Helping humans and animals live together | Jane Goodall

67,862 views ・ 2008-09-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Cao Reviewer: Vũ Đậu Thế
00:19
Good afternoon, good evening, whatever.
0
19330
3000
Xin chào buổi chiều, buổi tối, hay thế nào cũng được.
00:23
We can go, jambo, guten Abend, bonsoir,
1
23330
5000
Chúng ta có thể chào jambo (Swahili), guten Abend (Đức), bonsoir (Pháp),
00:28
but we can also ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh.
2
28330
9000
nhưng cũng có thể là ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh.
00:38
That is the call that chimpanzees make
3
38330
3000
Đó là tiếng những con tinh tinh kêu
00:41
before they go to sleep in the evening.
4
41330
2000
trước khi chúng đi ngủ vào buổi tối.
00:43
You hear it going from one side of the valley to the other,
5
43330
4000
Bạn có thể nghe thấy nó vang từ bên này đến bên kia thung lũng,
00:47
from one group of nests to the next.
6
47330
3000
từ bầy đàn này đến bầy đàn kia.
00:51
And I want to pick up with my talk this evening
7
51330
3000
Và tôi muốn tiếp nối bài nói của mình tối nay
00:54
from where Zeray left off yesterday.
8
54330
4000
từ chỗ mà Zeray đã để lại hôm qua.
00:59
He was talking about this amazing, three-year-old Australopithecine child, Selam.
9
59330
6000
Anh ấy nói về một đứa trẻ 3 tuổi tuyệt vời thuộc lớp vượn cổ phương nam, Selam.
01:05
And we've also been hearing about the history, the family tree, of mankind
10
65330
7000
Và chúng ta cũng nói đến lịch sử, hệ gia phả của loài người
01:12
through DNA genetic profiling.
11
72330
3000
thông qua việc nghiên cứu DNA.
01:15
And it was a paleontologist, the late Louis Leakey,
12
75330
5000
Và về nhà cổ sinh vật học đã mất, Louis Leakey,
01:20
who actually set me on the path for studying chimpanzees.
13
80330
4000
người đã đưa tôi đến con đường nghiên cứu về loài tinh tinh.
01:24
And it was pretty extraordinary, way back then.
14
84330
3000
Vào thời đó, đó là điều khá đặc biệt.
01:27
It's kind of commonplace now,
15
87330
2000
Bây giờ đó là điều khá bình thường,
01:29
but his argument was -- because he'd been searching
16
89330
3000
thế nhưng lý lẽ của anh ấy là -- bởi vì anh ấy đang nghiên cứu
01:32
for the fossilized remains of early humans in Africa.
17
92330
5000
về những di tích hóa thạch của những người tiền sử ở Châu Phi.
01:37
And you can tell an awful lot
18
97330
3000
Và các bạn có thể kể cả loạt thứ
01:40
about what those beings looked like from the fossils,
19
100330
3000
về việc họ trông như thế nào từ những mẩu hóa thạch,
01:43
from the shape of the muscle attachments,
20
103330
3000
từ hình dáng của các phần nối cơ,
01:46
something about the way they lived
21
106330
2000
điều gì đó về cách họ đã sống
01:48
from the various artifacts found with them.
22
108330
3000
từ các đồ tạo tác được tìm thấy cùng với họ.
01:51
But what about how they behaved? That's what he wanted to know.
23
111330
4000
Thế nhưng còn về hành vi của họ thì sao? Đó là cái mà anh ta muốn biết.
01:55
And of course, behavior doesn't fossilize.
24
115330
2000
Và tất nhiên, hành vi thì không hóa thạch.
01:57
He argued -- and it's now a fairly common theory --
25
117330
3000
Ông đã lập luận -- và giờ nó là một lý thuyết khá thông dụng --
02:00
that if we found behavior patterns similar or the same
26
120330
7000
rằng nếu chúng ta tìm thấy những mô hình hành vi giống hoặc như nhau
02:07
in our closest living relatives, the great apes, and humans today,
27
127330
4000
ở những họ hàng gần nhất của chúng ta, những loài vượn, và con người ngày nay,
02:11
then maybe those behaviors were present in the ape-like,
28
131330
4000
thì có thể những hành vi đó cũng tồn tại ở những tổ tiên
02:15
human-like ancestor some seven million years ago.
29
135330
4000
nửa-vượn-nửa-người từ khoảng 7 triệu năm về trước.
02:19
And therefore, perhaps we had brought those characteristics with us
30
139330
4000
Và sau đó, có thể chúng ta sẽ đem những đặc điểm ấy trở về lại với chúng ta
02:23
from that ancient, ancient past.
31
143330
2000
từ thời quá khứ xa xưa, xa xưa ấy.
02:25
Well, if you look in textbooks today that deal with human evolution,
32
145330
6000
Nếu các bạn nhìn vào sách giáo khoa hiện nay nói về sự tiến hóa của con người,
02:31
you very often find people speculating about how early humans
33
151330
4000
bạn sẽ bắt gặp rất thường xuyên những suy đoán về cách những người tiền sử
02:35
may have behaved, based on the behavior of chimpanzees.
34
155330
4000
cư xử, dựa trên hành vi của loài tinh tinh.
02:39
They are more like us than any other living creature,
35
159330
4000
Chúng giống chúng ta hơn bất kỳ loài sinh vật nào khác,
02:43
and we've heard about that during this TED Conference.
36
163330
3000
và chúng ta đã nghe về điều đó trong suốt Hội nghị TED kỳ này.
02:46
So it remains for me to comment on the ways in which chimpanzees
37
166330
5000
Thế nên điều còn sót lại cho tôi chú thích về những mặt mà loài tinh tinh
02:51
are so like us, in certain aspects of their behavior.
38
171330
5000
rất giống với chúng ta, là ở khía cạnh hành vi của chúng.
02:57
Every chimpanzee has his or her own personality.
39
177330
3000
Mỗi con tinh tinh đều có tính cách riêng.
03:00
Of course, I gave them names. They can live to be 60 years or more,
40
180330
4000
Tất nhiên, tôi đặt tên cho chúng. Chúng có thể sống đến 60 tuổi hoặc hơn,
03:04
although we think most of them probably don't make it to 60 in the wild.
41
184330
5000
mặc dù chúng tôi nghĩ hầu hết bọn chúng có thể không sống tới 60 trong tự nhiên.
03:09
Mr. Wurzel. The female has her first baby when she's 11 or 12.
42
189330
6000
Mr. Wurzel. Con cái sinh con đầu lòng khi 11 hoặc 12 tuổi.
03:15
Thereafter, she has one baby only every five or six years,
43
195330
4000
Sau đó, 5 hay 6 năm nó mới sinh một lần,
03:19
a long period of childhood dependency when the child is nursing,
44
199330
5000
một thời kỳ thơ ấu bảo hộ kéo dài khi đứa trẻ được chăm sóc,
03:24
sleeping with the mother at night, and riding on her back.
45
204330
4000
được ngủ với mẹ vào mỗi tối, và được mẹ cõng trên lưng.
03:28
And we believe that this long period of childhood
46
208330
3000
Và chúng tôi tin rằng thời kỳ thơ ấu kéo dài đó
03:31
is important for chimpanzees, just as it is for us, in relation to learning.
47
211330
5000
quan trọng đối với loài tinh tinh, cũng như chúng ta, trong việc học hỏi
03:36
As the brain becomes ever more complex
48
216330
2000
Vì não bộ trở nên ngày càng phức tạp
03:38
during evolution in different forms of animals,
49
218330
4000
theo quá trình tiến hóa của những dạng động vật khác nhau,
03:42
so we find that learning plays an ever more important role
50
222330
3000
chúng tôi nhận ra việc học hỏi ngày càng đóng vai trò quan trọng
03:45
in an individual's life history.
51
225330
3000
trong lịch sử sống của một cá nhân.
03:48
And young chimpanzees spend a lot of time watching what their elders do.
52
228330
4000
Những con tinh tinh trẻ dành rất nhiều thời gian để quan sát những con lớn tuổi.
03:52
We know now that they're capable of imitating behaviors that they see.
53
232330
6000
Chúng tôi hiện biết rằng chúng có thể bắt chước những hành vi chúng nhìn thấy.
03:58
And we believe that it's in this way
54
238330
3000
Và chúng tôi tin rằng đó là cách
04:01
that the different tool-using behaviors -- that have now been seen
55
241330
3000
mà những hành vi sử dụng công cụ khác nhau - hiện đang thấy
04:04
in all the different chimpanzee populations studied in Africa --
56
244330
4000
ở tất cả những cộng đồng tinh tinh được nghiên cứu ở Châu Phi --
04:08
how these are passed from one generation to the next,
57
248330
3000
cách những điều này được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác,
04:11
through observation, imitation and practice,
58
251330
3000
thông qua quan sát, bắt chước và tập luyện,
04:14
so that we can describe these tool-using behaviors as primitive culture.
59
254330
5000
từ đó chúng ta có thể mô tả những hành vi sử dụng công cụ này là văn hóa sơ khai.
04:19
Chimpanzees don't have a spoken language. We've talked about that.
60
259330
4000
Loài tinh tinh không có ngôn ngữ nói. Chúng ta đã nói về điều đó rồi.
04:23
They do have a very rich repertoire of postures and gestures,
61
263330
4000
Chúng thực hiện những màn biểu diễn dáng bộ và cử chỉ rất phong phú,
04:27
many of which are similar, or even identical, to ours
62
267330
4000
nhiều trong số chúng giống nhau, hay thậm chí giống hệt chúng ta
04:31
and formed in the same context. Greeting chimpanzees embracing.
63
271330
4000
và hình thành trong cùng ngữ cảnh. Chúng ôm chào nhau.
04:35
They also kiss, hold hands, pat one another on the back.
64
275330
3000
Chúng cũng hôn, bắt tay, vỗ vào lưng nhau.
04:38
And they swagger and they throw rocks.
65
278330
3000
Chúng đi nghênh ngang và ném đá.
04:42
In chimpanzee society, we find many, many examples of compassion,
66
282330
6000
Trong cộng đồng tinh tinh, chúng tôi tìm thấy rất nhiều ví dụ về lòng trắc ẩn,
04:48
precursors to love and true altruism.
67
288330
3000
tiền thân của tình yêu và lòng vị tha chân chính.
04:51
Unfortunately, they, like us, have a dark side to their nature.
68
291330
4000
Không may thay, chúng, cũng giống như chúng ta, có những mặt tối trong bản chất.
04:55
They're capable of extreme brutality, even a kind of primitive war.
69
295330
5000
Chúng có thể cực kỳ hung hăng, thậm chí là một dạng chiến tranh sơ khai.
05:00
And these really aggressive behaviors, for the most part,
70
300330
3000
Và những hành vi hung hăng này, phần lớn,
05:03
are directed against individuals of the neighboring social group.
71
303330
4000
xuất phát từ việc chống lại những con trong bầy đàn ở khu vực kế cận.
05:07
They are very territorially aggressive.
72
307330
4000
Chúng rất hung hăng về mặt lãnh thổ.
05:12
Chimpanzees, I believe, more than any other living creature,
73
312330
4000
Tôi tin rằng loài tinh tinh, hơn hẳn những loài sinh vật sống khác,
05:16
have helped us to understand that, after all, there is no sharp line
74
316330
4000
giúp chúng ta hiểu được rằng, cuối cùng, chẳng có đường biên rõ ràng nào
05:20
between humans and the rest of the animal kingdom.
75
320330
3000
giữa con người và thế giới muôn thú còn lại.
05:23
It's a very blurry line, and it's getting more blurry all the time
76
323330
4000
Đó là một đường phân cách rất mờ nhạt, và ngày càng trở nên mờ nhạt
05:27
as we make even more observations.
77
327330
3000
khi chúng ta càng quan sát chúng.
05:30
The study that I began in 1960 is still continuing to this day.
78
330330
5000
Một nghiên cứu mà tôi bắt đầu từ năm 1960 hiện vẫn còn tiếp tục cho đến ngày nay.
05:35
And these chimpanzees, living their complex social lives in the wild,
79
335330
5000
Và loài tinh tinh, với cuộc sống xã hội phức tạp của chúng nơi hoang dã,
05:40
have helped -- more than anything else --
80
340330
3000
đã giúp -- hơn bất kỳ điều gì khác --
05:43
to make us realize we are part of, and not separated from,
81
343330
4000
cho chúng ta nhận ra chúng ta là một phần, chứ không phải được tách biệt khỏi,
05:47
the amazing animals with whom we share the planet.
82
347330
3000
những thú vật tuyệt vời mà chúng ta cùng chia sẻ hành tinh này.
05:50
So it's pretty sad to find that chimpanzees,
83
350330
3000
Vì thế thật đáng buồn khi biết được rằng loài tinh tinh,
05:53
like so many other creatures around the world, are losing their habitats.
84
353330
4000
cũng như các sinh vật khác trên thế giới, đang đánh mất môi trường sống của chúng.
05:57
This is just one photograph from the air,
85
357330
3000
Đây chỉ là một tấm ảnh từ trên không,
06:00
and it shows you the forested highlands of Gombe.
86
360330
4000
nó cho chúng ta thấy vùng cao nguyên rừng rậm của Gombe.
06:04
And it was when I flew over the whole area, about 16 years ago,
87
364330
6000
Và đó là khi tôi bay qua toàn bộ khu vực, khoảng 16 năm về trước,
06:10
and realized that outside the park, this forest,
88
370330
3000
và nhận ra rằng ngoài khu công viên, khu rừng này,
06:13
which in 1960 had stretched almost unbroken
89
373330
3000
vào năm 1960 đã trải dài hầu như không dứt
06:16
along the eastern shore of Lake Tanganyika,
90
376330
3000
dọc suốt vùng bờ phía Đông của hồ Tanganyika,
06:19
which is where the tiny, 30-square-mile Gombe National Park lies,
91
379330
5000
hiện giờ chỉ còn là khu Công viên quốc gia Gombe nhỏ bé, rộng 48 km vuông,
06:24
that a question came to my mind.
92
384330
3000
một câu hỏi dấy lên trong tâm trí tôi.
06:27
"How can we even try to save these famous chimpanzees,
93
387330
4000
"Làm thế nào mà chúng ta có thể cố gắng bảo vệ loài tinh tinh nổi danh này,
06:31
when the people living around the National Park are struggling to survive?"
94
391330
4000
khi người dân sống quanh khu Công viên quốc gia đang phải vật lộn để tồn tại?"
06:35
More people are living there than the land could possibly support.
95
395330
4000
Số lượng dân cư sinh sống ở đó vượt quá khả năng chịu đựng của vùng đất.
06:39
The numbers increased by refugees pouring in from Burundi
96
399330
4000
Dân số tăng do những người tị nạn tràn qua từ Burundi
06:43
and over the lake from Congo.
97
403330
2000
và từ phía bên kia hồ từ Congo.
06:45
And very poor people -- they couldn't afford to buy food from elsewhere.
98
405330
7000
Và đó là những người dân rất nghèo - họ không đủ tiền để mua thức ăn ở nơi khác.
06:52
This led to a program, which we call TACARE.
99
412330
3000
Điều này đưa đến một chương trình, mà chúng tôi gọi là TACARE.
06:55
It's a very holistic way of improving the lives
100
415330
5000
Đây là một phương pháp toàn diện để cải thiện cuộc sống
07:00
of the people living in the villages around the park.
101
420330
3000
của những người dân làng sống xung quanh khu công viên này.
07:03
It started small with 12 villages. It's now in 24.
102
423330
4000
Dự án bắt đầu chỉ với 12 làng. Hiện nay là 24.
07:07
There isn't time to go into it, but it's including things like tree nurseries,
103
427330
5000
Không có thời gian để nói chi tiết, nhưng nó bao gồm những thứ như vườn ươm cây,
07:12
methods of farming most suitable to this now very degraded,
104
432330
4000
phương pháp canh tác thích hợp với vùng đất bị thoái hóa như hiện nay,
07:16
almost desert-like land up in these mountains.
105
436330
3000
hầu hết là hoang mạc kéo dài đến tận những ngọn núi này.
07:19
Ways of controlling, preventing soil erosion.
106
439330
4000
Những phương pháp kiểm soát, ngăn chặn sự sói mòn đất.
07:23
Ways of reclaiming overused farmland,
107
443330
3000
Những phương pháp cải tạo các khu vực canh tác bị lạm dụng,
07:26
so that within two years they can again be productive.
108
446330
3000
để trong vòng 2 năm chúng có thể tái sản xuất được.
07:29
Working to help the villagers obtain fresh water from wells.
109
449330
6000
Những hoạt động để giúp người dân kiếm được nước sạch từ giếng.
07:35
Perhaps build some schoolrooms.
110
455330
3000
Có thể là xây dựng một số lớp học.
07:38
Most important of all, I believe,
111
458330
3000
Quan trọng nhất, tôi tin,
07:41
is working with small groups of women,
112
461330
4000
là hợp tác với các nhóm nhỏ phụ nữ,
07:45
providing them with opportunities for micro-credit loans.
113
465330
4000
mang đến cho họ cơ hội sử dụng các khoản vay tín dụng vi mô.
07:49
And we've got, as is the case around the world,
114
469330
3000
Và chúng tôi nhận được, như trường hợp trên toàn thế giới,
07:52
about 95 percent of all loans returned.
115
472330
4000
khoảng 95 phần trăm tất cả các khoản vay được gửi trả.
07:56
Empowering women, working with education,
116
476330
5000
Trao thêm quyền cho những người phụ nữ, hợp tác giáo dục,
08:01
providing scholarships for girls so they can finish secondary school,
117
481330
6000
cấp học bổng cho các bé gái để các em có thể hoàn tất bậc trung cấp cơ sở,
08:07
in the clear understanding that, all around the world,
118
487330
3000
với sự hiểu biết rõ ràng rằng, trên khắp thế giới,
08:10
as women's education improves, family size drops.
119
490330
5000
khi giáo dục dành cho nữ giới được cải thiện, quy mô gia đình sẽ giảm.
08:15
We provide information about family planning and about HIV/AIDS.
120
495330
5000
Chúng tôi còn cung cấp thông tin về kế hoạch hóa gia đình và HIV/AIDS
08:20
And as a result of this program,
121
500330
4000
Và nhờ vào kết quả chương trình này,
08:24
something's happening for conservation.
122
504330
2000
điều gì đó cho sự bảo tồn bắt đầu diễn ra,
08:26
What's happening for conservation is that the farmers living in these 24 villages,
123
506330
6000
Điều đang diễn ra là những nông dân sinh sống ở 24 ngôi làng này,
08:32
instead of looking on us as a bunch of white people
124
512330
3000
thay vì nhìn vào chúng tôi như là một đám da trắng
08:35
coming to study a whole bunch of monkeys --
125
515330
3000
đến để tìm hiểu về một đám khỉ --
08:38
and by the way, many of the staff are now Tanzanian --
126
518330
4000
nhân tiện, nhiều nhân viên hiện nay là người Tanzania --
08:42
but when we began the TACARE program,
127
522330
3000
nhưng khi chúng tôi tiến hành chương trình TACARE,
08:45
it was a Tanzanian team going into the villages.
128
525330
3000
đã có một nhóm người Tanzania đi vào các ngôi làng.
08:48
It was a Tanzanian team talking to the villagers,
129
528330
3000
Đã có một nhóm người Tanzania trò chuyện với những người dân,
08:51
asking what they were interested in.
130
531330
2000
hỏi xem họ quan tâm đến điều gì.
08:53
Were they interested in conservation? Absolutely not.
131
533330
3000
Liệu họ có quan tâm đến việc bảo tồn không? Hoàn toàn không.
08:56
They were interested in health; they were interested in education.
132
536330
3000
Họ quan tâm đến sức khỏe; họ quan tâm đến giáo dục.
08:59
And as time went on, and as their situation began to improve,
133
539330
7000
Và thời gian trôi qua, khi cuộc sống của họ bắt đầu được cải thiện,
09:06
they began to understand ever more about the need for conservation.
134
546330
5000
họ bắt đầu hiểu hơn về sự cần thiết của việc bảo tồn.
09:11
They began to understand
135
551330
2000
Họ bắt đầu hiểu được
09:13
that as the upper levels of the hills were denuded of trees,
136
553330
3000
rằng vì khu vực đỉnh đồi bị trọc,
09:16
so you've got this terrible soil erosion and mudslides.
137
556330
4000
nên họ nhận được tình trạng xói mòn và sạt lở đất tồi tệ như thế này.
09:20
Today, we are developing what we call the Greater Gombe Ecosystem.
138
560330
5000
Hiện nay, chúng tôi đang phát triển cái gọi là Hệ đại sinh thái Gombe.
09:25
This is an area way outside the National Park,
139
565330
3000
Đây là khu vực nằm ngoài Công viên quốc gia,
09:28
stretching out into all these very degraded lands.
140
568330
4000
mở rộng ra khắp tất cả những vùng đất bị thoái hóa.
09:32
And as these villages have a better standard of life,
141
572330
4000
Và khi những cư dân này có một mức sống tốt hơn,
09:36
they are actually agreeing to put
142
576330
2000
họ đồng ý không đụng đến
09:38
between 10 percent and 20 percent of their land in the highlands aside,
143
578330
5000
10 đến 20% diện tích đất của họ trên những cao nguyên
09:43
so that once again, as the trees grow back,
144
583330
4000
để một lần nữa, khi cây cối mọc trở lại,
09:47
the chimpanzees will have leafy corridors
145
587330
2000
loài tinh tinh sẽ có những hành lang xanh
09:49
through which they can travel to interact --
146
589330
3000
nơi mà chúng có thể di chuyển xuyên qua để tiếp xúc --
09:52
as they must for genetic viability --
147
592330
3000
vì chúng cần phối giống --
09:55
with other remnant groups outside the National Park.
148
595330
3000
với những nhóm còn lại ngoài khu vực Công viên quốc gia.
09:58
So TACARE is a success.
149
598330
4000
Thế nên TACARE là một sự thắng lợi.
10:02
We're replicating it in other parts of Africa,
150
602330
3000
Chúng tôi đang cho sao chép nó ở các vùng khác của Châu Phi,
10:05
around other wilderness areas
151
605330
2000
quanh những khu vực hoang dã khác
10:07
which are faced with extreme population pressure.
152
607330
3000
nơi đang phải đối mặt với sức ép dân số nặng nề.
10:10
The problems in Africa, however, as we've been discussing
153
610330
5000
Tuy nhiên, những vấn đề ở Châu Phi, như chúng ta đã và đang thảo luận
10:15
for the whole of these first couple of days of TED,
154
615330
4000
trong suốt những ngày vừa qua tại TED,
10:19
are major problems.
155
619330
3000
là những khó khăn chính yếu.
10:22
There is a great deal of poverty.
156
622330
2000
Nơi đó đầy rẫy nghèo đói.
10:24
And when you get large numbers of people
157
624330
4000
Và khi bạn có một số lượng lớn dân cư
10:28
living in land that is not that fertile,
158
628330
4000
sống ở những vùng đất cằn cỗi,
10:32
particularly when you cut down trees,
159
632330
2000
đặc biệt khi bạn chặt hạ cây cối,
10:34
and you leave the soil open to the wind for erosion,
160
634330
4000
và để lại đất trơ ra cho gió làm bạc màu,
10:39
as desperate populations cut down more and more trees,
161
639330
3000
và những cư dân tuyệt vọng ấy lại càng chặt nhiều cây cối hơn,
10:42
so that they can try and grow food for themselves and their families,
162
642330
4000
để họ có thể trồng lương thực cho bản thân và gia đình,
10:46
what's going to happen? Something's got to give.
163
646330
3000
điều gì sẽ xảy ra? Điều gì đó phải cho đi.
10:49
And the other problems -- in not only Africa,
164
649330
6000
Và những vấn đề khác -- không chỉ ở Châu Phi,
10:55
but the rest of the developing world and, indeed, everywhere --
165
655330
4000
nhưng ở thế giới đang phát triển còn lại, thật sự là vậy, khắp mọi nơi --
10:59
what are we doing to our planet?
166
659330
3000
chúng ta đang làm gì với hành tinh này?
11:02
You know, the famous scientist, E. O. Wilson
167
662330
3000
Bạn biết không, nhà khoa học nổi tiếng, E.O.Wilson
11:05
said that if every person on this planet
168
665330
3000
đã nói rằng nếu tất cả mọi người trên hành tinh này
11:08
attains the standard of living of the average European or American,
169
668330
4000
đạt được mức sống trung bình của người Châu Âu hay Mỹ,
11:12
we need three new planets.
170
672330
2000
chúng ta cần thêm 3 hành tinh mới nữa.
11:14
Today, they are saying four. But we don't have them. We've got one.
171
674330
5000
Hiện nay, họ bảo là 4. Nhưng chúng ta không có chúng mà chỉ có mỗi quả Đất thôi.
11:20
And what's happened? I mean, the question here is, here we are,
172
680330
6000
Và điều gì đã xảy ra? Ý tôi, câu hỏi ở đây là, chúng ta --
11:26
arguably the most intelligent being that's ever walked planet Earth,
173
686330
5000
có thể được xem là loài thông minh nhất từng bước đi trên mặt đất này,
11:31
with this extraordinary brain,
174
691330
2000
với một trí óc phi thường,
11:33
capable of the kind of technology
175
693330
3000
có năng lực về khoa học
11:36
that is so well illustrated by these TED Conferences,
176
696330
4000
-- được minh chứng rất rõ thông qua những buổi tọa đàm TED,
11:40
and yet we're destroying the only home we have.
177
700330
4000
nhưng lại đang phá hủy ngôi nhà duy nhất mà chúng ta có.
11:44
The indigenous people around the world,
178
704330
3000
Những người bản xứ ở khắp nơi trên thế giới,
11:47
before they made a major decision,
179
707330
2000
trước khi ra một quyết định quan trọng,
11:49
used to sit around and ask themselves,
180
709330
3000
họ thường ngồi lại với nhau và tự hỏi rằng,
11:52
"How does this decision affect our people seven generations ahead?"
181
712330
4000
"Quyết định này sẽ ảnh hưởng đến 7 thế hệ con cháu của chúng ta như thế nào?
11:56
Today, major decisions -- and I'm not particularly talking about Africa here,
182
716330
5000
Ngày nay, những quyết định lớn -- tôi đặc biệt không nói đến Châu Phi ở đây,
12:01
but the developed world --
183
721330
2000
nhưng là các nước phát triển --
12:03
major decisions involving millions of dollars,
184
723330
3000
những quyết định quan trọng trị giá hàng triệu đô,
12:06
and millions of people, are often based on,
185
726330
2000
hàng triệu con người, lại thường dựa vào,
12:08
"How will this affect the next shareholders' meeting?"
186
728330
3000
"Nó sẽ ảnh hưởng đến cuộc họp cổ đông kỳ tới như thế nào?"
12:11
And these decisions affect Africa.
187
731330
2000
Các quyết định này tác động đến Châu Phi.
12:13
As I began traveling around Africa
188
733330
2000
Khi bắt đầu chuyến du hành quanh Châu Phi
12:15
talking about the problems faced by chimpanzees and their vanishing forests,
189
735330
5000
nói về các vấn đề mà loài tinh tinh phải đối mặt, về các cánh rừng đang biến mất,
12:20
I realized more and more how so many of Africa's problems
190
740330
3000
tôi nhận ra ngày càng nhiều những vấn đề khó khăn của Châu Phi
12:23
could be laid at the door of previous colonial exploitation.
191
743330
5000
là xuất phát từ giai đoạn bóc lột thuộc địa trước kia.
12:28
So I began traveling outside Africa, talking in Europe,
192
748330
3000
Vì thế tôi bắt đầu đi ra ngoài Châu Phi, tọa đàm ở Châu Âu,
12:31
talking in the United States, going to Asia.
193
751330
3000
trò chuyện ở Mỹ, đến Châu Á.
12:34
And everywhere there were these terrible problems.
194
754330
3000
Và những vấn đề khó khăn tồi tệ này có ở khắp mọi nơi.
12:37
And you know the kind I'm talking about. I'm talking about pollution.
195
757330
4000
Bạn biết những điều mà tôi đang nói đến. Tôi đang nói đến sự ô nhiễm.
12:41
The air that we breathe that often poisons us.
196
761330
3000
Không khí chúng ta thở đầu độc chúng ta.
12:44
The earth is poisoning our foods.
197
764330
2000
Đất đầu độc thức ăn của chúng ta.
12:46
The water -- water is perhaps one of the most crucial issues
198
766330
4000
Nước -- nước có thể là một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất
12:50
that we're going to face in this century --
199
770330
3000
mà chúng ta sẽ phải đối mặt trong thế kỷ này --
12:53
and everywhere water is being polluted by agricultural,
200
773330
3000
và ở khắp mọi nơi - nước đang bị ô nhiễm bởi nông nghiệp,
12:56
industrial and household chemicals
201
776330
3000
công nghiệp và hóa chất gia dụng
12:59
that still are being sprayed around the world,
202
779330
3000
vẫn ngày ngày được phun ra trên khắp thế giới,
13:02
seemingly with the inability to profit from past experience.
203
782330
5000
dường như mất khả năng mang lại lợi nhuận từ kinh nghiệm đã qua.
13:07
The mangroves are being cut down;
204
787330
3000
Những cây đước bị chặt bỏ;
13:10
the effects of things like the tsunami get worse.
205
790330
3000
ảnh hưởng đến những thứ như sóng thần đang dần tồi tệ.
13:13
We've talked about the soil erosion.
206
793330
2000
Chúng ta đã nói đến sự thoái hóa đất đai.
13:15
We have the reckless burning of fossil fuels
207
795330
4000
Chúng ta thiếu thận trọng trong việc đốt các loại nhiên liệu hóa thạch
13:19
along with other greenhouse gasses, so called,
208
799330
3000
cùng với cái gọi là các khí ga nhà kính khác,
13:22
leading to climate change.
209
802330
2000
gây nên sự biến đổi khí hậu.
13:24
Finally, all around the world, people have begun to believe
210
804330
4000
Cuối cùng, trên khắp thế giới, con người bắt đầu tin rằng
13:28
that there is something going on very wrong with our climate.
211
808330
3000
có điều gì đó không ổn với thời tiết của chúng ta.
13:31
All around the world climates are mixed up.
212
811330
3000
Ở khắp mọi nơi trên thế giới, khí hậu bị đảo lộn.
13:34
And it's the poor people who are affected worse.
213
814330
3000
Và người nghèo là những người chịu ảnh hưởng nặng nề nhất.
13:37
It's Africa that already is affected.
214
817330
3000
Châu Phi hiện đã phải hứng chịu rồi.
13:40
In many parts of sub-Saharan Africa, the droughts are so much worse.
215
820330
4000
Nhiều vùng cận Sahara Châu Phi, hạn hán cực kỳ tồi tệ.
13:44
And when the rain does come, it so often leads to flooding
216
824330
3000
Và khi mưa đến, nó lại thường gây nên lũ lụt
13:47
and added distress, and the cycle of poverty and hunger and disease.
217
827330
7000
đè nặng thêm tình cảnh túng quẫn cùng chu kỳ của nghèo, đói, và bệnh tật.
13:54
And the numbers of people living in an area that the land cannot support,
218
834330
6000
Lượng dân cư hiện đang sống ở vùng mà đất đai không thể cung ứng đủ,
14:00
who are too poor to buy food,
219
840330
3000
những người quá nghèo để có tiền mua thứ ăn,
14:03
who can't move away because the whole land is degraded.
220
843330
3000
những người không thể dời đi bởi toàn bộ đất đã bị thoái hóa.
14:06
And so you get desertification -- creeping, creeping, creeping --
221
846330
6000
Thế nên bạn nhận được sự sa mạc hóa -- dần dần, dần dần, dần dần
14:12
as the last of the trees are cut down.
222
852330
2000
đến khi những cái cây cuối cùng bị đốn hạ.
14:14
And this kind of thing is not just in Africa. It's all over the world.
223
854330
4000
Và những thứ thế này không chỉ có ở Châu Phi. Nó ở khắp mọi nơi trên thế giới.
14:20
So it wasn't surprising to me
224
860330
4000
Điều đó chẳng khiến tôi ngạc nhiên
14:24
that as I was traveling around the world
225
864330
2000
khi mà tôi đã đi khắp thế giới
14:26
I met so many young people who seemed to have lost hope.
226
866330
4000
gặp gỡ biết bao bạn trẻ dường như đánh mất hết hy vọng.
14:30
We seem to have lost wisdom, the wisdom of the indigenous people.
227
870330
5000
Dường như chúng ta đã đánh mất đi sự khôn ngoan, sự khôn ngoan của cha ông.
14:35
I asked a question. "Why?"
228
875330
3000
Tôi đã đặt câu hỏi. "Tại sao?"
14:38
Well, do you think there could be some kind of disconnect
229
878330
4000
Chà, bạn có nghĩ có sự mất kết nối nào đó
14:42
between this extraordinarily clever brain,
230
882330
3000
giữa bộ não thông minh phi thường này,
14:45
the kind of brain that the TED technologies exemplify,
231
885330
6000
kiểu trí óc mà những công nghệ tại TED đã minh họa,
14:51
and the human heart? Talking about it in the non-scientific term,
232
891330
4000
và trái tim con người? Hãy nói về điều đó không theo cái nhìn khoa học,
14:55
in terms of love and compassion. Is there some disconnect?
233
895330
5000
mà là về tình yêu và lòng trắc ẩn. Liệu có sự chia cắt nào chăng?
15:00
And these young people, when I talk to them,
234
900330
4000
Và những người trẻ này, khi tôi nói chuyện với họ,
15:04
basically they were either depressed or apathetic,
235
904330
3000
cơ bản thì họ buồn phiền, hay thờ ơ,
15:07
or bitter and angry. And they said more or less the same thing,
236
907330
4000
hay chua xót và giận dữ. Và họ nói nhiều hay ít thì cũng đều giống nhau.
15:11
"We feel this way because we feel you've compromised our future
237
911330
3000
"Chúng tôi thấy vậy vì các người đã làm hại tương lai chúng tôi
15:14
and there's nothing we can do about it."
238
914330
3000
và chúng tôi chẳng thể làm được gì."
15:17
We have compromised their future.
239
917330
2000
Chúng ta đã làm hại tương lai của chúng.
15:19
I've got three little grandchildren, and every time I look at them
240
919330
3000
Tôi có 3 đứa cháu nhỏ, và mỗi khi tôi nhìn chúng
15:22
and I think how we've harmed this beautiful planet since I was their age,
241
922330
5000
và nghĩ chúng ta đã làm tổn hại hành tinh đẹp đẽ này ra sao từ khi tôi ở tuổi chúng,
15:27
I feel this desperation.
242
927330
2000
Tôi cảm thấy được sự tuyệt vọng ấy.
15:29
And that led to this program we call Roots and Shoots,
243
929330
3000
Điều đó dẫn đến chương trình mà chúng tôi gọi là "Gốc và chồi"
15:32
which began right here in Tanzania
244
932330
3000
đã khởi động tại đây - ở Tanzania
15:35
and has now spread to 97 countries around the world.
245
935330
4000
và hiện nay lan rộng đến 97 nước trên khắp thế giới.
15:39
It's symbolic. Roots make a firm foundation.
246
939330
3000
Đây là một hình ảnh tượng trưng. Gốc tạo nền tảng vững chắc.
15:42
Shoots seem tiny; to reach the sun they can break through a brick wall.
247
942330
4000
Chồi trông nhỏ bé; để vươn đến mặt trời chúng phải xuyên qua được bức tường gạch.
15:46
See the brick wall as all these problems we've inflicted on the planet,
248
946330
4000
Hãy xem bức tường gạch như mọi vấn đề mà chúng ta đang đối mặt trên toàn cầu,
15:50
environmental and social. It's a message of hope.
249
950330
3000
môi trường và xã hội. Đây là một thông điệp của hy vọng.
15:53
Hundreds and thousands of young people around the world
250
953330
3000
Hàng trăm, hàng ngàn người trẻ trên khắp thế giới
15:56
can break through and can make this a better world for all living things.
251
956330
5000
có thể đột phá và có thể tạo nên thế giới tốt đẹp hơn cho mọi loài sinh vật sống.
16:01
The most important message of Roots and Shoots:
252
961330
3000
Thông điệp quan trọng nhất của 'Gốc và Chồi' là:
16:04
every single one of us makes a difference, every single day.
253
964330
5000
mỗi người trong chúng ta tạo nên một điều khác biệt, trong mỗi ngày sống.
16:09
We have a choice. Every one of us in this room,
254
969330
4000
Chúng ta có một lựa chọn. Mỗi người chúng ta trong căn phòng này,
16:13
we have a choice as to what kind of difference we want to make.
255
973330
5000
chúng ta có một lựa chọn là điều khác biệt chúng ta muốn tạo nên là gì.
16:18
The very poor have no choice. It's up to us to change things
256
978330
5000
Những người bần cùng không có lựa chọn. Nó tùy thuộc vào việc chúng ta có thay đổi
16:23
so that the poor have choice as well.
257
983330
3000
để người nghèo cũng có thể chọn lựa.
16:26
The Roots and Shoots groups all choose three projects.
258
986330
4000
Các nhóm 'Gốc và Chồi' đều chọn 3 dự án.
16:30
It depends on how old they are, and which country,
259
990330
4000
Tùy thuộc vào độ tuổi của họ, quốc gia,
16:34
whether they're in a city or rural, as to what kinds of projects.
260
994330
4000
việc họ sống ở thành phố hay nông thôn, để lựa chọn loại dự án.
16:38
But basically, we have programs now from preschool right through university,
261
998330
4000
Tuy nhiên về cơ bản, chúng tôi hiện nay có các chương trình từ mẫu giáo tới đại học.
16:42
with more and more adults starting their own Roots and Shoots groups.
262
1002330
6000
với ngày càng nhiều người trưởng thành khởi động nhóm 'Gốc và Chồi' của riêng họ.
16:48
And every group chooses, between them,
263
1008330
3000
Và mỗi nhóm chọn ra, trong số chúng,
16:51
three different kinds of project to make this a better world,
264
1011330
3000
3 kiểu dự án khác nhau để xây dựng một thế giới tốt hơn,
16:54
recognizing that all these different problems are interconnected
265
1014330
4000
nhận ra rằng tất cả những vấn đề khó khăn này đều liên kết
16:58
and impinge on each other.
266
1018330
2000
và tác động lẫn nhau.
17:00
So one of their projects will be to help their own human community.
267
1020330
3000
Một trong số các dự án sẽ là để giúp đỡ cộng đồng của riêng họ.
17:03
And then, if they're able, they may raise money to help communities
268
1023330
4000
Và sau đó, nếu có khả năng, họ có thể gây quỹ để giúp đỡ các cộng đồng khác
17:07
in other parts of the world.
269
1027330
2000
và những khu vực khác trên thế giới.
17:09
One of their projects will be to help animals -- not just wildlife,
270
1029330
4000
Một dự án nữa sẽ dùng để giúp các loài động vật - không chỉ là hoang dã.
17:13
domestic animals as well.
271
1033330
2000
mà còn là các loài động vật nuôi nữa.
17:15
And one of their projects will be to help the environment that we all share.
272
1035330
4000
Dự án còn lại sẽ dùng để trợ giúp môi trường mà chúng ta chia sẻ cùng nhau.
17:19
And woven throughout all of this is a message
273
1039330
4000
Và một thông điệp được thêu dệt xuyên suốt những dự án này là
17:23
of learning to live in peace and harmony within ourselves,
274
1043330
5000
học cách để sống hòa bình và hòa hợp bên trong bản thân chúng ta,
17:28
in our families, in our communities, between nations, between cultures,
275
1048330
4000
trong gia đình, cộng đồng chúng ta, giữa các quốc gia, giữa các nền văn hóa,
17:32
between religions and between us and the natural world.
276
1052330
4000
giữa các tôn giáo và giữa chúng ta với thế giới tự nhiên.
17:36
We need the natural world. We cannot go on destroying it at the rate we are.
277
1056330
5000
Chúng ta cần thế giới tự nhiên. Chúng ta ko thể tiếp tục phá hủy nó với tốc độ này.
17:41
We not do have more than this one planet.
278
1061330
4000
Chúng ta không có hành tinh nào khác ngoài hành tình này.
17:45
Just picking one or two of the projects right here in Africa
279
1065330
4000
Chỉ cần chọn ra một hay hai dự án ở ngay tại Châu Phi này
17:49
that the Roots and Shoots groups are doing,
280
1069330
3000
mà những nhóm 'Gốc và Chồi' đang thực hiện,
17:52
one or two projects only -- in Tanzania, in Uganda, Kenya,
281
1072330
5000
chỉ một hoặc hai dự án -- ở Tanzania, ở Uganda, Kenya,
17:57
South Africa, Congo-Brazzaville, Sierra Leone, Cameroon
282
1077330
5000
Nam Châu Phi, Congo-Brazzaville, Sierra Leone, Cameroon
18:02
and other groups. And as I say, it's in 97 countries around the world.
283
1082330
4000
và những nhóm khác. Và như tôi đã nói, nó có ở 97 quốc gia trên khắp thế giới.
18:06
Of course, they're planting trees. They're growing organic vegetables.
284
1086330
4000
Tất nhiên, họ trồng cây. Họ trồng rau hữu cơ.
18:10
They're working in the refugee camps, with chickens
285
1090330
3000
Họ làm việc ở những trại tị nạn, với những con gà
18:13
and selling the eggs for a little amount of money,
286
1093330
2000
và bán trứng để có một số tiền nhỏ,
18:15
or just using them to feed their families,
287
1095330
3000
hay chỉ là dùng chúng để nuôi sống gia đình,
18:18
and feeling a sense of pride and empowerment,
288
1098330
3000
và cảm thấy hãnh diện và có vị thế cao hơn,
18:21
because they're no longer helpless and depending on others
289
1101330
2000
Vì không còn bất lực và dựa dẫm người khác
18:23
with their vegetables and their chickens.
290
1103330
3000
nhờ vào rau và gà của họ.
18:26
It's being used in Uganda
291
1106330
2000
Nó được sử dụng ở Uganda
18:28
to give some psychological help to ex-child soldiers.
292
1108330
5000
để mang lại sự hỗ trợ tâm lý cho những binh lính trẻ em trước kia.
18:33
Doing projects like this is bringing them out of themselves.
293
1113330
3000
Làm những dự án như thế này giúp chúng vượt ra khỏi bản thân.
18:36
Once again, they're useful members of society.
294
1116330
3000
Một lần nữa, họ là những thành viên có ích của xã hội.
18:39
We have this program in prisons as well.
295
1119330
2000
Chương trình này cũng có mặt trong nhà tù.
18:42
So, there's no time for more Roots and Shoots now.
296
1122330
3000
Không còn thời gian cho 'Gốc và Chồi' nữa.
18:45
But -- oh, they're also working on HIV/AIDS.
297
1125330
4000
Nhưng -- à, họ còn làm việc với HIV/AIDS nữa.
18:49
That's a very important component of Roots and Shoots,
298
1129330
3000
Đó là một phần quan trọng của 'Gốc và Chồi',
18:52
with older kids talking to younger ones.
299
1132330
2000
với những đứa lớn kể cho đám nhỏ hơn nghe.
18:54
And unwanted pregnancies and things like that,
300
1134330
3000
Việc có thai ngoài ý muốn và những vấn đề tương tự,
18:57
which young people listen to better from other youth, rather than adults.
301
1137330
5000
giới trẻ sẽ lắng nghe tốt hơn từ những người trẻ, hơn là người trưởng thành.
19:03
Hope. That's the question I get asked as I'm going around the world:
302
1143330
5000
Hy vọng. Đó là câu hỏi mà tôi đã nhận được khi đi vòng quanh thế giới.
19:08
"Jane, you've seen so many terrible things,
303
1148330
2000
"Jane, bà đã thấy rất nhiều điều ghê sợ,
19:10
you've seen your chimpanzees decrease in number
304
1150330
3000
bà đã chứng kiến số lượng tinh tinh bị sụt giảm
19:13
from about one million, at the turn of the century,
305
1153330
2000
từ khoảng 1 triệu con, vào buổi đầu thế kỷ,
19:15
to no more than 150,000 now, and the same with so many other animals.
306
1155330
5000
xuống còn không hơn 150,000 con hiện nay, và tương tự ở nhiều loài động vật khác.
19:20
Forests disappearing, deserts where once there was forest.
307
1160330
4000
Rừng đang dần biến mất, sa mạc thay thế chúng.
19:24
Do you really have hope?" Well, yes.
308
1164330
4000
Bà thật sự có hy vọng không?" Ồ, có chứ.
19:28
You can't come to a conference like TED and not have hope, can you?
309
1168330
4000
Bạn không thể đến một diễn đàn như TED mà không có hy vọng được, đúng không?
19:32
And of course, there's hope. One is this amazing human brain.
310
1172330
4000
Và tất nhiên, có hy vọng. Một là trí óc con người đáng kinh ngạc này.
19:36
And I mean, think of the technologies.
311
1176330
2000
Và ý tôi, nghĩ về những công nghệ.
19:38
And I've just been so thrilled, finally, to come to people talking about compost latrines.
312
1178330
7000
Và tôi đã rất vui mừng khi cuối cùng đã có người nói đến những nhà vệ sinh ủ phân
19:45
It's one of my hobbyhorses.
313
1185330
2000
Đó là một trong những đề tài tôi ưa thích.
19:47
We just flush all this water down the lavatory, it's terrible.
314
1187330
4000
Chúng ta dội tất cả nước xuống bồn cầu, thật kinh khủng.
19:51
And then talking about renewable energy -- desperately important.
315
1191330
5000
Và sau đó là nói đến năng lực tái sinh -- cực kỳ quan trọng.
19:56
Do we care about the planet for our children?
316
1196330
3000
Chúng ta có quan tâm về hành tinh của con cái chúng ta không?
19:59
How many of us have children or grandchildren, nieces, nephews?
317
1199330
3000
Bao nhiêu người trong chúng ta có con cháu, cháu gái, cháu trai?
20:02
Do we care about their future?
318
1202330
3000
Chúng ta có quan tâm đến tương lai của chúng?
20:05
And if we care about their future, we, as the elite around the world,
319
1205330
5000
Và nếu quan tâm đến tương lai của chúng, chúng ta -- tầng lớp ưu tú trên thế giới,
20:10
we can do something about it. We can make choices as to how we live each day.
320
1210330
4000
chúng ta có thể làm điều gì đó. Chúng ta có thể lựa chọn cách mình sống mỗi ngày.
20:14
What we buy. What we wear.
321
1214330
2000
Thứ chúng ta mua. Thứ chúng ta mặc.
20:16
And choose to make these choices with the question,
322
1216330
5000
Và chọn những lựa chọn với một câu hỏi,
20:21
how will this affect the environment around me?
323
1221330
3000
nó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến môi trường xung quanh tôi?
20:24
How will it affect the life of my child when he or she grows up?
324
1224330
5000
Nó sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của con tôi khi chúng lớn lên như thế nào?
20:29
Or my grandchild, or whatever it is.
325
1229330
2000
Hay cháu tôi, hay bất cứ điều gì.
20:31
So the human brain, coupled with the human heart,
326
1231330
5000
Thế nên trí óc, cùng với trái tim con người,
20:36
and we join hands around the world.
327
1236330
2000
chúng ta cùng chung tay khắp thế giới.
20:38
And that's what TED is helping so well with, and Google who help us,
328
1238330
4000
Và đó là điều mà TED đang giúp sức rất tốt cùng với Google,
20:42
and Esri are helping us with mapping in Gombe National Park.
329
1242330
5000
và Esri đang hỗ trợ chúng tôi lập bản đồ vùng Công viên quốc gia Gombe.
20:47
All of these technologies we can use.
330
1247330
2000
Tất cả những kỹ thuật chúng ta có thể dùng.
20:49
Now let's link them, and it's beginning to happen, isn't it?
331
1249330
3000
Giờ hãy liên kết chúng lại, và nó đang bắt đầu rồi, phải không?
20:52
You've heard about it this afternoon. It's beginning to happen.
332
1252330
4000
Các bạn đã nghe về điều đó chiều nay. Nó đang bắt đầu diễn ra.
20:56
This change, this change. To see change
333
1256330
2000
Thay đổi, thay đổi. Để nhìn thấy thay đổi
20:58
that we must have if we care about the future.
334
1258330
3000
mà chúng ta phải có nếu chúng ta quan tâm đến tương lai.
21:01
And the next reason for hope -- nature is amazingly resilient.
335
1261330
4000
Và nguyên nhân tiếp theo để hy vọng -- thiên nhiên có khả năng hồi phục kỳ diệu.
21:05
You can take an area that's absolutely destroyed,
336
1265330
3000
Bạn có thể lấy một vùng hoàn toàn bị phá hủy,
21:08
with time and perhaps some help it can regenerate.
337
1268330
3000
với thời gian và có thể một chút trợ giúp, nó có thể tái sinh.
21:11
And an example is the TACARE program.
338
1271330
3000
Và một thí dụ là chương trình TACARE.
21:14
I told you, where a seemingly dead tree stump --
339
1274330
3000
Tôi đã kể cho các bạn, nơi một gốc cây dường như đã chết --
21:17
if you stop hacking them for firewood,
340
1277330
2000
nếu bạn ngừng chẻ chúng để lấy củi,
21:19
which you don't need to because you have wood lots,
341
1279330
2000
một việc vô nghĩa khi đã có một mảnh rừng.
21:21
then in five years you can have a 30-foot tree.
342
1281330
4000
thì trong vòng 5 năm bạn có thể có một cái cây cao 9m
21:25
And animals, almost on the brink of extinction,
343
1285330
3000
Và những loài động vật, hầu hết đang trên bờ tuyệt chủng,
21:28
can be given a second chance. That's my next book.
344
1288330
3000
có thể có một cơ hội thứ hai. Đó là quyển sách tới của tôi.
21:31
It's inspiring. And it brings me to my last category of hope,
345
1291330
4000
Nó truyền cảm hứng. Và nó mang tôi đến với hạng mục cuối cùng của hy vọng,
21:35
and we've heard about this so much in the last two days:
346
1295330
3000
và chúng ta đã nghe về điều đó rất nhiều trong hai ngày cuối:
21:38
this indomitable human spirit. This determination of people,
347
1298330
4000
tinh thần bất khuất của con người. Sự kiên cường của con người,
21:42
the resilience of the human spirit,
348
1302330
2000
sự hồi phục nhanh của tinh thần nhân loại,
21:44
So that people who you would think would be battered by poverty,
349
1304330
4000
Thế nên những người mà bạn nghĩ rằng sẽ bị đánh bại bởi nghèo đói,
21:48
or disease, or whatever, can pull themselves up out of it,
350
1308330
5000
hay bệnh tật, hay bất kỳ điều gì, có thể tự mình thoát khỏi nó,
21:53
sometimes with a helping hand, and take their part in society,
351
1313330
6000
thỉnh thoảng với một sự trợ giúp, và góp sức mình cho xã hội,
21:59
and take their part in changing the world.
352
1319330
3000
góp sức mình cho việc thay đổi thế giới.
22:02
And just to think of one or two people out of Africa who are just really inspiring.
353
1322330
4000
Và chỉ nghĩ đến một hoặc hai nhân vật thật sự rất truyền cảm hứng từ Châu Phi.
22:06
We could make a very long list,
354
1326330
3000
Chúng ta có thể lập một danh sách dài,
22:09
but obviously Nelson Mandela, emerging from 17 years
355
1329330
3000
thế nhưng rõ ràng Nelson Mandela, nổi lên từ 17 năm ròng
22:12
of hard physical labor, 23 years of imprisonment,
356
1332330
3000
lao động chân tay nặng nhọc, 23 năm ròng bị cầm tù,
22:15
with this amazing ability to forgive, so that he could lead his nation
357
1335330
4000
với khả năng tha thứ tuyệt vời, mà ông đã có thể dẫn dắt đất nước
22:19
out the evil regime of apartheid without a bloodbath.
358
1339330
4000
thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi ác độc mà không cần phải đổ máu,
22:23
Ken Saro-Wiwa, in Nigeria, who took on the giant oil companies,
359
1343330
5000
Ken Saro-Wiwa, ở Nigeria, người đã đối đầu với những công ty dầu khí khổng lồ,
22:28
and although people around the world tried their best, was executed.
360
1348330
5000
đã bị hành quyết, mặc cho cộng đồng thế giới đã cố gắng hết sức có thể.
22:33
People like this are so inspirational.
361
1353330
4000
Những nhân vật như thế này thật sự rất truyền cảm hứng.
22:37
People like this are the role models we need for young Africans.
362
1357330
4000
Những người như vậy là những tấm gương chúng ta cần cho bạn trẻ ở Châu Phi.
22:41
And we need some environmental role models as well,
363
1361330
4000
Chúng ta còn cần những tấm gương về môi trường nữa,
22:45
and I've been hearing some of them today.
364
1365330
2000
và hôm nay tôi đã nghe về một số trong họ.
22:47
So I'm really grateful for this opportunity to share this message
365
1367330
5000
Thế nên tôi thật sự rất biết ơn cơ hội này để tôi chia sẻ thông điệp này
22:52
again, with everyone at TED.
366
1372330
2000
một lần nữa, với mọi người tại TED
22:54
And I hope that some of us can get together and talk about some of these things,
367
1374330
5000
Và hi vọng một số trong chúng ta có thể họp và nói về một vài chủ đề trong số này,
22:59
especially the Roots and Shoots program.
368
1379330
2000
đặc biệt là về chương trình 'Gốc và Chồi'.
23:01
And just a last word on that --
369
1381330
2000
Và điều cuối cùng nữa là --
23:03
the young woman who's running this entire conference center,
370
1383330
3000
một phụ nữ trẻ đang chạy khắp khu vực trung tâm hội trường,
23:06
I met her today.
371
1386330
2000
Tôi đã gặp cô ấy hôm nay.
23:08
She came up so excited, with her certificate. She was [in] Roots and Shoots.
372
1388330
5000
Cô ấy đã rất phấn khích với tấm bằng chứng nhận. Cô ấy đã gia nhập chương trình 'Gốc và Chồi'.
23:13
She was in the leadership in Dar es Salaam.
373
1393330
2000
Cô ấy nằm trong ban lãnh đạo tại Dar es Salaam.
23:15
She said it's helped her to do what she's doing.
374
1395330
3000
Cô ấy nói rằng nó sẽ giúp cho công việc hiện tại của cô ấy.
23:18
And it was very, very exciting for me to meet her
375
1398330
3000
Và tôi cảm thấy cực kỳ vui mừng khi gặp cô ấy,
23:21
and see just one example of how young people,
376
1401330
3000
và nhìn thấy rằng đó chỉ là một ví dụ về việc những người trẻ,
23:24
when they are empowered, given the opportunity to take action,
377
1404330
6000
một khi họ được trao quyền, trao cơ hội để hành động,
23:30
to make the world a better place,
378
1410330
2000
để tạo nên một thế giới tốt đẹp hơn,
23:32
truly are our hope for tomorrow.
379
1412330
2000
thực sự là hi vọng của chúng ta về ngày mai
23:34
Thank you.
380
1414330
2000
Xin cảm ơn.
23:37
(Applause)
381
1417330
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7