8 traits of successful people - Richard St. John

8 yếu tố của người thành công - Richard St. John

7,093,715 views

2013-04-05 ・ TED-Ed


New videos

8 traits of successful people - Richard St. John

8 yếu tố của người thành công - Richard St. John

7,093,715 views ・ 2013-04-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Ngoc Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
Âm nhạc
Chủ đề của tôi ngày hôm nay là sự thành công
00:14
Now, my subject is success,
0
14000
2046
00:16
so people sometimes call me a "motivational speaker."
1
16070
3446
thế nên, người ta thỉnh thoảng gọi tôi là người khích lệ.
00:19
But I want you to know right up front I'm not a motivational speaker.
2
19540
3711
Nhưng tôi muốn các bạn biết rằng tôi không phải người khích lệ.
00:23
I couldn't pass the height requirement.
3
23275
2435
Tôi không đáp ứng yêu cầu về chiều cao.
00:25
(Laughter)
4
25734
1922
00:27
And I couldn't motivate anybody.
5
27680
2026
Và tôi cũng không khích lệ được ai cả.
00:29
My employees actually call me a de-motivational speaker.
6
29730
2943
Nhân viên của tôi gọi tôi là người diễn thuyết không khích lệ.
00:32
(Laughter)
7
32697
1001
Điều mà tôi cố gắng trở thành là một người diễn thuyết hiểu biết.
00:33
What I try to be is an informational speaker.
8
33722
2614
00:36
I went out and found out some information about success,
9
36360
2973
Tôi tìm thấy vài thông tin về sự thành công,
và tôi đứng đây chỉ để chia sẻ điều đó.
00:39
and I'm just here to pass it on.
10
39357
1619
00:41
And my story started over ten years ago, on a plane.
11
41000
3006
Câu chuyện của tôi bắt đầu từ 10 năm trước, trên 1 chuyến bay.
00:44
I was on my way to the TED conference in California,
12
44030
2946
Trên đường đến hội thảo TED ở California,
00:47
and in the seat next to me was a teenage girl,
13
47000
2976
và ngay cạnh tôi là 1 cô bé tuổi teen,
00:50
and she came from a really poor family, but she wanted to get somewhere in life.
14
50000
3816
xuất thân từ 1 gia đình rất nghèo, nhưng cô bé muốn vươn lên.
00:53
And as I tapped away on my computer, she kept asking me questions,
15
53840
3236
Khi tôi gõ máy tính, cô bé liên tục đặt câu hỏi:
00:57
and then out of the blue, she asked, "Are you successful?"
16
57100
3396
" Bác thành công chứ?"
01:00
I said, "No, I'm not successful."
17
60520
2456
Tôi nói: "Không, bác không thành công".
01:03
Terry Fox, my hero, now there's a big success.
18
63000
3756
Terry Fox, người hùng của tôi bấy giờ là một thành công vĩ đại.
01:06
He lost a leg to cancer, then ran thousands of miles
19
66780
2996
Anh ấy mất một chân vì ung thư, rồi chạy bộ hàng nghìn km
01:09
and raised millions for cancer research.
20
69800
2616
và gây quỹ hàng triệu cho nghiên cứu ung thư.
01:12
Or Bill Gates, a guy who owns his own plane
21
72440
2766
Hay Bill Gates, một tay sở hữu máy bay riêng
và không phải ngồi cạnh những đứa trẻ luôn đặt câu hỏi cho anh ta.
01:15
and doesn't have to sit next to some kid asking him questions.
22
75230
3186
01:18
(Laughter)
23
78440
1536
(Cười)
01:20
But then I told her about some of the stuff I'd done.
24
80000
2576
Sau đó, tôi chia sẻ với cô bé vài điều mà tôi đã làm được.
01:22
I love communications, and I've won lots of awards in marketing.
25
82600
3686
Tôi yêu truyền thông và giành được nhiều giải thưởng trong lĩnh vực marketing
01:26
I love running, and I still sometimes win my age group,
26
86310
3556
Tôi thích chạy và thỉnh thoảng đoạt cúp ở lứa tuổi của mình
01:29
old farts over 60.
27
89890
1576
tuổi trên 60.
01:31
(Laughter)
28
91490
1000
01:32
My fastest marathon is two hours and 43 minutes
29
92514
3032
Lần chạy marathon nhanh nhất của tôi là 2 giờ 43 phút
01:35
to run the 26 miles, or 42 kilometers.
30
95570
3836
vượt qua 26 dặm, hay 42 km.
01:39
I've run over 50 marathons, in all 7 continents.
31
99430
2546
Tôi đã tham gia 50 cuộc thi marathon ở 7 lục địa.
01:42
This was a run my wife and I did up the Inca trail to Machu Picchu in Peru.
32
102000
4336
Đây là lần mà vợ tôi và tôi chạy từ đường mòn Inca đến Machu Picchu ở Peru.
01:46
And to qualify for the 7 continents,
33
106360
2186
Và để đủ điều kiện 7 lục địa,
01:48
we had to run a marathon in Antarctica.
34
108570
2406
chúng tôi đã chạy marathon tại Nam Cực.
01:51
But when we got there, it didn't look nice and calm like this,
35
111000
3404
Nhưng khi đến nơi, nó không đẹp, ấm áp mà là thế này đây.
01:54
it looked like this.
36
114428
1334
01:55
The waves were so high, we couldn't get to shore.
37
115786
2470
Những con sóng cao đến nỗi chúng tôi không thể vào được bờ.
01:58
So we sailed 200 miles further south to where the seas were calm
38
118280
3386
Vậy nên, chúng tôi đi thuyền hơn 300 km về phía Nam,
02:01
and ran the entire 26-mile marathon
39
121690
2826
đến vùng biển tĩnh và chạy hơn 40 km còn lại trên thuyền.
02:04
on the boat.
40
124540
1269
422 vòng quanh thân máy của thuyền nhỏ.
02:06
422 laps around the deck of that little boat.
41
126413
3006
02:09
My wife and I have also climbed two of the world's seven summits,
42
129984
3092
Vợ tôi và tôi cũng đã chinh phục 2 trong 7 đỉnh cao ở mỗi lục địa.
02:13
the highest mountains on each continent.
43
133100
1916
Chúng tôi leo lên Aconcagua, đỉnh núi cao nhất châu Mỹ
02:15
We climbed Aconcagua, the highest mountain on the American continent,
44
135040
3256
02:18
and Kilimanjaro, the highest mountain in Africa.
45
138320
2286
và Kilimanjaro, đỉnh cao nhất châu Phi.
02:20
Well, to be honest, I puked my way to the top of Kilimanjaro,
46
140630
3816
Thành thực mà nói, tôi đã nôn mửa trên đường lên Kilimanjaro,
02:24
I got altitude sickness.
47
144470
1946
say độ cao, và không nhận được sự thông cảm từ vợ,
02:26
I got no sympathy from my wife.
48
146440
2036
02:28
She passed me and did a lap around the top
49
148500
2850
cô ấy vượt tôi và làm một vòng quanh đỉnh trong khi tôi vẫn đang cố leo lên.
02:31
while I was still struggling up there.
50
151374
2031
02:33
In spite of that, we're still together and have been for over 35 years.
51
153429
4371
Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn bên nhau được 35 năm.
02:37
(Applause)
52
157824
1001
Tôi phải nói đó là thành công thời đấy.
02:38
I'd say that's a success these days.
53
158849
3007
02:41
So I said to the girl,
54
161880
1096
Vậy nên tôi nói với cô bé gái:
02:43
"Well, you know, I guess I have had some success."
55
163000
2976
"Chà, bác đoán là bác cũng đã có một vài thành công."
02:46
And then she said, "Okay, so are you a millionaire?"
56
166604
2871
và cô bé trả lời: "Vậy bác có phải là triệu phú?"
02:49
(Laughter)
57
169499
1087
Lúc đó, tôi đã không biết phải nói gì,
02:50
Now, I didn't know what to say,
58
170610
1517
vì khi trưởng thành, thật kì cục khi nói về tiền bạc.
02:52
because when I grew up, it was bad manners to talk about money.
59
172151
2975
Nhưng tôi nghĩ tốt hơn nên thành thực,
02:55
But I figured I'd better be honest,
60
175150
1686
02:56
and I said, "Yeah. I'm a millionaire.
61
176860
1877
nên nói: "Ừ, bác là một triệu phú.
02:58
But I don't know how it happened.
62
178761
1634
Nhưng bác không biết tại sao. Bác chưa bao giờ đi theo đồng tiền,
03:00
I never went after the money, and it's not that important to me."
63
180419
3237
nó không quan trọng với bác"
03:03
She said, "Maybe not to you, but it is to me.
64
183680
2316
Cô bé đáp: "Không phải với bác, nhưng phải với cháu.
03:06
I don't want to be poor all my life.
65
186020
1822
Cháu không muốn nghèo suốt đời cháu muốn vươn lên
03:07
I want to get somewhere, but it's never going to happen."
66
187866
2697
nhưng chưa bao giờ làm được."
03:10
I said, "Well, why not?"
67
190587
1559
"Chà, tại sao không?" "Bác biết đấy, cháu không thông minh.
03:12
She said, "Well, you know, I'm not very smart.
68
192170
2376
03:14
I'm not doing great in school."
69
194570
1672
Cháu không học tốt ở trường"
03:16
I said, "So what? I'm not smart. I barely passed high school.
70
196266
4220
"Vậy thì sao, bác cũng không thông minh,
bác đậu vớt khi ở trường trung học"
03:20
I had absolutely nothing going for me.
71
200510
2325
Không có điều gì hoàn hảo xảy ra với bác cả.
03:22
I was never voted most popular or most likely to succeed.
72
202859
3856
Bác chưa bao giờ được chọn là nổi tiếng nhất hay thành công nhất.
Bác bắt đầu một việc hoàn toàn mới - nhiều khả năng thất bại.
03:27
I started a whole new category -- most likely to fail.
73
207304
3032
Nhưng cuối cùng thì, bác đã làm tốt.
03:30
But in the end, I did okay. So if I can do it, you can do it."
74
210360
4566
Vậy nên nếu bác có thể, cháu cũng thế"
Thế rồi, cô bé đã hỏi tôi một câu hỏi lớn:
03:35
And then she asked me the big question:
75
215390
1936
03:37
"Okay, so what really leads to success?"
76
217350
3416
"Vâng, vậy điều gì thực sự làm nên thành công?"
03:40
I said, "Jeez, sorry. I don't know.
77
220790
2666
Tôi nói: "Jeez, xin lỗi, bác không biết.
03:43
I guess somehow I did it. I don't know how I did it."
78
223480
2996
bằng cách nào đó bác đã làm được. nhưng bác không biết đã làm như thế nào".
03:46
So I get off the plane and go to the TED conference,
79
226500
2476
Tôi hạ cánh, đến hội thảo TED
03:49
and I'm standing in a room full of extraordinarily successful people
80
229000
3236
và đứng trong khán phòng đầy đủ những người thành công
03:52
in many fields -- business, science, arts,
81
232260
2882
trong nhiều lĩnh vực --kinh doanh, khoa học nghệ thuật,
03:55
health, technology, the environment --
82
235166
2356
y tế, công nghệ, môi trường-- có điều gì đó thôi thúc tôi:
03:57
when it hit me:
83
237546
1060
03:58
Why don't I ask them what helped them succeed,
84
238630
2346
Tại sao không hỏi họ xem điều gì đã giúp họ thành công,
04:01
and find out what really leads to success for everyone?
85
241000
3646
và tìm ra điều gì thực sự làm nên thành công cho chúng ta.
04:04
So I was all excited to get out there and start talking to these great people,
86
244670
3716
Sau hội thảo, tôi e dè bắt chuyện với những người thành công này.
04:08
when the self-doubt set in.
87
248410
1566
Ý tôi là, tại sao họ lại muốn nói chuyện với tôi cơ chứ?
04:10
I mean, why would people want to talk to me?
88
250000
2936
04:12
I'm not a famous journalist. I'm not even a journalist.
89
252960
3156
Tôi không phải là nhà báo nổi tiếng, thậm chí còn không phải là nhà báo.
04:16
So I was ready to stop the project before it even began,
90
256140
3096
Dự án có nguy cơ thất bại ngay cả trước khi bắt đầu,
04:19
when who comes walking towards me but Ben Cohen,
91
259260
2716
cho đến khi Ben Cohen, đồng sáng lập
04:22
the famous co-founder of Ben and Jerry's ice cream.
92
262000
2916
hãng kem Ben và Jerry nổi tiếng đến trước mặt tôi.
04:24
I figured it was now or never.
93
264940
1524
Đó là cơ hội không thể bỏ lỡ. Vượt qua sự thiếu tự tin,
04:26
I pushed through the self-doubt,
94
266488
1564
04:28
jumped out in front of him, and said,
95
268076
1933
tôi cất lời: "Ben, tôi đang tính thực hiện dự án này.
04:30
"Ben, I'm working on this project.
96
270033
1644
04:31
I don't even know what to ask you,
97
271701
1685
Tôi không biết phải hỏi ông điều gì,
04:33
but can you tell me what helped you succeed?"
98
273410
2146
nhưng điều gì đã giúp ông thành công vậy?"
04:35
He said, "Yeah, sure, come on. Let's go for a coffee."
99
275580
2606
"Yeah, chắc chắn rồi, cùng đi uống cà phê nhé."
04:38
And over coffee and ice cream, Ben told me his story.
100
278210
2716
Và Ben kể cho tôi câu chuyện của ông.
04:40
Now here we are over 10 years later,
101
280950
2146
Cho đến nay đã được hơn 10 năm,
04:43
and I've interviewed over 500 successful people
102
283120
2436
và tôi đã phỏng vấn hơn 500 người thành công
04:45
face-to-face, and collected thousands of other success stories.
103
285580
3467
trực tiếp, và tập hợp hàng ngàn câu chuyện thành công khác nhau.
04:49
I wanted to find the common factors for success in all fields,
104
289071
4225
Để tìm ra điểm chung làm nên thành công trong tất cả các lĩnh vực,
04:53
so I had to interview people in careers ranging from A to Z.
105
293320
3896
tôi đã phỏng vấn mọi người ở tất cả các nghề nghiệp từ A đến Z.
04:57
These are just the careers I interviewed beginning with the letter A,
106
297240
3586
Đây là những nghề bắt đầu bằng chữ A mà tôi đã phỏng vấn
05:00
and in most cases more than one person.
107
300850
1886
mỗi nghề, nhiều hơn một người.
05:02
I interviewed six successful accountants,
108
302760
2216
Tôi đã phỏng vấn 6 nhân viên kế toán thành công,
05:05
five corporate auditors, five astronauts who had been into space,
109
305000
3746
5 kiểm toán viên của tập đoàn lớn 5 phi hành gia bay vào vũ trụ,
05:08
four actors who had won the Academy Award for Best Actor,
110
308770
3136
4 diễn viên giành giải Oscar,
05:11
three of the world's top astrophysicists,
111
311930
2636
3 trong số những nhà vật lý thiên văn hàng đầu,
05:14
six of the world's leading architects
112
314590
1966
6 trong số những kiến trúc sư hàng đầu
05:16
and, oh yeah, four Nobel Prize winners.
113
316580
3396
và, 4 người giành giải Nobel
Tôi biết, nó không bắt đầu bằng chữ A nhưng giải Nobel thì thật tuyệt vời.
05:20
Yeah, I know it doesn't start with A, but it's kind of cool.
114
320000
3240
05:23
(Laughter)
115
323264
1057
05:24
And I want to say a sincere thanks
116
324345
2001
Và tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc
05:26
to all the great people that I've interviewed over the years.
117
326370
3386
đến tất cả những người vĩ đại mà tôi đã phỏng vấn thời gian qua.
05:29
This really is their story; I'm just the messenger.
118
329780
3786
Đây là câu chuyện của họ; tôi chỉ là người đưa tin.
05:33
The really big job was taking all the interviews
119
333590
2386
Một khối lượng công việc lớn khi phỏng vấn tất cả
05:36
and analyzing them, word by word, line by line,
120
336000
3226
phân tích từng chữ, từng dòng
cũng như phân loại các yếu tố mà theo họ, đã giúp họ thành công.
05:39
and sorting them into all the factors that people said helped them succeed.
121
339250
4076
05:43
And then you start to see the big factors that are common to most people's success.
122
343350
4406
Các bạn sẽ được thấy các điểm chung
thường thấy ở những người thành công.
05:47
Altogether, I analyzed and sorted millions of words.
123
347780
2946
Tôi đã phân tích và sắp xếp hàng triệu từ ngữ.
05:50
Do you know how much work that is?
124
350750
2226
Các bạn có biết đó là công việc lớn cỡ nào không?
05:53
That's all I do, day and night -- sort and analyze.
125
353000
2866
Tất cả những gì tôi làm, ngày đêm- là phân tích và sắp xếp.
05:55
I'll tell you, if I ever get my hands on that kid on the plane --
126
355890
3657
Nếu được gặp lại cô bé gái trên máy bay,
05:59
(Laughter)
127
359571
1001
tôi sẽ cảm ơn cô bé.
06:00
Actually, if I do, I'll thank her.
128
360596
1853
06:02
Because I've never had so much fun and met so many interesting people.
129
362473
3452
Vì tôi chưa bao giờ được thích thú và gặp gỡ nhiều người thú vị đến vậy
06:05
And now, I can answer her question.
130
365949
2357
Giờ tôi đã có thể trả lời câu hỏi của cô.
06:08
I discovered the 8 traits successful people have in common,
131
368330
3886
Tôi đã tìm ra 8 điểm chung của những người thành công
06:12
or the 8 to be great:
132
372240
1976
Hay 8 dấu hiệu tuyệt vời:
06:14
Love what you do; work really hard;
133
374240
2656
Thích điều mình làm; làm việc thật chăm chỉ;
06:16
focus on one thing, not everything;
134
376920
2056
Tập trung vào một việc, không phải mọi việc;
06:19
keep pushing yourself; come up with good ideas;
135
379000
3616
Luôn thúc đẩy bản thân; Đưa ra các ý tưởng tốt;
06:22
keep improving yourself and what you do;
136
382640
2126
Luôn cải thiện bản thân và những gì đang làm.
06:24
serve others something of value, because success isn't just about me, me, me;
137
384790
4996
Đối đãi tử tế với người khác, vì thành công không phải của cá nhân,
06:29
and persist, because there's no overnight success.
138
389810
3416
luôn bền bỉ, kiên gan bởi thành công không đến trong chớp mắt.
06:33
Why did I pick these?
139
393739
1727
Tại sao tôi chọn những yếu tố này
06:35
Because when I added up all the comments in my interviews,
140
395490
3236
Bởi vì khi tôi đưa nó vào trong cuộc phỏng vấn
06:38
more people said those 8 things helped them
141
398750
2226
nhiều người xác nhận rằng
chúng giúp họ nhiều hơn những cái khác.
06:41
than anything else.
142
401000
1382
06:42
The eight traits are really the heart of success, the foundation,
143
402406
3460
Chúng thực sự là cốt lõi của thành công,
06:45
and then on top we build the specific skills
144
405890
2086
là nền tảng để ta xây dựng những kĩ năng cụ thể
06:48
that we need for our particular field or career.
145
408000
3076
cần cho các lĩnh vực hay nghề nghiệp riêng biệt.
06:51
Technical skills, analytical skills, people skills, creative skills --
146
411100
5089
Kĩ năng chuyên môn, phân tích, giao tiếp, sáng tạo
và nhiều kĩ năng khác có thể được bổ sung vào,
06:56
lots of other skills we can add on top,
147
416213
2127
06:58
depending on our field.
148
418364
1612
tuỳ thuộc vào lĩnh vực của mỗi người.
07:00
But no matter what field we're in,
149
420000
1976
Nhưng dù là lĩnh vực gì,
07:02
these eight traits will be at the heart of our success.
150
422000
3976
8 dấu hiệu này sẽ luôn là cốt lõi của sự thành công.
07:06
(Applause)
151
426325
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7