When are you actually an adult? - Shannon Odell

610,087 views ・ 2023-01-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: phuong le Reviewer: Duy Le
00:06
Most countries recognize 18 as the start of adulthood
0
6627
3546
Phần lớn các quốc gia công nhận tuổi 18 là độ tuổi trưởng thành
00:10
by granting various freedoms and privileges.
1
10173
2919
bằng cách cho 1 số tự do và đặc quyền.
00:13
But is age the best way to measure maturity?
2
13301
2878
Nhưng tuổi tác có phải cách tốt nhất để đo lường sự trưởng thành?
00:17
I was born 12:05 AM on November 6th—
3
17638
2962
Tôi sinh ra vào 0:05 sáng ngày 6 tháng 11,
00:20
5 minutes short of being eligible to vote in the election tomorrow.
4
20683
3712
thiếu 5 phút để được đủ điều kiện đi bầu cử ngày mai.
00:24
Meanwhile, your big brother— yours truly—
5
24645
2420
Trong khi đó, anh trai yêu quý của em
00:27
was born 15 minutes earlier, so I can vote.
6
27065
3294
sinh ra sớm hơn 15 phút, nên anh có thể bầu cử.
00:30
It’s arbitrary and unfair!
7
30943
2711
Điều này thật tự tiện và không công bằng!
00:33
The voting age should be lowered to 16!
8
33946
2294
Độ tuổi bầu cử nên giảm xuống 16!
00:37
I firmly disagree!
9
37033
1668
Anh hoàn toàn phản đối!
00:38
No way 16-year-olds are mature enough to make decisions with national consequences.
10
38910
3962
Người 16 tuổi không thể đủ trưởng thành để đưa ra quyết định có ảnh hưởng quốc gia
00:42
I’m eligible and I don’t even know who’s running.
11
42872
2794
Anh đủ điều kiện mà anh còn không biết ai đang tranh cử.
00:46
Meanwhile, I know the candidates inside and out.
12
46125
3295
Trong khi đó, em biết rất rõ các ứng cử viên.
00:50
She's obsessed with politics.
13
50046
2044
Em ý bị ám ảnh với chính trị.
00:52
Exactly! If 16-year-olds aren’t mature enough to vote,
14
52090
3503
Chính xác! Nếu người 16 tuổi không đủ trưởng thành để bầu cử,
00:55
then by that same logic, they shouldn’t be allowed to drive.
15
55593
3212
thì với lý luận đó, họ cũng không được lái xe.
00:58
I firmly disagree! I’m an excellent driver!
16
58846
3003
Anh hoàn toàn phản đối! Anh là 1 tay lái cừ khôi!
01:01
And I’ve never gotten a ticket, unlike some people.
17
61849
2544
Và anh chưa từng nhận giấy phạt, không như ai đó.
01:04
That’s so unfair! That stop sign was hidden by a tree.
18
64602
3337
Thật quá vô lý! Biển cấm đó bị cái cây che đi mà.
01:08
I think you both make valid points.
19
68439
1919
Tôi nghĩ các bạn đều có điểm đáng cân nhắc.
01:10
And questioning the age limits of adulthood is well warranted.
20
70775
3420
Và thắc mắc về giới hạn độ tuổi trưởng thành hoàn toàn hợp lý.
01:14
Some countries have lowered the voting age to 16,
21
74237
2752
Vài nước đã giảm độ tuổi bầu cử xuống 16,
01:17
and cultural coming-of-age ceremonies are often celebrated at different ages.
22
77198
4463
và các nghi lễ trưởng thành ở nhiều văn hóa được tổ chức ở độ tuổi khác nhau.
01:21
As there seems to be no consensus on exactly when we reach maturity,
23
81953
4337
Vì dường như không có sự thống nhất nào về việc chính xác khi nào ta trưởng thành,
01:26
perhaps science can give us a clearer answer.
24
86290
2795
có lẽ khoa học có thể cho ta 1 câu trả lời rõ ràng hơn.
01:30
One way neuroscientists have looked to define adulthood
25
90378
3253
Các nhà thần kinh học đã xác định dấu mốc sự trưởng thành
01:33
is by when the brain is fully grown.
26
93631
2628
khi bộ não hoàn toàn phát triển.
01:36
Brain development involves two trajectories.
27
96884
2962
Sự phát triển của não bao gồm 2 hướng.
01:39
First, there's a reduction in gray matter.
28
99929
2169
Đầu tiên, sự suy giảm của chất xám.
01:42
Gray matter consists of cells and connections
29
102348
2252
Chất xám bao gồm các tế bào và sợi liên kết thần kinh
01:44
that facilitate communication at short ranges,
30
104600
2711
giao tiếp với nhau ở phạm vi ngắn,
01:47
creating dense, information-processing hubs.
31
107311
3170
tạo nên trung tâm xử lý thông tin dày đặc.
01:51
While a reduction may seem like a bad thing,
32
111023
2837
Dù sự suy giảm có vẻ là 1 điều xấu,
01:53
what’s happening is a selective pruning.
33
113860
2585
điều thật sự xảy ra ở đây là sự giảm lược chọn lọc.
01:56
Connections that are used are kept and strengthened,
34
116946
2961
Những sợi liên kết được dùng sẽ được giữ lại và phát triển,
01:59
while under-used ones are weeded away,
35
119907
2628
trong khi những loại k được tận dụng sẽ bị loại bỏ,
02:02
creating a brain that is both fine-tuned to its environment and energy efficient.
36
122702
4796
tạo nên 1 bộ não vừa thích nghi với môi trường của nó vừa năng suất.
02:08
This gray matter reduction coincides with an increase in white matter.
37
128166
4462
Sự suy giảm chất giảm này xảy ra đồng thời với sự gia tăng chất trắng.
02:13
White matter refers to connections that are myelinated,
38
133337
3128
Chất trắng liên quan tới những sợi liên kết có bao myelin,
02:16
coated in a layer of insulation,
39
136465
2044
bao phủ bởi 1 lớp cách điện,
02:18
allowing for fast far-range communication between information hubs.
40
138509
4213
cho phép giao tiếp nhanh và xa hơn giữa các trung tâm thông tin.
02:23
For example, these paths connect regions that signal
41
143264
2669
Ví dụ, những tuyến đường nối các vùng báo hiệu
02:25
the pleasure of immediate reward with regions that help us plan ahead,
42
145933
4296
sự thỏa mãn của thành công tức thì với các vùng giúp ta lên kế hoạch trước,
02:30
allowing us to make more balanced, forward-thinking decisions.
43
150396
3504
cho phép ta đưa ra những quyết định công bằng, nhìn xa trông rộng hơn.
02:34
Imaging studies show that white and gray matter volumes
44
154275
2961
Tưởng tượng những nghiên cứu cho thấy lượng chất trắng và xám
02:37
undergo drastic changes during adolescence,
45
157236
2711
trải qua sự thay đổi kịch liệt trong thời kỳ dậy thì,
02:39
and continuing through your twenties.
46
159947
2002
và tiếp tục như vậy qua những năm tuổi 20.
02:42
But the brain’s journey is far from finished,
47
162408
2461
Nhưng quá trình của bộ não còn lâu mới hoàn thành,
02:44
as various experiences continue to reshape its connections
48
164952
3379
khi những kinh nghiệm khác nhau tiếp tục thay đổi những sợi liên kết
02:48
throughout your lifetime.
49
168331
1418
trong suốt cuộc đời bạn.
02:49
So brain structure alone may not give us our answer.
50
169749
3628
Vậy nên chỉ riêng cấu trúc bộ não sẽ không thể đưa ta câu trả lời.
02:53
Another way scientists have tried to define adulthood
51
173920
3003
1 cách các nhà khoa học đã thử để định nghĩa tuổi trưởng thành
02:56
is by measuring cognitive development—
52
176923
2335
là đo lường sự phát triển nhận thức -
02:59
when are you able to learn and complete mental tasks
53
179258
2878
khi bạn có thể học và hoàn thành những công việc trí óc
03:02
at the same efficiency as older adults?
54
182136
2795
hiệu quả như người lớn.
03:05
By this definition, adulthood may begin as early as 16,
55
185264
3379
Với cách định nghĩa này, sự trưởng thành có thể bắt đầu từ tuổi 16,
03:08
as teens perform just as well on tests
56
188643
2210
khi các thiếu niên làm những bài kiểm tra
03:10
that assess reasoning, problem-solving and critical thinking.
57
190853
3045
đánh giá khả năng lý luận, giải quyết vấn đề, và tư duy phản biện.
03:14
Though capable of making smart, well-informed decisions,
58
194315
3211
Dù có thể đưa ra quyết định thông minh, sáng suốt,
03:17
teens may be more susceptible to external pressures.
59
197526
3337
thanh thiếu niên dễ bị ảnh hưởng bởi áp lực bên ngoài hơn.
03:21
Studies show that when performing risk- taking and self-control related tasks,
60
201280
4755
Các nghiên cứu cho thấy khi làm những việc cần mạo hiểm và tự kiểm soát,
03:26
18 to 21 year olds behave much like older adults.
61
206035
3295
những người từ 18-21 tuổi hành xử giống như người lớn hơn.
03:29
But when these tests include an emotional element—
62
209789
2752
Nhưng khi những bài kiểm tra này bao gồm yếu tố cảm xúc -
03:32
such as utilizing self-control when identifying fearful faces—
63
212541
3796
như tự kiểm soát sự sợ hãi khi thấy những khuôn mặt đáng sợ -
03:36
or a social element—
64
216337
1418
hay yếu tố xã hội -
03:37
such as making a decision in the presence of a friend—
65
217755
2794
như quyết định với sự có mặt của 1 người bạn -
03:40
different patterns emerge.
66
220549
1836
những khuôn mẫu khác nhau xuất hiện.
03:42
Under these influences, 18 to 21 year olds tend to behave more like younger teens,
67
222802
5172
Dưới các yếu tố ảnh hưởng này, người 18-21 cư xử giống thiếu niên hơn,
03:47
and their brains show younger-teen-like patterns of activity.
68
227974
3503
và não của họ cho thấy những hoạt động giống thiếu niên.
03:51
In other words, during your teens and early twenties,
69
231686
3128
Nói cách khác, trong khoảng thời gian dậy thì và đầu 20,
03:54
your brain is wired to place more value and attention
70
234814
2711
não của bạn được lập trình để coi trọng và chú ý
03:57
on social and emotional elements.
71
237525
2252
yếu tố xã hội và cảm xúc nhiều hơn.
Điều này cho phép người trưởng thành có thể khám phá bản thân nhiều hơn
04:00
This allows emerging adults to better explore their identities
72
240027
3295
04:03
and connect with others,
73
243322
1543
và kết nối với người khác,
04:04
but may also create more vulnerability to negative peer influence
74
244865
3963
nhưng cũng dễ tổn thương trước áp lực đồng trang lứa tiêu cực
04:08
and rash heat of the moment decisions.
75
248828
2294
và tạo những quyết định bồng bột.
04:11
For this reason, many scientists argue that judicial systems
76
251998
3628
Vì lý do này, nhiều nhà khoa học tranh cãi rằng hệ thống pháp luật
04:15
should expand juvenile courts to include
77
255626
2252
nên mở rộng phiên tòa vị thành niên
04:17
those in their late teens and early twenties,
78
257878
2169
cho những người cuối thành niên và đầu 20,
04:20
as current systems fail to recognize
79
260047
2002
khi hệ thống hiện giờ thất bại trong việc
04:22
how the emerging adult brain is still changing.
80
262049
2795
nhìn nhận cách bộ não trưởng thành vẫn đang thay đổi.
04:25
So when are you actually an adult?
81
265511
2252
Vậy khi nào bạn mới thật sự là người lớn?
04:27
As you can see, there is no exact age or moment
82
267930
2753
Bạn thấy đó, không có độ tuổi hay khoảnh khắc cụ thể nào
04:30
in development that we can point to.
83
270683
1918
chúng ta có thể xác định cả.
04:32
Instead, neuroscience suggests that there are waves of maturity.
84
272852
3753
Tuy nhiên, thần kinh học đưa ra giả thuyết có những làn sóng của sự trưởng thành.
04:36
As different brain regions and mental abilities mature at different times,
85
276689
3754
Khi tốc độ phát triển của các vùng não bộ và khả năng trí óc khác nhau,
04:40
so do different adult-like states and behaviors.
86
280443
3128
thì hành vi và trạng thái trưởng thành cũng khác biệt.
04:44
Not everyone will reach each wave of maturity at the same age.
87
284155
3712
Không phải tất cả để đạt được mức độ trưởng thành ở cùng độ tuổi.
04:47
Each person’s journey to adulthood is unique,
88
287867
2544
Hành trình trưởng thành của mỗi người đều độc đáo,
04:50
influenced by genetics, environment, and experience.
89
290536
3212
bị ảnh hưởng bởi gen, môi trường, và trải nghiệm.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7