The meaning of life according to Simone de Beauvoir - Iseult Gillespie

1,673,282 views ・ 2020-03-10

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huy Trần Reviewer: Ngoc Nguyen
00:06
At the age of 21, Simone de Beauvoir became the youngest person
0
6688
3880
Ở tuổi 21, Simone de Beauvoir trở thành người trẻ tuổi nhất
00:10
to take the philosophy exams at France’s most esteemed university.
1
10568
4470
dự kì thi triết học tại ngôi trường danh tiếng nhất nước Pháp.
00:15
She passed with flying colors.
2
15038
2010
Bà xuất sắc vượt qua kì thi.
00:17
But as soon as she mastered the rules of philosophy,
3
17048
2532
Nhưng khi hiểu thấu các quy luật triết học,
00:19
she wanted to break them.
4
19580
1770
bà lại muốn phá vỡ chúng.
00:21
She’d been schooled on Plato’s Theory of Forms,
5
21350
3030
Bà được dạy thuyết ý niệm của Plato,
00:24
which dismissed the physical world as a flawed reflection
6
24380
2900
phủ nhận thế giới vật chất,
00:27
of higher truths and unchanging ideals.
7
27280
2940
không phản ánh hết được chân lý và ý niệm vĩnh hằng.
00:30
But for de Beauvoir, earthly life was enthralling, sensual,
8
30220
3850
Với de Beauvoir, đời sống trần thế đầy mê hoặc, khoái lạc,
00:34
and anything but static.
9
34070
1950
và vận động không ngừng.
00:36
Her desire to explore the physical world to its fullest would shape her life,
10
36020
4340
Khát vọng được khám phá mọi mặt của thế giới vật chất
đã hình thành lối sống của bà
00:40
and eventually, inspire a radical new philosophy.
11
40360
4296
và cuối cùng, tạo ra chủ nghĩa triết học mới, cấp tiến.
00:44
Endlessly debating with her romantic and intellectual partner Jean Paul Sartre,
12
44656
4389
Không ngừng tranh luận
với người tình lỗi lạc Jean Paul Sartre của mình,
00:49
de Beauvoir explored free will, desire, rights and responsibilities,
13
49045
4230
về tự do, khát vọng, quyền và trách nhiệm,
00:53
and the value of personal experience.
14
53275
2830
cũng như giá trị của trải nghiệm cá nhân.
00:56
In the years following WWII,
15
56105
2110
Vào những năm sau Thế chiến II,
00:58
these ideas would converge into the school of thought
16
58215
2610
những ý tưởng ấy dần hình thành nên tư tưởng
01:00
most closely associated with their work: existentialism.
17
60825
4640
có liên quan mật thiết với công trình của họ: chủ nghĩa hiện sinh.
Trong khi Do Thái giáo và Ki-tô giáo thường dạy rằng
01:05
Where Judeo-Christian traditions taught that
18
65465
2161
01:07
humans are born with preordained purpose,
19
67626
2559
con người sinh ra với mục đích được định sẵn,
01:10
de Beauvoir and Sartre proposed a revolutionary alternative.
20
70185
3920
De Beauvoir và Sartre lại đưa ra một quan điểm khác mang tính cách mạng,
01:14
They argued that humans are born free,
21
74105
2210
cho rằng con người vốn sinh ra trong tự do,
01:16
and thrown into existence without a divine plan.
22
76315
3230
và cuộc đời không do một thế lực siêu nhiên nào định đoạt.
01:19
As de Beauvoir acknowledged, this freedom is both a blessing and a burden.
23
79545
4790
De Beauvoir thừa nhận: tự do vừa là phúc phận, vừa là gánh nặng.
01:24
In "The Ethics of Ambiguity" she argued that our greatest ethical imperative
24
84335
4657
Trong cuốn "Đạo lý của sự mơ hồ,"
bà cho rằng trách nhiệm lớn nhất của chúng ta
01:28
is to create our own life’s meaning,
25
88992
2420
là tạo ra ý nghĩa cuộc sống của mình
01:31
while protecting the freedom of others to do the same.
26
91412
3034
và bảo vệ quyền tự do của người khác để họ cũng có thể làm như vậy.
01:34
As de Beauvoir wrote,
27
94446
1690
Như de Beauvoir đã viết:
01:36
“A freedom which is interested only in denying freedom must be denied.”
28
96136
5388
"Sự tự do nào
mà lại đi phủ nhận sự tự do thì đáng bị phủ nhận."
01:41
This philosophy challenged its students to navigate the ambiguities and conflicts
29
101524
4230
Triết lý này thách thức người học tìm ra sự mập mờ cũng như mâu thuẫn
01:45
our desires produce, both internally and externally.
30
105754
3800
hình thành trong những khao khát bên trong lẫn bên ngoài.
01:49
And as de Beauvoir sought to find her own purpose,
31
109554
2932
Trên đường tìm kiếm mục đích của đời mình,
01:52
she began to question:
32
112486
1530
de Beauvoir tự hỏi:
01:54
if everyone deserves to freely pursue meaning,
33
114016
2980
nếu ai cũng có quyền tự do theo đuổi lý tưởng của mình,
01:56
why was she restricted by society’s ideals of womanhood?
34
116996
4590
sao bà lại bị ràng buộc bởi những định kiến xã hội về phụ nữ?
02:01
Despite her prolific writing, teaching and activism,
35
121586
3251
Dù có viết, giảng dạy, hoạt động nhiều như thế nào,
02:04
de Beauvoir struggled to be taken seriously by her male peers.
36
124837
3569
thì de Beauvoir vẫn không được các đồng nghiệp nam coi trọng.
02:08
She’d rejected her Catholic upbringing and marital expectations
37
128406
3440
Bà từ bỏ trường dòng và hôn sự,
02:11
to study at university, and write memoirs, fiction and philosophy.
38
131846
4314
chuyên tâm vào việc học, viết hồi ký, tiểu thuyết và sách triết học.
02:16
But the risks she was taking by embracing this lifestyle
39
136160
2720
Bà bất chấp rủi ro để có được sống tự do,
02:18
were lost on many of her male counterparts,
40
138880
2420
trong khi những đồng nghiệp nam chẳng làm gì cả mà vẫn có được dễ dàng.
02:21
who took these freedoms for granted.
41
141300
2200
02:23
They had no intellectual interest in de Beauvoir’s work,
42
143500
3070
Họ không hề hứng thú với công việc của de Beauvoir,
02:26
which explored women’s inner lives,
43
146570
2210
hay quan tâm đến nội tâm của phụ nữ,
02:28
as well the author’s open relationship and bisexuality.
44
148780
4020
cũng như mối quan hệ mở của bà hay việc bà là người song tính.
02:32
To convey the importance of her perspective,
45
152800
2270
Bà viết một quyển sách đầy tham vọng
02:35
de Beauvoir embarked on her most challenging book yet.
46
155070
3530
để ai cũng hiểu tầm quan trọng của những quan điểm ấy.
02:38
Just as she’d created the foundations of existentialism,
47
158600
3310
Không chỉ đặt nên nền móng cho chủ nghĩa hiện sinh,
02:41
she’d now redefine the limits of gender.
48
161910
3460
giờ đây, bà còn thay đổi những định kiến về giới tính.
02:45
Published in 1949, "The Second Sex" argues that, like our life’s meaning,
49
165370
5304
Cuốn "Giới tính thứ hai" xuất bản năm 1949, cho rằng
giống như mục đích của cuộc đời, giới tính cũng không được định trước.
02:50
gender is not predestined.
50
170674
2020
02:52
As de Beauvoir famously wrote,
51
172694
2092
Như de Beauvoir từng viết:
02:54
“one is not born, but rather becomes, woman.”
52
174786
3620
"Không phải người ta sinh ra đã là đàn bà, mà bị biến thành đàn bà."
02:58
And to “become” a woman, she argued, was to become the Other.
53
178406
4260
và biến thành đàn bà chính là biến thành "một giống khác."
03:02
De Beauvoir defined Othering as the process of labeling women
54
182666
3723
Một giống khác, với bà, đó là sự gắn mác lên phụ nữ
xem họ thấp kém hơn đàn ông
03:06
as less than the men who’d historically defined, and been defined as,
55
186389
4137
vốn từ ngàn xưa, được xem là chủ thể hoàn hảo.
03:10
the ideal human subjects.
56
190526
2485
03:13
As the Other, she argued that women were considered second to men,
57
193011
4165
Vì là một giống khác, nên đàn bà luôn bị xếp sau đàn ông
03:17
and therefore systematically restricted from pursuing freedom.
58
197176
4370
và do đó, khó có thể có được tự do.
03:21
"The Second Sex" became an essential feminist treatise,
59
201546
3398
Quyển sách trở thành bản chính luận nữ quyền quan trọng
03:24
offering a detailed history of women’s oppression
60
204944
2612
ghi lại chi tiết việc kiềm chế phụ nữ trong lịch sử
03:27
and a wealth of anecdotal testimony.
61
207556
2442
và cả những câu chuyện được kể lại.
03:29
"The Second Sex"’s combination of personal experience
62
209998
3070
Trong cuốn "Giới tính thứ hai",
sự kết hợp giữa triết học và trải nghiệm cá nhân
03:33
and philosophical intervention
63
213068
1820
03:34
provided a new language to discuss feminist theory.
64
214888
3480
đã đem một cái nhìn mới về nữ quyền.
03:38
Today, those conversations are still informed by de Beauvoir’s insistence
65
218368
4552
Ngày nay, khi bàn về nữ quyền, ta không thể quên những gì de Beauvoir nhấn mạnh
03:42
that in the pursuit of equality,
66
222920
1860
trên hành trình đi tới sự bình đẳng,
03:44
“there is no divorce between philosophy and life.”
67
224780
3928
"không thể tách biệt triết học với cuộc sống."
03:48
Of course, like any foundational work,
68
228708
2810
Dĩ nhiên, như mọi tiền đề khác,
03:51
the ideas in "The Second Sex" have been expanded upon since its publication.
69
231518
3980
tư tưởng trong "Giới tính thứ hai" được khai triển ra rất nhiều.
03:55
Many modern thinkers have explored additional ways people are Othered
70
235498
3390
Các nhà tư tưởng thời hiện đại thêm vào những đối tượng bị xem là "giống khác"
03:58
that de Beauvoir doesn’t acknowledge.
71
238888
2090
de Beauvoir không nhắc đến.
04:00
These include racial and economic identities,
72
240978
2790
Họ khai thác các khía cạnh về kinh tế và chủng tộc,
04:03
as well as the broader spectrum of gender and sexual identities we understand today.
73
243768
5290
và cả trong xã hội đa dạng về giới tính và xu hướng tính dục như ngày nay.
04:09
De Beauvoir’s legacy is further complicated
74
249058
2270
Chuyện về de Beauvoir còn phức tạp hơn nữa,
04:11
by accusations of sexual misconduct by two of her university students.
75
251328
4674
khi bà bị cáo buộc quấy rối tình dục hai sinh viên của mình.
04:16
In the face of these accusations,
76
256002
1870
Vì những cáo buộc trên,
04:17
she had her teaching license revoked for abusing her position.
77
257872
4100
bà bị tước quyền giảng dạy vì lạm dụng chức quyền.
04:21
In this aspect and others, de Beauvoir’s life remains controversial—
78
261972
4320
Với những khía cạnh đó, cuộc đời bà vẫn gây nhiều tranh cãi.
04:26
and her work represents a contentious moment in the emergence of early feminism.
79
266292
5050
Tác phẩm của bà tiêu biểu
cho gian đoạn đầy tranh chấp trong thời kì đầu của phong trào nữ quyền.
04:31
She participated in those conversations for the rest of her life;
80
271342
3520
Bà tham gia phong trào nữ quyền cho đến tận cuối đời
04:34
writing fiction, philosophy, and memoirs until her death in 1986.
81
274862
4926
bằng việc viết tiểu thuyết, sách triết học và hồi ký đến khi qua đời năm 1986.
04:39
Today, her work offers a philosophical language
82
279788
2830
Hiện nay, bà để lại một công trình mang tính triết học
04:42
to be reimagined, revisited and rebelled against—
83
282618
3564
ta có thể hình dung, hồi tưởng hay phản đối,
04:46
a response this revolutionary thinker might have welcomed.
84
286182
3651
và khá chắc nhà tư tưởng cách mạng này sẽ hoan nghênh điều đó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7