Should we eat bugs? - Emma Bryce

Chúng ta có nên ăn sâu bọ? - Emma Bryce

3,120,689 views ・ 2014-01-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: nguyen hieu Reviewer: Nhu PHAM
00:06
[Why don't we eat bugs?]
0
6920
1600
00:09
For centuries, people have consumed bugs,
1
9416
2708
Hàng thế kỷ qua,
con người đã tiêu thụ các loài côn trùng,
00:12
everything from beetles
2
12148
1325
mọi loài từ bọ cánh cứng
00:13
to caterpillars, locusts,
3
13497
1854
tới sâu bướm,
cào cào,
00:15
grasshoppers, termites, and dragonflies.
4
15375
2929
châu chấu,
mối,
và chuồn chuồn.
00:18
The practice even has a name:
5
18328
2121
Tục lệ này còn có tên là:
00:20
entomophagy.
6
20473
1015
entomoghapy (tục ăn côn trùng).
00:21
Early hunter-gatherers probably learned from animals
7
21512
2745
Những người sắn bắn-hái lượm thủa sơ khai có lẽ đã học được
từ những động vật hay sục sạo
00:24
that foraged for protein-rich insects and followed suit.
8
24281
3089
tìm kiếm côn trùng giàu Prôtêin
và làm theo chúng.
00:28
As we evolved and bugs became part of our dietary tradition,
9
28147
3360
Khi chúng ta tiến hoá
sâu bọ trở thành một phần trong thực đơn truyền thống của con người,
00:31
they fulfilled the role of both staple food and delicacy.
10
31531
3837
chúng đóng vai trò
của cả thức ăn hàng ngày
lẫn các món ăn sang trọng.
00:35
In ancient Greece, cicadas were considered luxury snacks.
11
35392
3858
Thời Hi Lạp cổ đại,
ve sầu được xem là đồ ăn vặt xa xỉ.
00:39
And even the Romans found beetle larvae to be scrumptious.
12
39274
3742
Và cả người La Mã cũng cảm thấy ấu trùng bướm
ngon tuyệt vời.
00:43
Why have we lost our taste for bugs?
13
43040
2085
Tại sao chúng ta lại lãng quên khẩu vị ngon miệng từ sâu bọ?
00:45
The reason for our rejection is historical,
14
45149
2822
Lý do cho sự từ bỏ đó liên quan đến lịch sử,
00:47
and the story probably begins
15
47995
1546
và câu chuyện có lẽ bắt đầu từ
00:49
around 10,000 BC in the Fertile Crescent,
16
49565
3208
khoảng 10,000 năm trước công nguyên ở mảnh đất màu mỡ Crescent,
00:52
a place in the Middle East
17
52797
1451
là một nơi ởTrung Đông
00:54
that was a major birthplace of agriculture.
18
54272
2485
đó là cái nôi của nền nông nghiệp.
00:56
Back then, our once-nomadic ancestors began to settle in the Crescent.
19
56781
4552
Sau đó, những tổ tiến sống du mục của chúng ta
bắt đầu định cư tại Crescent.
01:01
And as they learned to farm crops and domesticate animals there,
20
61357
3289
Và khi họ học cách thu hoạch mùa màng
và thuần hoá động vật tại đó,
01:04
attitudes changed,
21
64670
1414
quan niệm của họ đã thay đổi,
01:06
rippling outwards towards Europe and the rest of the Western world.
22
66108
3422
tạo nên một làn sóng hướng tới châu Âu
và phần còn lại của thế giới phương Tây.
01:09
As farming took off,
23
69554
1285
Khi nông nghiệp phát triển,
01:10
people might have spurned bugs as mere pests
24
70863
3077
con người hắt hủi các loài sâu bọ như là những sinh vật gây hại
01:13
that destroyed their crops.
25
73964
1544
đã phá phách mùa màng của mình.
01:15
Populations grew, and the West became urbanized,
26
75532
2835
Dân số phát triển,
phương Tây được đô thị hoá,
01:18
weakening connections with our foraging past.
27
78391
2777
những mối liên kết tìm kiếm thức ăn trong quá khứ yếu đi.
01:21
People simply forgot their bug-rich history.
28
81192
2435
Con người đơn giản là quên mất lịch sử gắn liền với côn trùng của mình.
Ngày nay, mọi người không quen với tục ăn côn trùng,
01:24
Today, for people not accustomed to entomophagy,
29
84015
2648
01:26
bugs are just an irritant.
30
86687
1569
sâu bọ chỉ là một thứ gây khó chịu.
01:28
They sting and bite and infest our food.
31
88280
2936
Chúng cắn, đốt
và phá hoại thức ăn của chúng ta.
01:31
We feel an "ick factor" associated with them
32
91240
2452
Chúng ta cảm thấy tác nhân gây khó chịu
01:33
and are disgusted by the prospect of cooking insects.
33
93716
3402
gắn liền với chúng và ghét bỏ
những đồ ăn từ côn trùng.
01:37
Almost 2,000 insect species are turned into food,
34
97142
3299
Gần 2000 loài côn trùng được chế biến thành đồ ăn.
01:40
forming a big part of everyday diets
35
100465
2077
tạo nên một phần lớn trong bữa ăn hàng ngày
01:42
for two billion people around the world.
36
102566
2768
cho 2 tỷ người trên khắp thế giới.
01:45
Countries in the tropics are the keenest consumers,
37
105358
3028
Các nước nhiệt đới là những khách hàng tiêu thụ côn trùng nhiều nhất
01:48
because culturally, it's acceptable.
38
108410
1977
bởi văn hoá của họ chấp nhận chúng.
01:50
Species in those regions are also large, diverse,
39
110411
2907
Các loài ở những khu vực này có số lượng,
rất đa dạng,
và hay tâp hợp thành từng nhóm hay từng đàn
01:53
and tend to congregate in groups or swarms
40
113342
2562
01:55
that make them easy to harvest.
41
115928
1942
khiến chúng dễ thu hoạch.
Như Campuchia ở Đông Nam Á
01:58
Take Cambodia in Southeast Asia
42
118124
1731
01:59
where huge tarantulas are gathered,
43
119879
2441
là nơi loài nhện đen khổng lồ được thu lượm
02:02
fried, and sold in the marketplace.
44
122344
2094
để rán,
và đem bán trên thị trường.
02:04
In southern Africa,
45
124462
1015
Ở Nam Phi,
02:05
the juicy mopane worm is a dietary staple,
46
125501
3141
loài sâu bướm béo mọng là một món ăn chính ở đó,
02:08
simmered in a spicy sauce
47
128666
1390
được nấu với nước sốt cay
02:10
or eaten dried and salted.
48
130080
2474
hoặc được phơi khô và ướp muối.
02:12
And in Mexico, chopped jumiles are toasted with garlic, lemon, and salt.
49
132578
4651
Ở Mêxicô, bọ xít băm nhỏ
nướng cùng tỏi, chanh và muối.
02:17
Bugs can be eaten whole to make up a meal
50
137253
2377
Sâu bọ có thể để cả con để trang trí món ăn
02:19
or ground into flour, powder, and paste to add to food.
51
139654
3634
hoặc nghiền thành bột
và trộn thêm vào đồ ăn.
02:23
But it's not all about taste.
52
143312
1841
Nhưng chúng không chỉ ngon.
Chúng còn rất bổ dưỡng.
02:25
They're also healthy.
53
145177
1242
02:26
In fact, scientists say entomophagy could be a cost-effective solution
54
146443
4214
Thực tế, các nhà khoa học nói rằng tục ăn côn trùng
có thể là giải pháp kinh tế hiệu quả
02:30
for developing countries that are food insecure.
55
150681
2822
cho những nước đang phát triển trong tình trạng thiếu thốn lương thực
02:33
Insects can contain up to 80% protein,
56
153527
2939
Côn trùng có thể chứa tới 80% Protein,
02:36
the body's vital building blocks,
57
156490
1823
thành phần cấu tạo chủ yếu của cơ thể,
02:38
and are also high in energy-rich fat,
58
158337
2519
và cũng chứa nhiều chất béo giàu năng lượng,
02:40
fiber, and micronutrients like vitamins and minerals.
59
160880
3384
chất xơ,
và các dinh dưỡng vi lượng như vitamin và khoáng chất.
02:44
Did you know that most edible insects contain the same amount
60
164288
2940
Bạn có biết rằng hầu hết các loài côn trùng ăn được
có chứa cùng hàm lượng sắt
02:47
or even more mineral iron than beef,
61
167252
2971
thậm chí là nhiều hơn so với thịt bò,
02:50
making them a huge, untapped resource when you consider that iron deficiency
62
170247
4423
khiến chúng trở thành nguồn tài nguyên lớn chưa được khai thác
khi để ý rằng chứng thiếu sắt
02:54
is currently the most common nutritional problem in the world?
63
174694
3704
là vấn đề dinh dưỡng phổ biến nhất hiện nay
trên thế giới không?
02:58
The mealworm is another nutritious example.
64
178422
2133
Ấu trùng cũng là một ví dụ về dinh dưỡng khác.
03:01
The yellow beetle larvae are native to America and easy to farm.
65
181492
3898
Ấu trùng vàng là loài quen sinh sôi tự nhiên ở Mỹ
và dễ nuôi trồng.
03:06
They have a high vitamin content,
66
186362
1621
Chúng có hàm lượng vitamin cao,
03:08
loads of healthy minerals,
67
188007
1239
giàu khoáng chất,
03:09
and can contain up to 50% protein,
68
189270
2707
và có thể chứa tới 50% protein,
03:12
almost as much as in an equivalent amount of beef.
69
192001
3229
gần bằng thịt bò với khối lượng tương đương.
03:15
To cook, simply sauté in butter and salt
70
195254
2568
Để nấu, đơn giản chỉ cần xào với bơ và muối
03:17
or roast and drizzle with chocolate for a crunchy snack.
71
197846
3220
hoặc nướng và rắc sôcôla
để có món snack giòn tan.
03:21
What you have to overcome in "ick factor,"
72
201090
2000
Bạn cần phải vượt qua cái "cảm giác khó chịu"
để có được dinh dưỡng
03:23
you gain in nutrition and taste.
73
203114
2371
và khẩu vị.
03:25
Indeed, bugs can be delicious.
74
205509
1740
Thực ra, sâu bọ có thể rất ngon.
03:27
Mealworms taste like roasted nuts.
75
207273
2003
Các món nhộng có vị giống như hạt dẻ nướng.
03:29
Locusts are similar to shrimp.
76
209300
1895
Châu chấu giống như tôm.
03:31
Crickets, some people say, have an aroma of popcorn.
77
211219
3645
Món dế, có người nói rằng,
nó có hương vị của bỏng ngô.
03:34
Farming insects for food also has less environmental impact
78
214888
3699
Nuôi trồng côn trùng làm thực phẩm
gây ít tác động lên môi trường hơn
03:38
than livestock farms do
79
218611
1754
các nông trại gia súc
03:40
because insects emit far less greenhouse gas
80
220389
2972
bởi vì côn trùng thải ra ít khí nhà kính hơn
03:43
and use up less space, water, and food.
81
223385
2903
sử dụng ít diện tích, nước và thức ăn hơn.
03:46
Socioeconomically, bug production
82
226312
2199
Nền kinh tế xã hội, nuôi trồng sâu bọ
03:48
could uplift people in developing countries
83
228535
2106
có thể nâng cao đời sống cho những người ở các đất nước đang phát triển
03:50
since insect farms can be small scale,
84
230665
2434
vì nông trại nuôi côn trùng có thể có quy mô nhỏ,
03:53
highly productive, and yet relatively inexpensive to keep.
85
233123
3926
năng suất cao,
và còn tương đối rẻ để quản lý.
03:57
Insects can also be turned into more sustainable food for livestock
86
237073
3456
Côn trùng cũng có thể trở thành
nguồn cung thức ăn ổn định cho gia súc
04:00
and can be reared on organic waste,
87
240553
2182
và có thể tiêu thụ các bộ phận bỏ đi,
04:02
like vegetable peelings,
88
242759
1349
như phần vỏ các loại rau khoai,
04:04
that might otherwise just end up rotting in landfills.
89
244132
2866
những thứ không dùng sẽ phải chôn trong các bãi phế thải.
04:07
Feeling hungry yet?
90
247022
1618
Bạn đã thấy đói chưa?
04:08
Faced with a plate of fried crickets, most people today would still recoil,
91
248664
4113
Đối diện với một đĩa dế chiên,
hầu hết mọi người ngày nay đều thấy chùn bước,
04:12
imagining all those legs and feelers getting stuck between their teeth.
92
252801
3973
khi hình dung tất cả những cái chân và râu
mắc vào kẽ răng.
04:16
But think of a lobster.
93
256798
1230
Nhưng hãy nghĩ đến món tôm hùm.
04:18
It's pretty much just a giant insect with legs and feelers galore
94
258052
4331
Nó khá giống một con côn trùng khổng lồ
với rất nhiều chân, râu
04:22
that was once regarded as an inferior, repulsive food.
95
262407
3180
nó cũng từng bị xem như
một món ăn gớm guốc, thấp cấp.
04:25
Now, lobster is a delicacy.
96
265611
1985
Giờ, tôm hùm là một món sang trọng.
04:27
Can the same paradigm shift happen for bugs?
97
267620
2772
Liệu có thể có sự chuyển hoá tương tự xảy ra với sâu bọ?
04:30
So, give it a try!
98
270416
1215
Vậy hãy thử nó xem!
04:31
Pop that insect into your mouth,
99
271655
1871
Thả côn trùng vào miệng,
04:33
and savor the crunch.
100
273550
1697
và thưởng thức vị giòn tan.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7