Present vs Present | Learn English Heteronyms | Meaning and Pronunciation

68,911 views ・ 2020-01-27

Shaw English Online


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hello, everyone.
0
70
1050
Xin chào tất cả mọi người.
00:01
My name is Fiona.
1
1120
1230
Tên tôi là Fiona.
00:02
Today we're going to be looking at two words that will really help your English pronunciation
2
2350
4510
Hôm nay chúng ta sẽ xem xét hai từ
thực sự giúp ích cho
00:06
and listening skills.
3
6860
1030
kỹ năng nghe và phát âm tiếng Anh của bạn.
00:07
They look the same, and they almost sound the same.
4
7890
3480
Chúng trông giống nhau,
và chúng gần như giống nhau.
00:11
But what's the difference?
5
11370
1080
Nhưng sự khác biệt là gì?
00:12
Keep watching to find out what it is.
6
12450
3790
Hãy tiếp tục theo dõi để tìm hiểu nó là gì.
00:19
Let's begin.
7
19100
840
Hãy bắt đầu nào.
00:20
Are you ready?
8
20240
1140
Bạn đã sẵn sàng chưa?
00:21
I want you to really listen hard, because this one's tricky.
9
21390
3559
Tôi muốn bạn thực sự lắng nghe
vì điều này rất khó.
00:24
First, I'll say the sentence quickly.
10
24949
4131
Đầu tiên, tôi sẽ nói câu đó một cách nhanh chóng.
00:29
‘Let's present the present to him.’
11
29080
3160
‘Hãy tặng quà cho anh ấy nào.’ Hmm..
00:32
Hmm..
12
32240
1400
00:33
Okay, second time, but slower.
13
33640
3040
Được rồi, lần thứ hai, nhưng chậm hơn.
00:36
Really listen.
14
36680
2580
Thực sự lắng nghe.
00:39
‘Let's present the present to him.’
15
39260
4520
‘Hãy tặng quà cho anh ấy nào.’
00:43
Okay, I'll show you.
16
43780
3140
Được rồi, tôi sẽ cho bạn thấy.
00:46
‘Let's present the present to him.’
17
46920
5000
‘Hãy tặng quà cho anh ấy nào.’
00:51
What words go in these two blanks?
18
51920
4800
Những từ nào điền vào hai chỗ trống này?
00:56
Well, the answer is ‘Let's present the present to him.’
19
56720
5120
Vâng, câu trả lời là 'Hãy tặng quà cho anh ấy.'
01:01
Oh No! They look like the same word.
20
61840
3540
Ôi không! Chúng trông giống như cùng một từ.
01:05
Again, It's pronunciation that's really important here.
21
65380
3940
Một lần nữa, cách phát âm thực sự quan trọng ở đây.
01:09
It changes the meaning.
22
69320
3960
Nó thay đổi ý nghĩa.
01:13
Let me explain in more detail.
23
73280
2800
Hãy để tôi giải thích chi tiết hơn.
01:16
Let's take a closer look at our two words.
24
76080
2980
Chúng ta hãy xem xét kỹ hơn hai từ của chúng tôi.
01:19
We have ‘present’ and ‘present’.
25
79060
3280
Chúng ta có 'hiện tại' và 'hiện tại'.
01:22
They're spelt the same way, but the pronunciation and the meaning is different.
26
82340
5160
Chúng được đánh vần giống nhau
nhưng cách phát âm và ý nghĩa thì khác nhau.
01:27
It's what we call a ‘Heteronym’.
27
87500
2660
Đó là cái mà chúng tôi gọi là 'Heteronym'.
01:30
What is a ‘Heteronym’?
28
90160
2060
'Từ đồng nghĩa' là gì?
01:32
It's where two words are spelled the same way,
29
92220
3680
Đó là khi hai từ được đánh vần giống nhau
01:35
but the meaning and the pronunciation is different.
30
95900
4260
nhưng nghĩa và cách phát âm lại khác nhau.
01:40
Let's look at the meaning and pronunciation of our first word.
31
100160
4000
Chúng ta hãy xem ý nghĩa và cách phát âm của từ đầu tiên của chúng ta.
01:44
‘present’ ‘present’ is a verb.
32
104160
2660
'hiện tại'
'hiện tại' là một động từ.
01:46
It means to give or reward formally or in a ceremony.
33
106960
4780
Nó có nghĩa là tặng hoặc khen thưởng một cách trang trọng hoặc trong một buổi lễ.
01:51
And I have two sentences to show you.
34
111740
2280
Và tôi có hai câu muốn cho bạn xem.
Câu đầu tiên,
01:54
The first one,
35
114020
1260
01:55
‘I like to present awards to my students.’
36
115280
3680
'Tôi muốn trao giải thưởng cho học sinh của mình.'
01:58
I like to give my students awards.
37
118969
3951
Tôi thích trao giải thưởng cho học sinh của mình.
02:02
The second sentence,
38
122930
1530
Câu thứ hai,
02:04
‘A celebrity will present the prizes.’
39
124460
3610
'Người nổi tiếng sẽ trao giải.'
02:08
A celebrity will give you your prize.
40
128070
3730
Một người nổi tiếng sẽ trao giải thưởng cho bạn.
02:11
Now repeat after me.
41
131800
1780
Bây giờ hãy lặp lại theo tôi.
02:13
‘present’ ‘present’
42
133580
5200
'hiện tại'
'hiện tại'
02:18
Now let's have a look at our second word, ‘present’.
43
138790
3120
Bây giờ chúng ta hãy xem từ thứ hai của chúng ta,
02:21
‘present’ is a noun.
44
141910
1920
'hiện tại'.
'hiện tại' là một danh từ.
02:23
It means a gift something that you give to someone.
45
143830
3930
Nó có nghĩa là một món quà mà bạn tặng cho ai đó.
02:27
And I have two sentences to show you this.
46
147760
3380
Và tôi có hai câu để cho bạn thấy điều này.
'Cảm ơn vì món quà tuyệt vời.'
02:31
‘Thank you for the wonderful present.’
47
151140
2720
02:33
Thank you for this wonderful gift that you have given me.
48
153860
4950
Cảm ơn bạn vì món quà tuyệt vời này
mà bạn đã tặng tôi.
02:38
Number two,
49
158810
1450
Thứ hai,
02:40
‘I didn't get a present for my birthday.’
50
160260
3700
'Tôi không nhận được quà vào ngày sinh nhật của mình.'
02:43
I didn't get a gift for my birthday.
51
163960
2990
Tôi không nhận được quà vào ngày sinh nhật.
02:46
No one gave me anything.
52
166950
2440
Không ai cho tôi bất cứ điều gì.
02:49
Okay, let's have a look at pronunciation,
53
169390
3110
Được rồi, chúng ta hãy xem cách phát âm
02:52
‘present’.
54
172500
2180
'hiện tại'.
02:54
‘present’.
55
174680
2720
'hiện tại'.
02:57
Okay, let's look at our main sentence one more time.
56
177400
3940
Được rồi, hãy xem lại câu chính của chúng ta một lần nữa.
03:01
‘Let's present the present to him.’
57
181340
2840
‘Hãy tặng quà cho anh ấy nào.’
03:04
Let's ‘present’, let's give, the ‘present’, the gift, to him.
58
184180
6040
Hãy 'tặng', hãy tặng 'món quà', món quà cho anh ấy.
03:10
Okay, repeat after me.
59
190220
2140
Được rồi, nhắc lại theo tôi.
03:12
We'll go slowly first, and then like a native speaker.
60
192360
3830
Đầu tiên chúng ta sẽ nói chậm rãi,
sau đó sẽ nói như người bản xứ.
03:16
‘Let's present the present to him.’
61
196190
6390
‘Hãy tặng quà cho anh ấy nào.’
03:22
And faster now.
62
202580
1760
Và nhanh hơn bây giờ.
03:24
‘Let's present the present to him.’
63
204340
3940
‘Hãy tặng quà cho anh ấy nào.’
03:28
Well done.
64
208290
1000
Làm tốt.
03:29
Great job, guys.
65
209290
2080
Làm tốt lắm các bạn.
03:31
You got some awesome listening and pronunciation practicing today.
66
211370
4370
Hôm nay bạn đã có một số
bài luyện nghe và phát âm tuyệt vời.
03:35
If you want to leave a comment to let me know what you thought of this video,
67
215740
3220
Nếu bạn muốn để lại nhận xét
cho tôi biết suy nghĩ của bạn về video này,
03:38
leave them down below.
68
218960
1700
hãy để lại bình luận bên dưới.
03:40
And as always, I’m really, really thankful for my student support.
69
220660
3710
Và như mọi khi,
tôi thực sự rất biết ơn sự hỗ trợ của học sinh.
03:44
I'll see you in the next video.
70
224370
1710
Tôi sẽ gặp bạn trong video tiếp theo.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7