The operating system of life - George Zaidan and Charles Morton

Hệ điều hành của cuộc sống - George Zaidan và Charles Morton

412,223 views

2013-11-11 ・ TED-Ed


New videos

The operating system of life - George Zaidan and Charles Morton

Hệ điều hành của cuộc sống - George Zaidan và Charles Morton

412,223 views ・ 2013-11-11

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Vi Le Reviewer: Nhu PHAM
00:07
Every chicken was once an egg,
0
7542
2090
Mỗi một con gà đều đã từng là trứng,
00:09
every oak tree an acorn,
1
9632
1943
mỗi cây sồi đều đã từng là một quả sồi,
00:11
every frog a tadpole.
2
11575
1998
mỗi con ếch đều đã từng là nòng nọc.
00:13
The patch of mold on that old piece of bread
3
13573
1710
Đám mốc meo trên mẩu bánh mỳ cũ
00:15
in the back of your fridge,
4
15283
1452
trong tủ lạnh của bạn,
00:16
not so long ago that was one, solitary cell.
5
16735
3046
không lâu trước đó, đã từng là, một đơn bào.
00:19
Even you were once but a gleam
6
19781
1788
Thậm chí bạn đã từng là một cái liếc nhìn
00:21
in your parents' eyes.
7
21569
2173
trong đôi mắt của cha mẹ bạn.
00:24
All these organisms share
8
24818
1528
Tất cả các sinh vật chia sẻ
00:26
the same basic goal:
9
26346
1628
một mục đích chung cơ bản:
00:27
to perpetuate their own existence.
10
27974
2659
duy trì tồn tại của chính chúng.
00:31
All lifeforms that we've discovered so far
11
31448
2521
Tất cả hình thức sống mà chúng ta đã khám phá ra từ trước đến nay
00:33
stay alive by using
12
33969
1209
duy trì sự sống bằng cách sử dụng
00:35
basically the same rules, materials, and machinery.
13
35178
3547
về cơ bản, cùng một quy luật, vật chất, và cơ chế.
00:38
Imagine a factory full of robots.
14
38725
3215
Hãy tưởng tượng một nhà máy đầy robot.
00:41
These robots have two missions:
15
41940
1088
Những con robot này có hai nhiệm vụ:
00:43
one, keep the factory running,
16
43028
1544
Một là giữ cho nhà máy luôn vận hành,
00:44
and two, when the time is right,
17
44572
1355
hai là, khi đến đúng thời điểm,
00:45
set up an entirely new factory.
18
45927
2557
cài đặt mới lại toàn bộ nhà máy.
00:49
To do those things,
19
49114
669
00:49
they need assembly instructions,
20
49783
1972
Để làm những việc đó,
chúng cần những chỉ thị lắp ráp,
00:51
raw materials,
21
51755
1107
những nguyên vật liệu thô,
00:52
plenty of energy,
22
52862
1167
nguồn năng lượng dồi dào,
00:54
a few rules about when to work normally,
23
54029
1974
một ít luật lệ về khi nào làm việc bình thường,
00:56
when to work quickly,
24
56003
1008
khi nào làm việc nhanh,
00:57
or when to stop,
25
57011
1026
hoặc khi nào thì dừng lại,
00:58
and some exchange currencies
26
58037
1590
và một số trao đổi "tiền tệ"
00:59
because even robots need to get paid.
27
59627
2960
bởi vì ngay cả robot cũng cần được trả lương.
01:02
Each factory has a high security office with blueprints
28
62587
2705
Mỗi nhà máy có văn phòng an ninh tối cao với kế hoạch phác thảo
01:05
for all the possible factory configurations
29
65292
2968
cho tất cả các cấu hình có thể của nhà máy
01:08
and complete sets of instructions
30
68260
1381
và hoàn thiện các chỉ thị
01:09
to make all the different types of robots
31
69641
1869
đáp ứng tất cả các loại robot
01:11
a factory could ever need.
32
71510
2283
mà nhà máy có thể cần đến.
01:13
Special robots photocopy these instructions
33
73793
2178
Những robot đặc biệt sao chép các chỉ thị
01:15
and send them off
34
75971
872
và gửi chúng đi
01:16
to help make the building blocks of more robots.
35
76843
2626
để giúp tạo ra các khối lắp đặt của nhiều robot hơn.
01:19
Their colleagues assemble those parts
36
79469
1624
Các đồng sự của chúng lắp ráp các bộ phận đó
01:21
into still more robots,
37
81093
2335
vào nhiều robot khác,
01:23
which are transported
38
83428
828
chúng sẽ được vận chuyển
01:24
to the right location in the factory
39
84256
1583
đến đúng vị trí trong nhà máy
01:25
and given the tools they need to start working.
40
85839
3055
và cung cấp các công cụ cần thiết để bắt đầu làm việc.
01:28
Every robot draws energy
41
88894
1367
Mỗi robot thu năng lượng
01:30
from the central power plant,
42
90261
1887
từ nguồn năng lượng trung tâm,
01:32
a giant furnace that can burn regular fuel
43
92148
2543
một cái lò khổng lồ có thể đốt cháy nguồn nhiên liệu thường
01:34
but also scrap materials
44
94691
1366
đồng thời có các vật chất phế liệu
01:36
if not enough regular fuel is available.
45
96057
2854
nếu không có đủ nhiên liệu thường được cung cấp.
01:39
Certain zones in the factory
46
99895
1317
Một số khu vực trong nhà máy
01:41
have harsher working conditions,
47
101212
1582
có điều kiện làm việc khắc nghiệt hơn,
01:42
so these areas are walled off.
48
102794
1829
thế nên những khu vực này bị tường bao kín.
01:44
But the robots inside can at least communicate
49
104623
2252
Nhưng những robot bên trong có thể ít nhất là giao tiếp
01:46
with the rest of the factory
50
106875
1170
với phần còn lại của nhà máy
01:48
through specialized portals
51
108045
1409
thông qua một cổng đặc biệt
01:49
embedded directly into the walls.
52
109454
2010
được nhúng trực tiếp trong những bức tường.
01:52
And as you've probably figured out,
53
112433
1290
Và như bạn có lẽ đã hình dung ra,
01:53
what we're describing here
54
113723
1418
điều mà chúng ta đang diễn tả ở đây
01:55
is a cell.
55
115141
1288
đó là một tế bào.
01:56
The high security office is the nucleus.
56
116429
2606
Văn phòng an ninh tối cao chính là nhân tế bào.
01:59
It stores the blueprints and instructions
57
119035
1357
Chúng lưu trữ kế hoạch và các chỉ thị
02:00
as deoxyribonucleic acid, or DNA.
58
120392
3123
và deoxyribonucleic acid, hay DNA.
02:03
The photocopied instructions are RNA.
59
123515
2711
Các chỉ thị được copy chính là RNA.
02:06
The robots themselves are mostly proteins
60
126226
2211
Những con robot là các protein
02:08
built from amino acids,
61
128437
1415
được tạo thành từ amino acid,
02:09
but they'll often use special tools
62
129852
1557
nhưng chúng sẽ thường sử dụng các công cụ đặc biệt
02:11
that are, or are derived from,
63
131409
1818
đó là, hoặc được chiết ra từ,
02:13
vitamins and minerals.
64
133227
1818
các vitamin và chất khoáng.
02:15
The walls between factory zones
65
135045
1818
Bức vách ngăn giữa các khu vực trong nhà máy
02:16
and around the factory itself
66
136863
1470
và xung quanh chính bản thân nhà máy
02:18
are mostly made up of lipids,
67
138333
1707
hầu hết được làm nên từ lipid,
02:20
a.k.a. fats.
68
140040
2044
còn gọi là chất béo.
02:22
In most organisms,
69
142084
1290
Trong hầu hết các tổ chức sống,
02:23
the primary fuel source are sugars,
70
143374
2081
nguồn năng lượng căn bản là đường,
02:25
but in a pinch,
71
145455
830
nhưng trong lúc cần thiết,
02:26
fats and proteins can be broken down
72
146285
1669
chất béo và protein có thể được phá vỡ
02:27
and burned in the furnace as well.
73
147954
2312
và đốt cháy trong lò năng lượng.
02:30
The portals are membrane proteins
74
150266
2083
Cổng thông tin chính là các protein màng nhầy
02:32
which allow very specific materials and information
75
152349
2498
cho phép các vật chất đặc biệt và thông tin
02:34
to pass through the walls at the right times.
76
154847
2942
truyền qua các vách ngăn đúng thời điểm.
02:37
Many interactions between robot proteins
77
157789
1766
Nhiều tương tác giữa các robot protein
02:39
require some kind of push,
78
159555
2122
đòi hỏi một chút lực đẩy,
02:41
think robot minimum wage.
79
161677
2246
như là lương tối thiểu của robot.
02:43
A few small but crucial forms of money
80
163923
2270
Một lượng ít ỏi nhưng cần thiết của một dạng tiền tệ
02:46
are transferred between proteins
81
166193
1790
được truyền đi giữa các protein
02:47
to provide this push.
82
167983
1828
để cung cấp lực đẩy này.
02:49
Electrons, protons, oxygen, and phosphate groups
83
169811
3128
Electron, proton, oxy và các nhóm phốt phát
02:52
are the main chemical currencies,
84
172939
1547
là đơn vị tiền tệ hóa học chính,
02:54
and they're kept in small molecular wallets
85
174486
2126
và chúng được giữ trong những chiếc ví phân tử nhỏ
02:56
or larger tote bags to keep them safe.
86
176612
2906
hoặc những chiếc túi lớn hơn để giữ chúng an toàn.
02:59
This is biochemistry,
87
179979
1804
Đây là hóa sinh,
03:01
the study of how every part of the factory
88
181783
1957
sự nghiên cứu về cách mỗi một bộ phận của nhà máy
03:03
interacts to keep your life running smoothly
89
183740
2502
tương tác với nhau để giữ cuộc sống của chúng ta vận hành suôn sẻ
03:06
in the face of extreme challenges.
90
186242
2580
trong sự đối mặt với rất nhiều thử thách.
03:08
Maybe there's too much fuel;
91
188822
1508
Có thể quá nhiều nhiên liệu;
03:10
your body will store the excess as glycogen or fat.
92
190330
3180
cơ thể bạn sẽ tích trữ năng lượng dư thừa dưới dạng glycogen và chất béo.
03:13
Maybe there's not enough;
93
193510
1105
Có thể không đủ nhiên liệu;
03:14
your body will use up those energy reserves.
94
194615
2507
cơ thể bạn sẽ sử dụng đến những nguồn dự trữ năng lượng này.
03:17
Maybe a virus or bacteria tries to invade;
95
197122
2468
Có thể một con virus hoặc vi khuẩn đang cố xâm nhập cơ thể bạn;
03:19
your body will mobilize the immune system.
96
199590
2548
cơ thể bạn sẽ huy động hệ thống miễn dịch.
03:22
Maybe you touched something hot or sharp;
97
202138
1984
Có thể bạn chạm vào thứ gì đó nóng hoặc sắc nhọn;
03:24
your nerves will let you know so you can stop.
98
204122
2845
hệ thần kinh sẽ báo cho bạn và bạn có thể dừng lại.
03:26
Maybe it's time to create a new cell
99
206967
2720
Có thể đã đến lúc tạo ra một tế bào mới
03:29
or a new person.
100
209687
1555
hoặc một con người mới.
03:31
Amazingly, oak trees, chickens, frogs,
101
211843
2726
Kinh ngạc thay, cây sồi, con gà, con ếch,
03:34
and, yes, even you
102
214569
1533
và vâng, cả bạn nữa
03:36
share so many of the same
103
216102
1544
sẻ chia nhiều thứ giống nhau
03:37
basic robot and factory designs
104
217646
2248
những robot cơ bản và những thiết kế nhà máy
03:39
that biochemists can learn a lot
105
219894
1747
các nhà hóa sinh học có thể học được rất nhiều
03:41
about all of them
106
221641
1270
từ tất cả chúng
03:42
all at the same time.
107
222911
2291
cùng một lúc.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7