Which type of milk is best for you? - Jonathan J. O’Sullivan & Grace E. Cunningham

5,371,872 views

2020-10-20 ・ TED-Ed


New videos

Which type of milk is best for you? - Jonathan J. O’Sullivan & Grace E. Cunningham

5,371,872 views ・ 2020-10-20

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Nhu PHAM
00:06
If you go to the store in search of milk,
0
6739
2260
Bước vào tiệm tạp hóa để tìm kiếm sữa,
00:08
there are a dizzying number of products to choose from.
1
8999
3410
bạn sẽ thấy có rất nhiều loại cho bạn lựa chọn.
00:12
There’s dairy milk, but also plant-based products.
2
12409
3360
Từ sữa bò cho những loại sữa khác từ thực vật.
00:15
To turn a plant into something resembling milk,
3
15769
2850
Để biến thực vật thành thứ gì đó tương tự như sữa,
00:18
it must be either soaked, drained, rinsed, and milled into a thick paste,
4
18619
5084
ta phải ngâm, phơi khô, rửa sạch và nghiền nhão chúng thành hỗn hợp đặc
00:23
or dried, and milled into flour.
5
23703
3050
hoặc phơi và nghiền thành bột.
00:26
The plant paste or flour is then fortified with vitamins and minerals,
6
26753
4129
Hỗn hợp hoặc bột thực vật được tăng cường các loại vitamin và khoáng chất,
00:30
flavoured, and diluted with water.
7
30882
2960
thêm hương vị và được pha loãng với nước.
00:33
The result is a barrage of options
8
33842
2610
Cho ra một loạt sản phẩm
00:36
that share many of the qualities of animal milk.
9
36452
3110
có nhiều đặc tính giống với sữa động vật.
00:39
So which milk is actually best for you?
10
39562
3150
Vậy loại sữa nào thực sự tốt nhất cho bạn?
00:42
Let’s dive into some of the most popular milks:
11
42712
3020
Hãy cùng đánh giá một số loại sữa phổ biến nhất:
00:45
dairy, almond, soy, or oat?
12
45732
4189
sữa bò, sữa hạnh nhân, đậu nành hay yến mạch?
00:49
A 250 ml glass of cow’s milk contains 8 grams of protein,
13
49921
5592
Một cốc sữa bò 250 ml chứa 8 gram protein,
00:55
12 grams of carbohydrates, and 2 to 8 grams of fat
14
55513
4468
12 gram carbohydrate, có từ 2 tới 8 gram chất béo
00:59
depending on if it’s skim, reduced fat, or whole.
15
59981
4000
tùy thuộc đó là sữa tách béo
giảm béo hay nguyên kem.
01:03
That’s approximately 15% the daily protein an average adult needs,
16
63981
4966
Ngần đó xấp xỉ 15% lượng protein trung bình cần cho một người trưởng thành,
01:08
roughly 10% the carbohydrates and 2 to 15% the fat.
17
68947
5452
chừng 10% carbohydrate và 2 tới 15% chất béo.
01:14
Most plant-based milks have less carbohydrates than dairy milk.
18
74399
4557
Hầu hết các loại sữa từ thực vật có ít carbohydrate hơn sữa bò.
01:18
They also have less fat, but more of what’s often called “good fats.”
19
78956
5064
Chúng có ít chất béo,
nhưng lại có nhiều thứ gọi là “chất béo tốt”.
Trong khi, các chất dinh dưỡng lành mạnh như
01:24
Meanwhile, the healthy nutrients vitamin D and calcium found in dairy milk
20
84020
5569
vitamin D và canxi có trong sữa bò
01:29
don’t occur naturally in most plant-based milks.
21
89589
4597
không có một cách tự nhiên trong hầu hết các loại sữa thực vật.
01:34
Looking more closely at our plant-based milks,
22
94186
2800
Quan sát kĩ hơn các loại sữa thực vật,
01:36
both almond and oat are low in protein compared to dairy.
23
96986
4461
cả hạnh nhân và yến mạch đều có ít protein hơn so với sữa bò.
01:41
But while almond milk has the least nutrients of the four,
24
101447
3690
Trong khi sữa hạnh nhân có ít chất dinh dưỡng nhất trong bốn loại,
01:45
oat milk is full of beta-glucans, a healthy type of fibre.
25
105137
5624
yến mạch lại chứa đầy beta-glucan, một loại chất xơ lành mạnh.
01:50
It also has a lot of carbohydrates compared to other plant milks—
26
110761
4318
Nó cũng có nhiều carbohydrate hơn so với các loại sữa thực vật khác
01:55
sometimes as much as dairy milk.
27
115079
2390
-- đôi khi nhiều ngang sữa bò.
01:57
Soy milk, meanwhile, has as much protein as cow’s milk
28
117469
4229
Trong khi đó, sữa đậu nành, có nhiều protein như sữa bò
02:01
and is also a great source of potassium.
29
121698
3413
và chứa nhiều kali.
02:05
Soybeans contain isoflavone,
30
125111
2450
Hạt đậu chứa isoflavone,
02:07
which people used to think might trigger hormonal imbalances
31
127561
3740
là hợp chất mà mọi người thường cho là gây mất cân bằng nội tiết tố
02:11
by mimicking the function of estrogen.
32
131301
2180
vì có chức năng giống với estrogen.
02:13
But ultimately, soy milk contains very small amounts of isoflavones,
33
133481
4557
Nhưng quan trọng là, sữa đậu nành có rất ít lượng isoflavone,
02:18
which have a much weaker effect on our bodies than estrogen.
34
138038
4064
vì thế, nó ít ảnh hưởng lên cơ thể hơn so với estrogen.
02:22
Depending on individual circumstances,
35
142102
2600
Tùy thuộc vào thể trạng,
02:24
one of these milks may be the clear winner:
36
144702
2980
mỗi người sẽ phù hợp nhất với một trong những loại sữa này.
02:27
if you’re lactose intolerant, then the plant-based milks pull ahead,
37
147682
4000
Với người không dung nạp lactose, tốt nhất là nên dùng sữa thực vật,
02:31
while if you’re allergic to nuts, almond milk is out.
38
151682
3550
nếu dị ứng với hạt cứng, bạn nên bỏ qua sữa hạnh nhân.
02:35
For people who don’t have access to a wide and varied diet,
39
155232
4201
Với người không có chế độ ăn uống đa dạng và phong phú,
02:39
dairy milk can be the most efficient way to get these nutrients.
40
159433
4000
sữa bò có thể là cách hiệu quả nhất để nạp chất dinh dưỡng.
02:43
But all else being equal, any one of these four milks
41
163433
3560
Nhưng công bằng mà nói, bất kì loại nào trong bốn loại này
02:46
is nutritious enough to be part of a balanced diet.
42
166993
3390
đều có đủ chất dinh dưỡng cho một chế độ ăn uống cân bằng.
02:50
That’s why for many people, the milk that’s best for you
43
170383
3010
Đó là lý do vì sao nhiều người quyết định chọn sữa
02:53
is actually the milk that’s best for the planet.
44
173393
2990
dựa trên ảnh hưởng của nó lên hành tinh này.
02:56
So which uses the fewest resources and produces the least pollution?
45
176383
5486
Vậy dùng loại nào mà ít tiêu tốn tài nguyên
và tạo ra ít chất thải nhất có thể ?
03:01
It takes almost 4 square kilometers to produce just one glass of cow’s milk,
46
181869
5459
Mất tới bốn cây số vuông để tạo ra một cốc sữa bò,
03:07
land use that drives deforestation and habitat destruction.
47
187328
4213
việc sử dụng đất này dẫn đến nạn phá rừng và hủy hoại môi trường sống.
03:11
Most of that is land the cows live on, and some is used to grow their feed.
48
191541
5461
Hầu hết là đất nuôi bò,
và một phần dùng để trồng thức ăn cho bò.
Bò cũng ăn đậu nành và yến mạch.
03:17
Many cows eat soy beans and oats.
49
197002
2910
03:19
It takes much less land to grow the oats or soybeans for milk
50
199912
3840
Cần ít đất hơn để trồng yến mạch hoặc đậu nành để tạo ra sữa
03:23
than it does to feed a dairy cow—
51
203752
2540
so với việc trồng cỏ nuôi bò --
03:26
only about a quarter square kilometer per glass.
52
206292
3180
chỉ với một cây số vuông đã có thể tạo ra một cốc sữa.
03:29
Almond milk has similar land use.
53
209472
2470
Tương tự sữa hạnh nhân cũng cần đến đất.
03:31
But where that land is also matters—
54
211942
3180
Nhưng đất trồng ở đâu cũng rất quan trọng --
03:35
soybean farms are a major driver of deforestation,
55
215122
4000
nông trại đậu nành là tác nhân lớn gây phá rừng,
03:39
while oat and almond farms aren’t.
56
219122
3360
trong khi các nông trại trồng hạnh nhân và yến mạch thì không.
03:42
Making milk uses water every step of the way,
57
222482
3570
Mỗi bước làm sữa đều dùng tới nước,
03:46
but it’s the farming stage where big differences emerge.
58
226052
4100
nhưng công đoạn canh tác cho thấy sự khác biệt rõ rệt.
03:50
Dairy milk uses the most water— about 120 liters per glass,
59
230152
5695
Sữa bò tốn nhiều nước nhất -- khoảng 120 lít nước cho một cốc sữa,
03:55
mostly to water cows and grow their food.
60
235847
3020
hầu hết được dùng cho bò và tưới các loại thức ăn nuôi chúng.
03:58
Almonds take second place, at more than 70 liters of water per glass.
61
238867
5078
Hạnh nhân đứng thứ hai, khoảng 70 lít nước cho mỗi cốc sữa.
04:03
Most of that water is used to grow almond trees,
62
243945
3290
Nước dùng phần lớn dùng để tưới cho cây hạnh nhân,
04:07
which take years of watering before they start producing almonds.
63
247235
3860
phải mất tới hàng năm tưới nước để cây hạnh nhân bắt đầu cho quả.
04:11
The trees must be watered consistently, or they die,
64
251095
3190
Và cây cần được tưới liên tục, nếu không chúng sẽ chết,
04:14
while many other crops can be left fallow and still produce later.
65
254285
4166
trong khi những loại cây trồng khác có thể bỏ hoang và mà vẫn cho ra thu hoạch.
04:18
All told, soy and oats require less water to grow:
66
258451
4298
Còn lại, đậu nành và yến mạch cần ít nước hơn để nuôi trồng,
04:22
only about 5 to 10 liters per glass of milk.
67
262749
3710
chỉ khoảng từ 5 đến 10 lít nước cho mỗi cốc sữa.
04:26
Milk production generates some greenhouse gas emissions—
68
266459
3630
Các sản phẩm sữa cũng gây ra các loại khí thải nhà kính --
04:30
about 0.1 to 0.2 kilograms per glass for the plant-based milks.
69
270089
5660
khoảng từ 0,1 tới 0,2 kilogram cho mỗi cốc sữa thực vật.
04:35
But for dairy milk, the cows themselves also produce emissions
70
275749
4678
Nhưng đối với sữa bò, chính những chú bò cũng tạo ra khí thải
04:40
by burping and farting out large quantities of the gas methane.
71
280427
4509
bằng việc ợ hơi và đánh rắm
thải ra một lượng lớn khí metan.
04:44
Overall, each glass of dairy milk
72
284936
2400
Nhìn chung, mỗi cốc sữa bò
04:47
contributes over half a kilogram of greenhouse gas emissions.
73
287336
4598
góp phần tạo ra tới hơn một nửa kilogram lượng khí thải nhà kính.
04:51
So while depending on your dietary needs,
74
291934
2800
Vậy bên cạnh nhu cầu ăn uống của bạn,
04:54
any one of these milks may be a good fit, in terms of the health of our planet
75
294734
4543
nếu xét loại sữa nào phù hợp nhất cho cả sức khỏe lẫn môi trường,
phần thắng có lẽ sẽ nghiêng về các loại sữa thực vật,
04:59
there’s a strong case for choosing plant-based milks,
76
299277
3190
05:02
particularly oat or soy milk.
77
302467
2330
cụ thể là sữa đậu nành và sữa yến mạch.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7