How the Suez Canal changed the world - Lucia Carminati

852,186 views ・ 2022-05-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: huong nguyen Reviewer: 24 Anh
00:11
In March 2021, fierce winds blew a container ship off course.
0
11049
4212
Vào tháng 3 năm 2021,
gió mạnh thổi một tàu chở hàng đi chệch hướng.
00:15
In most places, this would have caused a minor incident.
1
15428
3295
Ở những nơi khác, điều này sẽ chỉ gây ra một sự cố nhỏ.
00:19
But in the Suez Canal, it was a global crisis.
2
19265
3170
Nhưng ở kênh đào Suez, đó là một cuộc khủng hoảng toàn cầu.
00:22
This vessel wasn’t just blocking other ships—
3
22977
2711
Con tàu chở hàng này không chỉ chặn đường các tàu khác,
00:25
It was obstructing the flow of international trade
4
25688
2961
mà còn cản trở dòng chảy thương mại quốc tế
00:28
through one of the world’s most important waterways.
5
28649
2711
tại một trong những tuyến đường thủy quan trọng nhất thế giới.
00:31
The site of the Suez Canal has been of interest to rulers of this region
6
31861
3587
Vị trí của kênh đào Suez đã được các nhà cầm quyền của khu vực quan tâm
00:35
as far back as the second millennium BCE.
7
35448
3462
từ thiên niên kỷ thứ hai trước Công Nguyên.
00:39
To move goods between Asia and the Mediterranean basin,
8
39327
3295
Để vận chuyển hàng hóa giữa châu Á và lưu vực Địa Trung Hải,
00:42
traders had to traverse the narrow isthmus separating the Red Sea and the Nile,
9
42622
4796
các thương nhân đã phải đi qua eo đất hẹp ngăn cách Biển Đỏ và sông Nile,
00:47
journeying in camel-bound caravans through the unforgiving desert.
10
47418
4588
các đoàn lữ hành di chuyển bằng lạc đà qua sa mạc khắc nghiệt.
00:52
A maritime passage between the Indian Ocean and the Mediterranean Sea
11
52840
4505
Tuyến đường hàng hải giữa Ấn Độ Dương và Biển Địa Trung Hải
00:57
would bypass this trip altogether.
12
57345
2127
sẽ giúp loại bỏ hoàn toàn chuyến đi này.
00:59
And throughout the 16th century,
13
59639
1877
Và trong suốt thế kỷ 16,
01:01
multiple powers attempted to construct such a canal.
14
61516
3753
nhiều thế lực đã cố gắng xây dựng một con kênh như vậy.
01:05
But their plans were obstructed by cost, political strife,
15
65520
3503
Nhưng kế hoạch của họ đã bị cản trở bởi chi phí, xung đột chính trị,
01:09
and the ever-shifting sands.
16
69023
1919
và sự thay đổi không ngừng của cát.
01:11
In 1798, interest in building a canal was rekindled,
17
71317
4254
Năm 1798, ý định xây dựng con kênh lại được khơi dậy,
01:15
this time attracting attention from across Europe.
18
75571
3379
lần này đã thu hút sự chú ý từ khắp châu Âu.
01:19
Over the following decades, individuals from Austria, Italy, Britain, and France
19
79992
6090
Trong những thập kỷ tiếp theo, nhiều cá nhân đến từ Áo, Ý, Anh và Pháp
01:26
pitched their plans to Egypt’s rulers.
20
86082
2753
đã diễn thuyết kế hoạch của họ trước các nhà cầm quyền Ai Cập.
01:29
At the time, Egypt was a territory of the Ottoman Empire,
21
89085
3670
Vào thời điểm đó, Ai Cập là lãnh thổ của Đế chế Ottoman,
01:32
which was resistant to these proposals.
22
92755
2252
bên vốn chống lại những đề xuất này.
01:35
But Egypt's political and economic autonomy was gradually increasing,
23
95716
4463
Nhưng quyền tự chủ về chính trị và kinh tế của Ai Cập đang dần tăng lên,
01:40
and its government was eager to pursue the project.
24
100179
2795
và chính phủ Ai Cập rất háo hức theo đuổi dự án.
01:43
When Sa’id Pasha came into power in 1854, he approved a plan
25
103516
4838
Khi lên nắm quyền vào năm 1854,
Sa’id Pasha đã phê duyệt kế hoạch của một người rất táo bạo và mánh khóe,
01:48
from the enterprising and manipulative French diplomat Ferdinand de Lesseps.
26
108354
5005
nhà ngoại giao người Pháp, Ferdinand de Lesseps.
01:53
Signed in 1854 and 1856, a pair of concessions gave de Lesseps
27
113568
5589
Được kí vào năm 1854 và 1856,
hai thỏa thuận nhượng bộ đã mang lại cho de Lesseps
01:59
authority to establish the Suez Canal Company
28
119157
2794
thẩm quyền thành lập Công ty Kênh đào Suez
02:01
and finance it by selling shares to “capitalists of all nations.”
29
121951
4588
và tạo vốn cho công ty bằng cách bán cổ phiếu cho
“các nhà tư bản của tất cả các quốc gia.”
02:06
The contracts between Sa’id Pasha and the Canal Company
30
126914
3545
Các hợp đồng giữa Sa’id Pasha và Công ty Kênh đào
02:10
also promised a workforce of hundreds of thousands of Egyptian workers.
31
130459
5047
cũng hứa hẹn một lực lượng lao động gồm hàng trăm nghìn công nhân Ai Cập.
02:15
Beginning in 1862, about 20,000 laborers were forcibly recruited every month,
32
135840
6506
Kể từ năm 1862, khoảng 20.000 lao động bị tuyển dụng bắt buộc hàng tháng,
02:22
digging the canal in harsh desert conditions
33
142346
2753
để đào kênh trong điều kiện sa mạc khắc nghiệt
02:25
without easy access to food or water.
34
145099
3045
nhưng lại khó tiếp cận với thức ăn hoặc nước uống.
02:28
Diseases like cholera ran rampant and workers toiled under the threat of whips.
35
148144
5005
Các dịch bệnh như dịch tả hoành hành
và người lao động vất vả dưới sự đe dọa của đòn roi.
02:33
The estimates of those who died during construction range into the thousands.
36
153399
4463
Số người chết trong quá trình xây dựng ước tính lên đến hàng ngàn người.
02:38
In 1864, the new Egyptian ruler, Isma’il Pasha,
37
158696
4880
Năm 1864, nhà cai trị mới của Ai Cập là Isma’il Pasha,
02:43
put an end to the coerced Egyptian labor,
38
163576
2336
chấm dứt lao động cưỡng bức đối với người Ai Cập,
02:45
but he still pressed forward with construction.
39
165912
2627
nhưng ông vẫn xúc tiến quá trình xây dựng.
02:49
Foreign workers from all over Europe and the Middle East
40
169207
3378
Người lao động nước ngoài từ khắp châu Âu và Trung Đông
02:52
labored alongside dredgers and bucket excavators
41
172585
3086
làm việc cùng với các tàu cuốc và máy xúc gầu
02:55
to remove 74 million cubic meters of dirt.
42
175671
3671
để loại bỏ 74 triệu mét khối bùn đất.
02:59
This massive population of workers required infrastructure
43
179842
3712
Số lượng công nhân khổng lồ này đòi hỏi cơ sở hạ tầng cần thiết
03:03
to deliver drinking water and other supplies,
44
183554
3087
để chu cấp nước uống và các nguồn nhu yếu phẩm khác,
03:06
giving rise to a flourishing economy of restaurants, brothels, and smuggled goods.
45
186641
5547
làm nảy sinh nền kinh tế hưng thịnh của nhà hàng, nhà thổ và hàng nhập lậu.
03:12
Amidst the bustle were born three new cities with multi-ethnic populations:
46
192813
4630
Giữa sự nhộn nhịp này, ba thành phố mới với dân cư đa sắc tộc đã ra đời:
03:17
Port Said on the northern Mediterranean shore,
47
197902
2794
Port Said ở phía bắc bờ Địa Trung Hải,
03:21
Ismailia on the canal's middle tract,
48
201239
2794
Ismailia ở đoạn giữa của con kênh,
03:24
and Port Tewfiq, at the southern edge of the canal.
49
204033
3086
và Port Tewfiq ở rìa phía nam của con kênh.
03:27
The construction site bypassed the Nile and ran directly from Port Said to Suez.
50
207703
5256
Công trường bắc qua sông Nile và chạy thẳng từ Port Said đến Suez.
03:33
And after years of work, the streams of the two seas finally began merging
51
213501
4588
Và sau nhiều năm xây dựng, dòng chảy của hai đại dương cũng bắt đầu hợp nhất
03:38
in the mid-1860s.
52
218089
1751
vào giữa những năm 1860.
03:40
The finished canal was 164 kilometers long,
53
220466
3796
Con kênh được hoàn thành với chiều dài 164 km,
03:44
with a width of 56 meters at the surface,
54
224262
3044
với chiều rộng 56 mét trên bề mặt,
03:47
and it was officially inaugurated on November 17th, 1869.
55
227306
4588
và chính thức được khánh thành vào ngày 17 tháng 11 năm 1869.
03:52
While it struggled financially during its first few years,
56
232270
2877
Dù gặp khó khăn về tài chính trong vài năm đầu tiên,
03:55
the canal ended up dramatically accelerating global trade.
57
235147
3337
con kênh cuối cùng đã thúc đẩy thương mại toàn cầu một cách đáng kể.
03:58
It also facilitated the migration of numerous marine species,
58
238484
3879
Nó cũng tạo điều kiện thuận lợi cho sự di cư của nhiều sinh vật biển,
04:02
dramatically changing local ecosystems and cuisine.
59
242363
3587
góp phần thay đổi đáng kể hệ sinh thái và ẩm thực địa phương.
04:07
Over the decades, traffic through the canal grew.
60
247576
2920
Qua nhiều thập kỷ, giao thông qua kênh ngày càng phát triển.
04:10
But in 1875,
61
250788
1919
Nhưng vào năm 1875,
04:12
financial issues forced Egypt to sell much of its stock in the Canal Company,
62
252707
4588
khó khăn tài chính buộc Ai Cập phải bán phần lớn cổ phần trong Công ty Kênh đào,
04:17
allowing Britain to take over.
63
257461
1669
nhường quyền cho Anh tiếp quản.
04:20
It was only in 1956 that control of the canal fully reverted to Egypt
64
260006
4296
Đến tận năm 1956, quyền kiểm soát kênh mới được hoàn toàn trao lại cho Ai Cập
04:24
when it was nationalized by President Gamal Abdel Nasser.
65
264302
3586
khi nó được quốc hữu hóa bởi Tổng thống Gamal Abdel Nasser.
04:29
This move sparked a military standoff
66
269473
1961
Động thái này gây ra căng thẳng quân sự giữa Ai Cập với Anh, Pháp và Israel.
04:31
between Egypt and Britain, France, and Israel.
67
271434
3128
04:34
But once resolved,
68
274895
1377
Nhưng khi đã giải quyết xong,
04:36
it transformed the canal into a major source of Egypt's national revenue
69
276272
4296
con kênh được biến thành nguồn thu quốc gia chính của Ai Cập
04:40
and helped redeem the canal's imperialist legacy.
70
280693
2669
và giúp chuộc lại di sản đế quốc của con kênh.
04:43
Today, nearly 30% of all global ship traffic passes through the Suez Canal,
71
283738
5213
Ngày nay, gần 30% lưu lượng tàu thuyền trên toàn cầu đi qua kênh đào Suez,
04:49
totaling over 20,000 ships in 2021.
72
289243
2878
tổng cộng có hơn 20.000 tàu vào năm 2021.
04:52
However, the incident of the Ever Given is a stark reminder
73
292455
4170
Tuy nhiên, sự cố của Ever Given là lời nhắc nhở rõ ràng
04:56
of just how fragile our manmade systems can be.
74
296625
3462
rằng hệ thống nhân tạo của chúng ta có thể mong manh đến mức nào.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7