2 questions to uncover your passion -- and turn it into a career | Noeline Kirabo

244,430 views

2020-04-23 ・ TED


New videos

2 questions to uncover your passion -- and turn it into a career | Noeline Kirabo

244,430 views ・ 2020-04-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nhàn Katherine
Khi bạn có 1 công việc với mức lương đủ cho nhu cầu thiết yếu,
các hóa đơn, và bạn thậm chí còn dư dả,
giả dụ rằng mình sẽ hạnh phúc,
00:12
When you have a job that pays you enough to cover your basic needs,
0
12792
3184
hoặc hơn thế nữa, bạn thấy mãn nguyện.
Thật khó tưởng tượng khi bạn tỉnh dậy và nói
00:16
your bills and even some more to spend,
1
16000
2684
bạn sẽ từ bỏ một công việc như vậy để theo đuổi đam mê.
00:18
the assumption is that you'd be happy,
2
18708
2018
00:20
or, even better, fulfilled.
3
20750
1875
Đó là điều làm tôi phân vân sáu năm trước.
00:23
And it seems unthinkable when you wake up and say
4
23542
2351
Tôi đã có một công việc nhàn hạ, và một cuộc sống thoải mái,
00:25
you're going to leave a job like that to pursue a passion.
5
25917
2791
và mọi người cho rằng tôi nên thấy mãn nguyện rồi
00:29
And that was my dilemma six years ago.
6
29708
2292
nhưng tôi lại không thấy vậy.
Điều gì đó trong tôi mong muốn được hơn thế nữa.
00:33
I had a comfortable job, I lived a comfortable life,
7
33000
3434
Những việc tôi vẫn làm hàng ngày và những điều tôi hết sức quan tâm
00:36
and people expected me to be fulfilled,
8
36458
2726
lại chẳng có gì liên quan đến nhau.
00:39
but I wasn't.
9
39208
1601
00:40
There was something in me that wanted more.
10
40833
2810
Thế là tôi quyết định nghỉ việc
00:43
There was a misalignment between the things I did on a daily basis
11
43667
3601
và tìm tòi các khả năng để đưa đam mê ấy vào công việc hàng ngày của mình.
00:47
and the things that I deeply cared about.
12
47292
2291
Nhưng vấn đề với việc tìm kiếm đam mê của bạn
00:51
And so I decided to quit
13
51000
1684
00:52
and explore the possibility of bringing this passion into my daily routine.
14
52708
4000
đó là, mọi thứ không thật rõ ràng.
Kể cả những người có tiền và bằng cấp,
họ vẫn loay hoay đi tìm đam mê của mình.
00:58
And the thing about finding your passion
15
58458
2185
Và tôi tới đây, với tư cách một phụ nữ 30 tuổi
01:00
is that it's not straightforward.
16
60667
1976
01:02
Even for people with money and degrees,
17
62667
1934
nói về việc đi tìm đam mê
01:04
they still struggle to identify their passion.
18
64625
2708
và biến nó thành một nghề nghiệp.
Thật sự mọi người nói,
01:08
And here I was as a 30-year-old,
19
68208
2935
“Đừng có nói chuyện đam mê cho tới khi cô đã kiếm đủ tiền --
01:11
talking about finding my passion
20
71167
2101
(Cười)
01:13
and turning it into a career.
21
73292
1666
hoặc ít nhất đến khi cô đã chuẩn bị nghỉ hưu.”
01:15
Literally, people told me,
22
75958
1310
01:17
"You don't talk about passion until you've made enough money --
23
77292
3267
Bởi vì có một quan niệm là nhìn vào nội tâm
và tìm những thứ làm ta cảm thấy vui vẻ và thỏa mãn
01:20
(Laughter)
24
80583
1768
01:22
or at least until you're ready to retire."
25
82375
2333
là một sự xa xỉ chỉ dành cho người giàu,
01:26
Because there's a notion that looking inward
26
86292
2101
hoặc một sự vui thú mà chỉ người đã nghỉ hưu có thể tận hưởng.
01:28
and finding the things that give us pleasure and fulfillment
27
88417
3351
01:31
is a luxury that only the rich can enjoy,
28
91792
3392
Điều đó khiến tôi tự hỏi:
Phải chăng đam mê chỉ dành cho người giàu,
01:35
or a pleasure that only the retired can indulge in.
29
95208
3917
hoặc là một trải nghiệm chỉ người đã về hưu mới có?
01:39
Which made me wonder:
30
99792
1684
Đối với rất nhiều người, chúng ta được dẫn dắt để tin rằng
01:41
Is passion only for the rich,
31
101500
2000
cuộc sống là một cuộc đua sống còn.
01:44
or an experience only the retired can enjoy?
32
104250
3042
Chúng ta được dạy dỗ thấy mình như những kẻ sống sót
01:47
For many of us, we've been led to believe
33
107917
3267
và phải làm tất cả mọi thứ trong khả năng của mình để tồn tại.
01:51
that life is a race of survival.
34
111208
2167
Ở Châu Phi, chúng tôi được nuôi dạy để đi học, nhồi nhét kiến thức để thi đỗ
01:53
We've been conditioned to see ourselves as survivors
35
113875
2851
01:56
that must do everything in our power to survive.
36
116750
3250
với hy vọng sẽ kiếm được việc ngay sau đó.
Và nếu bạn xin được việc, hãy cố bám trụ cho dù nó có tệ hại đến đâu đi nữa.
02:00
In Africa, we're nurtured to go through school, cram and pass,
37
120500
4559
(Cười)
Cho tới khi bạn có đề nghị nào tốt hơn, hoặc được cho về hưu.
02:05
in the hope that you get a job after.
38
125083
2268
02:07
And if you do, stick at it no matter how much it sucks.
39
127375
3893
Là một người đã thôi học,
02:11
(Laughter)
40
131292
1392
tôi hiểu rằng mình không tự nhiên có được thứ gì.
02:12
Until you get a better offer or you're asked to retire.
41
132708
3000
Mọi cơ hội đều là một đặc ân.
Do đó, khi tôi nghĩ đến chuyện nghỉ việc,
02:18
And as a dropout,
42
138208
1393
02:19
I knew that I was not entitled to anything.
43
139625
2809
đó là một rủi ro lớn.
02:22
Every opportunity was a privilege.
44
142458
2417
Tôi có hai sự lựa chọn,
cũng là phổ biến nhất ở Châu Phi.
02:26
And so when I thought about quitting,
45
146292
2476
Một là tới trung tâm dạy nghề đăng ký học bất cứ một khóa học nào ở đó.
02:28
it was a huge risk.
46
148792
1250
02:31
I was given two alternatives,
47
151000
2101
Thứ hai, chấp nhận bất kì đề nghị làm việc nào tôi nhận được,
02:33
which are the most popular in Africa.
48
153125
1893
02:35
The first one is sign up for any course at a vocational institution and do it.
49
155042
4458
bất kể điều kiện làm việc ra sao,
cứ làm thôi.
Chắc điều này cũng lý giải vì sao nhiều bạn trẻ đất nước tôi
02:40
My second option, settle for any job offer you can get,
50
160500
3851
đã bị buôn bán trên con đường tìm kiếm miền đất hứa.
02:44
no matter the working conditions,
51
164375
2184
02:46
and do it.
52
166583
1435
Tôi đã lựa chọn phương án thứ nhất.
02:48
That probably explains why we have so many of our young people
53
168042
2976
Tôi thật sự đã xem xét một số trung tâm dạy nghề
với hy vọng sẽ tìm được một khóa học phù hợp với tính cách,
02:51
being trafficked in search of greener pastures.
54
171042
2541
02:54
I opted for the first option.
55
174667
2017
ước mơ và khát vọng của mình.
02:56
I did look at a couple vocational institutions
56
176708
2560
Tôi đã thất vọng khi nhận ra rằng chẳng có chỗ cho một kẻ lạc loài như mình
02:59
in the hope that I would find a course that resonated with my persona,
57
179292
3559
ở các trung tâm ấy.
03:02
my dream and my aspiration.
58
182875
2333
Hệ thống giáo dục nhiều nơi trên thế giới
03:05
I was disappointed to learn that there was no room for misfits like me
59
185958
4018
được kiến tạo dựa trên các lựa chọn được định sẵn,
và rồi đòi hỏi các bạn trẻ phải hòa nhập hoặc liều lĩnh trở thành kẻ lạc loài.
03:10
in these institutions.
60
190000
1292
03:12
The education system in many parts of the world
61
192250
2226
Cứ như vậy trải qua trường lớp, tôi được nuôi dạy và định hướng
03:14
has been designed around preselected options
62
194500
2684
để suy nghĩ theo một đường thẳng và chỉ ở trong đường thẳng ấy thôi.
03:17
that young people are expected to fit in or risk becoming misfits.
63
197208
4518
Nhưng khi tôi thôi học, tôi phát hiện ra một thế giới rộng mở cơ hội.
03:21
And so going through school, I was nurtured and conditioned
64
201750
3101
Tôi biết tôi có thể làm tất cả. Tôi có thể học bất cứ thứ gì.
03:24
to think in the straight line and stay within the straight line.
65
204875
3375
Thế là tôi tận dụng các khóa học online miễn phí.
03:29
But when I dropped out, I discovered a world of possibilities.
66
209042
3184
Đó là cách tôi xây dựng hồ sơ xin việc, được nhận vào làm
03:32
I knew I could be anything, I could study anything,
67
212250
2708
và đi làm được tám năm.
Sau tám năm đó,
03:35
and so I leveraged free online courses.
68
215708
2268
tôi tự nhủ, cuộc sống ắt phải có nhiều ý nghĩa hơn
03:38
That's how I built my CV, got into employment
69
218000
3101
là chỉ lặp lại những nề nếp ngày qua ngày.
03:41
and worked for eight years.
70
221125
1934
Nên vào năm 2014, tôi thành lập một tổ chức gọi là Kyusa
03:43
And after eight years,
71
223083
1476
03:44
I told myself there must be more to life
72
224583
2476
nơi chúng tôi giúp đỡ các em đã thôi học
03:47
than just going through the routines of life.
73
227083
2685
và trao cho họ sức mạnh để biến đam mê
03:49
So in 2014, I started an organization called Kyusa
74
229792
3892
trở thành việc kinh doanh có lợi nhuận, có thể nhân rộng và phát triển vững bền.
03:53
where we are working with out-of-school youth
75
233708
2101
Khi chúng ta nói đến niềm đam mê,
03:55
and empowering them to turn their passions
76
235833
2185
một trong số các câu hỏi phổ biến nhất mọi người thường hỏi là: “Đam mê là gì?
03:58
into profitable, scalable and sustainable businesses.
77
238042
3892
Tôi tìm ra đam mê bằng cách nào chứ?"
04:01
Now, when we talk about passion,
78
241958
1726
Để định nghĩa đơn giản nhất,
04:03
one of the most common questions that people ask is, "What is passion?
79
243708
4268
đam mê là bộ sưu tập những trải nghiệm sống của bạn
mà khiến cho bạn cảm thấy đủ đầy và thỏa mãn sâu sắc nhất.
04:08
How do I even find it?"
80
248000
2143
04:10
And in the simplest definition,
81
250167
2017
Thế nên để xác nhận đam mê, bạn cần nhìn vào bên trong.
04:12
passion is a collection of your life experiences
82
252208
2476
Chúng tôi đặt ra hai câu hỏi để suy ngẫm.
04:14
that give you the deepest sense of fulfillment.
83
254708
2875
Câu thứ nhất là,
04:18
And to identify your passion, you need to look inward.
84
258500
2792
“Nếu bạn có tất cả tiền bạc và thời gian trên thế giới,
thì bạn sẽ dành thời gian đó làm việc gì?"
04:22
So we use two reflective questions.
85
262292
2166
Nghe như là một câu hỏi rất đơn giản,
04:25
The first question we ask is,
86
265333
2060
nhưng rất nhiều người lại gặp khó khăn khi trả lời
04:27
"If you had all the time and the money in the world,
87
267417
2726
chỉ vì họ còn chưa bao giờ nghĩ tới chuyện đó.
04:30
what would you spend your time doing?"
88
270167
2392
Câu hỏi thứ hai là,
04:32
It sounds like a very simple question,
89
272583
2060
"Điều gì khiến bạn hạnh phúc
04:34
but many people struggle to answer this question
90
274667
2517
hoặc cho bạn sự thỏa mãn sâu sắc nhất?"
04:37
because they've just never thought about it.
91
277208
2768
Chắc các bạn cho là mình biết điều gì làm mình hạnh phúc,
04:40
The second question we ask
92
280000
2059
nhưng có một điều thú vị là rất nhiều người lại chẳng biết
04:42
is, "What makes you happy
93
282083
1935
04:44
or gives you the deepest sense of fulfillment?"
94
284042
2976
điều gì khiến họ hạnh phúc,
04:47
Now, you would assume that we all know what makes us happy,
95
287042
2851
bởi họ bận bù đầu những lối mòn trong cuộc sống,
04:49
but it's also interesting to note that so many people have no idea
96
289917
3351
chưa bao giờ họ dừng lại để nhìn vào bên trong
04:53
what makes them happy,
97
293292
1375
Vì vậy, xác định những điều mang lại cho ta sự thỏa mãn sâu sắc
04:56
because they are so busy going through the routines of life,
98
296208
2893
và những việc cho ta niềm vui ngập tràn
04:59
they've never stopped to look inward.
99
299125
2167
là những suy nghĩ khởi đầu để định hướng ta đi tới đam mê của mình.
05:02
And so identifying the things that give us a deep sense of fulfillment
100
302458
3351
Và nếu như các bạn đang tự hỏi
05:05
and the things that give us deep joy
101
305833
1851
đáp án của mình cho hai câu hỏi này sẽ là gì,
05:07
are thoughts that begin to direct us in the direction of our passion.
102
307708
3292
xin mời các bạn lát nữa hãy tự suy ngẫm về hai câu hỏi ấy.
05:11
And just in case you're wondering
103
311833
1643
Tuy nhiên, tôi cũng hiểu rằng
05:13
what your answers are to those two questions,
104
313500
2184
chỉ có đam mê thôi thì chẳng bảo chứng được thành công trong đời.
05:15
I invite you to sit with these questions later and just reflect about it.
105
315708
3429
Và tôi xin lưu ý,
không phải đam mê nào cũng trở thành nghề nghiệp được.
05:20
However, I am also aware
106
320667
1601
05:22
that passion alone cannot guarantee success in life.
107
322292
3541
Để đam mê trở thành một nghề nghiệp,
nó phải đi đôi với tập hợp các kỹ năng, điều kiện xung quanh và định vị đúng đắn.
05:26
And I should note
108
326708
1268
05:28
that not every passion can become a career.
109
328000
2708
05:31
For passion to become a career,
110
331833
2226
Nên khi chúng tôi giúp các em nhìn vào bên trong,
chúng tôi cũng hỏi các em có những kỹ năng gì,
05:34
it must be coupled with the right set of skills, conditioning and positioning.
111
334083
4875
các em có tài năng nào, hoặc trải nghiệm nào
05:39
So when we get our young people to look inward,
112
339917
2517
mà bạn có thể tận dụng để tạo dựng chỗ đứng riêng trong thị trường.
05:42
we also ask them what skills do you have,
113
342458
2643
Hơn thế, chúng tôi cũng xem xét xu hướng thị trường,
05:45
what talents do you have, what experience do you have
114
345125
2851
bởi vì chẳng quan trọng bạn yêu thích nó như thế nào,
05:48
that you can use to build a niche in the marketplace.
115
348000
3417
Nếu không ai muốn sở hữu nó hoặc sẵn lòng trả tiền để mua nó,
05:52
But more than that, we also look at the market trends,
116
352208
2643
thì đó không thể là một nghề được.
Chỉ là một sở thích thôi.
05:54
because it doesn't matter how much you love and enjoy it.
117
354875
2684
05:57
If nobody wants it or is willing to pay for it,
118
357583
3101
Và điều thứ ba chúng tôi xem xét là, bạn định vị bản thân như thế nào?
06:00
it can't be a career.
119
360708
1726
Bạn đang nhắm tới ai? Bạn muốn bán hàng cho ai?
06:02
It's just a hobby.
120
362458
1250
Tại sao họ lại muốn mua hàng từ bạn?
06:05
And the third thing we look at is how do you position yourself?
121
365625
4351
Như vậy sự kết hợp ba điều trên sẽ giúp bạn chuyển hướng từ đam mê
06:10
Who are you targeting? Who do you want to sell to?
122
370000
2393
sang một công việc kinh doanh.
06:12
Why would they want to buy from you?
123
372417
2392
Rất nhiều các bạn trẻ đã có thể biến các ý tưởng
06:14
And so the combination of the three is what enables you to move
124
374833
3268
và khao khát cháy bỏng thành việc kinh doanh có lợi nhuận
06:18
from just a passion to a business.
125
378125
2708
hoặc các tổ chức xã hội,
và họ không chỉ tạo công ăn việc làm,
06:21
And many of our young people have been able to turn their ideas
126
381500
3018
mà họ còn đang giải quyết các thách thức xã hội.
06:24
and burning desires into profitable businesses
127
384542
2851
Xin chia sẻ với các bạn hai câu chuyện.
06:27
or social enterprises,
128
387417
1642
Một trong số đó là Esther.
06:29
and they're not just creating jobs,
129
389083
2018
Tôi đã gặp Esther hai năm trước.
06:31
but they are solving societal challenges.
130
391125
2333
Em ấy đã thôi học hai năm rồi,
06:34
I'll share with you two examples.
131
394583
2185
và đã bị tổn thương sâu sắc vì chuyện em nghỉ học từ sớm.
06:36
One of them is Esther.
132
396792
1892
Vì chuyện đó mà em ấy đã bị trầm cảm nặng nề
06:38
I met Esther two years ago.
133
398708
1976
06:40
She had been out of school for two years,
134
400708
1959
đến mức có vài lần em đã cố tự tử.
06:43
and she had been deeply affected by her dropping out.
135
403250
3059
Bạn bè và gia đình cũng không biết phải giúp em thế nào.
06:46
As a result, she had experienced severe depression
136
406333
2810
Họ chỉ biết cầu nguyện cho em.
06:49
to a point where she attempted to take her own life several times.
137
409167
3250
Khi tôi gặp Esther và bắt đầu nói chuyện với em,
tôi đã hỏi một câu đơn giản thế này,
06:53
Her friends and family didn't know what to do for her.
138
413250
2726
“Nếu em có tất cả thời gian và tiền bạc trên thế giới này,
06:56
They simply prayed for her.
139
416000
1375
thì em sẽ làm gì?"
06:58
When I met Esther and I started to converse with her,
140
418583
2560
Không cần phải nghĩ ngợi hay ngần ngại gì,
07:01
I asked her a simple question.
141
421167
1767
mắt em sáng lên và em bắt đầu kể tôi nghe
07:02
I said, "If you had all the time and the money in the world,
142
422958
2810
cách em muốn thay đổi cuộc sống của người trẻ.
07:05
what would you do?"
143
425792
1291
Em muốn khôi phục hy vọng và phẩm giá cho các thiếu niên
07:07
Without thinking or hesitation,
144
427917
2142
bằng cách giúp họ đưa ra các lựa chọn thấu đáo về cuộc sống.
07:10
her eyes lit up and she began to tell me
145
430083
1976
07:12
how she wanted to change the lives of young people.
146
432083
2476
07:14
She wanted to restore hope and dignity to other teenagers
147
434583
2851
Tôi có thể khẳng định là niềm khao khát cháy bỏng trong em
07:17
by helping them make informed decisions about life.
148
437458
3250
không thể dập tắt được.
Chúng tôi làm việc cùng Esther để xây dựng nền móng cho niềm khao khát ấy.
07:22
I was certain of the fact that this burning desire in her
149
442750
3143
Em ấy đang điều hành 1 tổ chức xã hội ở làng mình,
07:25
was unquenchable.
150
445917
1559
nâng cao nhận thức về lạm dụng chất kích thích, sức khỏe tâm thần và sinh sản
07:27
And so we worked with Esther to put a framework around this desire.
151
447500
3934
07:31
Today, she runs a social enterprise in her village,
152
451458
2560
và giúp đỡ các bạn đã thôi học khác rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp,
07:34
raising awareness about substance abuse, mental health, sexual reproductive health
153
454042
5434
để họ có thể tự mình gây dựng cuộc sống.
Năm nay Esther bước sang tuổi 20,
07:39
and is helping other school dropouts acquire vocational skills,
154
459500
3226
và trong hai năm trở lại đây, em đã tổ chức một đại hội thanh niên thường niên
07:42
so they can make a living for themselves.
155
462750
2000
07:45
Esther turned 20 this year,
156
465958
1709
quy tụ hơn 500 thanh thiếu niên tham dự.
07:49
and for the last two years, she has organized an annual teen fest
157
469542
4101
(Vỗ tay)
07:53
that brings together over 500 teenagers.
158
473667
3500
Các bạn trẻ có thể kết nối và hợp tác
07:57
(Applause)
159
477750
3375
trong các dự án khác nhau,
hơn cả là họ được gặp các chuyên gia mà thường chẳng có cơ hội gặp.
08:02
Young people that are able to network and collaborate
160
482958
2768
Tất cả được tạo nên bởi một cô bé đã từng tin thế giới này không có chỗ cho mình,
08:05
on different projects,
161
485750
1309
08:07
but more importantly to meet professionals they would otherwise never have met.
162
487083
3917
rằng không có giáo dục, cô bé sẽ chẳng đạt tới được thứ gì.
Bằng cách hướng vào bên trong và chạm tới niềm khao khát cháy bỏng,
08:12
This is all engineered by a girl that believed the world had no room for her,
163
492250
3809
tạo 1 cấu trúc xung quanh nó
08:16
that without education she would never amount to anything.
164
496083
3685
nó đã trở thành một mô hình mà không những thay đổi cuộc đời cô bé
08:19
But by looking inward and tapping into a burning desire,
165
499792
3309
mà còn cải biến cuộc sống của hàng trăm các bạn trẻ hàng năm.
08:23
putting structure around it,
166
503125
1726
08:24
it has become a model that not only changed her life
167
504875
3268
Một ví dụ khác của tôi là Musa.
Musa có năng khiếu nghệ thuật bẩm sinh.
08:28
but is transforming the lives of hundreds of young people every year.
168
508167
3750
Cậu ấy có thể nhìn qua và mô phỏng lại dễ dàng bất kỳ thiết kế nào.
Và thế là cậu ấy nhận khả năng của mình.
08:33
My other example is Musa.
169
513250
1934
08:35
Musa is a natural artistic guy.
170
515208
2018
Khi tôi gặp Musa, cậu ấy đang làm các loại thủ công --
08:37
He's the kind that would look at any design and replicate it with ease.
171
517250
3458
túi xách, thắt lưng, ví --
nhưng nó giống như là việc bán thời gian.
08:41
And so he seeks to recognize that ability in him.
172
521417
2750
Đôi khi, nếu cậu ấy thật sự hết tiền hoặc phải kiếm tiền thật nhanh,
08:44
When I met Musa, he was doing all kinds of crafts --
173
524875
2684
cậu ấy sẽ nghĩ ra một mẫu thiết kế và bán nó.
08:47
bags, belts, wallets --
174
527583
1810
08:49
but it was more of a part-time thing.
175
529417
2517
Nhưng cậu chưa bao giờ nghĩ tới việc kinh doanh nó.
08:51
Or sometimes, if he was really broke and needed to make quick money,
176
531958
3268
Chúng tôi đã cộng tác với Musa,
giúpcậu thay đổi tư duy từ một sở thích sang một cơ hội kinh doanh
08:55
then he would come up with a design and sell it.
177
535250
2393
08:57
But he had never thought of it as a business.
178
537667
2541
và bắt đầu nhìn nhận lại cách để cậu ấy có thế làm những sản phẩm bán được
09:01
We started working with Musa,
179
541000
1559
và thậm chí là tăng quy mô sản xuất.
09:02
helping him shift his mindset from a hobby to a business
180
542583
3810
Musa làm ra một trong số những chiếc túi xách tuyệt nhất tôi từng thấy
09:06
and beginning to rethink how he can make products that he could sell
181
546417
3726
và trong năm ngoái, cơ sở kinh doanh của Musa đã phát triển.
09:10
and even be able to scale.
182
550167
1500
Cậu ấy được biết đến ở những nơi khác nhau.
09:12
Musa makes some of the most amazing bags I've ever seen,
183
552625
3476
Giờ cậu ấy đang tính việc xuất khẩu sang các nước phát triển.
09:16
and over the last one year, Musa's business has grown.
184
556125
3059
Musa, như những em thôi học,
đã tin rằng nếu không có bằng cấp,
09:19
He has been recognized in different places.
185
559208
2143
cậu ấy sẽ chẳng đạt tới điều gì cả.
09:21
Currently, he's talking about exporting to developed countries.
186
561375
3000
Cậu ấy cho rằng tài năng của mình chẳng là gì cả
09:25
Musa, like any other dropout,
187
565583
1601
chỉ vì cậu không có tờ giấy chứng chỉ nào để nhận định bản thân.
09:27
believed that without academic credentials,
188
567208
2185
09:29
he wouldn't amount to anything.
189
569417
2434
Nhưng nhờ hướng vào bên trong và hiểu ra những gì cậu có chính là tài sản lớn nhất
09:31
He thought the talent he had was nothing
190
571875
2351
09:34
simply because he did not have an academic paper to define him.
191
574250
3958
và giúp cậu biến nó thành việc kinh doanh,
cậu ấy không chỉ sống -- cậu đang vươn mình
09:39
But by looking inward and finding that what he had was the greatest asset
192
579333
4185
Có một điều về việc nhìn vào bên trong đó là bạn có thể thấy sợ hãi,
09:43
and supporting him to turn it into a business,
193
583542
2226
09:45
he's not just living -- he's thriving.
194
585792
2208
nhất là khi đó là lần đầu tiên của bạn.
Nhưng sự thật là, bạn không bao giờ thực sự bắt đầu sống
09:49
The thing about looking inward is that it can be scary,
195
589208
4268
cho tới khi bạn học cách sống từ trong nội tâm ra ngoài.
09:53
especially if you're doing it for the first time.
196
593500
2726
Để mở khóa tiềm năng, chúng ta cần nhìn vào trong mình để xác định
09:56
But the truth is you never truly start living
197
596250
3101
09:59
until you learn to live from the inside out.
198
599375
2958
những thứ mang lại cho ta niềm thỏa mãn lớn lao,
những điều cho ta niềm vui sâu sắc nhất,
10:03
And in unlocking potential, we need to look inward to identify
199
603583
3935
và rồi đan xen nó vào những công việc nề nếp ta làm hàng ngày.
10:07
the things that give us a deep sense of fulfillment,
200
607542
2767
Và như vậy, chúng ta ngừng chạy theo công việc và bắt đầu sống.
10:10
the things that give us the deepest joy,
201
610333
2268
10:12
and then weave them into the patterns of our daily routines.
202
612625
3726
Điều đặc biệt là bạn không bao giờ phải về hưu hay nghỉ việc.
10:16
In so doing, we cease to work and we start to live.
203
616375
3875
(Cười)
(Vỗ tay)
10:21
And the thing about living is that you never have to retire or to resign.
204
621167
4476
Vì vậy, khi bạn nghĩ đến việc khai phá tiềm năng cho mình,
10:25
(Laughter)
205
625667
2351
cho thế hệ trẻ, cho con cái chúng ta,
10:28
(Applause)
206
628042
5059
xin đừng hướng các em nhìn ra ngoài
mà hãy giúp các em nhìn vào bên trong
10:33
And so as you think about unlocking potential for ourselves,
207
633125
2934
để chạm đến con người thật của mình và mang bản thể đó vào công việc hàng ngày.
10:36
for our young people, for our children,
208
636083
2685
10:38
let's not condition them to look outward
209
638792
2476
Khi bạn ngừng làm việc và bạn sống,
10:41
but condition them to look inward
210
641292
2017
khi niềm đam mê trở thành nghề nghiệp,
10:43
to tap into who they are and bring that self into what they do every day.
211
643333
5351
bạn không chỉ vượt trội xuất sắc,
bạn trở nên không thể ngăn cản được.
10:48
When you cease to work and you live,
212
648708
2726
Cám ơn.
(Vỗ tay)
10:51
when passion becomes a career,
213
651458
1851
10:53
you don't just excel,
214
653333
1810
10:55
you become unstoppable.
215
655167
1875
10:57
Thank you.
216
657875
1268
10:59
(Applause)
217
659167
3166
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7