến khám phá
10:47
SETI, I think, is important, because it's exploration, and
251
647234
4778
Nó không chỉ là cuộc thám hiểm, nó là một cuộc thám hiểm có thể lĩnh hội được
10:52
it's not only exploration, it's comprehensible exploration.
252
652012
2452
10:54
Now, I gotta tell you, I'm always reading books about
253
654464
2865
TÔi phải nói với bạn rằng, Tôi luôn đọc sách về
10:57
explorers. I find exploration very interesting,
254
657329
2715
những nhà thám hiểm. Tôi nhận ra đi thám hiểm rất thú vị
11:00
Arctic exploration, you know, people like Magellan,
255
660044
2981
Cuộc thám hiểm Bắc cực, giống như Magellan,
Amundsen,Shackleton, bạn thấy Franklin dưới chỗ kia,
11:03
Amundsen, Shackleton, you see Franklin down there,
256
663025
2996
Scott, tất cả những người này. Thực sự là cuộc thám hiểm rất hợp mốt
11:06
Scott, all these guys. It's really nifty, exploration.
257
666021
3324
Họ làm việc này chỉ vì họ muốn thám hiểm
11:09
And they're just doing it because they want to explore,
258
669345
2239
11:11
and you might say, "Oh, that's kind of a frivolous opportunity,"
259
671584
2116
và bạn có lẽ sẽ nói, " ôi, cái loại cơ hội phù phiếm,"
11:13
but that's not frivolous. That's not a frivolous activity,
260
673700
3328
nhưng nó không phù phiếm. Đó không phải là một hành động phù phiếm
11:17
because, I mean, think of ants.
261
677028
2031
hãy nghĩ đến những chú kiến chẳng hạn
11:19
You know, most ants are programmed to follow one another
262
679059
1997
Bạn biết đấy, hầu hết những con kiến được "lập trình"để theo đuôi nhau
11:21
along in a long line, but there are a couple of ants,
263
681056
2248
theo hàng lối, nhưng có một vài con kiến
11:23
maybe one percent of those ants, that are what they call
264
683304
2696
có lẽ một phần trăm trong số đó, mà họ gọi là
những chú kiến hoa tiêu, chúng là những con kiến đi lạc đàn
11:26
pioneer ants, and they're the ones that wander off.
265
686000
2175
11:28
They're the ones you find on the kitchen countertop.
266
688175
1901
Bạn thường thấy chúng tại chỗ nấu ăn trong nhà bếp
11:30
You gotta get them with your thumb before they
267
690076
1998
Bạn phải "chặn" chúng bằng ngón tay cái trước khi
11:32
find the sugar or something.
268
692074
1584
chúng tìm ra đường hay thứ gì khác
11:33
But those ants, even though most of them get wiped out,
269
693658
2405
Nhưng thậm chí ngay cả khi chúng bị "xoá sổ" gần hết,
11:36
those ants are the ones that are essential to the survival
270
696063
3292
những con kiến đó rất quan trọng cho sự tồn tại
của tổ. Vậy nên thám hiểm rất quan trọng.
11:39
of the hive. So exploration is important.
271
699355
3574
11:42
I also think that exploration is important in terms of
272
702929
3380
Tôi cũng nghĩ rằng thám hiểm rất quan trọng khi nói về
11:46
being able to address what I think is a critical
273
706309
4870
khả năng bày tỏ điều mà tôi nghĩ là sự thiếu hụt
cốt yếu trong xã hội chúng ta, đó là kỹ năng khoa học,
11:51
lack in our society, and that is the lack of science literacy,
274
711179
3201
11:54
the lack of the ability to even understand science.
275
714380
3643
sự thiếu hụt khả năng hiểu biết khoa học.
11:58
Now, look, a lot has been written about the
276
718023
2042
Hãy nghĩ xem, có rất nhiều bài viết về
12:00
deplorable state of science literacy in this country.
277
720065
3398
tình trạng kỹ năng khoa học yếu kém của đất nước này.
12:03
You've heard about it.
278
723463
2552
bạn đã nghe biết về điều này.
Đây thật ra,là một ví dụ
12:06
Well, here's one example, in fact.
279
726015
2052
12:08
Polls taken, this poll was taken 10 years ago.
280
728067
2319
Những cuộc thăm dò đã đựơc thực hiện, Cuộc thăm dò này là của 10 năm trước
12:10
It shows like roughly one third of the public thinks
281
730386
2129
Nó cho thấy khoảng 1/3 công chúng nghĩ rằng
người ngoài hành tinh không chỉ hiện hữu ngoài vũ trụ
12:12
that aliens are not only out there, we're looking for them
282
732515
1964
chúng ta đang tìm kiếm họ ngoài vũ trụ, nhưng họ ở ngay đây, đúng không?
12:14
out there, but they're here, right?
283
734479
1618
Lượn lờ trên bầu trời trong những đĩa bay và thi thoảng
12:16
Sailing the skies in their saucers and occasionally
284
736097
2299
12:18
abducting people for experiments their parents wouldn't approve of.
285
738396
3116
bắt cóc con người cho những thực nghiệm mà cha mẹ họ có lẽ sẽ không tán thành.
12:21
Well, that would be interesting if it was true,
286
741512
3173
Điều đó sẽ rất thú vị nếu là thật,
12:24
and job security for me, but I don't think the evidence is
287
744685
1879
và càng củng cố cho công việc của tôi, nhưng tôi không nghĩ chứng cứ
12:26
very good. That's more, you know, sad than significant.
288
746564
3472
được rõ ràng cho lắm. Đó là nỗi buồn hơn là tầm quan trọng
12:30
But there are other things that people believe
289
750036
2019
Nhưng còn có nhiều điều khác mà con người tin
12:32
that are significant, like the efficacy of homeopathy,
290
752055
3411
là quan trọng, như tính hiệu quả của phép vi lượng đồng cân
12:35
or that evolution is just, you know, sort of a crazy idea
291
755466
3551
hay sự tiến hoá chỉ là một ý tưởng điền rồ
đưa ra bởi các nhà khoa học mà không có lập luận vững chắc, hay, bạn biết đấy, sự tiến hóa
12:39
by scientists without any legs, or, you know, evolution,
292
759017
3031
12:42
all that sort of thing, or global warming.
293
762048
2556
những thứ đại loại như vậy, hay sự nóng lên của địa cầu
12:44
These sorts of ideas don't really have any validity,
294
764604
3401
Nhưng ý tưởng dạng này thực sự không có bất kì chứng cứ vững chắc nào,
để bạn tin vào các nhà khoa học,
12:48
that you can't trust the scientists.
295
768005
2075
12:50
Now, we've got to solve that problem, because that's
296
770080
2243
hiện nay chúng ta phải xứ lí vấn đề đó, vì đó là
một vấn đề tối quan trọng, và bạn có lẽ sẽ nói
12:52
a critically important problem, and you might say,
297
772323
4078
12:56
"Well, okay, how are we gonna solve that problem with SETI?"
298
776401
2629
"Thôi được, Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề về SETI như thế nào đây?"
12:59
Well, let me suggest to you that SETI obviously can't
299
779030
2399
Tôi gợi ý cho các bạn là SETI hiển nhiên
13:01
solve the problem, but it can address the problem.
300
781429
1663
không thể giải quyết vấn đề, nhưng có thể nhận định vấn đề
13:03
It can address the problem by getting young people
301
783092
2943
bằng cách khiến những người trẻ
13:06
interested in science. Look, science is hard, it
302
786035
2998
yêu thích khoa học. Biết rằng khoa học là "khó nuốt",
13:09
has a reputation of being hard, and the facts are, it is hard,
303
789033
3053
nó có tiếng là "khó nuốt", và sự thật là, nó "khó nuốt"
13:12
and that's the result of 400 years of science, right?
304
792086
4935
đó có phải là kết quả của nền khoa học 400 năm qua?
13:17
I mean, in the 18th century, in the 18th century
305
797021
2479
Ý tôi là, trong thế kỉ 18,
bạn có thể trở thành một chuyên gia trong bất cứ lĩnh vực khoa học nào
13:19
you could become an expert on any field of science
306
799500
2590
13:22
in an afternoon by going to a library,
307
802090
2914
vào một buổi chiều, đi tới thư viện
13:25
if you could find the library, right?
308
805004
2021
nếu bạn có thể tìm ra một thư viện, đúng không?
13:27
In the 19th century, if you had a basement lab,
309
807025
3616
Trong thế kỉ 19, nếu bạn có một phòng thí nghiệm dưới tầng hầm
13:30
you could make major scientific discoveries
310
810641
2747
bạn có thể tạo ra những khám phá trọng yếu về khoa học
13:33
in your own home. Right? Because there was all this
311
813388
2225
ngay tại nhà mình. Đúng không? Vì những kiến thức
13:35
science just lying around waiting for somebody to pick it up.
312
815613
2875
khoa học này ở xung quanh chờ đợi ai đó tìm ra chúng
13:38
Now, that's not true anymore.
313
818488
1593
Nó không còn đúng cho hiện tại nữa
13:40
Today, you've got to spend years in grad school
314
820081
2428
Ngày nay, bạn phải trải qua nhiều năm cao học
13:42
and post-doc positions just to figure out what
315
822509
3498
và nhiều vị trí hậu tiến sỹ chỉ để tìm ra
những câu hỏi quan trọng là gì.
13:46
the important questions are.
316
826007
2056
13:48
It's hard. There's no doubt about it.
317
828063
1995
Nó khó, không nghi ngờ gì về việc đó.
Thực tế, có một ví dụ, "Hạt của Chúa",
13:50
And in fact, here's an example: the Higgs boson,
318
830058
2309
việc tìm ra "Hạt của Chúa",
13:52
finding the Higgs boson.
319
832367
1909
13:54
Ask the next 10 people you see on the streets,
320
834276
1800
hãy hỏi 10 người bạn gặp trên phố,
13:56
"Hey, do you think it's worthwhile to spend billions
321
836076
2338
" Này, bạn có nghĩ bỏ ra hàng tỉ
13:58
of Swiss francs looking for the Higgs boson?"
322
838414
2641
tiền Thụy Sỹ tìm kiếm "Hạt của Chúa" là chính đáng?"
14:01
And I bet the answer you're going to get, is,
323
841055
2321
Và tôi cá câu trả lời bạn nhận được sẽ là
14:03
"Well, I don't know what the Higgs boson is,
324
843376
1657
"Tôi không biết "Hạt của Chúa" là gì
14:05
and I don't know if it's important."
325
845033
1232
và tôi không chắc là nó có quan trọng hay không?"
14:06
And probably most of the people wouldn't even know
326
846265
1799
và có lẽ hầu hết mọi người thậm chí còn không biết
14:08
the value of a Swiss franc, okay?
327
848064
2447
đến giá trị của tiền Thụy Sỹ, đúng không?
Và chúng ta đang đổ hàng tỉ tiền Thụy Sỹ cho vấn đề này
14:10
And yet we're spending billions of Swiss francs on this problem.
328
850511
2530
14:13
Okay? So that doesn't get people interested in science
329
853041
2153
Vậy điều gì khiến mọi người không yêu thích khoa học
14:15
because they can't comprehend what it's about.
330
855194
1876
vì không không thể lĩnh hội đựơc ý nghĩa của nó.
SETI, mặt khác, rất đơn giản
14:17
SETI, on the other hand, is really simple.
331
857070
1617
14:18
We're going to use these big antennas and we're going to
332
858687
1616
Chúng tôi sẽ sử dụng những cái ăng ten to lớn này
14:20
try to eavesdrop on signals. Everybody can understand that.
333
860303
2752
cố nghe trộm những tín hiệu. Mọi ngừơi đều có thể hiểu điều đó
14:23
Yes, technologically, it's very sophisticated,
334
863055
2009
Về mặt công nghệ kỹ thuật, nó rất phức tạp,
14:25
but everybody gets the idea.
335
865064
2006
nhưng mọi người đều hiểu ý tưởng đó
14:27
So that's one thing. The other thing is, it's exciting science.
336
867070
3938
Đó là điều thứ nhất. Điều thứ nữa là, nó khiến khoa học thú vị
14:31
It's exciting because we're naturally interested
337
871008
2414
vì chúng ta quan tâm đến những
14:33
in other intelligent beings, and I think that's
338
873422
2225
sinh vật có trí tuệ khác một cách tự nhiên, và tôi nghĩ
14:35
part of our hardwiring.
339
875647
1424
đó là một phần "gắn cứng" của chúng ta
Ý tôi là, chúng ta bị "gán ghép" quan tâm đến những
14:37
I mean, we're hardwired to be interested
340
877071
1560
14:38
in beings that might be, if you will, competitors,
341
878631
2801
sinh vật khác mà có lẽ, sẽ là những đối thủ cạnh tranh,
14:41
or if you're the romantic sort, possibly even mates. Okay?
342
881432
3583
hoặc nếu bạn là người lãng mạn, thậm chí có thể là bạn đời
Ý tôi là, điều này tương tự với sự yêu thích của chúng ta về những "con vật"
14:45
I mean, this is analogous to our interest in things that
343
885015
2011
14:47
have big teeth. Right?
344
887026
2021
với những chiếc răng to lớn. Đúng không?
Chúng ta quan tâm đến những con vật có hàm răng lớn,
14:49
We're interested in things that have big teeth, and you
345
889047
1474
14:50
can see the evolutionary value of that, and you can also see
346
890521
2545
và bạn có thể thấy giá trị tiến hoá của nó, bạn cũng có thể thấy
những hệ quả thực tế qua kênh Animal Planet.
14:53
the practical consequences by watching Animal Planet.
347
893066
3688
14:56
You notice they make very few programs about gerbils.
348
896754
2334
Bạn để ý rằng họ làm rất ít chương trình về loài chuột nhảy
14:59
It's mostly about things that have big teeth.
349
899088
2056
Hầu hết chỉ về những con vật có hàm răng lớn thôi
15:01
Okay, so we're interested in these sorts of things.
350
901144
2947
Chúng ta thích thú với những thứ này
15:04
And not just us. It's also kids.
351
904091
3935
và không chỉ chúng ta. Mà những đứa trẻ cũng thế
15:08
This allows you to pay it forward by using this subject as a
352
908026
3427
Điều đó cho phép bạn đền đáp tiếp nối bằng cách sử dụng chủ đề này như một
15:11
hook to science, because SETI involves all kinds of science,
353
911453
3232
móc nối với khoa học, vì SETI liên quan đến mọi dạng khoa học
15:14
obviously biology, obviously astronomy,
354
914685
1990
có thể thấy được như, sinh học, thiên văn học
15:16
but also geology, also chemistry, various scientific
355
916675
3334
địa chất, hoá học, và những môn khoa học
15:20
disciplines all can be presented in the guise of,
356
920009
4000
kỹ thuật đa dạng khác, tất cả đều được giới thiệu dưới dạng
15:24
"We're looking for E.T."
357
924009
1329
"Chúng ta đang tìm kiếm người ngoài hành tinh."
15:25
So to me this is interesting and important, and in fact,
358
925338
4457
Với tôi, điều này thú vị và quan trọng, thực tế,
15:29
it's my policy, even though I give a lot of talks to adults,
359
929795
3238
nó là chính sách của tôi, mặc dù tôi đã thực hiện nhiều bài nói chuyện với khán giả là người lớn
15:33
you give talks to adults, and two days later they're back where they were.
360
933033
2668
bạn nói chuyện với người lớn, và 2 ngày sau đó, họ lại trở về với chính kiến trước kia của mình
15:35
But if you give talks to kids, you know,
361
935701
2922
Nhưng nếu bạn nói chuyện với trẻ con, bạn biết đấy,
15:38
one in 50 of them, some light bulb goes off, and they think,
362
938623
4152
một trong số 50 em, sẽ nảy sinh ý tưởng trong đầu, và chúng nghĩ
15:42
"Gee, I'd never thought of that," and then they go,
363
942775
1801
"Ai da, Cháu chưa từng nghĩ về điều đó," và rồi chúng tìm hiểu
15:44
you know, read a book or a magazine or whatever.
364
944576
1792
bạn biết đấy, đọc một cuốn sách hay tạp chí, hay bất cứ thứ gì
15:46
They get interested in something.
365
946368
1682
Chúng trở nên yêu thích điều gì đó
15:48
Now it's my theory, supported only by anecdotal,
366
948050
4974
Nó hiện nay là học thuyết của tôi, chỉ dựa trên những điều nhỏ nhoi
chứng cứ cá nhân nhỏ nhoi, tuy vậy,
15:53
personal anecdotal evidence, but nonetheless,
367
953024
2023
những đứa trẻ lại trở nên quan tâm yêu thích trong độ tuổi
15:55
that kids get interested in something between the ages
368
955047
2473
15:57
of eight and 11. You've got to get them there.
369
957520
2536
từ 8-11. Bạn phải nắm bắt lấy thời kì này.
16:00
So, all right, I give talks to adults, that's fine, but I try
370
960056
2620
Tôi thực hiện những buổi nói chuyện cho người lớn, tốt thôi,nhưng tôi cố gắng
16:02
and make 10 percent of the talks that I give,
371
962676
2325
dành 10% những cuộc nói chuyện đó
16:05
I try and make those for kids.
372
965001
2077
cho trẻ em.
16:07
I remember when a guy came to our high school, actually,
373
967078
2976
Tôi vẫn nhớ có một anh chàng đến trường trung học,
thực ra là trường sơ trung của tôi. Tôi đang học lớp 6
16:10
it was actually my junior high school. I was in sixth grade.
374
970054
2976
16:13
And he gave some talk. All I remember from it
375
973030
2480
Và có một vài bài nói chuyện. Tất cả những gì tôi nhớ
16:15
was one word: electronics.
376
975510
1575
là một từ: điện tử
16:17
It was like Dustin Hoffman in "The Graduate," right,
377
977085
2561
Tôi trông giống như anh chàng Dustin Hoffman trong phim "Người mới tốt nghiệp,"
16:19
when he said "plastics," whatever that means, plastics.
378
979646
2398
khi anh ta nói "chất dẻo, " không cần biết nó có nghĩa gì khác,
16:22
All right, so the guy said electronics. I don't remember
379
982044
1995
Anh chàng đó nói về điện tử, Tôi không nhớ
16:24
anything else. In fact, I don't remember anything
380
984039
2004
bất cứ gì khác. Thực tế, tôi không nhớ bất kì thứ gì
16:26
that my sixth grade teacher said all year,
381
986043
2010
mà giáo viên đã dạy tôi trong suốt năm lớp 6,
16:28
but I remember electronics.
382
988053
2014
nhưng tôi nhớ về điện tử
16:30
And so I got interested in electronics, and you know,
383
990067
2652
Rồi tôi quan tâm yêu thích điện tử, và bạn biết đấy,
16:32
I studied to get my ham license. I was wiring up stuff.
384
992719
2325
Tôi đã học để lấy bằng chứng nhận phát thanh nghiệp dư. Tôi đang làm công việc chạy dây cho các thiết bị
16:35
Here I am at about 15 or something, doing that sort of stuff.
385
995044
2978
Lúc này tôi được 15 hay khoảng đó, làm công việc này
Điều đó có ảnh hưởng lớn với tôi
16:38
Okay? That had a big effect on me.
386
998022
1583
16:39
So that's my point, that you can have a big effect
387
999605
1712
Đó là ý kiến của tôi, đó là bạn có thể tạo ảnh hưởng lớn
16:41
on these kids.
388
1001317
2716
trên những đứa trẻ này
16:44
In fact, this reminds me, I don't know, a couple years ago
389
1004033
3661
Thực tế, điều này gợi tôi nhớ đến một vài năm trước
16:47
I gave a talk at a school in Palo Alto
390
1007694
3326
Tôi có bài nói chuyện tại trường học ở Palo Alto
16:51
where there were about a dozen 11-year-olds
391
1011020
2013
với khoảng một chục đứa trẻ trong tầm 11 tuổi
16:53
that had come to this talk.
392
1013033
972
đến tham dự buổi nói chuyện này
16:54
I had been brought in to talk to these kids for an hour.
393
1014005
2516
Tôi được mời đến nói chuyện với chúng trong vòng 1 giờ.
16:56
Eleven-year-olds, they're all sitting in a little semi-circle
394
1016521
2274
Những đứa trẻ tầm 7 tuổi, đều ngồi theo vòng bán nguyệt
16:58
looking up at me with big eyes, and I started,
395
1018795
2244
nhìn lên tôi với đôi mắt mở to, và tôi bắt đầu,
17:01
there was a white board behind me, and I started off
396
1021039
1656
có một tấm bảng trắng sau lưng tôi, và tôi bắt đầu
17:02
by writing a one with 22 zeroes after it, and I said,
397
1022695
2838
viết số 1 với 22 số 0 sau đó, và nói
"Nhìn này các em, đây là con số các ngôi sao
17:05
"All right, now look, this is the number of stars
398
1025533
2363
17:07
in the visible universe, and this number is so big
399
1027896
2872
mà ta nhìn thấy trong vũ trụ, con số này rất lớn
17:10
there's not even a name for it."
400
1030768
3348
đến nỗi không có một tên gọi đặt cho nó."
17:14
And one of these kids shot up his hand, and he said,
401
1034116
2465
Một trong những đứa trẻ giơ tay lên và nói
17:16
"Well, actually there is a name for it.
402
1036581
1505
"Thực ra, có một cái tên cho nó đấy ạ.
17:18
It's a sextra-quadra-hexa-something or other." Right?
403
1038086
2934
Nó gọi là sextra-quadra-hexa hay gì gì đó, đúng không ạ?
17:21
Now, that kid was wrong by four orders of magnitude,
404
1041020
3996
Đứa trẻ đó đã nói sai về 4 thứ tự về độ lớn của sao
nhưng không có nghi ngờ gì về việc chúng rất thông minh
17:25
but there was no doubt about it, these kids were smart.
405
1045016
2472
17:27
Okay? So I stopped giving the lecture.
406
1047488
1968
Vậy nên, hãy bỏ đi những bài diễn văn.
17:29
All they wanted to do was ask questions.
407
1049456
2583
Những gì chúng muốn là hỏi.
17:32
In fact, my last comments to these kids, at the end I said,
408
1052039
3992
Thực tế, những câu bình luận cuối cùng của tôi cho chúng, vào lúc cuối là
17:36
"You know, you kids are smarter
409
1056031
2032
"Các em biết không, các em còn thông minh hơn
17:38
than the people I work with." Now — (Laughter)
410
1058063
4942
những người tôi làm việc cùng đấy. (Cười)
17:43
They didn't even care about that.
411
1063005
1329
Chúng thậm chí không quan tâm đến điều đó
17:44
What they wanted was my email address
412
1064334
2694
Cái mà chúng muốn là địa chỉ email của tôi
17:47
so they could ask me more questions. (Laughter)
413
1067028
3985
để hỏi tôi thêm nhiều câu hỏi. (Cười)
Tôi chỉ có thể nói rằng, công việc của mình là một đặc ân
17:51
Let me just say, look, my job is a privilege
414
1071013
3159
17:54
because we're in a special time.
415
1074172
1623
vì chúng ta đang ở trong thời đại đặc biệt
17:55
Previous generations couldn't do this experiment at all.
416
1075795
2785
Những thế hệ trước đâu có thể thực hiện thực nghiệm này
17:58
In another generation down the line,
417
1078580
1825
Trong thế hệ khác nối tiếp sau này,
18:00
I think we will have succeeded.
418
1080405
1616
Tôi nghĩ chúng ta sẽ thành công,
18:02
So to me, it is a privilege, and when I look in the mirror,
419
1082021
3481
Vậy nên với tôi, nó là một đặc ân, và khi tôi nhìn vào gương
18:05
the facts are that I really don't see myself.
420
1085502
2807
thực tế là tôi không thực sự nhìn bản thân mình,
18:08
What I see is the generation behind me.
421
1088309
1764
Cái tôi thấy là thế hệ sau mình
18:10
These are some kids from the Huff School, fourth graders.
422
1090073
2026
Đây là những em tại trường Huff, lớp 4
18:12
I talked there, what, two weeks ago, something like that.
423
1092099
2945
Tôi có bài nói chuyện tại đó, 2 tuần trước, hay đại loại như thế
18:15
I think that if you can instill some interest in science
424
1095044
4610
Tôi nghĩ nếu bạn có thể truyền dẫn một vài sự yêu thích về khoa học
18:19
and how it works, well, that's a payoff
425
1099654
2959
và cách nó xảy ra ra sao, đó sẽ có kết quả đáng kể
18:22
beyond easy measure. Thank you very much.
426
1102613
2443
vượt ngoài mường tượng. Cám ơn rất nhiều.
18:25
(Applause)
427
1105056
5991
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7