Chade-Meng Tan: Everyday compassion at Google

Chade-Meng Tan: Lòng từ bi hằng ngày ở Google

106,610 views

2011-04-06 ・ TED


New videos

Chade-Meng Tan: Everyday compassion at Google

Chade-Meng Tan: Lòng từ bi hằng ngày ở Google

106,610 views ・ 2011-04-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoa Nguyen Reviewer: Tung Do Hoang
00:15
So what does the happiest man in the world look like?
0
15260
5000
Người hạnh phúc nhất trên thế giới trông như thế nào?
00:20
He certainly doesn't look like me.
1
20260
2000
Chắc chắn là không giống như tôi rồi.
00:22
He looks like this.
2
22260
3000
Mà ông ta trông như thế này.
00:25
His name is Matthieu Ricard.
3
25260
2000
Ông ta tên là Matthieu Ricard.
00:27
So how do you get to be the happiest man in the world?
4
27260
4000
Vậy bạn phải làm gì để trở thành người hạnh phúc nhất trên thế giới?
00:31
Well it turns out
5
31260
2000
Thật ra thì
00:33
there is a way to measure happiness in the brain.
6
33260
3000
có một cách để đo độ hạnh phúc trong não bộ.
00:36
And you do that by measuring the relative activation
7
36260
3000
Bằng cách đo độ kích hoạt tương đối
00:39
of the left prefrontal cortex in the fMRI,
8
39260
3000
của tiền não thùy bên trái trong FMRI
00:42
versus the right prefrontal cortex.
9
42260
3000
với lại bên phải vỏ não trước trán.
00:45
And Matthieu's happiness measure
10
45260
2000
Và độ hạnh phúc của Matthieu thì
00:47
is off the charts.
11
47260
2000
vượt mọi thang đo.
00:49
He's by far the happiest man
12
49260
2000
Độ hạnh phúc của ông vượt xa mọi người
00:51
ever measured by science.
13
51260
3000
đã từng được các nhà khoa học đo.
00:55
Which leads us to a question:
14
55260
3000
Điều đó dẫn đến câu hỏi:
00:58
What was he thinking when he was being measured?
15
58260
3000
Ông ta nghĩ gì khi đang được đo?
01:02
Perhaps something very naughty.
16
62260
2000
Chắc là cái gì đó hư hỏng lắm.
01:04
(Laughter)
17
64260
2000
(Cười)
01:06
Actually, he was meditating
18
66260
2000
Thật ra, ông ta đang thiền
01:08
on compassion.
19
68260
3000
về lòng từ bi.
01:11
Matthieu's own experience
20
71260
2000
Kinh nghiệm của Matthieu là
01:13
is that compassion is the happiest state ever.
21
73260
4000
lòng từ bi là trạng thái hạnh phúc nhất từng có.
01:17
Reading about Matthieu
22
77260
2000
Đọc về Matthieu
01:19
was one of the pivotal moments of my life.
23
79260
3000
là một trong những thời khắc chủ chốt nhất của đời tôi.
01:22
My dream
24
82260
2000
Ước mơ của tôi
01:24
is to create the conditions
25
84260
2000
là tạo ra những điều kiện
01:26
for world peace in my lifetime --
26
86260
2000
cho hòa bình thế giới trong quãng đời của mình --
01:28
and to do that
27
88260
2000
và để làm vậy
01:30
by creating the conditions
28
90260
2000
bằng cách tạo ra những điều kiện
01:32
for inner peace
29
92260
2000
cho sự an bình nội tâm
01:34
and compassion
30
94260
2000
và lòng từ bi
01:36
on a global scale.
31
96260
2000
trên toàn thế giới.
01:38
And learning about Matthieu
32
98260
2000
Tìm hiểu về Matthieu
01:40
gave me a new angle to look at my work.
33
100260
3000
đã giúp tôi nhìn công việc của mình theo một khía cạnh khác.
01:43
Matthieu's brain scan shows
34
103260
2000
Quét não của Matthieu cho thấy
01:45
that compassion is not a chore.
35
105260
2000
rằng lòng từ bi không phải là chuyện vặt vãnh.
01:47
Compassion is something that creates happiness.
36
107260
3000
Lòng từ bi là điều tạo ra hạnh phúc.
01:50
Compassion is fun.
37
110260
3000
Lòng từ bi mang đến niềm vui.
01:54
And that mind-blowing insight
38
114260
2000
Và sự hiểu biết tuyệt vời này
01:56
changes the entire game.
39
116260
3000
thay đổi hoàn toàn vấn đề.
01:59
Because if compassion was a chore,
40
119260
2000
Bởi vì, nếu lòng từ bi là chuyện vặt vãnh,
02:01
nobody's going to do it,
41
121260
2000
thì không ai muốn làm cả --
02:03
except maybe the Dalai Lama or something.
42
123260
3000
chắc trừ Dalai Lama hay ai đó.
02:06
But if compassion was fun,
43
126260
3000
Nhưng nếu lòng từ bi mang lại niềm vui,
02:09
everybody's going to do it.
44
129260
2000
thì ai ai cũng sẽ làm.
02:11
Therefore,
45
131260
2000
Vì thế,
02:13
to create the conditions for global compassion,
46
133260
3000
để tạo ra các điều kiện cho lòng từ bi trên toàn cầu,
02:16
all we have to do
47
136260
3000
tất cả những gì chúng ta phải làm
02:19
is to reframe compassion
48
139260
2000
là tái định nghĩa lại lòng từ bi
02:21
as something that is fun.
49
141260
2000
như là một thứ gì đó đem lại niềm vui.
02:24
But fun is not enough.
50
144260
3000
Nhưng chỉ niềm vui thôi thì chưa đủ.
02:27
What if compassion
51
147260
2000
Nếu lòng từ bi
02:29
is also profitable?
52
149260
3000
cũng sinh lợi thì sao?
02:33
What if compassion is also good for business?
53
153260
3000
Chuyện gì xảy ra nếu lòng từ bi cũng có ích cho việc kinh doanh?
02:36
Then, every boss, every manager in the world,
54
156260
3000
Khi đó mọi ông chủ, mọi nhà quản lý trên thế giới,
02:39
will want to have compassion --
55
159260
2000
sẽ muốn có lòng từ bi --
02:41
like this.
56
161260
2000
như thế này.
02:43
That would create the conditions
57
163260
2000
Điều đó sẽ tạo nên những điều kiện
02:45
for world peace.
58
165260
3000
cho hòa bình thế giới.
02:48
So, I started paying attention
59
168260
3000
Vì thế, tôi bất đầu để ý
02:51
to what compassion looks like in a business setting.
60
171260
3000
xem lòng trắc ẩn sẽ hiện diện như thế nào trong doanh nghiệp.
02:54
Fortunately, I didn't have to look very far.
61
174260
3000
May mắn là tôi không phải tìm đâu xa.
02:57
Because what I was looking for was right in front of my eyes --
62
177260
3000
Bởi vì cái tôi tìm nằm ngay trước mắt mình --
03:00
in Google, my company.
63
180260
3000
ở Google, công ty của tôi.
03:03
I know there are other compassionate companies in the world,
64
183260
3000
Tôi biết có những công ty đầy lòng từ bi khác trên thế giới,
03:06
but Google is the place I'm familiar with
65
186260
2000
nhưng Google là nơi tôi quen thuộc
03:08
because I've been there for 10 years,
66
188260
2000
vì tôi đã làm việc ở đó được 10 năm,
03:10
so I'll use Google as the case study.
67
190260
3000
cho nên tôi sẽ dùng Google như một ví dụ.
03:13
Google is a company
68
193260
2000
Google là một công ty
03:15
born of idealism.
69
195260
2000
sinh ra từ chủ nghĩa lý tưởng.
03:17
It's a company that thrives on idealism.
70
197260
3000
Nó là một công ty phát đạt nhờ chủ nghĩa lý tưởng.
03:21
And maybe because of that,
71
201260
2000
Và có lẽ nhờ vậy mà
03:23
compassion is organic
72
203260
2000
lòng từ bi có tính hệ thống
03:25
and widespread company-wide.
73
205260
3000
và phổ biến trong toàn công ty.
03:29
In Google, expressions of corporate compassion
74
209260
3000
Tại Google, sự thể hiện của lòng từ bi của công ty
03:32
almost always follow the same pattern.
75
212260
2000
hầu như luôn theo một khuôn mẫu.
03:34
It's sort of a funny pattern.
76
214260
2000
Nó là một khuôn mẫu khá ngộ nghĩnh.
03:36
It starts with a small group of Googlers
77
216260
3000
Nó khởi đầu với một nhóm nhỏ Googler
03:39
taking the initiative to do something.
78
219260
3000
tự bắt tay vào làm một cái gì đó.
03:42
And they don't usually ask for permission;
79
222260
2000
Và họ thường không cần xin phép;
03:44
they just go ahead and do it,
80
224260
2000
chỉ xắn tay áo và làm thôi.
03:46
and then other Googlers join in, and it just gets bigger and bigger.
81
226260
3000
và các nhân viên khác của Google tham gia vào, rồi nó trở nên lớn hơn.
03:49
And sometimes it gets big enough
82
229260
2000
Và có khi nó đủ lớn
03:51
to become official.
83
231260
2000
để trở thành chính thức.
03:53
So in other words,
84
233260
2000
Hay là nói cách khác,
03:55
it almost always starts from the bottom up.
85
235260
3000
mọi thứ luôn diễn ra từ dưới lên.
03:58
And let me give you some examples.
86
238260
2000
Để cho tôi cho các bạn vài ví dụ.
04:00
The first example is the largest annual community event --
87
240260
4000
Ví dụ đầu tiên là sự kiện cộng đồng lớn nhất hàng năm --
04:04
where Googlers from around the world
88
244260
2000
nơi mà Googler trên khắp thế giới
04:06
donate their labor to their local communities --
89
246260
3000
đóng góp sức lao động của họ cho cộng đồng địa phương --
04:09
was initiated and organized
90
249260
2000
được khởi xướng và tổ chức
04:11
by three employees
91
251260
2000
bởi ba nhân viên
04:13
before it became official,
92
253260
2000
trước khi trở thành chính thức --
04:15
because it just became too big.
93
255260
2000
bở vì nó trở nên quá lớn mạnh.
04:17
Another example, three Googlers --
94
257260
2000
Có một ví dụ khác, ba Googlers --
04:19
a chef, an engineer
95
259260
3000
một đầu bếp, một kĩ sư
04:22
and, most funny, a massage therapist --
96
262260
3000
và, rất là vui là có thêm một chuyên gia mát xa --
04:25
three of them, they learned about a region in India
97
265260
3000
ba người này biết được là ở một vùng ở Ấn Độ
04:28
where 200,000 people live
98
268260
2000
nơi có 200 000 người sinh sống
04:30
without a single medical facility.
99
270260
2000
mà không có một cơ sở y tế nào hết.
04:32
So what do they do?
100
272260
2000
Vậy họ đã làm gì
04:34
They just go ahead and start a fundraiser.
101
274260
3000
Họ đơn giản bước lên và tổ chức một buổi gây quỹ.
04:37
And they raise enough money to build this hospital --
102
277260
3000
Và họ quyên đủ tiền để xây dựng bệnh viện này --
04:40
the first hospital of its kind
103
280260
2000
bệnh viện đầu tiên loại này
04:42
for 200,000 people.
104
282260
2000
cho 200 000 người.
04:44
During the Haiti earthquake,
105
284260
2000
Trong suốt đợt động đất ở Haiti,
04:46
a number of engineers and product managers
106
286260
3000
một số kĩ sư và quản lý sản phẩm
04:49
spontaneously came together
107
289260
2000
tự động đến gặp nhau
04:51
and stayed overnight
108
291260
2000
và thức suốt đêm
04:53
to build a tool
109
293260
2000
để tạo một công cụ
04:55
to allow earthquake victims to find their loved ones.
110
295260
3000
cho phép nạn nhân động đất tìm kiếm người thân.
04:59
And expressions of compassion
111
299260
2000
Và sự thể hiện của lòng từ bi
05:01
are also found in our international offices.
112
301260
3000
còn có thể thấy ở các văn phòng quốc tế của chúng tôi.
05:04
In China for example,
113
304260
2000
Ví dụ như ở Trung Quốc,
05:06
one mid-level employee
114
306260
2000
một nhân viên cấp trung
05:08
initiated the largest social action competition in China,
115
308260
5000
khởi xướng một cuộc thi hành động xã hội lớn nhất ở Trung Quốc
05:13
involving more than 1,000 schools in China,
116
313260
2000
với sự tham gia của hơn 1000 trường học ở Trung Quốc --
05:15
working on issues
117
315260
2000
bàn thảo các chủ đề
05:17
such as education, poverty,
118
317260
2000
như giáo dục, đói nghèo,
05:19
health care and the environment.
119
319260
3000
chăm sóc sức khỏe và môi trường.
05:23
There is so much organic social action
120
323260
2000
Có rất nhiều các hoạt động xã hội có hệ thống
05:25
all around Google
121
325260
2000
trong toàn Google,
05:27
that the company decided to form
122
327260
2000
đễn nỗi công ty quyết định hình thành
05:29
a social responsibility team
123
329260
2000
một đội trách nhiệm xã hội
05:31
just to support these efforts.
124
331260
2000
chỉ để hỗ trợ những nỗ lực này.
05:33
And this idea, again,
125
333260
2000
Và ý tưởng này một lần nữa
05:35
came from the grassroots,
126
335260
2000
có nguồn gốc từ những "thường dân"
05:37
from two Googlers who wrote their own job descriptions
127
337260
3000
hai Googler đã viết bản mô tả công việc cho chính họ
05:40
and volunteered themselves for the job.
128
340260
3000
và tình nguyện đăng ki làm việc này.
05:43
And I found it fascinating
129
343260
2000
Và tôi thấy điều này rất tuyệt vời
05:45
that the social responsibility team
130
345260
2000
khi đội trách nhiệm xã hội
05:47
was not formed as part of some grand corporate strategy.
131
347260
3000
đã không được hình thành từ một chiến lược kinh doanh toàn diện nào đó.
05:50
It was two persons saying, "Let's do this,"
132
350260
3000
Đó chỉ là hai người nói "Hãy làm điều này đi,"
05:53
and the company said, "Yes."
133
353260
3000
và công ty nói "Được."
05:57
So it turns out
134
357260
2000
Như vậy, hoá ra là,
05:59
that Google is a compassionate company,
135
359260
2000
Google là một công ty đầy lòng từ bi,
06:01
because Googlers found
136
361260
2000
bởi vì các Googler nghiệm ra rằng
06:03
compassion to be fun.
137
363260
3000
lòng từ bi mang đến niềm vui.
06:06
But again, fun is not enough.
138
366260
3000
Nhưng nói lại một lần nữa, niềm vui thì chưa đủ đâu.
06:10
There are also real business benefits.
139
370260
3000
Lòng từ bi cũng đem đến lợi ích kinh doanh thực sự.
06:13
So what are they?
140
373260
2000
Vậy chúng là gì?
06:15
The first benefit of compassion
141
375260
3000
Ích lợi đầu tiên của lòng từ bi
06:18
is that it creates highly effective business leaders.
142
378260
4000
là nó tạo nên những nhà lãnh đạo doanh nghiệp có hiệu quả cao.
06:23
What does that mean?
143
383260
2000
Điều này có nghĩa là gì?
06:25
There are three components of compassion.
144
385260
2000
Có ba thành phần của lòng từ bi.
06:27
There is the affective component,
145
387260
3000
Có thành phần về xúc cảm,
06:30
which is, "I feel for you."
146
390260
2000
chính là "Tôi cảm thông với bạn."
06:32
There is the cognitive component,
147
392260
2000
Có thành phần về nhận thức,
06:34
which is, "I understand you."
148
394260
2000
chính là "Tôi hiểu bạn."
06:36
And there is a motivational component,
149
396260
2000
Và có một thành phần về sự thúc đẩy,
06:38
which is, "I want to help you."
150
398260
3000
đó là "Tôi muốn giúp đỡ bạn."
06:42
So what has this got to do with business leadership?
151
402260
3000
Vậy cái này có liên quan gì đến việc lãnh đạo doanh nghiệp?
06:46
According to a very comprehensive study
152
406260
2000
Theo một nghiên cứu rất toàn diện
06:48
led by Jim Collins,
153
408260
2000
của Jim Collins,
06:50
and documented in the book "Good to Great,"
154
410260
3000
và được ghi lại trong quyển sách "Từ tốt đến vĩ đại",
06:53
it takes a very special kind of leader
155
413260
3000
thì cần có một dạng nhà lãnh đạo đăc biệt
06:56
to bring a company
156
416260
2000
để đưa một công ty
06:58
from goodness to greatness.
157
418260
3000
từ tốt đẹp lên vĩ đại.
07:01
And he calls them "Level 5 leaders."
158
421260
3000
Và ông ta gọi đó là "nhà lãnh đạo cấp độ 5".
07:04
These are leaders
159
424260
2000
Đây là những nhà lãnh đạo mà
07:06
who, in addition to being highly capable,
160
426260
3000
ngoài việc có khả năng làm việc rất cao,
07:09
possess two important qualities,
161
429260
3000
còn sở hữu hai phẩm chất quan trọng,
07:12
and they are
162
432260
2000
và đó là
07:14
humility and ambition.
163
434260
3000
sự khiêm tốn và tham vọng.
07:17
These are leaders
164
437260
2000
Đây là những lãnh đạo
07:19
who are highly ambitious for the greater good.
165
439260
3000
có tham vọng làm những điều thiện lành.
07:22
And because they're ambitious for a greater good,
166
442260
2000
Và bởi vì họ tham vọng làm cái thiện,
07:24
they feel no need to inflate their own egos.
167
444260
3000
họ không có nhu cầu tự tôn.
07:27
And they, according to the research,
168
447260
2000
Và theo nghiên cứu,
07:29
make the best business leaders.
169
449260
3000
họ là những nhà lãnh đạo doanh nghiệp tốt nhất.
07:33
And if you look at these qualities
170
453260
2000
Và nếu bạn quan sát các phẩm chất này
07:35
in the context of compassion,
171
455260
2000
trong ngữ cảnh của lòng từ bi,
07:37
we find
172
457260
2000
chúng ta thấy rằng
07:39
that the cognitive and affective components of compassion --
173
459260
4000
thành phần nhận thức và xúc cảm của lòng từ bi --
07:43
understanding people and empathizing with people --
174
463260
4000
thấu hiểu và thông cảm với người khác --
07:47
inhibits, tones down,
175
467260
3000
sẽ ngăn cản, làm giảm bớt,
07:50
what I call the excessive self-obsession that's in us,
176
470260
4000
cái mà tôi gọi là sự ám ảnh về bản thân quá mức trong mỗi chúng ta --
07:54
therefore creating the conditions
177
474260
2000
từ đó tạo nên những điều kiện
07:56
for humility.
178
476260
3000
cho tính khiêm tốn.
07:59
The motivational component of compassion
179
479260
3000
Thành phần thúc đẩy của lòng từ bi
08:02
creates ambition for greater good.
180
482260
3000
tạo nên ước vọng cho những điều thiện lành.
08:05
In other words,
181
485260
2000
Hay nói cách khác,
08:07
compassion is the way to grow Level 5 leaders.
182
487260
4000
lòng từ bi là cách để nuôi dưỡng nhà lãnh đạo cấp độ 5.
08:11
And this is the first compelling business benefit.
183
491260
4000
Và đây là lợi ích kinh doanh hấp dẫn đầu tiên.
08:15
The second compelling benefit of compassion
184
495260
3000
Lợi ích hấp dẫn thứ hai của lòng từ bi
08:18
is that it creates an inspiring workforce.
185
498260
3000
là nó tạo nên một lực lượng lao động đầy cảm hứng.
08:22
Employees mutually inspire each other
186
502260
3000
Nhân viên truyền cảm hứng cho nhau
08:25
towards greater good.
187
505260
2000
hướng đến cái thiện.
08:27
It creates a vibrant, energetic community
188
507260
2000
Nó tạo ra một cộng đồng sôi nổi, đầy năng lượng
08:29
where people admire and respect each other.
189
509260
3000
nơi mà người ta ngưỡng mộ và tôn trọng nhau.
08:32
I mean, you come to work in the morning,
190
512260
2000
Ý tôi là, bạn đi làm vào buổi sáng,
08:34
and you work with three guys
191
514260
2000
và bạn làm với ba người
08:36
who just up and decide to build a hospital in India.
192
516260
3000
mới quyết định là sẽ xây một bệnh viện ở Ấn Độ.
08:40
It's like how can you not be inspired by those people --
193
520260
3000
Làm sao bạn không thấy hứng khởi vì những người đó --
08:43
your own coworkers?
194
523260
3000
các đồng nghiệp của mình?
08:46
So this mutual inspiration
195
526260
2000
Sự truyền cảm hứng cho nhau này
08:48
promotes collaboration,
196
528260
2000
khuyến khích sự hợp tác,
08:50
initiative and creativity.
197
530260
2000
tính chủ động và tính sáng tạo.
08:52
It makes us a highly effective company.
198
532260
4000
Nó khiến chúng tôi trở thành một công ty có hiệu quả cao.
08:56
So, having said all that,
199
536260
2000
Thế thì sau khi tất cả điều vừa nói,
08:58
what is the secret formula
200
538260
2000
thì cái gì là công thức bí mật
09:00
for brewing compassion
201
540260
3000
để nuôi dưỡng lòng từ bi
09:03
in the corporate setting?
202
543260
2000
trong môi trường doanh nghiệp?
09:05
In our experience,
203
545260
2000
Theo kinh nghiệm của chúng tôi,
09:07
there are three ingredients.
204
547260
2000
có ba thành phần.
09:09
The first ingredient
205
549260
2000
Thành phần đầu tiên là
09:11
is to create a culture
206
551260
3000
tạo ra một văn hóa
09:14
of passionate concern
207
554260
2000
hào hứng quan tâm
09:16
for the greater good.
208
556260
2000
đến cái thiện.
09:18
So always think:
209
558260
2000
Vì thế hãy luôn nghĩ
09:20
how is your company and your job
210
560260
3000
công ty và công việc của bạn
09:23
serving the greater good?
211
563260
2000
đang phụng sự cho cái thiện như thế nào?
09:25
Or, how can you further serve
212
565260
2000
Hay là, làm thế nào để bạn có thể phụng sự
09:27
the greater good?
213
567260
2000
tốt hơn cho cái thiện?
09:29
This awareness of serving the greater good
214
569260
3000
Ý thức được việc phụng sự cái thiện
09:32
is very self-inspiring
215
572260
2000
có thể tạo ra rất nhiều cảm hứng cho bản thân
09:34
and it creates fertile ground
216
574260
2000
và nó tạo nên một mảng đất màu mỡ
09:36
for compassion to grow in.
217
576260
2000
để lòng từ bi sinh sôi nảy nở.
09:38
That's one.
218
578260
2000
Đó là điều đầu tiên.
09:40
The second ingredient
219
580260
2000
Thành phần thứ hai là
09:42
is autonomy.
220
582260
2000
sự tự chủ.
09:44
So in Google, there's a lot of autonomy.
221
584260
3000
Ở Google, chúng tôi có rất nhiều sự tự chủ.
09:47
And one of our most popular managers jokes that,
222
587260
2000
Và một trong những nhà quản lý nổi tiếng của chúng tôi đùa rằng
09:49
this is what he says,
223
589260
2000
đây là điều ông ta nói,
09:51
"Google is a place
224
591260
2000
"Google là nơi
09:53
where the inmates run the asylum."
225
593260
3000
mà bệnh nhân nội trú quản lý bệnh viện tâm thần."
09:56
And he considers himself one of the inmates.
226
596260
3000
Và ông ta tự coi mình như một trong những bệnh nhân nội trú ấy.
09:59
If you already have
227
599260
2000
Nếu bạn đã có
10:01
a culture of compassion
228
601260
2000
văn hóa của lòng từ bi
10:03
and idealism
229
603260
2000
và chủ nghĩa lý tưởng,
10:05
and you let your people roam free,
230
605260
2000
và bạn để cho người của công ty mình được tự do hành động,
10:07
they will do the right thing
231
607260
2000
họ sẽ làm những điều đúng đắn
10:09
in the most compassionate way.
232
609260
3000
theo cách từ bi nhất.
10:12
The third ingredient
233
612260
2000
Thành phần thứ ba là
10:14
is to focus on inner development
234
614260
3000
tập trung vào sự phát triển nội tâm
10:17
and personal growth.
235
617260
2000
và sự phát triển cá nhân.
10:19
Leadership training in Google, for example,
236
619260
3000
Ví dụ như, việc đào tạo lãnh đạo ở Google
10:22
places a lot of emphasis on the inner qualities,
237
622260
3000
nhấn mạnh rất nhiều vào các phẩm chất nội tâm,
10:25
such as self-awareness, self-mastery,
238
625260
3000
như là sự tự nhận thức, sự tự làm chủ,
10:28
empathy and compassion,
239
628260
3000
lòng cảm thông và lòng từ bi,
10:31
because we believe
240
631260
2000
bởi vì chúng tôi tin rằng
10:33
that leadership begins
241
633260
2000
khả năng lãnh đạo bắt nguồn
10:35
with character.
242
635260
3000
từ tính cách con người.
10:38
We even created a seven-week curriculum
243
638260
2000
Chúng tôi thậm chí có xây dựng một chương trình học 7 tuần
10:40
on emotion intelligence,
244
640260
2000
về trí tuệ xúc cảm,
10:42
which we jokingly call "Searching Inside Yourself."
245
642260
4000
mà chúng tôi gọi đùa là "Tìm kiếm bên trong bạn".
10:46
It's less naughty than it sounds.
246
646260
3000
Thật ra nó không hư đốn như là nghe vậy đâu.
10:50
So I'm an engineer by training,
247
650260
2000
Tôi được đào tạo để thành một kĩ sư,
10:52
but I'm one of the creators and instructors of this course,
248
652260
4000
nhưng tôi lại là một trong những người sáng lập và hướng dẫn viên của khóa học,
10:56
which I find kind of funny,
249
656260
2000
tôi thấy chuyện này thật hài hước,
10:58
because this is a company that trusts an engineer
250
658260
2000
bởi vì đây là công ty tin tưởng giao cho một kĩ sư
11:00
to teach emotion intelligence.
251
660260
2000
dạy về trí tuệ xúc cảm.
11:02
What a company.
252
662260
2000
Công ty này thiệt là.
11:04
(Laughter)
253
664260
2000
(Cười)
11:06
So "Search Inside Yourself" -- how does it work?
254
666260
3000
Thế thì khoá học "Tìm kiếm bên trong bạn" sẽ như thế nào?
11:09
It works in three steps.
255
669260
2000
Nó đi theo ba bước.
11:11
The first step
256
671260
2000
Bước đầu tiên là
11:13
is attention training.
257
673260
2000
rèn luyện sự tập chung chú ý.
11:15
Attention is the basis
258
675260
3000
Sự tập trung chú ý là bước căn bản
11:18
of all higher cognitive and emotional abilities.
259
678260
5000
cho mọi khả năng nhận thức và xúc cảm cao hơn.
11:24
Therefore, any curriculum
260
684260
2000
Vì thế, bất kì chương trình
11:26
for training emotion intelligence
261
686260
2000
đào tạo trí thông mình xúc cảm nào
11:28
has to begin with attention training.
262
688260
4000
cũng đều phải bắt đầu với việc rèn luyện sự tập trung chú ý.
11:32
The idea here is to train attention
263
692260
3000
Ý tưởng ở đây là để rèn luyện sự tập trung chú ý
11:35
to create a quality of mind
264
695260
2000
để tạo ra một tâm trí có thể
11:37
that is calm and clear
265
697260
2000
bình thản và sáng suốt
11:39
at the same time.
266
699260
3000
cùng một lúc.
11:42
And this creates the foundation
267
702260
2000
Và điều này tạo ra nền tảng
11:44
for emotion intelligence.
268
704260
3000
cho trí tuệ xúc cảm.
11:47
The second step follows the first step.
269
707260
3000
Bức thứ hai theo sau bước thứ nhất.
11:50
The second step is developing self-knowledge
270
710260
3000
Bước thứ hai là phát triển sự tự nhận thức bản thân
11:53
and self-mastery.
271
713260
2000
và làm chủ bản thân.
11:55
So using the supercharged attention from step one,
272
715260
4000
Sử dụng khả năng tập trung chú ý cao độ của bước một,
11:59
we create a high-resolution perception
273
719260
3000
chúng tôi tạo nên một sự thấu hiểu có độ phân giải cao
12:02
into the cognitive and emotive processes.
274
722260
3000
trong quá trình nhận thức và xúc cảm.
12:05
What does that mean?
275
725260
2000
Điều đó có nghĩa là gì?
12:07
It means being able to observe our thought stream
276
727260
4000
Nó có nghĩa là có khả năng quan sát dòng suy nghĩ của chúng ta
12:11
and the process of emotion
277
731260
2000
và quá trình cảm xúc
12:13
with high clarity,
278
733260
2000
một cách sáng suốt rõ ràng,
12:15
objectivity
279
735260
2000
khách quan
12:17
and from a third-person perspective.
280
737260
3000
từ góc nhìn của người thứ ba.
12:20
And once you can do that,
281
740260
2000
Và một khi bạn có thể làm được như vậy,
12:22
you create the kind of self-knowledge
282
742260
2000
bạn sẽ có sự tự tri (hiểu biết về bản thân mình),
12:24
that enables self-mastery.
283
744260
3000
sự hiểu biết này tạo điều kiện cho việc làm chủ bản thân.
12:28
The third step, following the second step,
284
748260
3000
Bước thứ ba, theo sau bước thứ hai,
12:31
is to create new mental habits.
285
751260
2000
là tạo ra những thói quen tinh thần mới.
12:33
What does that mean? Imagine this.
286
753260
3000
Điều này nghĩa là gì? Hãy thử tưởng tượng điều này.
12:36
Imagine whenever you meet any other person,
287
756260
3000
Tưởng tượng mỗi khi bạn gặp bất kì ai,
12:39
any time you meet a person,
288
759260
2000
mỗi khi bạn gặp người trong công ty bạn,
12:41
your habitual, instinctive first thought
289
761260
3000
suy nghĩ theo bản năng, theo thói quen đầu tiên của bạn
12:44
is, "I want you to be happy.
290
764260
2000
sẽ là "Tôi muốn bạn hạnh phúc.
12:46
I want you to be happy."
291
766260
2000
Tôi muốn bạn hạnh phúc."
12:48
Imagine you can do that.
292
768260
2000
Tưởng tượng bạn có thể làm điều đó.
12:50
Having this habit, this mental habit,
293
770260
2000
Có được thói quen này, thói quen tinh thần này,
12:52
changes everything at work.
294
772260
3000
sẽ thay đổi mọi thứ tại nơi làm việc.
12:55
Because this good will
295
775260
2000
Bởi vì ước muốn tốt đẹp này
12:57
is unconsciously picked up by other people,
296
777260
3000
sẽ được nhận biết một cách vô thức bởi người khác,
13:00
and it creates trust,
297
780260
3000
và nó tạo nên sự tin tưởng,
13:03
and trust creates a lot of good working relationships.
298
783260
3000
và lòng tin tạo nên nhiều mối quan hệ nghề nghiệp tốt đẹp.
13:07
And this also creates the conditions
299
787260
2000
Và điều này cũng tạo ra những điều kiện
13:09
for compassion in the workplace.
300
789260
3000
cho lòng từ bi ở nơi làm việc.
13:12
Someday, we hope to open-source
301
792260
3000
Một ngày nào đó, chúng tôi hi vọng phổ biến miễn phí
13:15
"Search Inside Yourself"
302
795260
2000
chương trình "Tìm kiếm bên trong bạn"
13:17
so that everybody in the corporate world
303
797260
3000
để cho mọi người trong thế giới kinh doanh
13:20
will at least be able to use it as a reference.
304
800260
3000
sẽ ít nhất là có thể dùng nó để tham khảo.
13:24
And in closing,
305
804260
2000
Và để kết thúc.
13:26
I want to end the same place I started,
306
806260
2000
Tôi muốn dừng lại ở đúng nơi tôi đã bắt đầu,
13:28
with happiness.
307
808260
2000
với hạnh phúc.
13:30
I want to quote this guy -- the guy in robes, not the other guy --
308
810260
4000
Tôi muốn trích dẫn người này -- người mặc chiếc áo dài đó, chứ không phải người kia --
13:34
the Dalai Lama,
309
814260
2000
Ngài Dalai Lama,
13:36
who said, "If you want others to be happy,
310
816260
2000
người đã nói "Nếu bạn muốn người khác hạnh phúc,
13:38
practice compassion.
311
818260
2000
hãy thực tập lòng từ bi.
13:40
If you want to be happy,
312
820260
2000
Nếu bạn muốn được hạnh phúc,
13:42
practice compassion."
313
822260
2000
hãy thực tập từ bi."
13:44
I found this to be true,
314
824260
2000
Tôi thấy điều này rất đúng,
13:46
both on the individual level
315
826260
2000
cả cho mức độ cá nhân
13:48
and at a corporate level.
316
828260
2000
cũng như mức độ doạnh nghiệp.
13:50
And I hope that compassion
317
830260
2000
Và tôi hy vọng rằng lòng từ bi
13:52
will be both fun and profitable for you too.
318
832260
2000
sẽ vừa đem lại niềm vui vừa sinh lợi cho bạn.
13:54
Thank you.
319
834260
2000
Cảm ơn.
13:56
(Applause)
320
836260
6000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7