Inside the mind of a former radical jihadist | Manwar Ali

1,047,772 views ・ 2016-11-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhat Linh Vo Reviewer: Do Phong
00:12
Today I stand before you as a man who lives life to the full
0
12760
4016
Hôm nay tôi đứng trước các bạn như một người đàn ông sống 1 cuộc đời trọn vẹn
00:16
in the here and now.
1
16800
1240
ở đây ngay lúc này
00:19
But for a long time,
2
19280
1656
Nhưng trong khoảng 1 thời gian dài,
00:20
I lived for death.
3
20960
1200
Tôi đã sống vì cái chết.
00:23
I was a young man who believed
4
23920
1616
Tôi từng là 1 chàng trai trẻ, tin rằng... Jihad: Chiến tranh Hồi giáo
00:25
that jihad is to be understood in the language of force and violence.
5
25560
4560
"Thánh chiến" (Jihad) là từ ngữ để chỉ vũ lực và hung bạo.
00:32
I tried to right wrongs through power and aggression.
6
32760
3240
Tôi cố gắng sửa chữa những sai lầm ấy bằng sức mạnh và sự căm phẫn
00:37
I had deep concerns for the suffering of others
7
37440
4440
Tôi quan tâm sâu sắc đến những gì người khác phải chịu đựng
00:42
and a strong desire to help and bring relief to them.
8
42760
3240
và khao khát được vơi đi những khổ đau của họ.
Tôi đã từng nghĩ "Chiến tranh Hồi giáo" bằng bạo lực là cao quý,
00:49
I thought violent jihad was noble,
9
49120
3336
00:52
chivalrous
10
52480
1336
nghĩa hiệp,
00:53
and the best way to help.
11
53840
1320
và là cách tốt nhất đỡ giúp đỡ.
00:57
At a time when so many of our people --
12
57640
1896
Vào thời điểm rất nhiều đồng bào của tôi--
00:59
young people especially --
13
59560
1256
đặc biệt là những người trẻ tuổi--
01:00
are at risk of radicalization
14
60840
1560
có nguy cơ bị cực đoan hóa
01:03
through groups like al-Qaeda,
15
63400
1696
bởi những nhóm như al-Qaeda,
Tổ chức Hồi giáo tự xưng và các tổ chức khác,
01:05
Islamic State and others,
16
65120
1840
01:07
when these groups are claiming
17
67880
1456
khi những tổ chức này tuyên bố
01:09
that their horrific brutality and violence are true jihad,
18
69360
5056
rằng sự tàn nhẫn và bạo lực của chúng là Thánh chiến chân chính,
01:14
I want to say that their idea of jihad is wrong --
19
74440
4176
Tôi muốn nói rằng lý tưởng của họ về Thánh chiến là sai--
01:18
completely wrong --
20
78640
1336
hoàn toàn sai trái--
cũng như lý tưởng của tôi hồi đó.
01:20
as was mine, then.
21
80000
1200
01:23
Jihad means to strive to one's utmost.
22
83200
2360
Thánh chiến nghĩa là đấu tranh hết sức.
01:26
It includes exertion and spirituality,
23
86440
3016
Bao gồm sự cố gắng và lòng mộ đạo
01:29
self-purification
24
89480
1496
tự tẩy uế,
và cống hiến.
01:31
and devotion.
25
91000
1200
01:34
It refers to positive transformation
26
94480
2776
Thánh chiến muốn nói đến sự chuyển biến tích cực
01:37
through learning, wisdom and remembrance of God.
27
97280
4096
từ việc học hỏi, từ sự khôn ngoan và tưởng nhớ Chúa.
01:41
The word jihad stands for all those meanings as a whole.
28
101400
3240
Thánh chiến tượng trưng cho những tất cả những điều trên
01:46
Jihad may at times take the form of fighting,
29
106920
4416
Đôi khi Thánh chiến mang nghĩa chiến đấu,
01:51
but only sometimes,
30
111360
1200
nhưng chỉ đôi khi,
01:53
under strict conditions,
31
113200
1720
với những điều kiện nghiêm ngặt,
01:56
within rules and limits.
32
116200
1960
không vượt qua các quy tắc và giới hạn.
01:59
In Islam,
33
119840
1216
Trong Đạo Hồi,
lợi ích của 1 hành động phải vượt trội so với tổn thất và khó khăn nó mang lại.
02:01
the benefit of an act must outweigh the harm or hardship it entails.
34
121080
5000
02:07
More importantly,
35
127240
1736
Quan trọng hơn,
những câu kinh trong kinh Koran liên quan đến Thánh chiến hoặc chiến đấu
02:09
the verses in the Koran that are connected to jihad or fighting
36
129000
4736
02:13
do not cancel out the verses that talk about forgiveness,
37
133760
5576
không bác bỏ những câu kinh nói về lòng vị tha,
02:19
benevolence
38
139360
1296
sự nhân từ
02:20
or patience.
39
140680
1200
hay kiên nhẫn.
02:25
But now I believe that there are no circumstances on earth
40
145320
4576
Tuy nhiên tôi tin rằng không nơi nào trên Trái Đất
02:29
where violent jihad is permissible,
41
149920
2576
ủng hộ một cuộc Thánh chiến bạo lục
02:32
because it will lead to greater harm.
42
152520
2680
bởi nó sẽ dẫn tới những tổn thất lớn hơn.
02:37
But now the idea of jihad has been hijacked.
43
157800
2496
Nhưng lý tưởng về Thánh chiến đã bị xuyên tạc.
02:40
It has been perverted to mean violent struggle
44
160320
3336
Nó bị hiểu sai thành đấu tranh vũ lực
02:43
wherever Muslims are undergoing difficulties,
45
163680
2976
ở bất kì nơi nào Hồi Giáo gặp khó khăn
02:46
and turned into terrorism
46
166680
1896
là trở thành chủ nghĩa khủng bố
02:48
by fascistic Islamists like al-Qaeda,
47
168600
3056
bởi những kẻ hồi giáo cực đoan như al-Qaeda,
02:51
Islamic State and others.
48
171680
1560
Tổ chức Hồi giáo tự xưng IS và những tổ chức khác.
02:54
But I have come to understand
49
174280
1976
Nhưng tôi nhận ra rằng
02:56
that true jihad means striving to the utmost
50
176280
3936
Thánh chiến đích thực là cố gắng hết sức
03:00
to strengthen and live those qualities which God loves:
51
180240
3360
để củng cố và sống với những phẩm chất Chúa yêu quý:
03:04
honesty, trustworthiness,
52
184440
2336
trung thực, đáng tin cậy,
03:06
compassion, benevolence,
53
186800
2096
lòng cảm thông, nhân từ,
03:08
reliability, respect,
54
188920
1896
sự tôn trọng,
03:10
truthfulness --
55
190840
1376
thật lòng.
03:12
human values that so many of us share.
56
192240
3120
giá trị con người mà chúng ta thường chia sẻ
03:18
I was born in Bangladesh,
57
198360
1856
Tôi sinh ra ở Bangladesh
03:20
but grew up mostly in England.
58
200240
1429
nhưng hầu như sinh sống
03:22
And I went to school here.
59
202480
1239
và học tập ở Anh
03:24
My father was an academic,
60
204480
2296
cha tôi là một giảng viên và
03:26
and we were in the UK through his work.
61
206800
2080
chúng tôi đến Anh vì công việc của ông ấy.
03:30
In 1971 we were in Bangladesh when everything changed.
62
210360
4480
Năm 1971, chúng tôi trở về Bangladesh và mọi thứ đã thay đổi.
03:36
The War of Independence impacted upon us terribly,
63
216240
3536
Cuộc đấu tranh giành tự do tác động đến chúng tôi rất khủng khiếp.
03:39
pitting family against family,
64
219800
1856
các gia đình, những người hàng xóm
03:41
neighbor against neighbor.
65
221680
1696
trở nên thù địch nhau.
03:43
And at the age of 12 I experienced war,
66
223400
2856
Tôi chứng kiến cuộc chiến, đời sống cực khổ
03:46
destitution in my family,
67
226280
1600
của gia đình tôi khi mới 12 tuổi,
03:48
the deaths of 22 of my relatives in horrible ways,
68
228720
3240
22 cái chết thảm khốc của người thân tôi
03:52
as well as the murder of my elder brother.
69
232960
2800
và cả tội giết người của em trai tôi
Tôi chứng kiến những đoàn quân
03:59
I witnessed killing ...
70
239040
1760
giết động vật bên đường để ăn,
04:03
animals feeding on corpses in the streets,
71
243000
2816
04:05
starvation all around me,
72
245840
1736
nạn đói bao trùm lấy tôi,
04:07
wanton, horrific violence --
73
247600
2136
hỗn loạn, bạo lực man rợ --
04:09
senseless violence.
74
249760
1200
bạo lực phi nghĩa.
04:14
I was a young man,
75
254280
1736
Tôi từng là một chàng trai
một thiếu niên, với nhiều hoài bão.
04:16
teenager, fascinated by ideas.
76
256040
2936
Tôi muốn được học tập,
04:19
I wanted to learn,
77
259000
1816
04:20
but I could not go to school for four years.
78
260840
2048
nhưng tôi đã không thể đến trường trong suốt 4 năm.
04:24
After the War of Independence,
79
264760
1456
Sau cuộc chiến dành độc lập
04:26
my father was put in prison for two and a half years,
80
266240
2480
cha tôi bị bắt vào tù trong 2 năm rưỡi
04:29
and I used to visit him every week in prison,
81
269839
2521
và tôi đã từng đến trại giam mỗi tuần để thăm ông ấy,
và phải tự học ở nhà.
04:33
and homeschooled myself.
82
273120
1480
Cha tôi được thả tự do vào năm 1973
04:36
My father was released in 1973
83
276080
2560
04:39
and he fled to England as a refugee,
84
279520
2576
và ông bỏ sang Anh như một người tị nạn
và chúng tôi cũng sớm theo ông.
04:42
and we soon followed him.
85
282120
1240
04:44
I was 17.
86
284720
1656
Lúc đó tôi mới 17.
04:46
So these experiences gave me
87
286400
2456
Những năm tháng đấu tranh đã cho tôi
04:48
a sharp awareness of the atrocities and injustices in the world.
88
288880
3800
một nhận thức sắc bén về mọi tội ác và bất công trên thế giới.
04:54
And I had a strong desire --
89
294320
1816
Và tôi đã có một khát vọng cao cả --
rất mãnh liệt và cao cả --
04:56
a very keen, deep desire --
90
296160
2016
04:58
to right wrongs
91
298200
1216
để sửa chữa những sai lầm ấy
04:59
and help the victims of oppression.
92
299440
1667
và giúp đỡ những nạn nhân của sự áp bức.
05:02
While studying at college in the UK,
93
302600
1936
Trong thời gian học cao đẳng ở Anh,
05:04
I met others who showed me how I could channel that desire
94
304560
5480
tôi đã tìm đến những người đã chỉ cho tôi con đường để thực hiện khát vọng ấy
05:10
and help through my religion.
95
310720
1720
và giúp đồng bào tôi vượt qua.
05:13
And I was radicalized --
96
313720
1296
Và tôi thay đổi tư tưởng --
đủ để chấp nhận bạo lực chính nghĩa
05:15
enough to consider violence correct,
97
315040
3440
05:19
even a virtue under certain circumstances.
98
319640
2360
thậm chí cả một đức tin trong một số tình huống.
05:24
So I became involved in the jihad in Afghanistan.
99
324320
3216
Vậy là tôi dính vào Chiến tranh Hồi giáo ở Afghanistan
05:27
I wanted to protect the Muslim Afghan population against the Soviet army.
100
327560
4560
Tôi muốn bảo vệ cộng đồng người Hồi giáo ở Afgan chống lại quân Xo-viet
05:32
And I thought that was jihad:
101
332960
2376
Và tôi cho rằng đây mới là Thánh chiến:
05:35
my sacred duty,
102
335360
1496
là nghĩa vụ cao cả,
05:36
which would be rewarded by God.
103
336880
1720
sẽ được Chúa ban phước lành.
05:43
I became a preacher.
104
343880
2000
Tôi trở thành người thuyết pháp
05:47
I was one of the pioneers of violent jihad in the UK.
105
347960
5096
Tôi từng là một trong những kẻ tiên phong trong Chiến tranh Hồi giáo ở Anh.
tôi đi tuyển mộ,
05:53
I recruited,
106
353080
1496
05:54
I raised funds, I trained.
107
354600
1680
đi gây quỹ, huấn luyện
05:57
I confused true jihad
108
357360
2536
Tôi biến Thánh chiến đích thực
05:59
with this perversion as presented by the fascist Islamists --
109
359920
4000
thành những thứ bẩn thỉu khi phát biểu với vai trò những kẻ Hồi giáo phát xít --
06:05
these people who use the idea of jihad
110
365680
3056
những kẻ lợi dụng lý tưởng của Thánh chiến
06:08
to justify their lust for power, authority and control on earth:
111
368760
3880
để biện minh cho ham muốn về sức mạnh, quyền lực, và bá chủ thế giới:
06:13
a perversion perpetuated today by fascist Islamist groups
112
373745
4311
ham muốn bẩn thỉu ấy vẫn tồn tại dến ngày nay bới những nhóm Hồi giáo phát xít
như al-Qaeda, Tổ chức Hồi giáo tự xưng, v.v
06:18
like al-Qaeda, Islamic State and others.
113
378080
2880
06:22
For a period of around 15 years,
114
382440
1840
Suốt 15 năm hoạt động,
06:25
I fought for short periods of time
115
385480
3800
tôi đã chiến đấu ở Kashmir và Burma trong một thời gian ngắn
06:30
in Kashmir and Burma,
116
390240
1736
ngoài Afganistan ra.
06:32
besides Afghanistan.
117
392000
1320
Mục tiêu của chúng tôi là đánh đuổi những kẻ xâm lăng
06:37
Our aim was to remove the invaders,
118
397000
2720
06:40
to bring relief to the oppressed victims
119
400760
3080
mang hàng cứu trợ tới những nạn nhân bị áp bức
06:44
and of course to establish an Islamic state,
120
404880
3136
và tất nhiên là xây dựng một nhà nước Hồi giáo,
một danh hiệu Quốc vương Hồi giáo
06:48
a caliphate for God's rule.
121
408040
1720
theo Luật thánh.
06:50
And I did this openly.
122
410720
1200
Và tôi thực hiện một cách công khai.
06:53
I didn't break any laws.
123
413480
2280
Mà không vi phạm bất kì luật pháp nào.
06:56
I was proud and grateful to be British --
124
416440
3096
Tôi đã rất tự hào và hãnh diện khi là người Anh --
06:59
I still am.
125
419560
1576
Tôi vẫn là tôi.
Và tôi không để lòng thù dịch chống lại chúng, đất nước tôi,
07:01
And I bore no hostility against this, my country,
126
421160
3640
07:05
nor enmity towards the non-Muslim citizens,
127
425960
3536
cũng không thù hằn với những công dân không theo đạo Hồi,
07:09
and I still don't.
128
429520
1400
và bây giờ tôi vẫn như vậy
07:13
During one battle in Afghanistan,
129
433840
2376
Trong một chiến trường ở Afghanistan,
07:16
some British men and I formed a special bond
130
436240
2880
một vài người đàn ông Anh và tôi đã thề độc với nhau
07:19
with a 15-year-old Afghani boy,
131
439960
2736
trước một cậu bé người Afghan,
07:22
Abdullah,
132
442720
1200
tên Abdullah,
07:24
an innocent, loving and lovable kid
133
444840
2336
một cậu bé ngây thơ, dễ thương
07:27
who was always eager to please.
134
447200
2040
và luôn luôn nở nụ cười.
07:30
He was poor.
135
450960
1200
Cậu bé rất nghèo
07:32
And boys like him did menial tasks in the camp.
136
452760
2720
Và nhiều cậu bé như vậy làm những việc vặt ở trại tập trung.
07:36
And he seemed happy enough,
137
456480
1286
Thằng bé khá hạnh phúc,
07:38
but I couldn't help wonder --
138
458480
1416
nhưng tôi biết chắc rằng --
07:39
his parents must have missed him dearly.
139
459920
1905
cha mẹ cậu bé rất nhớ nó.
07:43
And they must have dreamt about a better future for him.
140
463560
3560
Và họ luôn hy vọng cậu bé sẽ có một tương lai tốt hơn.
07:49
A victim of circumstance caught up in a war,
141
469560
2816
Một người đàn ông trở nên bất lực vô cùng vì chiến tranh,
07:52
cruelly thrust upon him
142
472400
1280
dường như khoảng thời gian chịu đựng ấy
07:54
by the cruel circumstances of the time.
143
474720
2240
càng khiến anh ta đau đớn.
08:00
One day I picked up this unexploded mortar shell in a trench,
144
480680
4720
Vào một ngày, tôi thu hồi một quả đạn pháo chưa nổ ở một chiến hào,
08:06
and I had it deposited in a makeshift mud hut lab.
145
486320
3800
và tôi phải đặt nó trong một phòng thí nghiệm tạm bợ
08:11
And I went out on a short, pointless skirmish --
146
491280
2936
Tôi đã bỏ ra ngoài uống rượu, vì một cuộc tranh cãi nhỏ nhặt --
08:14
always pointless,
147
494240
1200
luôn luôn là chuyện nhỏ nhặt
08:16
And I came back a few hours later to discover he was dead.
148
496440
3440
Vài giờ sau tôi trở về, và phát hiện anh ta đã chết
Anh ấy cố gắng lấy số thuốc nổ từ quả pháo,
08:21
He had tried to recover explosives from that shell.
149
501160
2776
08:23
It exploded, and he died a violent death,
150
503960
2600
Nó đã phát nộ, cái chết của anh ta rất bi thảm,
08:27
blown to bits by the very same device that had proved harmless to me.
151
507440
4280
các thiết bị bị thổi bay với khoảng cách tương tự nhau đã chứng minh tôi vô tội.
Và rồi tôi bắt đầu tự hỏi.
08:33
So I started to question.
152
513080
1520
08:36
How did his death serve any purpose?
153
516600
3720
Cái chết của anh ta là do đâu?
08:42
Why did he die and I lived?
154
522280
2000
Tại sao tôi lại sống sót?
08:45
I carried on.
155
525559
1497
Tôi cứ thế mang nó trong lòng.
Tôi đã tìm ở Kashmir.
08:47
I fought in Kashmir.
156
527080
1616
08:48
I also recruited for the Philippines,
157
528720
2696
Tôi cũng đi tuyển mộ người Philipine
08:51
Bosnia and Chechnya.
158
531440
1800
Bosnia và Chechnya
08:54
And the questions grew.
159
534559
1281
Nhưng những câu hỏi ấy ngày càng chồng chất.
08:57
Later in Burma,
160
537880
1896
Nhưng sau đó ở Burma, Burma: là tên tiếng Anh của Myanmar
08:59
I came across Rohingya fighters,
161
539800
2336
tôi đánh bại những chiến binh ở Rohingya,
hầu hết họ là thanh thiếu niên,
09:02
who were barely teenagers,
162
542160
2256
09:04
born and brought up in the jungle,
163
544440
1656
sinh ra và được nuôi dạy ở trong rừng,
mang theo súng máy và súng bắn lựu.
09:06
carrying machine guns and grenade launchers.
164
546120
2060
Tôi đã gặp 2 đứa bé 13 tuổi rất lễ phép và có giọng nói nhẹ nhàng.
09:12
I met two 13-year-olds with soft manners and gentle voices.
165
552000
5200
09:18
Looking at me,
166
558920
1216
Chúng nhìn lấy tôi,
cầu xin hãy đưa chúng đến Anh.
09:20
they begged me to take them away to England.
167
560160
2080
09:28
They simply wanted to go to school --
168
568720
1880
Chỉ đơn giản để được đến trường --
09:31
that was their dream.
169
571680
1320
đó là ước mơ của bọn trẻ.
09:36
My family --
170
576360
1216
Gia đình tôi --
09:37
my children of the same age --
171
577600
1456
Con tôi tuổi cũng tầm như vậy --
có một ngôi nhà ở Anh
09:39
were living at home in the UK,
172
579080
1960
được đi học,
09:42
going to school,
173
582040
1296
09:43
living a safe life.
174
583360
1200
được sống an toàn.
09:45
And I couldn't help wonder
175
585880
1256
Và tôi không thể không ngạc nhiên khi...
bọn trẻ ấy mong muốn ước mơ ấy nhiều đến dường nào
09:47
how much these young boys must have spoken to one another
176
587160
3456
09:50
about their dreams for such a life.
177
590640
2200
khi nói chuyện với những người khác.
09:54
Victims of circumstances:
178
594920
1920
Là nạn nhân của cuộc chiến:
09:58
these two young boys,
179
598360
1280
2 cậu bé này,
10:00
sleeping rough on the ground, looking up at the stars,
180
600320
3056
phải ngủ màm trời chiếu đất
10:03
cynically exploited by their leaders
181
603400
2496
bị bóc lột tàn ác bởi thủ lĩnh của chúng,
10:05
for their personal lust for glory and power.
182
605920
2480
phục vụ tham vọng cá nhân, sức mạnh và quyền lực.
10:09
I soon witnessed boys like them killing one another
183
609920
3216
Tôi xớm được chứng kiến những cậu bé như thế phải đi giết người
trong các cuộc đụng độ giữa các nhóm đối lập.
10:13
in conflicts between rival groups.
184
613160
2240
10:17
And it was the same everywhere ...
185
617400
2360
Và nó diễn ra ở khắp nơi...
10:21
Afghanistan, Kashmir, Burma,
186
621280
2496
Afghanistan, Kashmir, Burma,
10:23
Philippines, Chechnya;
187
623800
1480
Philipines, Chechnya;
10:26
petty warlords got the young and vulnerable to kill one another
188
626240
4616
Các tiểu lãnh chúa sử dụng các thanh niên dễ tổn thương như một vũ khí giết chóc
10:30
in the name of jihad.
189
630880
1320
dưới danh nghĩa "Thánh chiến".
10:34
Muslims against Muslims.
190
634240
1840
Người Hồi đối đầu lẫn nhau.
10:37
Not protecting anyone against invaders or occupiers;
191
637640
4376
Họ không bảo vệ nhau để chống lại những kẻ xâm lược,
giải thoát họ khỏi ách áp bức.
10:42
not bringing relief to the oppressed.
192
642040
2000
10:46
Children being used,
193
646240
1376
Trẻ em bị lơi dụng,
10:47
cynically exploited;
194
647640
1616
bị nhẫn tâm áp bức,
10:49
people dying in conflicts
195
649280
1936
chúng lao vào những cuộc đối đầu
10:51
which I was supporting in the name of jihad.
196
651240
3040
vì 2 chữ " Thánh chiến" mà tôi đã nói.
10:56
And it still carries on today.
197
656920
1640
Và nó vẫn còn tiếp diễn đến tận hôm nay
11:03
Realizing that the violent jihad
198
663800
3616
Tôi nhận ra rằng cuộc chiến tranh Hồi giáo đẫm máu
11:07
I had engaged in abroad
199
667440
4200
mà tôi đã tham gia ở nước ngoài
11:13
was so different --
200
673440
2040
rất khác biệt --
11:17
such a chasm between what I had experienced
201
677280
4736
giống như việc đứng giữa một bức màn ngăn cách
và những thứ tôi cho đó là nghĩa vụ thiêng liêng
11:22
and what I thought was sacred duty --
202
682040
1800
11:24
I had to reflect on my activities here in the UK.
203
684640
2960
Tôi phải cân nhắc thật kĩ tất cả hoạt động của tôi ngay tại Anh.
11:30
I had to consider my preaching,
204
690240
2056
Tôi đảm nhận các buổi truyền giáo,
11:32
recruiting, fund-raising,
205
692320
1536
tuyển mộ, gây quỹ,
11:33
training,
206
693880
1576
huấn luyện,
11:35
but most importantly, radicalizing --
207
695480
2120
nhưng thứ quan trọng nhất, mang tính cực đoan --
11:38
sending young people to fight and die
208
698640
2216
đưa những thanh niên đến các trận chiến và chết.
11:40
as I was doing --
209
700880
1216
đó là việc tôi đã từng làm --
chúng hoàn toàn sai trái.
11:42
all totally wrong.
210
702120
1760
11:47
So I got involved in violent jihad in the mid '80s,
211
707680
3200
Tôi đã lôi kéo họ vào cuộc chiến Hôi giáo từ giữa những năm 80,
11:51
starting with Afghanistan.
212
711960
1480
đầu tiên là ở Afghanistan,
11:54
And by the time I finished it was in the year 2000.
213
714600
3280
Và thời điểm tôi chấm dứt là năm 2000.
Tôi đã hoàn toàn mất phương hướng.
11:59
I was completely immersed in it.
214
719040
1576
12:00
All around me people supported,
215
720640
1936
Tôi được mọi người ủng hộ,
12:02
applauded,
216
722600
1216
tung hô,
12:03
even celebrated what we were doing in their name.
217
723840
2400
thậm chí ca tụng về những việc đã làm để xây dựng nên tên tuổi họ.
Nhưng trước khi tôi tính đến việc ra đi,
12:08
But by the time I learned to get out,
218
728160
1816
năm 2000, tôi từ bỏ toàn bộ,
12:10
completely disillusioned in the year 2000,
219
730000
2616
12:12
15 years had passed.
220
732640
1680
15 năm lãng phí.
12:17
So what goes wrong?
221
737200
1240
Điều gì khiến nó thất bại?
12:20
We were so busy talking about virtue,
222
740720
2840
Chúng tôi quá bận để nói đến đạo đức,
và là nguyên nhân khiến chúng tôi mù quáng.
12:25
and we were blinded by a cause.
223
745160
3160
12:32
And we did not give ourselves a chance to develop a virtuous character.
224
752240
4280
Và chúng tôi đã không tự trao cơ hội cho bản thân để xây dựng phẩm chất đạo đức.
12:37
We told ourselves we were fighting for the oppressed,
225
757680
4136
Chúng tôi tự nói bản thân, rằng "ta chiến đấu vì áp bức",
12:41
but these were unwinnable wars.
226
761840
2200
nhưng chiến tranh luôn để lại những tổn thất.
12:45
We became the very instrument through which more deaths occurred,
227
765720
3616
Từ những cái chết, chúng tôi trở thành công cụ,
12:49
complicit in causing further misery
228
769360
3736
đồng lõa trong việc gây ra những khổ đau
để dành lấy tư lợi từ những phần tử tàn bạo.
12:53
for the selfish benefit of the cruel few.
229
773120
2600
13:04
So over time,
230
784280
1216
Vì vậy theo thời gian,
13:05
a very long time,
231
785520
1200
1 khoảng thời gian rất dài,,
13:08
I opened my eyes.
232
788600
1200
tôi đã sáng mắt ra.
13:11
I began to dare
233
791960
1480
tôi bắt đầu dám
dám đối mặt với sự thật,
13:15
to face the truth,
234
795040
1656
13:16
to think,
235
796720
1200
dám suy nghĩ,
13:19
to face the hard questions.
236
799360
2136
dám đương đầu trước những câu hỏi khó khăn.
13:21
I got in touch with my soul.
237
801520
2200
Tôi đã chạm tới tâm hồn mình.
Tôi đã rút ra được bài học gì?
13:34
What have I learned?
238
814080
1320
13:36
That people who engage in violent jihadism,
239
816640
4560
Rằng những người đang chiến đấu trong Hồi giáo cực đoan,
13:42
that people who are drawn to these types of extremisms,
240
822960
2600
Rằng những kẻ bị lôi kéo bởi những kẻ cực đoan,
13:46
are not that different to everyone else.
241
826600
2200
họ cũng là người như chúng ta.
13:49
But I believe such people can change.
242
829880
2800
Nhưng tôi tin những người như vậy vẫn có thể thay đổi.
Họ có thể giành lại trái tim mình và chữa lành chúng
13:54
They can regain their hearts and restore them
243
834120
2856
bằng cách lấp đầy nó bằng lòng nhân đạo.
13:57
by filling them with human values that heal.
244
837000
3060
Chúng ta phớt lờ những thứ đang diễn ra,
14:07
When we ignore the realities,
245
847000
2216
14:09
we discover that we accept what we are told without critical reflection.
246
849240
5760
Khi nhận ra chúng ta dễ dàng chấp nhận điều nói ra mà không cân nhắc kĩ càng.
14:17
And we ignore the gifts and advantages that many of us would cherish
247
857640
3776
Và khi chúng ta bỏ qua những món quà và lợi ích mà nhiều người trong chúng ta ấp ủ
14:21
even for a single moment in their lives.
248
861440
2280
ngay cả những khoảnh khoắc đơn giản trong cuộc sống họ,
14:28
I engaged in actions I thought were correct.
249
868400
2360
Tôi tham gia trận chiến vì cho rằng đó là điều đúng đắn.
14:33
But now I began to question how I knew what I knew.
250
873760
4000
Nhưng bây giờ tôi bắt đầu đặt câu hỏi làm thế nào để biết điều tôi đã biết.
14:39
I endlessly told others to accept the truth,
251
879840
3696
Tôi không ngừng nói với những người khác chấp nhận sự thật ấy,
14:43
but I failed to give doubt its rightful place.
252
883560
3720
nhưng tôi đã thất bại trong việc giải thích những nghi ngờ sao cho phải lý.
14:52
This conviction that people can change is rooted in my experience,
253
892920
4856
Mọi người có thể thay đổi những cáo buộc này từ những trải nghiệm của tôi,
14:57
my own journey.
254
897800
1200
từ hành trình của tôi,
15:00
Through wide reading,
255
900520
1896
thông qua việc nghĩ rộng hơn,
15:02
reflecting,
256
902440
1200
từ việc phản chiếu,
suy nghĩ kĩ càng, biết mình là ai.
15:04
contemplation, self-knowledge,
257
904160
1896
Và tôi đã tìm ra được chúng,
15:06
I discovered,
258
906080
1216
15:07
I realized that Islamists' world of us and them is false and unjust.
259
907320
5640
Tôi đã chứng kiến những hiểu lầm và sự bất công cho cộng đồng người Hồi giáo.
15:16
Through considering the uncertainties in all that we had asserted,
260
916800
3680
từ những xem xét đầy ngờ vực trong tất cả những quyền lợi chúng tôi đòi hỏi,
15:21
to the inviolable truths,
261
921400
1616
những chân lý không thể khước bỏ,
những chân lý không thể chối cãi,
15:23
incontestable truths,
262
923040
1400
15:26
I developed a more nuanced understanding.
263
926960
2880
Những hiểu biết của tôi ngày càng sâu sắc hơn.
15:36
I realized that in a world crowded with variation and contradiction,
264
936480
4480
trong thế giới đầy rẫy sự thay đổi và mâu thuẫn, tôi chứng kiến
15:41
foolish preachers,
265
941920
1216
những kẻ truyền giáo ngu ngốc,
chỉ những kẻ truyền giáo đó, giống như tôi đã từng là,
15:43
only foolish preachers like I used to be,
266
943160
3016
15:46
see no paradox in the myths and fictions they use to assert authenticity.
267
946200
5360
không thấy được mâu thuẫn giữa huyền thoại và viễn tưởng trong những quyền lợi
mà chúng đòi hỏi.
Vì vậy tôi hiểu rằng hiểu rõ con người mình quan trong như thế nào,
15:53
So I understood the vital importance of self-knowledge,
268
953120
4536
15:57
political awareness
269
957680
1200
nhận thức về chính trị
và sự cần thiết của việc hiểu sâu và rộng
16:00
and the necessity for a deep and wide understanding
270
960000
4656
16:04
of our commitments and our actions,
271
964680
2456
về những lời cam kết và việc làm của chúng ta,
nó tác động đến người khác như thế nào
16:07
how they affect others.
272
967160
1320
16:10
So my plea today to everyone,
273
970520
1456
Vì vậy hôm nay tôi đến đây để thỉnh cầu mọi người
đặc biệt những người tin tưởng mạnh mẽ vào phong trào vũ trang Hồi giáo
16:12
especially those who sincerely believe in Islamist jihadism ...
274
972000
4480
16:18
refuse dogmatic authority;
275
978480
2400
hãy từ chối những quyền lợi độc đoán ấy;
16:22
let go of anger, hatred and violence;
276
982360
3680
buông bỏ tức giận, căm thù bạo lực;
học cách sửa sai
16:27
learn to right wrongs
277
987120
1656
16:28
without even attempting to justify cruel, unjust and futile behavior.
278
988800
5070
mà không phải cố gắng biện minh cho những tội ác, bất công và việc làm vô nghĩa.
16:36
Instead create a few beautiful and useful things
279
996840
3336
Thay vì tạo những thứ không mấy đẹp đẽ và hữu ích
16:40
that outlive us.
280
1000200
1200
để ta sống lâu hơn.
16:45
Approach the world, life,
281
1005200
1856
Đây là cách để tiếp cận với thế giới,
cuộc đời của tôi
16:47
with love.
282
1007080
1200
bằng tất cả tình yêu thương.
Học cách đi lên
16:50
Learn to develop
283
1010000
1216
16:51
or cultivate your hearts
284
1011240
1256
hoặc vun đắp những hạt giống tốt
16:52
to see goodness, beauty and truth in others and in the world.
285
1012520
3360
để thấy những điều tốt đẹp và niềm tin vào mọi người và thế giới xung quanh
Bằng cách này, chúng ta có trách nhiệm hơn với bản thân
16:57
That way we do matter more to ourselves ...
286
1017000
2520
17:01
to each other,
287
1021240
1200
với mọi người,
tới cộng đồng,
17:03
to our communities
288
1023160
1216
17:04
and, for me, to God.
289
1024400
1480
và với tôi, thánh Allah.
Đó là mới Thánh chiến --
17:07
This is jihad --
290
1027000
1616
17:08
my true jihad.
291
1028640
1200
Thánh chiến đích thực.
17:10
Thank you.
292
1030920
1216
Cảm ơn mọi người.
17:12
(Applause)
293
1032160
2440
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7