How to stay calm under pressure - Noa Kageyama and Pen-Pen Chen

7,178,442 views

2018-05-21 ・ TED-Ed


New videos

How to stay calm under pressure - Noa Kageyama and Pen-Pen Chen

7,178,442 views ・ 2018-05-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tien Nguyen Reviewer: Nhi Ho
Gôn thủ yêu thích của bạn tiến gần hơn đến chiến thắng.
00:06
Your favorite athlete closes in for a victorious win.
0
6825
3663
00:10
The crowd holds its breath,
1
10488
1808
Đám đông nín thở,
00:12
and, at the crucial moment, she misses the shot.
2
12296
3359
và vào thời khắc quyết định, cô ấy bỏ lỡ cú đánh.
00:15
That competitor just experienced the phenomenon known as "choking,"
3
15655
3806
Vận động viên này vừa trải nghiệm hiện tượng được gọi là "nghẹt thở",
00:19
where despite months, even years, of practice,
4
19461
2764
thất bại ngay tại thời khắc quan trọng nhất
bất chấp nhiều tháng, thậm chí, nhiều năm tập luyện.
00:22
a person fails right when it matters most.
5
22225
2735
00:24
Choking is common in sports,
6
24960
1628
Nghẹt thở phổ biến trong thể thao
00:26
where performance often occurs under intense pressure
7
26588
3118
nơi thi đấu thường diễn ra dưới áp lực lớn
00:29
and depends on key moments.
8
29706
1860
và phụ thuộc vào những thời khắc quyết định.
00:31
And yet, performance anxiety also haunts public speakers,
9
31566
3970
Chưa hết, lo lắng vì phần thể hiện cũng ám ảnh
00:35
contestants in spelling bees,
10
35536
1921
diễn giả, thí sinh thi đánh vần, thậm chí, những nhạc sĩ nổi tiếng.
00:37
and even world-famous musicians.
11
37457
2291
00:39
Most people intuitively blame it on their nerves,
12
39748
3048
Hầu hết sẽ lập tức đổ lỗi cho tinh thần,
00:42
but why does being nervous undermine expert performance?
13
42796
4090
nhưng tại sao lo lắng lại có thể làm hỏng một phần trình diễn vốn lão luyện?
00:46
There are two sets of theories,
14
46886
1800
Có hai hệ thuyết,
00:48
which both say that primarily, choking under pressure boils down to focus.
15
48686
5581
cả hai đều nói rằng nghẹt thở dưới áp lực chung quy là do sự tập trung.
00:54
First, there are the distraction theories.
16
54267
2879
Đầu tiên, những thuyết về sự phân tâm,
00:57
These suggest that performance suffers when the mind is preoccupied
17
57146
3590
cho rằng người thể hiện đánh vật với tâm trí
bị phân tâm bởi những lo lắng, nghi ngờ, hoặc sợ hãi,
01:00
with worries, doubts, or fears,
18
60736
2109
01:02
instead of focusing its attention on performing the task at hand.
19
62845
4830
thay vì tập trung thực hiện nhiệm vụ trước mắt.
01:07
When relevant and irrelevant thoughts compete for the same attention,
20
67675
3461
Khi những suy nghĩ có và không liên quan giành giật sự chú ý,
01:11
something has to give.
21
71136
2052
một trong hai phải nhượng bộ.
01:13
The brain can only process so much information at once.
22
73188
3498
Tại một thời điểm. bộ não chỉ có thể xử lý lượng thông tin nhất định.
01:16
Tasks that challenge working memory,
23
76686
2100
Nhiệm vụ đòi hỏi sự ghi nhớ,
01:18
the mental “scratch pad” we use
24
78786
1890
cuốn "sổ tay" trí óc mà ta dùng
01:20
to temporarily store phone numbers and grocery lists,
25
80676
3099
để lưu trữ tạm thời số điện thoại và danh sách mua hàng,
01:23
are especially vulnerable to pressure.
26
83775
3119
đặc biệt yếu đuối dưới áp lực.
01:26
In a 2004 study, a group of university students
27
86894
3431
Trong một nghiên cứu năm 2004, một nhóm sinh viên
01:30
were asked to perform math problems,
28
90325
1893
được yêu cầu thực hiện các bài toán,
01:32
some easy, others more complex and memory-intensive.
29
92218
3969
một số dễ dàng, một số phức tạp và đòi hỏi trí nhớ cao.
01:36
Half the students completed both problem types with nothing at stake,
30
96187
4450
Một nửa số sinh viên đã hoàn thành cả hai dạng mà không gặp vấn đề,
01:40
while the others completed them when calm and under pressure.
31
100637
4348
trong khi những người khác hoàn thành dưới áp lực.
01:44
While everyone did well on the easy problems,
32
104985
2540
Trong khi tất cả đều làm tốt các câu hỏi dễ,
01:47
those who were stressed performed worse
33
107525
2052
những người bị căng thẳng thể hiện tệ hơn
01:49
on the more difficult, memory-intensive tasks.
34
109577
2809
ở những câu khó, đòi hỏi trí nhớ cao.
01:52
Explicit monitoring theories make up the second group of explanations
35
112386
4050
Các lý thuyết giám sát đưa ra lời giải thích thứ hai cho hiện tượng này.
01:56
for choking under pressure.
36
116436
1680
Chúng quan tâm đến cách áp lực có thể khiến ta
01:58
They’re concerned with how pressure
37
118116
1355
01:59
can cause people to overanalyze the task at hand.
38
119471
3705
phức tạp hóa nhiệm vụ đang diễn ra.
02:03
Here, the logic goes that once a skill becomes automatic,
39
123176
3531
Logic ở đây là một khi kỹ năng trở thành bản năng,
02:06
thinking about its precise mechanics interferes with your ability to do it.
40
126707
4634
suy nghĩ về cơ chế của nó làm giảm khả năng thực thi của bạn.
02:11
Tasks we do unconsciously seem to be most vulnerable to this kind of choking.
41
131341
5314
Việc ta làm trong vô thức
dường như dễ bị sự nghẹt thở này tác động lên nhất.
02:16
A study on competitive golfers compared their performance
42
136655
3350
Nghiên cứu về thể hiện của gôn thủ so sánh hiệu suất
02:20
when instructed to simply focus on putting as accurately as possible,
43
140005
3931
giữa khi được hướng dẫn chỉ tập trung đánh bóng chính xác nhất có thể,
02:23
versus when they were primed to be acutely aware
44
143936
2941
với khi được gợi ý để nhìn nhận sâu sắc về cơ chế của cú đánh.
02:26
of the mechanics of their putting stroke.
45
146877
2449
02:29
Golfers usually perform this action subconsciously,
46
149326
3141
Người chơi gôn thường thể hiện hành động này một cách vô thức,
02:32
so those who suddenly tuned in to the precise details of their own moves
47
152467
4080
nên những người đột nhiên tập trung vào chi tiết nhỏ trong chuyển động của mình
02:36
also became worse at making accurate shots.
48
156547
3365
cũng đánh kém chính xác hơn.
02:39
Choking may not be inevitable for everyone though.
49
159912
2875
Nghẹt thở không phải là không thể tránh khỏi.
02:42
Research suggests that some are more susceptible than others,
50
162787
3379
Nghiên cứu cho thấy một số người dễ bị ảnh hưởng hơn những người khác,
02:46
especially those who are self-conscious,
51
166166
2000
đặc biệt là những người tự ý thức, lo lắng,
02:48
anxious,
52
168166
1055
và sợ bị người khác đánh giá tiêu cực.
02:49
and afraid of being judged negatively by others.
53
169221
2871
02:52
So, how can we avoid choking when it really counts?
54
172092
3294
Vậy làm thế nào để tránh nghẹt thở vào thời khắc quyết định?
02:55
First, it helps to practice under stressful conditions.
55
175386
3541
Đầu tiên, hãy tập luyện trong điều kiện căng thẳng.
02:58
In a study on expert dart players,
56
178927
2211
Trong nghiên cứu về người chơi phi tiêu lão luyện,
03:01
researchers found that those who hadn’t practiced under stress
57
181138
3619
các nhà nghiên cứu phát hiện rằng người không quen chơi dưới áp lực
03:04
performed worse when anxious,
58
184757
1937
thi đấu tệ hơn khi lo lắng, so với những người đã quen với nó.
03:06
compared to those who had become accustomed to pressure.
59
186694
3452
Thứ hai, nhiều người bắt đầu xây dựng những thói quen trước khi thi đấu,
03:10
Secondly, many performers extol the virtues of a pre-performance routine,
60
190146
4971
03:15
whether it’s taking a few deep breaths,
61
195117
2389
cho dù đó là hít thở sâu, lặp lại một từ,
03:17
repeating a cue word,
62
197506
1550
hoặc làm một chuỗi các chuyển động nhịp nhàng.
03:19
or doing a rhythmic sequence of movements.
63
199056
2740
03:21
Studies on golfing, bowling, and water polo
64
201796
2762
Các nghiên cứu về gôn, bowling, và bóng nước
03:24
find that short rituals can lead to more consistent
65
204558
3327
cho thấy các thói quen này có thể nâng cao tính nhất quán
03:27
and accurate performance under pressure.
66
207885
2332
và sự chính xác dưới áp lực.
03:30
And thirdly, researchers have shown
67
210217
1781
Thứ ba, các nhà nghiên cứu cho thấy
03:31
that having an external focus on the ultimate goal
68
211998
3228
tập trung vào một yếu tố khách quan
giúp ích hơn so với khi tập trung vào yếu tố chủ quan
03:35
works better than an internal focus,
69
215226
2310
03:37
where someone is tuned into the mechanics of what they’re doing.
70
217536
3629
khi một người chú tâm vào cơ chế hoạt động của thứ họ đang làm.
03:41
A study of experienced golfers revealed that those who hit chip shots
71
221165
3761
Một nghiên cứu về gôn thủ kinh nghiệm tiết lộ rằng
những người đánh trúng khi tập trung vào đường bay của bóng
03:44
while focused on the flight of the ball
72
224926
2111
03:47
performed significantly better than those who focused on the motion of their arms.
73
227037
4419
thi đấu tốt hơn nhiều so với người tập trung vào chuyển động của cánh tay.
03:51
So, perhaps we can modify that age-old saying:
74
231456
3131
Vì vậy, ta có thể chỉnh sửa một câu nói lâu đời rằng:
03:54
practice,
75
234587
830
thực hành, dưới áp lực, cùng với sự tập trung,
03:55
under pressure,
76
235417
1009
03:56
with focus,
77
236426
1362
03:57
and with that glorious end goal in sight,
78
237788
2421
hướng đến mục tiêu vinh quang, làm nên sự hoàn hảo.
04:00
makes perfect.
79
240209
1538
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7