How much of what you see is a hallucination? - Elizabeth Cox

4,673,186 views ・ 2018-06-26

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mai Chi Reviewer: Trang Pham
Một bà lão tên Rosalie đang ngồi trong viện dưỡng lão
00:06
An elderly woman named Rosalie was sitting in her nursing home
0
6670
3350
00:10
when her room suddenly burst to life with twirling fabrics.
1
10020
4271
bỗng, căn phòng của bà trở nên sống động với những dải màu cuộn xoáy.
00:14
Through the elaborate drapings,
2
14291
1731
Qua tấm rèm, bà có thể nhìn thấy
00:16
she could make out animals,
3
16022
1435
00:17
children,
4
17457
756
động vật, trẻ em và cả những nhân vật hoá trang.
00:18
and costumed characters.
5
18213
1822
Rosalie lo lắng không phải vì bị xâm nhập
00:20
Rosalie was alarmed, not by the intrusion,
6
20035
2674
00:22
but because she knew this entourage was an extremely detailed hallucination.
7
22709
5091
mà vì bà nhận ra những thứ quanh mình là một kiểu ảo giác rất phức tạp.
00:27
Her cognitive function was excellent,
8
27800
2363
Khả năng nhận thức của bà còn rất tốt,
00:30
and she had not taken any medications that might cause hallucinations.
9
30163
4479
và bà không sử dụng bất kì loại thuốc nào có thể gây ảo giác.
00:34
Strangest of all, had a real-life crowd of circus performers burst into her room,
10
34642
5020
Kì lạ là, ngay cả khi một đám đông nghệ sĩ xiếc tràn vào phòng,
00:39
she wouldn’t have been able to see them:
11
39662
2079
bà lẽ ra vẫn không thể thấy họ:
00:41
she was completely blind.
12
41741
2508
bởi bà hoàn toàn bị mù.
00:44
Rosalie had developed a condition known as Charles Bonnet Syndrome,
13
44249
4190
Rosalie đã mắc một hội chứng được gọi là hội chứng Charles Bonnet,
00:48
in which patients with either impaired vision or total blindness
14
48439
3688
bệnh nhân với thị lực kém hoặc hoàn toàn mù
00:52
suddenly hallucinate whole scenes in vivid color.
15
52127
3418
bỗng dưng nhìn thấy những cảnh tượng rực rỡ sắc màu.
00:55
These hallucinations appear suddenly,
16
55545
2442
Những ảo giác này xuất hiện đột ngột,
00:57
and can last for mere minutes or recur for years.
17
57987
4120
và có thể kéo dài vài phút hoặc tái diễn theo năm.
01:02
We still don’t fully understand what causes them to come and go,
18
62107
3514
Chúng ta vẫn chưa thể hiểu hết điều gì gây ra những ảo giác này,
01:05
or why certain patients develop them when others don’t.
19
65621
3157
và tại sao một số bệnh nhân mắc phải còn số khác thì không.
01:08
We do know from fMRI studies that these hallucinations
20
68778
4233
Chúng ta hiểu từ nghiên cứu fMRI rằng những ảo giác này
01:13
activate the same brain areas as sight,
21
73011
2508
kích hoạt cùng một vùng não như khi ta nhìn thấy,
01:15
areas that are not activated by imagination.
22
75519
4504
và không kích hoạt vùng tưởng tượng.
01:20
Many other hallucinations, including smells,
23
80023
2882
Những ảo giác khác bao gồm mùi,
01:22
sights,
24
82905
880
cảnh tượng, và âm thanh,
01:23
and sounds,
25
83785
973
01:24
also involve the same brain areas as real sensory experiences.
26
84758
4670
cũng tác động lên cùng vùng não như khi ta trải nghiệm thật.
01:29
Because of this, the cerebral cortex is thought to play a part in hallucinations.
27
89428
6198
Bởi lẽ đó, phần vỏ não được cho là đóng vai trò quan trọng với ảo giác.
01:35
This thin layer of grey matter covers the entire cerebrum,
28
95626
3907
Lớp chất xám mỏng này bao bọc toàn bộ phần não
01:39
with different areas processing information from each of our senses.
29
99533
4636
với những vùng khác khau xử lí thông tin mà giác quan của ta thu nhận.
01:44
But even in people with completely unimpaired senses,
30
104169
2941
Nhưng kể cả với những người có giác quan hoàn toàn bình thường
01:47
the brain constructs the world we perceive from incomplete information.
31
107110
4730
não bộ tạo ra thế giới mà ta nhận thức từ những thông tin không hoàn thiện.
01:51
For example, our eyes have blind spots
32
111840
2290
Ví dụ, mắt của chúng ta có điểm mù,
01:54
where the optic nerve blocks part of the retina.
33
114130
2961
vị trí trên võng mạc không có dây thần kinh thị giác.
01:57
When the visual cortex processes light into coherent images,
34
117091
3802
Khi vỏ não xử lí dữ liệu ánh sáng thành những hình ảnh ăn khớp
02:00
it fills in these blind spots with information from the surrounding area.
35
120893
4636
nó lấp đầy điểm mù này bằng thông tin từ những vùng xung quanh.
02:05
Occasionally, we might notice a glitch, but most of the time we’re none the wiser.
36
125529
4933
Đôi khi, ta sẽ nhận ra dấu vết
nhưng phần lớn thời gian, ta lại không nhạy bén đến vậy.
02:10
When the visual cortex is deprived of input from the eyes, even temporarily,
37
130462
5216
Khi phần vỏ não thị giác bị gián đoạn những thông tin từ mắt, thậm chí, tạm thời
02:15
the brain still tries to create a coherent picture,
38
135678
3132
não bộ vẫn cố hình thành một hình ảnh ăn khớp,
02:18
but the limits of its abilities become a lot more obvious.
39
138810
4143
nhưng lúc này, khả năng có hạn của nó sẽ lộ rõ.
02:22
The full-blown hallucinations of Charles Bonnet Syndrome are one example.
40
142953
5018
Những ảo giác sống động của hội chứng Charles Bonnet là một ví dụ.
02:27
Because Charles Bonnet Syndrome only occurs in people
41
147971
2624
Vì hội chứng Charles Bonnet chỉ xảy ra
02:30
who had normal vision and then lost their sight,
42
150595
2977
ở người bị mất thị lực,
chứ không phải những người mù bẩm sinh,
02:33
not those who were born blind,
43
153572
1739
02:35
scientists think the brain uses remembered images
44
155311
2988
các nhà khoa học cho rằng não dùng hình ảnh đã được ghi nhớ
02:38
to compensate for the lack of new visual input.
45
158299
3623
để lấp vào sự thiếu hụt thông tin truyền từ mắt.
02:41
And the same is true for other senses.
46
161922
2145
Tương tự ở các giác quan khác.
02:44
People with hearing loss often hallucinate music or voices,
47
164067
3911
Những người bị mất thính giác thường bị ảo giác
nghe thấy nhạc hoặc giọng nói,
02:47
sometimes as elaborate as the cacophony of an entire marching band.
48
167978
4951
đôi khi phức tạp như tiếng hòa âm của cả một đội diễu hành.
02:52
In addition to sensory deprivation,
49
172929
2733
Thêm vào đó,
02:55
recreational and therapeutic drugs,
50
175662
2279
thuốc nhằm mục đích tiêu khiển hoặc chữa bệnh,
02:57
conditions like epilepsy and narcolepsy,
51
177941
2918
những loại bệnh như động kinh, chứng ngủ rũ,
03:00
and psychiatric disorders like schizophrenia,
52
180859
2776
và những sự rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt,
03:03
are a few of the many known causes of hallucinations,
53
183635
3361
là một vài trong rất nhiều những nguyên nhân gây ảo giác
03:06
and we’re still finding new ones.
54
186996
2233
và ta vẫn đang tìm ra những nguyên nhân mới.
03:09
Some of the most notorious hallucinations
55
189229
2390
Những ảo giác nổi tiếng nhất
03:11
are associated with drugs like LSD and psilocybin.
56
191619
3853
là sản phẩm của sự kết hợp các loại thuốc như LSD và psilocybin.
03:15
Their hallmark effects include the sensation that dry objects are wet
57
195472
4927
Những ảnh hưởng đáng ngại của nó gồm cảm giác vật thể khô thì ướt
03:20
and that surfaces are breathing.
58
200399
2669
và những bề mặt đó như đang hít thở.
03:23
At higher doses, the visual world can appear to melt,
59
203068
3910
Ở liều cao hơn, thể giới hình ảnh có thể tan chảy,
03:26
dissolve into swirls,
60
206978
1340
cuộn xoáy và vỡ ra thành những mẫu hình phân dạng.
03:28
or burst into fractal-like patterns.
61
208318
3022
03:31
Evidence suggests these drugs also act on the cerebral cortex.
62
211340
4181
Bằng chứng đã chỉ ra những loại thuốc này cũng ảnh hưởng tới vỏ não.
03:35
But while visual impairment typically only causes visual hallucinations,
63
215521
4379
Nhưng trong khi thị lực kém chỉ gây ra ảo giác thị giác
03:39
and hearing loss auditory ones,
64
219900
1894
và mất thính giác chỉ gây ảo giác âm thanh,
03:41
substances like LSD cause perceptual disturbances across all the senses.
65
221794
6596
những chất như LSD gây ra xáo lộn ở tất cả các giác quan.
03:48
That’s likely because they activate receptors in a broad range of brain areas,
66
228390
4725
Đó là vì chúng kích thích các thụ quan trong một khu vực rộng
03:53
including the cortical regions for all the senses.
67
233115
3538
gồm vùng vỏ não của tất cả các giác quan.
03:56
LSD and psilocybin both function like serotonin in the brain,
68
236653
4026
LSD và psilocybin đều hoạt động như serotonin trong não,
04:00
binding directly to one type of serotonin receptor in particular.
69
240679
4384
liên kết trực tiếp với một loại thụ thể serotonin cụ thể.
04:05
While serotonin’s role in the brain is complex and poorly understood,
70
245063
3927
Trong khi vai trò của serotonin trong não thì phức tạp và khó hiểu,
04:08
it likely plays an important part in integrating information
71
248990
3606
nó đóng vai trò quan trọng trong việc hợp nhất thông tin
04:12
from the eyes,
72
252596
782
từ mắt,
04:13
nose,
73
253378
733
mũi
04:14
ears,
74
254111
770
04:14
and other sensory organs.
75
254881
1862
tai,
và những cơ quan cảm giác khác.
04:16
So one theory is that LSD and psilocybin cause hallucinations
76
256743
4279
Một giả thuyết là LSD và psilocybin gây ra ảo giác
04:21
by disrupting the signaling involved in sensory integration.
77
261022
4221
bằng cách làm nhiễu tín hiệu khi hợp nhất cảm giác.
04:25
Hallucinations associated with schizophrenia
78
265243
2700
Ảo giác kết hợp với tâm thần phân liệt
04:27
may share a similar mechanism with those caused by LSD and psilocybin.
79
267943
5431
có thể gây ra biểu hiện giống với khi sử dụng LSD và psolocybin.
Những bệnh nhân tâm thần phân liệt
04:33
Patients with schizophrenia
80
273374
1657
04:35
often have elevated levels of serotonin in the brain.
81
275031
2977
thường có mức độ serotonin cao trong não.
04:38
And antipsychotic drugs relieve symptoms of schizophrenia
82
278008
4201
Những loại thuốc chống loạn thần giúp làm dịu triệu chứng
04:42
by blocking the same serotonin receptors LSD and psilocybin bind to.
83
282209
5403
bằng cách ngăn chặn thụ thể serotonin có liên kết với LSD và psilocybin.
04:47
And, in some cases,
84
287612
1505
Và, trong vài trường hợp, những loại thuốc này có thể làm giảm
04:49
these drugs can even relieve the hallucinations
85
289117
2567
04:51
of patients with Charles Bonnet Syndrome.
86
291684
2598
ảo giác ở bệnh nhân mắc hội chứng Charles Bonnet.
04:54
We’re still a long way from understanding all the different causes
87
294282
3566
Vẫn còn cả con đường dài phía trước để ta có thể thấu hiểu
04:57
and interconnected mechanisms of hallucinations.
88
297848
3386
toàn bộ nguyên nhân và những dấu hiệu liên quan tới ảo giác.
05:01
But it’s clear that hallucinatory experiences
89
301234
2464
Nhưng rất rõ ràng rằng trải nghiệm ảo giác
05:03
are much more closely tied to ordinary perception than we once thought.
90
303698
4663
có quan hệ mật thiết tới những nhận thức thông thường hơn ta tưởng.
05:08
And by studying hallucinations,
91
308361
1510
Và việc nghiên cứu ảo giác giúp ta hiểu thêm
05:09
we stand to learn a great deal
92
309871
1582
05:11
about how our brains construct the world we see,
93
311453
2924
về làm thế nào não bộ có thể dựng nên thế giới
05:14
hear,
94
314377
709
mà ta nhìn, nghe, ngửi và chạm đến.
05:15
smell,
95
315086
832
05:15
and touch.
96
315918
1302
Càng hiểu hơn về nó,
05:17
As we learn more,
97
317220
927
05:18
we’ll likely come to appreciate just how subjective and individual
98
318147
4101
ta sẽ ngày càng tôn trọng cách mà mỗi cá nhân nhìn nhận
05:22
each person’s island universe of perception really is.
99
322248
4187
về vật thể và thế giới quanh mình.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7