How do drugs affect the brain? - Sara Garofalo

Thuốc ảnh hưởng tới não như thế nào? - Sara Garofalo

1,484,216 views

2017-06-29 ・ TED-Ed


New videos

How do drugs affect the brain? - Sara Garofalo

Thuốc ảnh hưởng tới não như thế nào? - Sara Garofalo

1,484,216 views ・ 2017-06-29

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huy Đỗ Reviewer: Hong Ha Nguyen
Hầu hết mọi người đều uống thuốc,
00:07
Most people will take a pill,
0
7095
1489
00:08
receive an injection,
1
8584
1250
đi tiêm,
00:09
or otherwise take some kind of medicine during their lives,
2
9834
3501
hoặc dùng một vài liệu pháp chữa trị trong suốt cuộc đời họ,
00:13
but most of us don't know anything about how these substances actually work.
3
13335
4931
nhưng phần lớn chúng ta không biết gì về cách thức hoạt động của những chất này.
00:18
How can various compounds impact the way we physically feel,
4
18266
3550
Các hợp chất khác nhau ảnh hưởng đến cách chúng ta cảm nhận,
00:21
think,
5
21816
910
suy nghĩ,
00:22
and even behave?
6
22726
2118
và thậm chí là cư xử như thế nào?
00:24
For the most part, this depends on how a drug alters the communication
7
24844
3821
Phần lớn điều này phụ thuộc vào cách mà thuốc làm thay đổi mối liên kết
00:28
between cells in the brain.
8
28665
2561
giữa các tế bào trong bộ não.
00:31
There are a number of different ways that can happen.
9
31226
2561
Có nhiều cách khác nhau để điều đó có thể xảy ra.
00:33
But before it gets into the brain,
10
33787
2079
Nhưng trước khi chúng đi vào bộ não,
00:35
any drug must first reach the bloodstream
11
35866
2258
bất kỳ loại thuốc nào cũng phải đi vào mạch máu trước
00:38
on a journey that can take anywhere from seconds to hours,
12
38124
3773
trong một hành trình có thể kéo dài từ vài giây cho tới vài tiếng,
00:41
depending on factors like how it's administered.
13
41897
2430
tùy thuộc vào các yếu tố như cách chúng được đưa vào
00:44
The slowest method is to take a drug orally
14
44327
3040
Cách chậm nhất là uống thuốc.
00:47
because it must be absorbed by our digestive system
15
47367
2730
bởi nó phải được hấp thụ bằng hệ tiêu hóa
00:50
before it takes effect.
16
50097
2092
trước khi bắt đầu có tác dụng.
00:52
Inhaling a drug gets it into the bloodstream faster.
17
52189
3209
Hít thuốc sẽ đưa thuốc vào máu nhanh hơn.
00:55
And injecting a drug intravenously works quickly too
18
55398
3490
Và tiêm thuốc vào trong tĩnh mạch là nhanh nhất
00:58
because it pumps the chemicals directly into the blood.
19
58888
3119
bởi nó bơm các chất hóa học thẳng vào máu.
01:02
Once there, the drug quickly reaches the gates of its destination, the brain.
20
62007
4781
Khi đã ở trong máu, thuốc nhanh chóng tới điểm cuối của nó, bộ não.
01:06
The entrance to this organ is guarded by the blood-brain barrier,
21
66788
3818
Cổng vào cơ quan này được canh giữ bởi hàng rào máu não,
01:10
which separates blood from the nervous system
22
70606
2252
thứ phân cách máu và Hệ thần kinh
01:12
to keep potentially dangerous substances out.
23
72858
3082
để giữ các chất nguy hiểm tiềm tàng ở bên ngoài.
01:15
So all drugs must have a specific chemical composition
24
75940
3208
Vậy là tất cả các loại thuốc hẳn phải có một thành phần hoá học
01:19
which gives them the key to unlock this barrier and pass through.
25
79148
4420
cho chúng những chìa khóa để mở hàng rào này và đi tiếp.
01:23
Once inside, drugs start to interfere with the brain's normal functioning
26
83568
3860
Khi đã vào trong, thuốc bắt đầu can thiệp vào chức năng bình thường của não
01:27
by targeting its web of neurons and synapses.
27
87428
3510
bằng cách nhắm vào mạng lưới các neuron và synap.
01:30
Neurons are brain cells that have a nucleus, dendrites, and an axon.
28
90938
4560
Neuron là các tế bào não bao gồm một hạt nhân, các nhánh thần kinh và một sợi trục.
01:35
Synapses are structures placed along the dendrites or the axon
29
95498
4042
Synap là các cấu trúc được đặt giữa các nhánh hoặc sợi trục,
01:39
which allow the exchange of electrochemical signals between neurons.
30
99540
4449
cho phép sự trao đổi tín hiệu điện hóa giữa các neuron.
01:43
Those signals take the form of chemicals called neurotransmitters.
31
103989
3680
Những tín hiệu này ở dạng hóa chất gọi là các chất dẫn truyền thần kinh.
01:47
Each neurotransmitter plays different roles in regulating our behaviors,
32
107669
3801
Mỗi chất dẫn đóng một vai trò khác nhau trong việc duy trì hành vi,
01:51
emotions,
33
111470
810
cảm xúc,
01:52
and cognition.
34
112280
1209
và nhận thức.
01:53
But they all work in one of two ways.
35
113489
2391
Nhưng chúng đều hoạt động theo một trong hai cách.
01:55
They can either inhibit the receiving neuron,
36
115880
2200
Chúng có thể ức chế neuron nhận tín hiệu,
01:58
limiting its activity,
37
118080
1521
hạn chế các hoạt động của nó,
01:59
or excite it,
38
119601
1379
hoặc kích thích nó,
02:00
creating a new electrochemical signal that spreads throughout the network.
39
120980
4099
tạo ra một tính hiệu điện hóa mới lan ra khắp mạng lưới.
02:05
Any leftover neurotransmitter usually gets degraded
40
125079
2941
Những chất dẫn truyền thần kinh còn thừa thường bị phân giải
02:08
or reabsorbed into the transmitting neuron.
41
128020
3100
hoặc bị hấp thụ lại vào các neuron đã truyền chúng đi.
02:11
A drug's effectiveness stems from its ability
42
131120
2861
Sự hiệu quả của thuốc bắt nguồn từ khả năng
02:13
to manipulate these synaptic transmissions at different phases of the process.
43
133981
4670
điều khiển các chất dẫn truyền thần kinh ở các giai đoạn khác nhau của quá trình.
02:18
That results in an increase or a decrease
44
138651
2750
Điều này dẫn đến việc tăng hay giảm
02:21
in the amount of neurotransmitters being spread.
45
141401
3351
lượng chất dẫn truyền thần kinh được truyền đi.
02:24
For instance, common antidepressants, like SSRIs,
46
144752
3650
Ví dụ, thuốc chống trầm cảm thông thường, như SSRIs,
02:28
stop the reabsorption of serotonin,
47
148402
2779
ngừng việc tái hấp thụ serotonin,
02:31
a neurotransmitter that modulates our moods.
48
151181
3391
một chất dẫn truyền thần kinh giúp điều chỉnh cảm xúc.
02:34
This effectively pushes more of it into the neural network.
49
154572
3172
Điều này khiến lượng serotonin nhiều hơn ở mạng lưới thần kinh.
02:37
Meanwhile, painkillers, like morphine,
50
157744
2588
Trong khi đó, thuốc giảm đau, như morphine
02:40
raise levels of serotonin and noradrenaline,
51
160332
3112
làm tăng nồng độ serotonin và noradrenaline,
02:43
which regulate energy,
52
163444
1398
giúp điều tiết năng lượng,
02:44
arousal,
53
164842
959
sự hưng phấn,
02:45
alertness,
54
165801
939
tỉnh táo,
02:46
and pleasure.
55
166740
1450
và khoái cảm.
02:48
Those same neurotransmitters also affect endorphin receptors,
56
168190
3622
Những chất dẫn truyền thần kinh đó tác động lên thụ thể endorphin,
02:51
reducing pain perception.
57
171812
1730
làm giảm nhận thức về đau.
02:53
And tranquilizers works by increasing the production of GABA
58
173542
4170
Thuốc an thần làm tăng sản xuất GABA
02:57
to inhibit neural activity
59
177712
2190
để ức chế hoạt động của neuron
02:59
putting the person in a relaxed or sedated state.
60
179902
4011
khiến cơ thể ở trong trạng thái thoải mái.
03:03
What about illegal or elicit drugs?
61
183913
2560
Vậy còn những loại ma túy bất hợp pháp thì sao?
03:06
These have powerful impacts on the brain that we're still trying to understand.
62
186473
4481
Chúng có những tác động mạnh mẽ lên bộ não mà chúng ta vẫn đang cố gắng tìm hiểu.
03:10
Crystal meth, an amphetamine,
63
190954
1930
Ma túy đá, một loại amphetamine,
03:12
induces a long-lasting release of dopamine,
64
192884
3059
gây ra quá trình giải phóng lâu dài dopamine,
03:15
a neurotransmitter linked with the perception of reward and pleasure.
65
195943
5112
một chất dẫn truyền thần kinh liên quan tới khoái lạc.
03:21
It also activates noradrenaline receptors,
66
201055
2538
Nó còn hoạt hóa các thụ thể noradrenaline.
03:23
which increases the heart rate,
67
203593
1532
làm tăng nhịp tim,
03:25
dilates pupils,
68
205125
1243
giãn đồng tử,
03:26
and triggers the body's fight or flight response.
69
206368
3264
và kích hoạt phản ứng "chiến hay chạy" của cơ thể.
03:29
Cocaine blocks the reuptake of dopamine and serotonin,
70
209632
3812
Cocaine ngăn cản sự tái hấp thu dopamine và serotonin,
làm tăng nồng độ của chúng trong mạng lưới
03:33
pushing more into the network
71
213444
1629
03:35
where they boost energy,
72
215073
1359
nơi chúng làm tăng năng lượng,
03:36
create feelings of euphoria,
73
216432
1693
tạo ra cảm giác hưng phấn,
03:38
and suppress appetites.
74
218125
2329
và làm mất cảm giác thèm ăn.
03:40
And hallucinogenic drugs have some of the most puzzling effects.
75
220454
3705
Các loại ma túy gây ảo giác có những phản ứng khó hiểu nhất.
03:44
Substances like LSD,
76
224159
1500
Các chất như LSD,
03:45
mescaline,
77
225659
979
mescaline,
03:46
and DMT
78
226638
1119
và DMT
03:47
all block the release of serotonin,
79
227757
2468
đều ngăn cản sự giải phóng serotonin,
03:50
which regulates mood and impulsivity.
80
230225
2670
chất điều chỉnh cảm xúc và bốc đồng.
03:52
They also have an impact on the neural circuits
81
232895
2351
Chúng còn có tác động lên mạch thần kinh
03:55
involved in perception, learning, and behavioral regulation,
82
235246
4569
liên quan tới nhận thức, khả năng học hỏi và khả năng điều chỉnh hành vi,
03:59
which may explain why these drugs have such powerful impacts.
83
239815
4533
giải thích vì sao mà những loại ma túy này có ảnh hưởng lớn đến vậy.
04:04
Even if some of these effects sound exciting,
84
244348
2246
Kể cả khi những tác dụng này nghe có vẻ thú vị
04:06
there are reasons why some of these drugs are highly controlled and often illegal.
85
246594
4350
có những lý do khiến những loại thuốc này bị kiểm soát gắt gao và thường bất hợp pháp.
04:10
Drugs have the power to alter the brain's chemistry,
86
250944
2524
Các loại ma túy có khả năng can thiệp vào cơ chế hoá học của não
04:13
and repeated use can permanently rewire the neural networks
87
253468
3847
và việc tái sử dụng có thể làm thay đổi vĩnh viễn mạng lưới thần kinh
04:17
that support our ability to think,
88
257315
1792
đóng vai trò hỗ trợ khả năng suy nghĩ,
04:19
make decisions,
89
259107
1148
ra quyết định,
04:20
learn,
90
260255
745
học hỏi,
04:21
and remember things.
91
261000
1757
và ghi nhớ.
04:22
There's a lot we still don't know about drugs and their effects,
92
262757
3239
Có rất nhiều điều chúng ta chưa biết về thuốc và tác dụng của chúng,
04:25
both the good and the bad.
93
265996
1915
cả mặt tốt lẫn xấu.
04:27
But those we do know about are the ones we've studied closely,
94
267911
3736
Nhưng những gì chúng ta biết là những gì đã được nghiên cứu chặt chẽ,
04:31
and turned into effective medicines.
95
271647
2331
và biến thành tác dụng của thuốc.
04:33
As our knowledge grows about drugs and the brain,
96
273978
2980
Khi kiến thức của chúng ta về thuốc và não bộ ngày càng sâu sắc,
04:36
the possibilities will also increase
97
276958
2350
thì càng ngày càng có nhiều khả năng
04:39
for treating the many medical problems that puzzle researchers today.
98
279308
3979
cho việc giải quyết các vấn đề y tế còn làm đau đầu các nhà nghiên cứu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7