A life-saving device that detects silent heart attacks | Akash Manoj

67,447 views ・ 2019-02-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thi Le Reviewer: Tran Hoan
00:07
When I was 13,
0
7333
1769
00:09
I lost my grandfather to a silent heart attack.
1
9127
2840
00:12
What happened to be more shocking was that at 75,
2
12877
3989
Khi tôi lên 13 tuổi,
ông tôi đã mất vì một cơn đau tim thầm lặng.
00:16
grandpa was really normal, healthy and energetic,
3
16890
4458
Điều gây sốc hơn cả là ở tuổi 75
00:21
but he was diabetic.
4
21372
2260
ông tôi rất bình thường, khỏe mạnh và đầy năng lượng,
00:24
Learning all of this was so painful
5
24347
2618
00:26
that I decided to go out on a war against this deadly killer
6
26989
4010
nhưng ông bị tiểu đường.
Biết về tất cả những điều này thật sự rất đau đớn
00:31
and see what could be done.
7
31023
1476
vì thế, tôi quyết định sẽ bước vào cuộc chiến chống lại kẻ giết người đó
00:33
It was shocking to discover the results of recent studies
8
33433
3496
00:36
that have shown an estimate of nearly eight million people
9
36953
3772
và xem mình có thể làm được gì.
Tôi thật sự sốc khi phát hiện kết quả của những nghiên cứu mới nhất
00:40
who die from heart attacks every year.
10
40749
2867
đã chỉ ra khoảng tám triệu người
00:44
Heart attacks occur for many reasons,
11
44354
2558
00:46
but most often, they occur when arteries get clogged,
12
46936
4581
đã chết vì đau tim mỗi năm.
Bệnh đau tim xảy ra vì nhiều lý do,
00:51
blood flow is cut off
13
51541
1474
nhưng thường xuyên nhất là khi động mạch bị tắc nghẽn,
00:53
and oxygen-starved cells in the heart muscles start to die.
14
53039
3241
lưu lượng máu bị cắt
00:57
You may know the common symptoms of a heart attack:
15
57410
2771
và những tế bào thiếu ô-xy trong cơ tim bắt đầu chết đi.
01:00
chest pain, arm pain, shortness of breath, fatigue, et cetera ...
16
60205
6135
Bạn chắc hẳn đã biết những triệu chứng thông thường
01:06
but there is a type of heart attack that is quite common,
17
66364
4058
của một cơn đau tim: đau ngực, đau tay, hụt hơi, mệt mỏi, vân vân...
01:10
just as deadly,
18
70446
1469
01:11
but harder to detect because the symptoms are silent.
19
71938
3736
nhưng có một loại đau tim khá thông thường,
cũng nguy hiểm không kém,
01:16
People having silent heart attacks just don't realize what's happening,
20
76970
5584
nhưng khó nhận biết hơn vì triệu chứng ngầm.
01:22
so they're not seeking medical attention,
21
82578
2895
Những người bị những cơn đau tim ngầm không biết chuyện gì đang xảy ra,
01:25
which means they're less likely to receive the treatment that they need
22
85497
4925
nên không tìm đến chăm sóc y tế,
01:30
at the critical moment.
23
90446
1453
nghĩa là họ ít có khả năng nhận được sự điều trị mà họ cần
01:33
And even if they do get to the hospital by chance,
24
93091
3206
ở thời điểm quan trọng.
01:36
either before or after they are struck by a heart attack,
25
96321
3736
Và ngay cả khi tới bệnh viện,
01:40
they might have to go through one or more of these time-consuming, expensive tests
26
100081
5651
trước hoặc sau một cơn đau tim,
01:45
and treatments,
27
105756
1151
họ có thể phải trải qua một hoặc nhiều hơn những bài kiểm tra tốn thời gian
01:46
which are currently considered the gold standards
28
106931
2482
01:49
of heart-attack diagnosis.
29
109437
1769
và tốn kém,
01:51
The greater concern, however,
30
111648
1917
vốn được coi là quy tắc vàng
01:53
is that these silent heart attacks account for nearly 45 percent
31
113589
4140
trong chuẩn đoán đau tim.
01:57
of all heart attacks.
32
117753
1424
Tuy nhiên, điều đáng lo ngại hơn cả
là những cơn đau tim ngầm này chiếm gần 45 phần trăm
02:00
Patients with diabetes and similar disorders suffer from nerve damage
33
120019
4459
trong tổng số các cơn đau tim.
02:04
that prevents them from feeling the sort of pain
34
124502
3293
Bệnh nhân bị tiểu đường và những bệnh tương tự
02:07
that usually signals to someone
35
127819
2475
chịu tổn thương thần kinh khiến họ không cảm nhận được cơn đau
02:10
that he or she may be having a heart attack.
36
130318
3703
mà thông thường sẽ cảnh báo một cơn đau tim.
02:15
Which means they suffer the damage of a heart attack
37
135774
3195
02:18
without even knowing or feeling anything.
38
138993
2907
Điều đó có nghĩa là họ phải chịu đựng một cơn đau tim
02:23
These already at-risk patients suffer from nerve damage,
39
143152
5707
mà hoàn toàn không biết hay cảm thấy nó.
02:28
and they do not get immediate medical care.
40
148883
3220
Những bệnh nhân có nguy cơ đau tim chịu tổn thương về thần kinh,
02:33
They do not know anything before an unlikely event is about to occur.
41
153070
4920
và không được điều trị kịp thời.
02:38
My grandfather was an at-risk patient, too.
42
158830
2630
Họ không biết gì trước khi cơn đau tim ập tới.
02:42
I probed this issue further --
43
162857
2484
Ông của tôi cũng là một bệnh nhân có nguy cơ đau tim.
02:45
read as much as I could to understand the heart,
44
165365
2841
02:48
met researchers and worked across labs in India.
45
168230
3689
Tôi tìm hiểu vấn đề này sâu hơn --
đọc nhiều nhất có thể để hiểu được trái tim,
02:52
And finally, after three long years of persistent research,
46
172757
4447
gặp các nhà nghiên cứu và làm việc trong những phòng thí nghiệm ở Ấn Độ.
02:57
what I have to share with the world today is a promising solution.
47
177228
3999
Cuối cùng, sau ba năm dài nghiên cứu,
03:02
A noninvasive device that is inexpensive,
48
182241
3638
những điều tôi chia sẻ với thế giới hôm nay là đầy hứa hẹn.
03:05
portable, wearable by at-risk patients at all times.
49
185903
5492
Một thiết bị không xâm lấn cơ thể mà ít không tốn kém,
có thể mang đi và đeo cho bệnh nhân có nguy cơ đau tim bất kì lúc nào.
03:12
It greatly reduces the need for a blood test
50
192101
3086
03:15
and works 24/7, collecting and analyzing data at preset intervals.
51
195211
5989
Nó giảm thiểu việc xét nghiệm máu
03:21
And all this data is collected for a single purpose:
52
201782
3770
và hoạt động 24/7, thu gom và phân tích dữ liệu
03:25
detecting heart attacks as they occur.
53
205576
2651
trong một khoảng thời gian định sẵn.
Và tất cả những dữ liệu này được thu gom vì một mục đích duy nhất:
03:29
This is a very promising solution that might help us in the future.
54
209651
4782
phát hiện cơn đau tim khi chúng xảy ra.
03:35
You may not know how intelligent your heart really is.
55
215604
3277
Đây là một giải pháp đầy hứa hẹn có thể sẽ giúp ta trong tương lai.
03:39
It tries to communicate to your body multiple times before failing,
56
219923
5020
Bạn có thể không biết trái tim của ta thông minh đến thế nào.
03:44
by indicating symptoms like chest pain.
57
224967
2462
Nó cố gắng giao tiếp với cơ thể nhiều lần trước khi suy nhược,
03:48
These symptoms are triggered when the heart loses out
58
228335
3765
bằng cách gây ra những triệu chứng như đau ngực,
03:52
on oxygen-rich blood flow.
59
232124
2128
vốn được kích hoạt khi trái tim mỏi mệt
03:55
But remember I told you about the nerve damage.
60
235107
2654
thiếu dần sự cung cấp của máu giàu oxy.
03:58
It silences these symptoms before a silent heart attack,
61
238323
4144
Hãy nhớ lại, khi nãy, tôi có để cập về tổn thương thần kinh.
04:03
which makes it even deadlier.
62
243565
2475
Nó dập tắt những triệu chứng này trước khi cơn đau tim ngầm xảy ra,
04:07
And you may not even know the common symptoms.
63
247519
2815
khiến cơn đau trở nên nguy hiểm hơn.
04:12
Meanwhile, the heart also sends out certain biomarkers --
64
252243
4373
Và có thể bạn còn không biết những triệu chứng thông thường.
04:16
cardiac biomarkers or proteins that are SOS messages --
65
256640
5173
Trong khi đó, trái tim còn gửi đi những dấu hiệu sinh học --
04:21
in the form of SOS messages --
66
261837
1802
liên quan đến tim hoặc protein là những tín hiệu cầu cứu --
04:23
into your bloodstream,
67
263663
1579
04:25
indicating that the heart is at risk.
68
265266
2614
dưới dạng một tín hiệu cầu cứu -
04:28
As it gets riskier and riskier,
69
268361
2223
vào máu của bạn,
04:30
the concentrations of these cardiac biomarker proteins
70
270608
3580
rằng trái tim đang gặp nguy hiểm.
Khi sự nguy hiểm tăng dần lên,
04:34
keep increasing abysmally.
71
274212
1900
04:36
My device solely relies on this data.
72
276876
2638
nồng độ của những chất hóa học này
tiếp tục tăng cao.
04:40
The key is that these cardiac biomarkers are found
73
280423
3383
Thiết bị của tôi chỉ dựa vào dữ liệu này.
04:43
in one of the earliest stages of a heart attack,
74
283830
2773
Điều quan trọng là những dấu hiệu sinh học này
04:46
when someone is almost sure to survive
75
286627
3511
được tìm thấy trong một trong những giai đoạn sớm nhất của cơn đau tim,
04:50
if he or she gets prompt care.
76
290162
3140
khi mà một người gần như chắc chắn sống sót
04:54
And my device is solely based on that basis.
77
294102
4023
nếu nhận được sự chăm sóc cần thiết.
04:59
And here's how my device works.
78
299229
1712
Và thiết bị của tôi thuần dựa trên nền tảng đó.
05:01
A silicon patch is worn around your wrist or placed near your chest.
79
301520
4328
Và đây là cách nó hoạt động.
05:06
Without having to prick your skin for a biomarker blood test,
80
306743
4860
Một miếng dán silicon được gắn vào cổ tay hoặc gần ngực.
05:11
this patch can spot, isolate and track a heart-attack specific biomarker
81
311627
6708
Không cần phải lấy máu, miếng dán này có thể nhận ra, cô lập,
và theo dõi dấu hiệu sinh học của cơn đau tim
05:18
called H-FABP,
82
318359
2081
05:20
and alerts you if and when it reaches a critical level in your bloodstream --
83
320464
5662
gọi là H-FABP,
05:26
a process that's much simpler, easier and cheaper than conventional methods
84
326150
5669
và thông báo với bạn khi nó đạt tới mức độ nguy hiểm trong máu.
Quá trình này đơn giản hơn, dễ dàng hơn, và rẻ hơn những phương pháp
05:32
of heart-attack diagnosis.
85
332153
1877
05:35
By checking on biomarker concentration data,
86
335687
3460
chuẩn đoán đau tim khác.
05:40
a system like this, with advanced research in the future,
87
340242
4096
Bằng cách kiểm tra nồng độ của dấu hiệu sinh học,
05:44
could significantly reduce the need for an at-risk patient to go to a doctor
88
344362
4432
một hệ thống như thế này, với sự cải tiến trong nghiên cứu trong tương lai,
05:48
for a biomarker blood test,
89
348818
1338
ta có thể giảm nhu cầu đến bác sĩ để kiếm tra máu,
05:50
because the device could be worn at all times,
90
350180
3334
05:53
sensing biomarker elevations in real time.
91
353538
3133
của bệnh nhân có nguy cơ
vì nó có thể mang theo bất cứ lúc nào,
05:57
Thus, if the device senses the biomarker levels going beyond the critical point,
92
357813
5207
và cảm nhận được sự tăng cao của dấu hiệu sinh học vào thời gian thực.
06:03
the at-risk patient could be warned of an impending cardiac arrest
93
363044
4481
Vì thế, nếu thiết bị này cảm nhận được nồng độ cao hơn mức độ nguy hiểm,
06:07
and that he or she needs immediate medical attention.
94
367549
2786
bệnh nhân có nguy cơ có thể được thông báo về một cơn đau tim sắp đến
06:11
Although the device may not be able to provide the patient
95
371121
3632
và vì thế, cần được chăm sóc y tế ngay lập tức.
06:14
with the complete analysis of the cardiac injury,
96
374777
2946
Dù thiết bị này không thể cung cấp cho bệnh nhân
06:17
it might be of immense help
97
377747
2094
06:19
in actually indicating that the patient is in danger,
98
379865
3882
một phân tích đầy đủ về cơn đau tim,
06:23
so that the patient can be alarmed
99
383771
2072
nó vẫn có thể là một trợ thủ đắc lực
06:25
and know that immediate care is crucial.
100
385867
3132
trong việc cảnh báo mối nguy cho bệnh nhân
06:29
Every at-risk patient will now receive more time to survive
101
389973
4768
để họ cảnh giác và biết mình cần được chăm sóc tức thì.
06:34
and reach out for medical help.
102
394765
1584
Bệnh nhân có nguy cơ sẽ có nhiều thời gian hơn để sống sót
06:37
Consequently, they don't have to go
103
397090
2534
06:39
for expensive and invasive medical treatments
104
399648
3294
và tìm kiếm trợ giúp y tế.
06:42
that would otherwise be necessary after a heart attack.
105
402966
2892
Và vì thế, họ không cần phải
đi đến những điệu trị y tế tốn kém và gây tổn hại cơ thể
06:47
When I got my device tested on at-risk patients under observation,
106
407278
3833
vốn chỉ cần thiết sau khi cơn đau tim đã xảy ra.
06:51
results from the clinical validation tests
107
411135
2985
Khi tôi thử nghiệm thiết bị này trên một bệnh nhân có nguy cơ,
06:54
certified close to a 96 percent accuracy and sensitivity.
108
414144
4100
kết quả từ phòng xét nghiệm
06:59
I intend to make my device available to people in two variants:
109
419570
4103
cho thấy sự chính xác và nhạy cảm đến 96%.
07:03
one which gives digital analysis of the biomarker levels
110
423697
4024
Tôi dự tính sẽ làm thiết bị này thành hai dạng:
07:07
and a simpler version for the people in rural areas
111
427745
2557
một cung cấp phân tích kỹ thuật số của nồng độ dấu hiệu sinh học
07:10
which simply vibrates when the biomarker levels go beyond the critical point.
112
430326
3705
và một dạng đơn giản hơn cho người dân nông thôn,
07:15
When we look at our progress in cardiac health care today,
113
435346
3377
nó sẽ rung khi nồng độ dấu hiệu sinh học cao hơn mức độ nguy hiểm.
07:18
it is more of sick care than preventative self-care and technology.
114
438747
4105
Khi nhìn vào tiến độ của ta trong lĩnh vực tim mạch,
07:23
We literally wait for the heart attack to occur
115
443724
2340
công nghệ để chữa bệnh lấn áp việc phòng bệnh, và tự chăm sóc.
07:26
and put our vast majority of resources into post-care treatment.
116
446088
3764
Chúng ta luôn chờ cơn đau tim xảy đến
07:30
But by then, irreversible damage will already be done.
117
450470
3846
và dùng phần lớn nguồn lực vào trị bệnh.
07:35
I firmly believe it's time for us to rethink medicine.
118
455565
3315
Nhưng đến lúc đó, tổn thương đã xảy ra và không thể đảo ngược.
07:39
We must establish proactive health-care technologies.
119
459385
2872
Tôi tin rằng giờ là lúc cần nhìn nhận lại y học.
07:42
A change must be brought out not 10 years from now,
120
462679
2845
cần phải lập ra công nghệ chăm sóc bản thân chủ động.
07:45
not five years from now,
121
465548
1299
07:46
but today.
122
466871
1155
07:48
And so, hopefully, one day,
123
468050
2389
Một thay đổi phải được thực hành
07:50
with the help of these devices,
124
470463
1766
không phải trong mười hoặc năm năm
07:52
someone else won't lose his or her grandfather just like I did.
125
472253
4512
mà là ngay bây giờ.
Và như thế, hy vọng ngày nào đó,
07:56
Thank you so much.
126
476789
1250
với sự trợ giúp của thiết bị này,
07:58
(Applause)
127
478063
1461
người nào đó sẽ không phải mất đi người ông của mình, như tôi.
07:59
Thank you.
128
479548
1873
08:01
(Applause)
129
481445
2007
Xin cảm ơn rất nhiều.
08:03
Thank you.
130
483476
1150
(Vỗ tay)
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7