Wiring a web for global good | Gordon Brown

Gordon Brown: Liên kết một mạng lưới vì lợi ích toàn cầu.

424,700 views

2009-07-22 ・ TED


New videos

Wiring a web for global good | Gordon Brown

Gordon Brown: Liên kết một mạng lưới vì lợi ích toàn cầu.

424,700 views ・ 2009-07-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Nguyen Reviewer: Ha Tran
00:13
Can I say how delighted I am to be away
0
13160
4000
Thật vui mừng khi tôi có thể tránh xa
00:17
from the calm of Westminster and Whitehall? (Laughter)
1
17160
3000
sự "yên bình" của Westminster và Whitehall
00:22
This is Kim, a nine-year-old Vietnam girl,
2
22160
4000
Đây là Kim, một cô bé chín tuổi người Việt Nam
00:26
her back ruined by napalm,
3
26160
5000
lưng của cô bé đã bị thương bởi bom napalm,
00:31
and she awakened the conscience of the nation of America
4
31160
4000
và cô bé đã làm thức tỉnh cả nước Mỹ
00:35
to begin to end the Vietnam War.
5
35160
3000
để họ bắt đầu việc kết thúc chiến tranh tại Việt Nam.
00:38
This is Birhan, who was the Ethiopian girl
6
38160
5000
Đây là Birhan, một cô gái người Ethiopia
00:43
who launched Live Aid in the 1980s,
7
43160
4000
người đã phát động chiến dịch Live Aid vào những năm 1980
00:47
15 minutes away from death when she was rescued,
8
47160
3000
Birhan qua đời 15 phút sau khi cô được giải cứu,
00:50
and that picture of her being rescued is one that went round the world.
9
50160
4000
và hình ảnh cô lúc được giải cứu đã truyền đi khắp thế giới.
00:55
This is Tiananmen Square.
10
55160
3000
Còn đây là quảng trường Thiên An Môn.
00:58
A man before a tank became a picture
11
58160
4000
Hình ảnh một người đàn ông đứng trước chiếc xe tăng
01:02
that became a symbol for the whole world of resistance.
12
62160
4000
đã trở thành một biểu tượng cho sự kháng cự.
01:06
This next is the Sudanese girl,
13
66160
4000
Kế tiếp là một cô bé người Sudan,
01:10
a few moments from death,
14
70160
3000
một vài phút trước khi qua đời,
01:13
a vulture hovering in the background,
15
73160
3000
đằng sau cô bé là một con kền kền đang lượn
01:16
a picture that went round the world
16
76160
3000
một bức ảnh gây bàng hoàng đã đi toàn thế giới
01:19
and shocked people into action on poverty.
17
79160
3000
và thôi thúc con người hành động chống lại đói nghèo.
01:23
This is Neda, the Iranian girl
18
83160
3000
Đây là Neda, một cô gái Iran
01:26
who was shot while at a demonstration with her father in Iran
19
86160
4000
đã bị bắn trong lúc đi biểu tình cùng cha mình tại Iran
01:30
only a few weeks ago, and she is now the focus, rightly so,
20
90160
5000
chỉ một vài tuần trước, cô gái này hiện đang là tâm điểm
01:35
of the YouTube generation.
21
95160
3000
của công dân thế hệ Youtube.
01:38
And what do all these pictures and events have in common?
22
98160
5000
Vậy những bức ảnh và sự kiện này có điểm chung gì?
01:43
What they have in common is what we see unlocks
23
103160
3000
Điểm chung đó là những điều đã được hé mở
01:46
what we cannot see.
24
106160
3000
và cả những điều chúng ta không thấy.
01:49
What we see unlocks the invisible ties
25
109160
5000
Điều đã được hé mở chính là sự liên kết vô hình
01:54
and bonds of sympathy that bring us together
26
114160
3000
và sự đồng cảm đã mang chúng ta đến với nhau
01:57
to become a human community.
27
117160
4000
để trở thành một cộng đồng con người.
02:02
What these pictures demonstrate is that
28
122160
3000
Điều mà những bức ảnh này diễn đạt là
02:05
we do feel the pain of others,
29
125160
2000
ta có thể cảm nhận được nỗi đau của những người khác
02:07
however distantly.
30
127160
2000
bất kể khoảng cách.
02:09
What I think these pictures demonstrate
31
129160
3000
Tôi nghĩ điều mà những bức ảnh này nói lên
02:12
is that we do believe in something bigger than ourselves.
32
132160
4000
là chúng ta luôn tin vào một điều gì đó lớn hơn chính bản thân ta.
02:16
What these pictures demonstrate is
33
136160
3000
Điều mà những bức ảnh này nói lên là
02:19
that there is a moral sense across all religions, across all faiths,
34
139160
5000
có một cảm quan luân lý chung ở tất cả tín ngưỡng, tôn giáo,
02:24
across all continents -- a moral sense that
35
144160
4000
ở tất cả lục địa, một ý thức mà
02:28
not only do we share the pain of others,
36
148160
2000
không chỉ là chúng ta chia sẻ nỗi đau với nhau
02:30
and believe in something bigger than ourselves
37
150160
2000
mà còn tin tưởng vào một điều gì đó lớn hơn bản thân ta
02:32
but we have a duty to act when we see things
38
152160
2000
nhưng chúng ta cũng có trách nhiệm phải hành động mỗi khi ta nhìn thấy
02:34
that are wrong that need righted,
39
154160
2000
những điều sai trái cần phải sửa chữa,
02:36
see injuries that need to be corrected,
40
156160
2000
những vết thương cần chữa lành,
02:38
see problems that need to be rectified.
41
158160
3000
và những vấn đề cần phải được khắc phục.
02:42
There is a story about Olof Palme, the Swedish Prime Minister,
42
162160
4000
Có một câu chuyện về Thủ tướng Thụy Điển - Olof Palme
02:46
going to see Ronald Reagan in America in the 1980s.
43
166160
3000
khi ông gặp Tổng thống Ronald Reagan tại Mỹ vào thập niên 80.
02:49
Before he arrived Ronald Reagan said --
44
169160
2000
Trước khi ông đến, Ronald Reagan đã hỏi
02:51
and he was the Swedish Social Democratic Prime Minister --
45
171160
2000
(Olof Palme lúc bấy giờ là người của đảng Dân chủ Xã hội Thụy Điển)
02:53
"Isn’t this man a communist?"
46
173160
2000
"Ông ấy có phải là người cộng sản không?"
02:56
The reply was, "No, Mr President, he’s an anti-communist."
47
176160
4000
Câu trả lời là "Không, thưa tổng thống, ông ấy là người chống cộng sản"
03:00
And Ronald Reagan said, "I don’t care what kind of communist he is!"
48
180160
3000
Và Ronald Reagan nói: "Tôi không quan tâm ông ấy là loại người cộng sản gì!"
03:03
(Laughter)
49
183160
2000
(Cười)
03:05
Ronald Reagan asked Olof Palme,
50
185160
3000
Ronald Reagan đã hỏi Olof Palme,
03:08
the Social Democratic Prime Minister of Sweden,
51
188160
3000
Thủ tướng Thụy Điển rằng,
03:11
"Well, what do you believe in? Do you want to abolish the rich?"
52
191160
4000
"Ông tin tưởng vào điều gì? Ông có muốn loại bỏ những người giàu không?"
03:15
He said, "No, I want to abolish the poor."
53
195160
3000
Olof Palme trả lời: "Không, tôi muốn loại bỏ những người nghèo."
03:18
Our responsibility is to let everyone have the chance
54
198160
3000
Trách nhiệm của chúng ta là để cho tất cả mọi người có cơ hội
03:21
to realize their potential to the full.
55
201160
3000
nhận ra hết khả năng của họ.
03:25
I believe there is a moral sense and a global ethic
56
205160
4000
Tôi tin rằng có một cảm quan luân lý và một đạo lý toàn cầu
03:29
that commands attention from people of every religion
57
209160
3000
luôn kêu gọi sự quan tâm từ những người thuộc mọi tôn giáo,
03:32
and every faith, and people of no faith.
58
212160
3000
mọi tín ngưỡng và không tín ngưỡng.
03:36
But I think what's new is that we now have the capacity
59
216160
4000
Nhưng tôi nghĩ điều mới mẻ đó là ngày nay con người có khả năng
03:40
to communicate instantaneously across frontiers
60
220160
2000
giao tiếp xuyên biên giới,
03:42
right across the world.
61
222160
3000
xuyên địa cầu ngay tức thì.
03:45
We now have the capacity to find common ground
62
225160
2000
Chúng ta có khả năng tìm điểm chung giữa ta
03:47
with people who we will never meet,
63
227160
2000
với những người mà ta sẽ gặp
03:49
but who we will meet through the Internet and through
64
229160
5000
nhưng là gặp qua mạng Internet và tất cả
03:54
all the modern means of communication;
65
234160
2000
những phương thức truyền thông hiện đại khác.
03:56
that we now have the capacity to organize
66
236160
2000
Ngày nay chúng ta có khả năng tổ chức
03:58
and take collective action together
67
238160
3000
và hành động tập thể
04:01
to deal with the problem or an injustice
68
241160
3000
để đối phó với những vấn đề hay sự bất công
04:04
that we want to deal with;
69
244160
2000
mà chúng ta muốn giải quyết,
04:06
and I believe that this makes this a unique age in human history,
70
246160
3000
và tôi tin điều này tạo nên một thời kì độc nhất trong lịch sử loài người
04:09
and it is the start of what I would call
71
249160
3000
và nó là sự khởi đầu cho cái mà tôi gọi là
04:12
the creation of a truly global society.
72
252160
4000
sự hình thành của một xã hội toàn cầu.
04:16
Go back 200 years when the slave trade was
73
256160
3000
Quay trở lại 200 về trước khi mà buôn bán nô lệ đứng trước sức ép
04:19
under pressure from William Wilberforce and all the protesters.
74
259160
4000
của William Wilberforce và những người phản đối.
04:24
They protested across Britain.
75
264160
2000
Họ phản đối [buôn bán nô lệ] trên khắp nước Anh.
04:26
They won public opinion over a long period of time.
76
266160
3000
Họ đã giành được sự ủng hộ từ dư luận trong một thời gian dài.
04:29
But it took 24 years for the campaign to be successful.
77
269160
4000
Nhưng chiến dịch của họ phải mất đến 24 năm để giành thắng lợi.
04:33
What could they have done with the pictures that they could have shown
78
273160
3000
Vậy họ sẽ có thể làm gì với những bức ảnh họ muốn truyền tải
04:36
if they were able to use the modern means of communication
79
276160
4000
để thuyết phục những người khác
04:40
to win people’s hearts and minds?
80
280160
2000
nếu họ có được những phương tiện truyền thông hiện đại như ngày nay?
04:42
Or if you take Eglantyne Jebb,
81
282160
2000
Hay lấy ví dụ từ Eglantyne Jebb,
04:44
the woman who created Save the Children 90 years ago.
82
284160
3000
người phụ nữ sáng lập tổ chức Save the Children 90 năm trước.
04:47
She was so appalled by what was happening in Austria
83
287160
4000
Bà đã thật sự bàng hoàng trước những điều xảy ra ở nước Áo
04:51
as a result of the First World War and what was happening to children
84
291160
4000
sau Thế chiến thứ 2, những điều xảy ra với trẻ em là thành viên
04:55
who were part of the defeated families of Austria,
85
295160
4000
của những gia đình người Áo bị bại trận.
04:59
that in Britain she wanted to take action,
86
299160
2000
và dù ở nước Anh, bà vẫn muốn làm một việc gì đó
05:01
but she had to go house to house,
87
301160
2000
Bà đã phải đến từng ngôi nhà,
05:03
leaflet to leaflet, to get people to attend a rally
88
303160
3000
phát từng tờ rơi, để vận động mọi người tham gia cuộc mít-tinh
05:06
in the Royal Albert Hall
89
306160
3000
tại Royal Albert Hall,
05:09
that eventually gave birth to Save the Children,
90
309160
3000
và Save the Children đã ra đời từ đó.
05:12
an international organization that is now fully recognized
91
312160
3000
Save the Children được ghi nhận là một trong những tổ chức quốc tế
05:15
as one of the great institutions in our land and in the world.
92
315160
4000
lớn nhất của Anh và toàn thế giới.
05:19
But what more could she have done
93
319160
2000
Nhưng liệu Eglantyne Jebb có thể làm nhiều hơn thế
05:21
if she’d had the modern means of communications available to her
94
321160
3000
nếu bà có được những phương tiện truyền thông hiện đại
05:24
to create a sense that the injustice that people saw
95
324160
3000
trong việc thuyết phục mọi người rằng những bất công đó
05:27
had to be acted upon immediately?
96
327160
2000
cần phải được giải quyết ngay lập tức?
05:29
Now look at what’s happened in the last 10 years.
97
329160
3000
Nhìn lại điều đã xảy ra 10 năm trước
05:32
In Philippines in 2001, President Estrada --
98
332160
3000
tại Philippines vào năm 2001 với Tổng thống Estrada
05:35
a million people texted each other about the corruption of that regime,
99
335160
5000
một triệu người đã nhắn tin cho nhau về sự lũng đoạn của chính quyền dưới thời tổng thống này.
05:40
eventually brought it down and it was, of course, called the "coup de text." (Laughter)
100
340160
5000
Nó cuối cùng đã dẫn đến sự sụp đổ của chính quyền đó, và được gọi là "coup de text"
05:46
Then you have in Zimbabwe the first election under Robert Mugabe a year ago.
101
346160
5000
Hay tại Zimbabwe, cuộc bầu cử đầu tiên dưới thời thủ tướng Robert Mugabe vào năm ngoái.
05:51
Because people were able to take mobile phone photographs
102
351160
3000
Người dân có thể chụp ảnh bằng điện thoại di động
05:54
of what was happening at the polling stations, it was impossible
103
354160
3000
diễn biến của cuộc bầu cử tại những điểm bỏ phiếu, vì thế mà
05:57
for that Premier to fix that election in the way that he wanted to do.
104
357160
4000
thủ tướng đã không thể điều chỉnh kết quả bỏ phiếu theo hướng mà ông ta muốn.
06:01
Or take Burma and the monks that were blogging out,
105
361160
4000
Tại Miến Điện, đất nước mà không một ai có thể biết được những gì xảy ra bên trong,
06:05
a country that nobody knew anything about that was happening, until these blogs
106
365160
4000
cho đến khi chính những nhà sư tại đất nước này đã viết blog
06:09
told the world that there was a repression,
107
369160
2000
và nói cho thế giới biết về cuộc đàn áp
06:11
meaning that lives were being lost
108
371160
2000
đã giết hại nhiều người
06:13
and people were being persecuted and Aung San Suu Kyi,
109
373160
3000
và ngược đãi nhiều người khác. Khi đó, tiếng nói của Aung San Suu Kyi,
06:16
who is one of the great prisoners of conscience of the world,
110
376160
4000
một trong những tù nhân lương tâm (Prisoner of Conscience) nổi tiếng của thế giới,
06:20
had to be listened to.
111
380160
2000
đã được lắng nghe.
06:22
Then take Iran itself, and what people are doing today:
112
382160
4000
Hay nhìn đến trường hợp của Iran, những người hằng ngày
06:26
following what happened to Neda,
113
386160
3000
theo dõi những gì đang xảy ra với Neda,
06:29
people who are preventing the security services of Iran finding those people
114
389160
6000
đang cố gắng ngăn chặn lực lượng an ninh của Iran trong việc truy tìm những người tại Iran
06:35
who are blogging out of Iran, any by everybody who is blogging,
115
395160
3000
đã và đang viết blog, truyền tải thông tin ra ngoài Iran
06:38
changing their address to Tehran, Iran,
116
398160
3000
bằng cách đổi địa chỉ của họ sang Tehran, Iran,
06:41
and making it difficult for the security services.
117
401160
2000
và điều đó gây khó khăn cho lực lượng an ninh.
06:43
Take, therefore, what modern technology is capable of:
118
403160
4000
Công nghệ hiện đại ngày nay có khả năng tạo nên
06:47
the power of our moral sense allied to the power of communications
119
407160
7000
sức mạnh của cảm quan luân lý liên kết với sức mạnh của truyền thông
06:54
and our ability to organize internationally.
120
414160
3000
và khả năng của chúng ta trong việc tổ chức quốc tế.
06:57
That, in my view, gives us the first opportunity as a community
121
417160
4000
Điều đó theo tôi đã cho chúng ta cơ hội lần đầu tiên, với tư cách là một cộng đồng,
07:01
to fundamentally change the world.
122
421160
4000
về cơ bản, có thể thay đổi thế giới.
07:05
Foreign policy can never be the same again. It cannot be run by elites;
123
425160
3000
Chính sách đối ngoại sẽ luôn thay đổi. Nó không thể bị điều khiển bởi một nhóm người có quyền lực nào.
07:08
it’s got to be run by listening to the public opinions of peoples who are blogging,
124
428160
5000
Nó cần phải được điều khiển bởi những người luôn lắng nghe đến ý kiến của quần chúng,
07:13
who are communicating with each other around the world.
125
433160
3000
của những người đang viết blog và liên lạc với nhau trên toàn thế giới.
07:16
200 years ago the problem we had to solve was slavery.
126
436160
3000
200 năm trước, vấn đề chúng ta cần giải quyết là nô lệ.
07:20
150 years ago I suppose the main problem in a country like ours
127
440160
4000
150 năm trước, tôi cho rằng vấn đề chính của những quốc gia như đất nước chúng ta
07:24
was how young people, children, had the right to education.
128
444160
3000
là làm sao để những người trẻ tuổi, trẻ em có quyền được học tập.
07:27
100 years ago in most countries in Europe, the pressure was for the right to vote.
129
447160
5000
100 năm trước ở hầu hết những nước Châu Âu, sức ép đặt lên quyền được bầu cử.
07:32
50 years ago the pressure was for the right to social security and welfare.
130
452160
5000
50 năm trước, sức ép đặt lên an ninh và phúc lợi xã hội.
07:37
In the last 50-60 years we have seen fascism, anti-Semitism, racism, apartheid,
131
457160
6000
Trong vòng 50-60 năm trở lại đây chúng ta được chứng kiến chủ nghĩa phát xít, phân biệt chủng tộc, apartheid,
07:43
discrimination on the basis of sex and gender and sexuality;
132
463160
5000
sự phân biệt, kì thị về giới tính;
07:48
all these have come under pressure
133
468160
2000
tất cả những vấn đề đó đều chịu sức ép
07:50
because of the campaigns that have been run by people to change the world.
134
470160
4000
từ những chiến dịch, cuộc đấu tranh của con người nhằm thay đổi thế giới.
07:54
I was with Nelson Mandela a year ago, when he was in London.
135
474160
4000
Tôi đã gặp Nelson Mandela một năm trước khi ông ở London.
07:58
I was at a concert that he was attending to mark his birthday
136
478160
5000
Tôi tham gia một buổi hòa nhạc kỷ niệm sinh nhật ông
08:03
and for the creation of new resources for his foundation.
137
483160
5000
và gây quỹ cho một tổ chức mới do ông thành lập.
08:08
I was sitting next to Nelson Mandela -- I was very privileged to do so --
138
488160
4000
Tôi rất vinh dự được ngồi cạnh Nelson Mandela,
08:12
when Amy Winehouse came onto the stage. (Laughter)
139
492160
3000
khi ấy ca sĩ Amy Winehouse bước lên sân khấu
08:15
And Nelson Mandela was quite surprised at the appearance of the singer
140
495160
4000
và Nelson Mandela đã khá ngạc nhiên về vẻ bề ngoài của cô ca sĩ này.
08:19
and I was explaining to him at the time who she was.
141
499160
4000
Trong lúc tôi đang giải thích cho ông cô ấy là ai thì
08:24
Amy Winehouse said, "Nelson Mandela and I have a lot in common.
142
504160
6000
Amy Winehouse nói: "Nelson Mandela và tôi có rất nhiều điểm chung,
08:30
My husband too has spent a long time in prison."
143
510160
5000
chồng tôi cũng đã từng đi tù một thời gian dài."
08:35
(Laughter)
144
515160
3000
(cười)
08:38
Nelson Mandela then went down to the stage
145
518160
4000
Sau đó Nelson Mandela bước xuống sân khấu
08:42
and he summarized the challenge for us all.
146
522160
3000
và tổng kết lại những thách thức đối với tất cả mọi người.
08:45
He said in his lifetime he had climbed a great mountain, the mountain
147
525160
4000
Ông nói, trong cuộc đời mình ông đã trèo những ngọn núi lớn, ngọn núi
08:49
of challenging and then defeating racial oppression and defeating apartheid.
148
529160
4000
của thách thức và đánh bại sự áp bức về chủng tộc, chủ nghĩa apartheid.
08:53
He said that there was a greater challenge ahead,
149
533160
3000
Ông nói, có những thách thức còn lớn hơn ở phía trước,
08:56
the challenge of poverty, of climate change -- global challenges
150
536160
4000
đó là thách thức của đói nghèo, biến đổi khí hậu, những thách thức mang tính toàn cầu
09:00
that needed global solutions
151
540160
2000
mà đặt ra việc cần phải có những giải pháp mang tính toàn cầu
09:02
and needed the creation of a truly global society.
152
542160
4000
và sự hình thành của một xã hội toàn cầu.
09:06
We are the first generation which is in a position to do this.
153
546160
4000
Và chúng ta là thế hệ đầu tiên cần làm việc đó.
09:10
Combine the power of a global ethic
154
550160
3000
Kết hợp sức mạnh của đạo lý toàn cầu
09:13
with the power of our ability to communicate
155
553160
5000
với sức mạnh của khả năng giao tiếp
09:18
and organize globally, with the challenges that we now face,
156
558160
4000
và tổ chức toàn cầu để giải quyết những thách thức mang bản chất toàn cầu
09:22
most of which are global in their nature.
157
562160
3000
mà chúng ta đang phải đối mặt.
09:25
Climate change cannot be solved in one country,
158
565160
3000
Biến đổi khí hậu không thể giải quyết ở một quốc gia riêng lẻ
09:28
but has got to be solved by the world working together.
159
568160
3000
mà cả thế giới phải chung tay để giải quyết.
09:31
A financial crisis, just as we have seen, could not be solved
160
571160
2000
Khủng hoảng tài chính như chúng ta đã thấy, cũng không thể giải quyết
09:33
by America alone or Europe alone;
161
573160
2000
bởi một mình nước Mỹ hay Châu Âu.
09:35
it needed the world to work together.
162
575160
2000
Nó cần cả thế giới chung tay góp sức.
09:37
Take the problems of security and terrorism and, equally,
163
577160
3000
Hay như vấn đề an ninh, khủng bố,
09:40
the problem of human rights and development:
164
580160
2000
quyền con người và phát triển:
09:42
they cannot be solved by Africa alone;
165
582160
2000
cũng không thể giải quyết được bởi một mình Châu Phi,
09:44
they cannot be solved by America or Europe alone.
166
584160
4000
Mỹ hay Châu Âu.
09:48
We cannot solve these problems unless we work together.
167
588160
3000
Chúng ta sẽ không thể giải quyết được những vấn đề này nếu không hành động cùng nhau.
09:51
So the great project of our generation, it seems to me,
168
591160
3000
Theo tôi nghĩ, dự án lớn của thế hệ chúng ta chính là
09:54
is to build for the first time, out of a global ethic
169
594160
3000
xây dựng một xã hội toàn cầu
09:57
and our global ability to communicate
170
597160
2000
từ đạo lý toàn cầu, khả năng truyền thông
09:59
and organize together, a truly global society,
171
599160
3000
và tổ chức của chúng ta.
10:02
built on that ethic but with institutions
172
602160
4000
Xây dựng một xã hội trên nền tảng đạo đức đó, cùng với những thể chế
10:06
that can serve that global society and make for a different future.
173
606160
4000
phục vụ xã hội toàn cầu và xây dựng một tương lai khác.
10:10
We have now, and are the first generation with, the power to do this.
174
610160
5000
Chúng ta là thế hệ đầu tiên sở hữu sức mạnh để có thể thực hiện được điều đó.
10:15
Take climate change. Is it not absolutely scandalous
175
615160
2000
Cùng xem xét vấn đề biến đổi khí hậu. Có mâu thuẫn không giữa việc
10:17
that we have a situation
176
617160
2000
chúng ta đang ở trong một tình huống mà
10:19
where we know that there is a climate change problem,
177
619160
4000
chúng ta biết có vấn đề về biến đổi khí hậu
10:23
where we know also that that will mean we have to give more resources
178
623160
3000
và điều đó đồng nghĩa với việc phải cung cấp nhiều nguồn lực hơn nữa
10:26
to the poorest countries to deal with that,
179
626160
2000
cho những nước nghèo nhất để họ có thể đối phó với nó,
10:28
when we want to create a global carbon market,
180
628160
3000
trong khi ta muốn xây dựng một thị trường cacbon toàn cầu
10:31
but there is no global institution
181
631160
2000
thì lại không có một thể chế toàn cầu nào
10:33
that people have been able to agree upon
182
633160
2000
mà tất cả mọi người cùng thống nhất
10:35
to deal with this problem?
183
635160
2000
để giải quyết vấn đề này?
10:37
One of the things that has got to come out of Copenhagen in the next few months
184
637160
3000
Một trong những thỏa thuận mà hội thảo về biến đổi khí hậu tại Copenhagen
10:40
is an agreement that there will be
185
640160
2000
trong vài tháng tới cần phải đạt được đó là
10:42
a global environmental institution
186
642160
2000
sẽ có một thể chế về môi trường toàn cầu
10:44
that is able to deal
187
644160
2000
để có thể thuyết phục
10:46
with the problems of persuading the whole of the world
188
646160
3000
cả thế giới cùng đưa ra
10:49
to move along a climate-change agenda.
189
649160
2000
một chương trình nghị sự về biến đổi khí hậu.
10:52
(Applause)
190
652160
5000
(Vỗ tay)
10:58
One of the reasons why an institution is not in itself enough
191
658160
5000
Một trong những lí do tại sao một thể chế vẫn là chưa đủ
11:03
is that we have got to persuade people around the world
192
663160
2000
đó là chúng ta phải thuyết phục được công dân toàn thế giới
11:05
to change their behavior as well,
193
665160
2000
rằng họ cũng cần thay đổi thói quen của chính họ,
11:07
so you need that global ethic of fairness and responsibility
194
667160
3000
vì vậy chúng ta cần có một đạo lý toàn cầu về sự công bằng và trách nhiệm
11:10
across the generations.
195
670160
2000
ở mọi thế hệ.
11:12
Take the financial crisis.
196
672160
2000
Hãy cùng nhìn đến cuộc khủng hoảng tài chính.
11:14
If people in poorer countries can be hit by a crisis that starts in New York
197
674160
6000
Nếu công dân những nước nghèo nhất thế giới cũng bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng nổ ra ở New York
11:20
or starts in the sub-prime market of the United States of America.
198
680160
4000
hay là ở thị trường thứ yếu của nước Mỹ.
11:24
If people can find that that sub-prime product
199
684160
2000
Nếu người ta có thể nhận thấy rằng những sản phẩm thứ yếu đó
11:26
has been transferred across nations
200
686160
2000
đã được luân chuyển qua nhiều quốc gia
11:28
many, many times until it ends up in banks in Iceland
201
688160
2000
rất nhiều lần trước khi kết thúc hành trình tại ngân hàng ở Iceland
11:30
or the rest in Britain,
202
690160
2000
hay phần còn lại của Vương quốc Anh,
11:32
and people's ordinary savings are affected by it,
203
692160
3000
và khoản tiền tiết kiệm của họ bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng
11:35
then you cannot rely on a system of national supervision.
204
695160
3000
thì khi đó họ sẽ không tin tưởng vào hệ thống giám sát quốc gia nữa.
11:38
You need in the long run for stability, for economic growth,
205
698160
3000
Bạn sẽ cần có chiến lược dài hạn cho sự bình ổn và phát triển kinh tế,
11:41
for jobs, as well as for financial stability,
206
701160
3000
cho việc làm và cả sự ổn định về tài chính,
11:44
global economic institutions that make sure
207
704160
3000
những thể chế kinh tế toàn cầu để đảm bảo rằng
11:47
that growth to be sustained has to be shared,
208
707160
2000
sự phát triển đó sẽ bền vững
11:49
and are built on the principle
209
709160
2000
và được xây dựng trên nguyên tắc
11:51
that the prosperity of this world is indivisible.
210
711160
3000
sự phồn thịnh của thế giới này là không thể chia được.
11:54
So another challenge for our generation is to create global institutions
211
714160
3000
Vì thế một thách thức khác cho thế hệ của chúng ta đó là xây dựng được những thể chế toàn cầu
11:57
that reflect our ideas of fairness and responsibility,
212
717160
4000
phản án được quan điểm của chúng ta về sự công bằng và tinh thần trách nhiệm
12:01
not the ideas that were the basis
213
721160
2000
chứ không phải là quan điểm đã từng là nền tảng
12:03
of the last stage of financial development over these recent years.
214
723160
5000
của sự phát triển tài chính giai đoạn trước đây.
12:08
Then take development and take the partnership we need between our countries
215
728160
4000
Kế đến hãy xem xét vấn đề phát triển và quan hệ hợp tác giữa đất nước chúng ta
12:12
and the rest of the world, the poorest part of the world.
216
732160
5000
với phần còn lại của thế giới - phần nghèo nhất của thế giới.
12:17
We do not have the basis of a proper partnership for the future,
217
737160
4000
Chúng ta không có nền tảng cho mối quan hệ đối tác đích thực cho tương lai
12:21
and yet, out of people’s desire for a global ethic
218
741160
3000
từ ước muốn của con người về một đạo lí toàn cầu,
12:24
and a global society that can be done.
219
744160
3000
và một xã hội toàn cầu.
12:27
I have just been talking to the President of Sierra Leone.
220
747160
3000
Tôi vừa nói chuyện với tổng thống của Sierra Leone.
12:30
This is a country of six and a half million people,
221
750160
3000
Đó là một quốc gia với dân số 6,5 triệu người,
12:33
but it has only 80 doctors; it has 200 nurses;
222
753160
4000
nhưng chỉ có 80 bác sĩ, 200 y tá,
12:37
it has 120 midwives.
223
757160
3000
và 120 bà đỡ.
12:40
You cannot begin to build a healthcare system for six million people
224
760160
4000
Bạn không thể xây dựng một hệ thống chăm sóc sức khỏe cho 6 triệu người
12:44
with such limited resources.
225
764160
3000
với những nguồn lực hạn chế đó.
12:47
Or take the girl I met when I was in Tanzania,
226
767160
2000
Tôi đã gặp một cô bé tại Tanzania
12:49
a girl called Miriam.
227
769160
2000
tên là Miriam.
12:51
She was 11 years old; her parents had both died from AIDS,
228
771160
4000
Cô bé 11 tuổi và cha mẹ em đều qua đời vì bệnh AIDS,
12:55
her mother and then her father.
229
775160
2000
đầu tiên là mẹ em và sau đó là cha em.
12:57
She was an AIDS orphan being handed
230
777160
3000
Cô bé là một trẻ mồ côi nhiễm bệnh AIDS được truyền tay
13:00
across different extended families to be cared for.
231
780160
3000
qua nhiều gia đình để chăm sóc.
13:03
She herself was suffering from HIV;
232
783160
2000
Bản thân cô bé cũng nhiễm virut HIV,
13:05
she was suffering from tuberculosis.
233
785160
2000
và bị bệnh lao.
13:07
I met her in a field, she was ragged, she had no shoes.
234
787160
4000
Tôi gặp cô bé tại một cánh đồng. Cô bé rách rưới và không có giày.
13:11
When you looked in her eyes, any girl at the age of eleven
235
791160
3000
Khi tôi nhìn vào đôi mắt cô bé, giống như bất kì một bé gái 11 tuổi nào,
13:14
is looking forward to the future,
236
794160
3000
cô bé nhìn về tương lai,
13:17
but there was an unreachable sadness in that girl’s eyes
237
797160
4000
nhưng có một nỗi buồn xa xăm trong mắt cô bé
13:21
and if I could have translated that to the rest of the world for that moment,
238
801160
5000
mà tại thời điểm đó, tôi không thể nào miêu tả được cho phần còn lại của thế giới.
13:26
I believe that all the work that it had done for the global HIV/AIDS fund
239
806160
4000
Tôi tin rằng tất cả những điều đã được thực hiện cho quỹ HIV/AIDS toàn cầu
13:30
would be rewarded by people being prepared to make donations.
240
810160
3000
sẽ được tán thưởng bởi những người chuẩn bị đóng góp.
13:33
We must then build a proper relationship between the richest and
241
813160
4000
Chúng ta cần phải xây dựng được một mối quan hệ đích thực giữa những quốc gia
13:37
the poorest countries
242
817160
2000
giàu nhất và nghèo nhất,
13:39
based on our desire that they are able to fend for themselves
243
819160
3000
dựa trên ước muốn của chúng ta rằng những quốc gia này có thể tự xoay sở được
13:42
with the investment that is necessary in their agriculture,
244
822160
3000
với khoản đầu tư cần thiết cho nền nông nghiệp của họ,
13:45
so that Africa is not a net importer of food, but an exporter of food.
245
825160
4000
để từ đó Châu Phi không còn là nhà nhập khẩu thực phẩm mà trở thành nhà xuất khẩu thực phẩm.
13:49
Take the problems of human rights and
246
829160
2000
Ta xem xét đến vấn đề về quyền con người và
13:51
the problems of security in so many countries around the world.
247
831160
3000
vấn đề an ninh ở nhiều quốc gia trên thế giới.
13:54
Burma is in chains, Zimbabwe is a human tragedy,
248
834160
5000
Miến Điện đang trong xiềng xích, Zimbabwe đang đối mặt với thảm họa con người.
13:59
in Sudan thousands of people have died unnecessarily
249
839160
3000
Ở Sudan, hàng nghìn người đã chết một cách vô ích
14:02
for wars that we could prevent.
250
842160
3000
cho những cuộc chiến tranh mà chúng ta có thể ngăn chặn.
14:05
In the Rwanda Children's Museum,
251
845160
3000
Tại Bảo tàng Trẻ em ở Rwanda,
14:08
there is a photograph of a 10-year-old boy
252
848160
4000
có một bức ảnh một cậu bé 10 tuổi
14:12
and the Children's Museum is commemorating the lives that were lost
253
852160
6000
(mục đích của Bảo tàng Trẻ em là tưởng nhớ những em nhỏ đã mất
14:18
in the Rwandan genocide where a million people died.
254
858160
4000
trong nạn diệt chủng đã giết hại một triệu người tại Rwanda.)
14:22
There is a photograph of a boy called David.
255
862160
3000
Có một bức ảnh của một cậu bé tên là David.
14:25
Beside that photograph there is the information about his life.
256
865160
4000
Bên cạnh bức ảnh là thông tin về cuộc đời cậu bé.
14:29
It said "David, age 10."
257
869160
3000
Nó ghi là: "David, 10 tuổi."
14:32
David: ambition to be a doctor.
258
872160
3000
David: mong ước trở thành bác sĩ.
14:35
Favorite sport: football. What did he enjoy most?
259
875160
4000
Môn thể thao ưa thích: bóng đá. Cậu bé thích nhất điều gì?
14:39
Making people laugh.
260
879160
3000
Làm mọi người cười.
14:42
How did he die?
261
882160
3000
Cậu bé đã chết như thế nào?
14:45
Tortured to death.
262
885160
2000
Bị tra tấn đến chết.
14:47
Last words said to his mother who was also tortured to death:
263
887160
5000
Những lời cuối cùng David nói với mẹ mình, người cũng bị tra tấn đến chết, là
14:52
"Don't worry. The United Nations are coming."
264
892160
4000
"Mẹ ơi đừng sợ. Liên Hiệp Quốc đang đến."
14:56
And we never did.
265
896160
3000
Và chúng ta đã không đến.
14:59
And that young boy believed our promises
266
899160
2000
Cậu bé ấy tin vào lời hứa của chúng ta
15:01
that we would help people in difficulty in Rwanda,
267
901160
3000
rằng chúng ta sẽ đến giúp những người đang gặp khó khăn tại Rwanda,
15:04
and we never did.
268
904160
2000
và chúng ta đã không làm điều đó.
15:06
So we have got to create in this world also
269
906160
2000
Chúng ta cũng cần phải xây dựng một thể chế
15:08
institutions for peacekeeping and humanitarian aid,
270
908160
2000
cho gìn giữ hòa bình và cứu trợ nhân đạo,
15:11
but also for reconstruction and security
271
911160
3000
cho công cuộc tái thiết và an ninh
15:14
for some of the conflict-ridden states of the world.
272
914160
3000
ở những quốc gia còn nhiều xung đột.
15:17
So my argument today is basically this.
273
917160
3000
Đó chính là luận điểm cơ bản của tôi hôm nay.
15:20
We have the means by which we could create a truly global society.
274
920160
3000
Chúng ta có phương tiện để tạo nên một xã hội toàn cầu.
15:23
The institutions of this global society can be created by our endeavors.
275
923160
6000
Với sự nỗ lực của mình, chúng ta có thể tạo nên những thể chế cho xã hội toàn cầu này.
15:29
That global ethic can infuse the fairness and responsibility that is necessary
276
929160
4000
Một đạo lý toàn cầu có thể hòa trộn sự công bằng và trách nhiệm
15:33
for these institutions to work,
277
933160
3000
cần thiết cho những thể chế này hoạt động có hiệu quả.
15:36
but we should not lose the chance in this generation,
278
936160
3000
Nhưng chúng ta cũng không nên đánh mất cơ hội trong thế hệ này,
15:39
in this decade in particular, with President Obama in America,
279
939160
4000
cụ thể là trong thập niên này, với Tổng thống Mỹ Obama,
15:43
with other people working with us around the world,
280
943160
3000
và với tất cả công dân trên thế giới,
15:46
to create global institutions for the environment,
281
946160
2000
xây dựng một thể chế toàn cầu về môi trường,
15:48
and for finance,
282
948160
2000
tài chính,
15:50
and for security and for development,
283
950160
2000
an ninh và phát triển,
15:52
that make sense of our responsibility to other peoples,
284
952160
3000
để tạo một tinh thần trách nhiệm,
15:55
our desire to bind the world together, and
285
955160
3000
một tham vọng gắn kết thế giới lại và
15:58
our need to tackle problems that everybody knows exist.
286
958160
4000
sự cần thiết phải khắc phục những vấn đề đang tồn tại.
16:02
It is said that in Ancient Rome that when Cicero spoke to his audiences,
287
962160
5000
Có người nó rằng tại Rome cổ đại, khi mà Ciero nói chuyện,
16:07
people used to turn to each other and say about Cicero, "Great speech."
288
967160
6000
mọi người quay lại với nhau và nói về Ciero "Bài diễn thuyết thật tuyệt vời."
16:13
But it is said that in Ancient Greece
289
973160
2000
Nhưng tại Hy Lạp cổ đại,
16:15
when Demosthenes spoke to his audiences,
290
975160
3000
khi lắng nghe Demosthenes nói chuyện,
16:18
people turned to each other and didn’t say "Great speech."
291
978160
3000
mọi người quay lại với nhau và họ không nói "Bài diễn thuyết thật tuyệt vời."
16:21
They said, "Let's march."
292
981160
2000
Họ nói "Chúng ta hãy tuần hành."
16:23
We should be marching towards a global society.
293
983160
3000
Chúng ta hãy nên tuần hành về một xã hội toàn cầu.
16:26
Thank you.
294
986160
1000
Xin cảm ơn
16:27
(Applause)
295
987160
6000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7